Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Chuẩn Kiến thức kỹ năng mới 2012 - 2013 - lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.56 KB, 64 trang )

CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CÁC MÔN HỌC LỚP 4 (ĐÃ CẬP NHẬT NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH NĂM 2011)
TUẦN: 1 Từ 20/8 đến 24/8
MÔN
Tiết
/ TT
bài
Tên bài dạy Yêu cầu cần đạt Ghi chú, bài tập cần làm
TOÁN
1
Ôn tập các số đến
100000 (tr3)
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được
2 số; b) dòng 1
2
Ôn tập các số đến
100000 (tiếp theo)
(tr4)
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ
số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ
số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.
Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (dòng 1,
2), bài 4 (a)
3
Ôn tập các số đến
100000 (tiếp theo)
(tr5)
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến
năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có


một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
Bài 1, bài 2 (b), bài 3 (a, b)
4
Biểu thức có chứa
một chữ (tr6)
- Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ
bằng số.
Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (b-chỉ cần
tính giá trị của biểu thức với
hai trường hợp của n)
5 Luyện tập (tr7)
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ
bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài
cạnh a.
Bài 1 (mỗi ý làm một trường
hợp), bài 2 (2 câu), bài 4 (chọn
1 trong 3 trường hợp)
TIẾNG VIỆT
1
TĐ: Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp
tính cách của nhân vật Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có
tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.Phát hiện được
những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế
Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời
được các câu hỏi trong SGK - không hỏi ý 2 câu hỏi 4).

Không.
2
CT Nghe - viết: Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu
- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi
trong bài.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT (2) a/b; hoặc do GV
soạn.
Không.
3
LT&C: Cấu tạo của
tiếng
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) -
Nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục
ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).
Học sinh khá, giỏi giải được
câu đố ở BT2 (mục III).
1
4 KC: Sự tích hồ Ba Bể
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh
hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba bể (do
GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ
Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
Không.
5 TĐ: Mẹ ốm
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2
khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng

hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm (trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
Không.
6
TLV: Thế nào là kể
chuyện?
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nội dung
Ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên
quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa
(mục III).
Không.
7
LT&C: Luyện tập về
cấu tạo của tiếng
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần,
thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
HS khá, giỏi nhận biết được
các cặp tiếng bắt vần với nhau
trong thơ (BT4); giải được câu
đố ở BT5.
8
TLV: Nhân vật trong
truyện
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung Ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận
xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước,
đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III).

Không.
Ghi chú: - Mỗi tuần tối đa có 8 bài, được đánh số thứ tự bài liên tục. Mỗi bài bao gồm các phân môn tập đọc, tập viết, chính tả,
…kể cả kiểm tra.
- Phần giảm tải phân môn tập đọc: Chỉ yêu cầu có giọng đọc phù hợp với nội dung câu, bài Phân môn chính tả: Thay hoặc bớt
ngữ điệu dài và khó cho luyện tập chính tả.
- Phân môn TLV: Thay một số nội dung, đề bài gần gũi với học sinh. Không dạy một số bài khó.
- Phân môn kể chuyện: + Kể chuyện đã nghe, đã đọc: Với một vài chủ điểm khó hoặc với học sinh yếu có thể cho học sinh kể lại
chuyện trong SGK hoặc nghe giáo viên đọc, kể tại lớp rồi kể lại.
+ Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia: Giảm bớt một số bài khó.
- Phân môn LT&C: Các bài Thêm trạng ngữ ở tuần 32, 33, 34: Căn cứ vào kiến thức về trạng ngữ ở các bài dạy trước để làm
phần luyện tập.
2
ĐẠO ĐỨC
1
Trung thực trong học
tập
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ,
được mọi người yêu mến Hiểu được trung thực trong học tập
là trách nhiệm của học sinh Có thái độ và hành vi trung thực
trong học tập.(Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án
phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các
ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai
phương án: tán thành và không tán thành)
- Nêu được ý nghĩa của trung
thực trong học tập Biết quí
trọng những bạn trung thực và
không bao che cho những hành
vi thiếu trung thực trong học
tập.

KHOA
HỌC
1
Con người cần gì để
sống?
Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh
sáng, nhiệt độ để sống.
Không
2 Trao đổi chất ở người
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể
người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước
uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi
trường.
Không
LỊCH SỬ
1 Môn Lịch sử và Địa lí
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về
thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha
ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương
đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình
yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
Không.
ĐỊA LÍ
1 Làm quen với bản đồ
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề
mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí
hiệu bản đồ.

Học sinh khá, giỏi biết tỉ lệ bản
đồ.
ÂM
NHẠC
1
Ôn tập 3 bài hát và kí
hiệu ghi nhạc đã học
ở lớp 3
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát đã học ở
lớp 3: Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới
trăng Biết hát kết hợp vỗ tay (gõ đệm) hoặc vận động theo
bài hát.
- Biết hát đúng giai điệu và
thuộc lời ca Nhớ một số kí
hiệu ghi nhạc đã học.

THU
ẬT
1
Vẽ trang trí. Màu sắc
và cách pha màu
Tập pha các màu: da cam, xanh lá cây, tím.
HS khá giỏi: Pha đúng các
màu da cam, xanh lá cây, tím.
KĨ THUẬT
1
Vật liệu, dụng cụ cắt,
khâu, thêu
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản
những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu,

thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê
nút chỉ (gút chỉ).
Không.
3
THỂ DỤC
1
- Giới thiệu nội dung
chương trình môn
học và một số nội qui,
yêu cầu tập luyện.
- Tập hợp hàng dọc,
dóng hàng, điểm số,
đứng nghiêm, đứng
nghỉ.
- Trò chơi "Chuyển
bóng tiếp sức" và
"Chạy tiếp sức".
- Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục
lớp 4 và một số qui định trong các giờ học thể dục.
- Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo
yêu cầu của GV.
Không.
Ghi chú: - Tuỳ theo điều kiện của địa phương và trình độ của học sinh, giáo viên có thể áp dụng những nội dung được
giảm tải cho phù hợp.
- Trong quá trình thực hiện, nếu thấy nội dung nào chưa phù hợp với trình độ và tình hình thực tế ở địa phương thì có
thể thay thế nội dung.
- Trong quá trình giảng dạy, giáo viên cần chú ý tới thể lực của từng học sinh để cân đối lượng vận động.

CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CÁC MÔN HỌC LỚP 4 (ĐÃ CẬP NHẬT NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH NĂM 2011)
TUẦN: 2 Từ 27/8 đến 31/8
MÔN
Tiết
/ TT
bài
Tên bài dạy Yêu cầu cần đạt Ghi chú, bài tập cần làm
TOÁN
6
Các số có sáu chữ số
(tr8)
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b)
7 Luyện tập (tr10) Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4
(a, b)
8 Hàng và lớp (tr11)
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong
mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
Bài 1, bài 2 (làm 3 trong 5 số),
bài 3
9
So sánh các số có
nhiều chữ số (tr12)
- So sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ
tự từ bé đến lớn.

Bài 1, bài 2, bài 3
10
Triệu và lớp triệu
(tr13)
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và
lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 2)
4
TIẾNG VIỆT
9
TĐ: Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu (tiếp theo)
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế
Mèn Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu
đuối.Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
HS khá, giỏi chọn đúng danh
hiệu hiệp sĩ và giải thích được
lí do vì sao lựa chọn (câu hỏi
4).
10
CT Nghe - viết: Mười
năm cõng bạn đi học
- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng qui định.
- Làm đúng BT2 và BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do
GV soạn.
Không.
11

LT&C: (MRVT):
Nhân hậu - Đoàn kết
Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Thương người như thể
thương thân (BT1); nắm được cách dùng một số từ có tiếng
"nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người
(BT2, BT3).
HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa
của các câu tục ngữ ở BT4.
12
KC: KC đã nghe, đã
đọc
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của
mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ
lẫn nhau.
Không.
13
TĐ: Truyện cổ nước
mình
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào,
tình cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu,
thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của cha ông
(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu
hoặc 12 dòng thơ cuối).
Không.
14
TLV: Kể lại hành
động của nhân vật
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân

vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (Nội dung Ghi
nhớ).
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân
vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành
động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện.
Không.
15
LT&C: Dấu hai
chấm
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (Nội dung Ghi
nhớ).
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết
dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2).
Không.
16 TLV: Tả ngoại hình
của nhân vật trong
bài văn kể chuyện
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân
vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (Nội dung
Ghi nhớ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân
vật (BT1, mục III); kể lại đươ5c một đoạn câu chuyện Nàng
Không.
5
tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).
Ghi chú: - Mỗi tuần tối đa có 8 bài, được đánh số thứ tự bài liên tục. Mỗi bài bao gồm các phân môn tập đọc, tập viết, chính tả,
…kể cả kiểm tra.
- Phần giảm tải phân môn tập đọc: Chỉ yêu cầu có giọng đọc phù hợp với nội dung câu, bài Phân môn chính tả: Thay hoặc bớt
ngữ điệu dài và khó cho luyện tập chính tả.
- Phân môn TLV: Thay một số nội dung, đề bài gần gũi với học sinh. Không dạy một số bài khó.

- Phân môn kể chuyện: + Kể chuyện đã nghe, đã đọc: Với một vài chủ điểm khó hoặc với học sinh yếu có thể cho học sinh kể lại
chuyện trong SGK hoặc nghe giáo viên đọc, kể tại lớp rồi kể lại.
+ Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia: Giảm bớt một số bài khó.
- Phân môn LT&C: Các bài Thêm trạng ngữ ở tuần 32, 33, 34: Căn cứ vào kiến thức về trạng ngữ ở các bài dạy trước để làm
phần luyện tập.
ĐẠO ĐỨC
2
Trung thực trong học
tập
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ,
được mọi người yêu mến Hiểu được trung thực trong học tập
là trách nhiệm của học sinh Có thái độ và hành vi trung thực
trong học tập.(Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án
phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các
ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai
phương án: tán thành và không tán thành)
- Nêu được ý nghĩa của trung
thực trong học tập Biết quí
trọng những bạn trung thực và
không bao che cho những hành
vi thiếu trung thực trong học
tập.
KHOA HỌC
3 Trao đổi chất ở người
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình
trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ
thể sẽ chết.
Không.

4
Các chất dinh dưỡng
có trong thức ăn. Vai
trò của chất bột
đường
- Kể được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột
đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh
mì, khoai, ngô, sắn,
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp
năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ
thể.
Không.
LỊCH SỬ
2
Làm quen với bản đồ
(tiếp theo)
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem
bảng chú giải, tìm đối tương lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm
của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt
độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
Không.
6
ĐỊA LÍ
2 Dãy Hoàng Liên Sơn
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của
dãy Hoàng Liên Sơn:
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn,
sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.

+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên
Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn
gaỉn: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của
Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
HS khá, giỏi:
- Chỉ và đọc tên những dãy núi
chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông
Triều.
- Giải thích vì sao Sa Pa trở
thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi
tiếng ở vùng núi phía bắc.
ÂM
NHẠC
2
Học hát: Bài Em yêu
hoà bình
- Biết hát theo giai điệu và lời ca Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc
gõ đệm theo bài hát.
- Biết tác giả bài hát là nhạc sĩ
Nguyễn Đức Toàn Biết gõ
đệm theo phách, theo nhịp.

THUẬ
T
2
Vẽ theo mẫu. Vẽ hoa,


- Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hoa, lá.
- Biết cách vẽ hoa, lá.
- Vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu.
HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ
cân đối, hình vẽ gần giống
mẫu.
KĨ THUẬT
2
Vật liệu, dụng cụ cắt,
khâu, thêu
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản
những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu,
thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê
nút chỉ (gút chỉ).
Không.
THỂ DỤC
2
- Quay phải, quay
trái, quay sau, dàn
hàng, dồn hàng và đi
đều.
- Trò chơi "Thi xếp
hàng nhanh" và
"Nhảy đúng nhảy
nhanh".
- Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái
đúng với khẩu lệnh.
- Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

Thực hiện động tác đi đều
(nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2
bước chân phải), chưa chú ý
đến động tác đánh tay.
Ghi chú: - Tuỳ theo điều kiện của địa phương và trình độ của học sinh, giáo viên có thể áp dụng những nội dung được
giảm tải cho phù hợp.
- Trong quá trình thực hiện, nếu thấy nội dung nào chưa phù hợp với trình độ và tình hình thực tế ở địa phương thì có
thể thay thế nội dung.
- Trong quá trình giảng dạy, giáo viên cần chú ý tới thể lực của từng học sinh để cân đối lượng vận động.
7
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CÁC MÔN HỌC LỚP 4 (ĐÃ CẬP NHẬT NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH NĂM 2011)
TUẦN: 3 Từ 04/9 đến 11/9 (nghỉ bù lễ Quốc khánh 02/9 và ngày khai giảng 05/9)
MÔN
Tiết
/ TT
bài
Tên bài dạy Yêu cầu cần đạt Ghi chú, bài tập cần làm
TOÁN
11
Triệu và lớp triệu
(tiếp theo) (tr14)
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- Học sinh được củng cố về hàng và lớp.
Bài 1, bài 2, bài 3
12 Luyện tập (tr16)
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí
của nó trong mỗi số.
Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4
(a, b)

13 Luyện tập (tr17)
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong
mỗi số.
Bài 1: chỉ nêu giá trị chữ số 3
trong mỗi số, bài 2 (a, b), bài 3
(a), bài 4
14
Dãy số tự nhiên
(tr19)
Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số
đặc điểm của dãy số tự nhiên.
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)
15
Viết số tự nhiên trong
hệ thập phân (tr20)
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong
mỗi số.
Bài 1, bài 2, bài 3: Viết giá trị
chữ số 5 của hai số.
TIẾNG VIỆT
17 TĐ: Thư thăm bạn
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm
thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn Hiểu tình cảm của người
viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời
được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở
đầu, phần kết thúc bức thư).
Không.
18

CT Nghe-viết: Cháu
nghe câu chuyện của

- Nghe-viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng
các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT do GV soạn.
Không.
19
LT&C: Từ đơn và từ
phức
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ
đơn và từ phức (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục
III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm
hiểu về từ (BT2, BT3).
Không.
20 KC: Kể chuyện đã
nghe, đã đọc
- Kể được câu chuyện (nẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở
SGK).
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua
giọng kể.
HS khá, giỏi kể chuyện ngoài
SGK.
8
21 TĐ: Người ăn xin
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm
trạng của nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng

cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo
khổ (trả lời được CH 1, 2, 3).
HS khá, giỏi trả lời được CH 4
(SGK).
22
TLV: Kể lại lời nói, ý
nghĩ của nhân vật
- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác
dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện
(ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài
văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp (BT mục III).
Không.
23
LT&C: MRVT:
Nhân hậu-Đoàn kết
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán
Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu-Đoàn kết (BT2, BT3,
BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1).
Không.
24 TLV: Viết thư
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết
cấu thông thường của một bức thư (ND Ghi nhớ).
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi,
trao đổi thông tin với bạn (mục III).
Không.
Ghi chú: - Mỗi tuần tối đa có 8 bài, được đánh số thứ tự bài liên tục. Mỗi bài bao gồm các phân môn tập đọc, tập viết, chính tả,
…kể cả kiểm tra.
- Phần giảm tải phân môn tập đọc: Chỉ yêu cầu có giọng đọc phù hợp với nội dung câu, bài Phân môn chính tả: Thay hoặc bớt
ngữ điệu dài và khó cho luyện tập chính tả.

- Phân môn TLV: Thay một số nội dung, đề bài gần gũi với học sinh. Không dạy một số bài khó.
- Phân môn kể chuyện: + Kể chuyện đã nghe, đã đọc: Với một vài chủ điểm khó hoặc với học sinh yếu có thể cho học sinh kể lại
chuyện trong SGK hoặc nghe giáo viên đọc, kể tại lớp rồi kể lại.
+ Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia: Giảm bớt một số bài khó.
- Phân môn LT&C: Các bài Thêm trạng ngữ ở tuần 32, 33, 34: Căn cứ vào kiến thức về trạng ngữ ở các bài dạy trước để làm
phần luyện tập.
ĐẠO
ĐỨC
3
Vượt khó trong học
tập
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập Biết được vượt
khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ Có ý thức
vượt khó vươn lên trong học tập Yêu mến, noi theo những
tấm gương học sinh nghèo vượt khó.
Biết thế nào là vượt khó trong
học tập và vì sao phải vượt khó
trong học tập.
KHOA HỌC
5
Vai trò của chất đạm
và chất béo
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng,
tôm, cua,…), chất béo (mỡ, dầu,, bơ, ).
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-
min A, D, E, K.
Không.
9

6
Vai trò của vi-ta-min,
chất khoáng và chất

- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ
trứng, các loại rau, ), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau
có lá màu xanh thẵm,…) và chất xơ (các loại rau).
- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối
với cơ thể:
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và
điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm
bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
Không.
LỊCH SỬ
3 Nước Văn Lang
Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra
đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của
người Việt cổ:
- Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên
trong lịch sử dân tộc ra đời.
- Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng
làm vũ khí và công cụ sản xuất.
- Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
- Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội
thường đua thuyền, đấu vật,
HS khá giỏi:
- Biết các tầng lớp của xã hội
Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc

tướng, Lạc hầu,…
- Biết những tục lệ nào của
người Lạc Việt còn tồn tại đến
ngày nay: đua thuyền, đấu vật,

- Xác định trên lược đồ những
khu vực mà người Lạc Việt đã
từng sinh sống.
ĐỊA LÍ
3
Một số dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn:
Thái, Mông, Dao,…
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của
một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
+ Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăm mặc riêng; trang phục
của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và
thường có màu sặc sỡ,
+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre,
nứa.
HS khá, giỏi:
Giải thích tại sao người dân ở
Hoàng Liên Sơn thường làm
nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp
và thú dữ.
ÂM
NHẠC
3

- Ôn tập bài hát: Em
yêu hoà bình- Bài tập
cao độ và tiết tấu
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca Biết hát kết hợp vận
động phụ hoạ.
- Nhận biết các nốt Đô, Mi,
Son, La trên khuông nhạc
Biết đọc nốt nhạc theo cao độ
và tiết tấu.
10

THUẬT
3
Vẽ tranh. Đề tài Các
con vật quen thuộc
- Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của một số con vật quen
thuộc.
- Biết cách vẽ con vật.
- Vẽ được một vài con vật theo ý thích.
HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ
cân đối, biết chọn màu, vẽ màu
phù hợp.

THUẬT
3
Cắt vải theo đường
vạch dấu
- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường
cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể

mấp mô.
Với HS khéo tay:
Cắt được vải theo đường vạch
dấu. Đường cắt ít bị mấp mô.
THỂ DỤC
3
- Đi đều, đứng lại,
quay sau. Đi đều
vòng phải, vòng trái-
đứng lại.
- Trò chơi "Kéo cưa
lừa xẻ" và "Bịt mắt
bắt dê".
- Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau.
- Bước đầu thực hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái-
đứng lại.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
Thực hiện động tác đi đều
(nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2
bước chân phải), động tác
đánh tay so le với động tác
chân.
Ghi chú: - Tuỳ theo điều kiện của địa phương và trình độ của học sinh, giáo viên có thể áp dụng những nội dung được
giảm tải cho phù hợp.
- Trong quá trình thực hiện, nếu thấy nội dung nào chưa phù hợp với trình độ và tình hình thực tế ở địa phương thì có
thể thay thế nội dung.
- Trong quá trình giảng dạy, giáo viên cần chú ý tới thể lực của từng học sinh để cân đối lượng vận động.
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CÁC MÔN HỌC LỚP 4 (ĐÃ CẬP NHẬT NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH NĂM 2011)
TUẦN: 4 Từ 12/9 đến 18/9
MÔN

Tiết
/ TT
bài
Tên bài dạy Yêu cầu cần đạt Ghi chú, bài tập cần làm
TOÁN
16
So sánh và xếp thứ tự
các số tự nhiên (tr21)
Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban dầu về so sánh hai
số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
Bài 1 (cột 1), bài 2 (a, c), bài 3
(a)
17 Luyện tập (tr22)
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
Bài 1, bài 3, bài 4
18 Yến, tạ, tấn (tr23)
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ
của tạ, tấn với ki-lô-gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
Bài 1, bài 2 (cột 2-làm 5 trong
10 ý), bài 3 (chọn 2 trong 4
phép tính)
19 Bảng đơn vị đo khối
lượng (tr24)
- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-
gam; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
Bài 1, bài 2
11

- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
20 Giây, thế kỉ (tr25)
- Biết đơn vị giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
Bài 1 (không làm 3 ý: 7 phút =
… giây; 9 thế kỉ = … năm; 1/5
thế kỉ = … năm), bài 2 (a, b)
TIẾNG VIỆT
25
TĐ: Một người chính
trực
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm
được một đoạn trong bài Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính
trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành-
vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
Không.
26
CT Nhớ-viết: Truyện
cổ nước mình
- Nhớ-viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ;
biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
Lớp có nhiều HS khá, giỏi:
nhớ-viết được 14 dòng thơ đầu
(SGK).
27
LT&C: Từ ghép và

từ láy
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt:
ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp
những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống
nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1);
tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
Không.
28
KC: Một nhà thơ
chân chính
- Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý
(SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân
chính (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính,
có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục
cường quyền.
Không.
29 TĐ: Tre Việt Nam
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng
tình cảm.
- Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những
phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giáu tình thương
yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1, 2;
thuộc khoảng 8 dòng thơ).
Không.
30 TLV: Cốt truyện - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện:
mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt
truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III).

Không.
12
31
LT&C: Luyện tập về
từ ghép và từ láy
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa
tổng hợp, có nghĩa phân loại)-BT1, BT2 (chỉ yêu cầu tìm 3 từ
ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại).
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu,
vần, cả âm đầu và vần)-BT3.
Không.
32
TLV: Luyện tập xây
dựng cốt truyện
Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt
truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và
kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
Không.
Ghi chú: - Mỗi tuần tối đa có 8 bài, được đánh số thứ tự bài liên tục. Mỗi bài bao gồm các phân môn tập đọc, tập viết, chính tả,
…kể cả kiểm tra.
- Phần giảm tải phân môn tập đọc: Chỉ yêu cầu có giọng đọc phù hợp với nội dung câu, bài Phân môn chính tả: Thay hoặc bớt
ngữ điệu dài và khó cho luyện tập chính tả.
- Phân môn TLV: Thay một số nội dung, đề bài gần gũi với học sinh. Không dạy một số bài khó.
- Phân môn kể chuyện: + Kể chuyện đã nghe, đã đọc: Với một vài chủ điểm khó hoặc với học sinh yếu có thể cho học sinh kể lại
chuyện trong SGK hoặc nghe giáo viên đọc, kể tại lớp rồi kể lại.
+ Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia: Giảm bớt một số bài khó.
- Phân môn LT&C: Các bài Thêm trạng ngữ ở tuần 32, 33, 34: Căn cứ vào kiến thức về trạng ngữ ở các bài dạy trước để làm
phần luyện tập.
ĐẠO
ĐỨC

4
Vượt khó trong học
tập
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập Biết được vượt
khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ Có ý thức
vượt khó vươn lên trong học tập Yêu mến, noi theo những
tấm gương học sinh nghèo vượt khó.
Biết thế nào là vượt khó trong
học tập và vì sao phải vượt khó
trong học tập.
KHOA HỌC
7
Tại sao cần ăn phối
hợp nhiều loại thức
ăn?
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ các
nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều
vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa
nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít
đường và hạn chế ăn muối.
Không.
8
Tại sao cần ăn phối
hợp đạm động vật và
đạm thực vật?
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để
cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.

- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của
gia súc, gia cầm.
Không.
13
LỊCH SỬ
4 Nước Âu Lạc
Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà
của nhân dân Âu Lạc:
Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì
đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi;
nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng
chiến thất bại.
HS khá giỏi:
- Biết những điểm giống nhau
của người Lạc Việt và Âu Việt.
- So sánh được sự khác nhau
về nơi đóng đô của nước Văn
Lang và nước Âu Lạc.
- Biết sự phát triển về quân sự
của nước Âu Lạc (nêu tác dụng
của nỏ và thành Cổ Loa).
ĐỊA LÍ
4
Hoạt động sản xuất
của người dân ở
Hoàng Liên Sơn
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở
Hoàng Liên Sơn:
+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,…
trên nương rẫy, ruộng bậc thang.

+ Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,…
+ Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,
+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất
của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền
thống, khai thác khoáng sản.
- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường
nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.
HS khá, giỏi:
Xác lập được mối quan hệ giữa
điều kiện tự nhiên và hoạt
động sản xuất của con người:
Do địa hình dốc, người dân
phải xẻ sườn núi thành những
bậc phẳng tạo nên ruộng bậc
thang; miền núi có nhiều
khoáng sản nên ở Hoàng Liên
Sơn phát triển nghề khai thác
khoáng sản.
ÂM
NHẠC
4
- Học hát: Bài Bạn ơi
lắng nghe- Kể chuyện
âm nhạc: Tiếng hát
Đào Thị Huệ
- Biết đây là bài dân ca Biết hát theo giai điệu và lời ca Biết
nội dung câu chuyện Tiếng hát Đào Thị Huệ.
- Biết đây là bài dân ca của
dân tộc Ba-na ở Tây Nguyên

Biết gõ đệm theo phách, theo
tiết tấu lời ca.

THUẬ
T
4
Vẽ trang trí. Hoạ tiết
trang trí dân tộc
Tập chép một hoạ tiết đơn giản.
HS khá giỏi: Chép được hoạ
tiết cân đối, gần giống mẫu, tô
màu đều, phù hợp.
KĨ THUẬT
4 Khâu thường
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi
khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
Với HS khéo tay:
Khâu được các mũi khâu
thường. Các mũi khâu tương
đối đều nhau. Đường khâu ít bị
dúm.
THỂ DỤC
4
- Đi đều vòng phải,
vòng trái-đứng lại.
- Trò chơi "Chạy đổi
chỗ vỗ tay nhau" và
"Bỏ khăn".
- Biết cách đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
Không.
14
Ghi chú: - Tuỳ theo điều kiện của địa phương và trình độ của học sinh, giáo viên có thể áp dụng những nội dung được
giảm tải cho phù hợp.
- Trong quá trình thực hiện, nếu thấy nội dung nào chưa phù hợp với trình độ và tình hình thực tế ở địa phương thì có
thể thay thế nội dung.
- Trong quá trình giảng dạy, giáo viên cần chú ý tới thể lực của từng học sinh để cân đối lượng vận động.
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CÁC MÔN HỌC LỚP 4 (ĐÃ CẬP NHẬT NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH NĂM 2011)
TUẦN: 5 Từ 19/9 đến 25/9
MÔN
Tiết
/ TT
bài
Tên bài dạy Yêu cầu cần đạt Ghi chú, bài tập cần làm
TOÁN
21 Luyện tập (tr26)
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và
năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
Bài 1, bài 2, bài 3
22
Tìm số trung bình
cộng (tr26)
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
Bài 1 (a, b, c), bài 2
23 Luyện tập (tr28)
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.

- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
Bài 1, bài 2, bài 3
24 Biểu đồ (tr28)
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
Bài 1, bài 2 (a, b)
25
Biểu đồ (tiếp theo)
(tr30)
- Bước đầu biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
Bài 1, bài 2 (a)
TIẾNG VIỆT
33
TĐ: Những hạt thóc
giống
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với
lời người kể chuyện Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm
trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các
câu hỏi 1, 2, 3).
HS khá, giỏi trả lời được CH 4
(SGK).
34
CT Nghe-viết: Những
hạt thóc giống
- Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày
đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
HS khá, giỏi tự giải được câu
đố ở BT (3).

35
LT&C: MRVT:
Trung thực-Tự trọng
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán
Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực-Tự trọng (BT4); tìm
được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt
câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ "tự
trọng" (BT3).
Không.
36 KC: Kể chuyện đã - Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã Không.
15
nghe, đã đọc
nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
37
TĐ: Gà Trống và
Cáo
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng
vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh
như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như
Cáo (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10
dòng).
Không.
38
TLV: Viết thư (KT
viết)
Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn
đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối
thư).

Không.
39 LT&C: Danh từ
- Hiểu được danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật (người, vật,
hiện tượng).
- Chỉ làm bài tập 1, 2 ở phần Nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu
tìm danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị.
Không.
40
TLV: Đoạn văn trong
bài văn kể chuyện
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một
đoạn văn kể chuyện.
Không.
Ghi chú: - Mỗi tuần tối đa có 8 bài, được đánh số thứ tự bài liên tục. Mỗi bài bao gồm các phân môn tập đọc, tập viết, chính tả,
…kể cả kiểm tra.
- Phần giảm tải phân môn tập đọc: Chỉ yêu cầu có giọng đọc phù hợp với nội dung câu, bài Phân môn chính tả: Thay hoặc bớt
ngữ điệu dài và khó cho luyện tập chính tả.
- Phân môn TLV: Thay một số nội dung, đề bài gần gũi với học sinh. Không dạy một số bài khó.
- Phân môn kể chuyện: + Kể chuyện đã nghe, đã đọc: Với một vài chủ điểm khó hoặc với học sinh yếu có thể cho học sinh kể lại
chuyện trong SGK hoặc nghe giáo viên đọc, kể tại lớp rồi kể lại.
+ Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia: Giảm bớt một số bài khó.
- Phân môn LT&C: Các bài Thêm trạng ngữ ở tuần 32, 33, 34: Căn cứ vào kiến thức về trạng ngữ ở các bài dạy trước để làm
phần luyện tập.
ĐẠO ĐỨC
5 Biết bày tỏ ý kiến
- Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn
đề có liên quan đến trẻ em Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của
bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
(Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong

các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán
thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương
án: tán thành và không tán thành)
- Biết: Trẻ em có quyền được
bày tỏ ý kiến về những vấn đề
có liên quan đến trẻ em Mạnh
dạn bày tỏ ý kiến của bản
thân, biết lắng nghe, tôn trọng
ý kiến của người khác.
16
KHOA
HỌC
9
Sử dụng hợp lí các
chất béo và muối ăn
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và
chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và
trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao).
Không.
10
Ăn nhiều rau và quả
chín. Sử dụng thực
phẩm sạch và an toàn
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng
thực phẩm sạch và an toàn.
- Nêu được:
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được
chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp
vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc

hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người).
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn
thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc,
mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để
nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản
đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).
Không.
LỊCH SỬ
5
Nước ta dưới ách đô
hộ của các triều đại
phong kiến phương
Bắc
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với
đất nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách
đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm
chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản
vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người
Hán):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quí.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân
dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
HS khá giỏi:
Nhân dân ta không cam chịu
làm nô lệ, liên tục đứng lên
khởi nghĩa đánh đuổi quân
xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
ĐỊA LÍ
5 Trung du Bắc Bộ

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du
Bắc Bộ:
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân
trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung
du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ
đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
HS khá, giỏi: Nêu được qui
trình chế biến chè.
17
ÂM
NHẠC
5
- Ôn tập bài hát: Bạn
ơi lắng nghe- Giới
thiệu hình nốt trắng.
Bài tập tiết tấu
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca Tập biểu diễn bài hát.
Biết giá trị độ dài của hình nốt
trắng. Biết thể hiện hình tiết
tấu có nốt đen và nốt trắng.

THUẬ
T
5
Thường thức mĩ
thuật. Xem tranh

phong cảnh
Tập mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh.
HS khá giỏi: Chỉ ra các hình
ảnh và màu sắc trên tranh mà
em yêu thích.
KĨ THUẬT
5 Khâu thường
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi
khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
Với HS khéo tay:
Khâu được các mũi khâu
thường. Các mũi khâu tương
đối đều nhau. Đường khâu ít bị
dúm.
THỂ DỤC
5
- Tập hợp hàng
ngang, dóng hàng,
điểm số, quay sau.
- Đi đều vòng phải,
vòng trái-đứng lại.
- Trò chơi "Bịt mắt
bắt dê" và "Bỏ
khăn".
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang,
điểm số và quay sau cơ bản đúng.
- Biết cách đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
(Có thể không dạy quay sau)

Từ tuần 5 trở đi bỏ nội dung
đổi chân khi đi đều sai nhịp.
Nơi có nhiều HS khá, giỏi, GV
vẫn có thể giới thiệu nội dung
này.
Ghi chú: - Tuỳ theo điều kiện của địa phương và trình độ của học sinh, giáo viên có thể áp dụng những nội dung được
giảm tải cho phù hợp.
- Trong quá trình thực hiện, nếu thấy nội dung nào chưa phù hợp với trình độ và tình hình thực tế ở địa phương thì có
thể thay thế nội dung.
- Trong quá trình giảng dạy, giáo viên cần chú ý tới thể lực của từng học sinh để cân đối lượng vận động.
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CÁC MÔN HỌC LỚP 4 (ĐÃ CẬP NHẬT NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH NĂM 2011)
TUẦN: 6 Từ 26/9 đến 02/10
MÔN
Tiết
/ TT
bài
Tên bài dạy Yêu cầu cần đạt Ghi chú, bài tập cần làm
T
O
26 Luyện tập (tr33) Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. Bài 1, bài 2
27 Luyện tập chung
(tr35)
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của
chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
Bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b)
18
ÁN
28

Luyện tập chung
(tr36)
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của
chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng.
Bài 1, bài 2
29 Phép cộng (tr38)
Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ
số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
Bài 1, bài 2 (dòng 1, 3), bài 3
30 Phép trừ (tr39)
Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ
số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3
TIẾNG VIỆT
41
TĐ: Nỗi dằn vặt của
An-đrây-ca
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân
biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện Hiểu nội dung: Nỗi
dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức
trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm
khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
Không.
42
CT Nghe-viết: Người
viết truyện thật thà

- Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng
lời đối thoại của nhân vật trong bài.
- Làm đúng BT 2 (CT chung), BTCT phương ngữ (3) a/b hoặc
BT do GV soạn.
Không.
43
LT&C: Danh từ
chung và danh từ
riêng
- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý
nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được qui tắc
viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế
(BT2).
Không.
44
KC: Kể chuyện đã
nghe, đã đọc
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã
nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
Không.
45 TĐ: Chị em tôi
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội
dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu
làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả
lời được các câu hỏi trong SGK).
Không.
46 TLV: Trả bài văn

viết thư
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ,
dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi
đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
HS khá, giỏi biết nhận xét và
sửa lỗi để có các câu văn hay.
19
47
LT&C: MRVT:
Trung thực-Tự trọng
Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực-
Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có
tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với
một từ trong nhóm (BT4).
Không.
48
TLV: Luyện tập xây
dựng đoạn văn kể
chuyện
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải
dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn
văn kể chuyện (BT2).
Không.
Ghi chú: - Mỗi tuần tối đa có 8 bài, được đánh số thứ tự bài liên tục. Mỗi bài bao gồm các phân môn tập đọc, tập viết, chính tả,
…kể cả kiểm tra.
- Phần giảm tải phân môn tập đọc: Chỉ yêu cầu có giọng đọc phù hợp với nội dung câu, bài Phân môn chính tả: Thay hoặc bớt
ngữ điệu dài và khó cho luyện tập chính tả.
- Phân môn TLV: Thay một số nội dung, đề bài gần gũi với học sinh. Không dạy một số bài khó.
- Phân môn kể chuyện: + Kể chuyện đã nghe, đã đọc: Với một vài chủ điểm khó hoặc với học sinh yếu có thể cho học sinh kể lại

chuyện trong SGK hoặc nghe giáo viên đọc, kể tại lớp rồi kể lại.
+ Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia: Giảm bớt một số bài khó.
- Phân môn LT&C: Các bài Thêm trạng ngữ ở tuần 32, 33, 34: Căn cứ vào kiến thức về trạng ngữ ở các bài dạy trước để làm
phần luyện tập.
ĐẠO ĐỨC
6 Biết bày tỏ ý kiến
- Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn
đề có liên quan đến trẻ em Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của
bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
(Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong
các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán
thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương
án: tán thành và không tán thành)
- Biết: Trẻ em có quyền được
bày tỏ ý kiến về những vấn đề
có liên quan đến trẻ em Mạnh
dạn bày tỏ ý kiến của bản
thân, biết lắng nghe, tôn trọng
ý kiến của người khác.
KHOA
HỌC
11
Một số cách bảo
quản thức ăn
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh,
ướp mặn, đóng hộp,…
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
Không.
12
Phòng một số bệnh

do thiếu chất dinh
dưỡng
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ khám để chữa trị kịp thời.
Tuỳ vùng miền mà GV có thể
chú trọng bệnh do thiếu hay
thừa chất dinh dưỡng.
20
LỊCH SỬ
6
Khởi nghĩa Hai Bà
Trưng (Năm 40)
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý
nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi
Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà).
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà
Trưng phất cờ khởi nghĩa, Nghĩa quân làm chủ Mê Linh,
chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính
quyền đô hộ.
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn
200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô
hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi
nghĩa.
Không.
ĐỊA LÍ
6 Tây Nguyên

- nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của
Tây Nguyên:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Kon Tum,
Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ)
tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên,
Di Linh.
HS khá, giỏi:
Nêu được đặc điểm của mùa
mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
ÂM
NHẠC
6
- TĐN số 1- Giới
thiệu một vài nhạc cụ
dân tộc
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát đã học
Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ,
đàn tì bà.
Biết đọc bài TĐN số 1.

THUẬ
T
6
Vẽ theo mẫu. Vẽ quả
dạng hình cầu
- Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của quả dạng hình cầu.
- Biết cách vẽ quả dạng hình cầu.
- Vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo ý thích.

HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ
cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
KĨ THUẬT
6
Khâu ghép hai mép
vải bằng mũi khâu
thường
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các
mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
Với HS khéo tay:
Khâu ghép được hai mép vải
bằng mũi khâu thường. Các
mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu ít bị dúm.
21
THỂ DỤC
6
- Tập hợp hàng
ngang, dóng hàng,
điểm số.
- Đi đều vòng phải,
vòng trái-đứng lại.
- Trò chơi "Kết bạn"
và "Ném trúng
đích".
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang,
điểm đúng số của mình.
- Biết cách đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

Không.
Ghi chú: - Tuỳ theo điều kiện của địa phương và trình độ của học sinh, giáo viên có thể áp dụng những nội dung được
giảm tải cho phù hợp.
- Trong quá trình thực hiện, nếu thấy nội dung nào chưa phù hợp với trình độ và tình hình thực tế ở địa phương thì có
thể thay thế nội dung.
- Trong quá trình giảng dạy, giáo viên cần chú ý tới thể lực của từng học sinh để cân đối lượng vận động.
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CÁC MÔN HỌC LỚP 4 (ĐÃ CẬP NHẬT NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH NĂM 2011)
TUẦN: 7 Từ 03/10 đến 09/10
MÔN
Tiết
/ TT
bài
Tên bài dạy Yêu cầu cần đạt Ghi chú, bài tập cần làm
TOÁN
31 Luyện tập (tr40)
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại
phép cộng, phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép
trừ.
Bài 1, bài 2, bài 3
32
Biểu thức có chứa hai
chữ (tr41)
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai
cột)
33
Tính chất giao hoán
của phép cộng (tr42)

- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng
trong thực hành tính.
Bài 1, bài 2
34
Biểu thức có chứa ba
chữ (tr42)
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
Bài 1, bài 2
35
Tính chất kết hợp
của phép cộng (tr45)
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết
hợp của phép cộng trong thực hành tính.
Bài 1: a) dòng 2, 3; b) dòng 1,
3, bài 2
22
TIẾNG VIỆT
49
TĐ: Trung thu độc
lập
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung
Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ;
mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất
nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Không.
50
CT Nhớ-viết: Gà

Trống và Cáo
- Nhớ-viết đúng bài CT sạch sẽ; trình bày đúng các dòng thơ
lục bát.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT do GV soạn.
Không.
51
LT&C: Cách viết tên
người, tên địa lí Việt
Nam
Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết
vận dụng qui tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt
Nam (BT1, BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng
Việt Nam (BT3).
HS khá, giỏi làm được đầy đủ
BT3 (mục III).
52
KC: Lời ước dưới
trăng
- Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ
(SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới
trăng (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp
mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
Không.
53
TĐ: Ở Vương quốc
Tương Lai
- Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân
vật với giọng hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống

đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em
(trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK).
Không.
54
TLV: Luyện tập xây
dựng đoạn văn kể
chuyện
Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn
chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn
(đã cho sẵn cốt truyện).
Không.
55
LT&C: Luyện tập
viết tên người, tên địa
lí Việt Nam
Vận dụng được những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người,
tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong
BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2.
Không.
56
TLV: Luyện tập phát
triển câu chuyện
Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa
theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời
gian.
Không.
Ghi chú: - Mỗi tuần tối đa có 8 bài, được đánh số thứ tự bài liên tục. Mỗi bài bao gồm các phân môn tập đọc, tập viết, chính tả,
…kể cả kiểm tra.
- Phần giảm tải phân môn tập đọc: Chỉ yêu cầu có giọng đọc phù hợp với nội dung câu, bài Phân môn chính tả: Thay hoặc bớt
ngữ điệu dài và khó cho luyện tập chính tả.

- Phân môn TLV: Thay một số nội dung, đề bài gần gũi với học sinh. Không dạy một số bài khó.
- Phân môn kể chuyện: + Kể chuyện đã nghe, đã đọc: Với một vài chủ điểm khó hoặc với học sinh yếu có thể cho học sinh kể lại
chuyện trong SGK hoặc nghe giáo viên đọc, kể tại lớp rồi kể lại.
23
+ Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia: Giảm bớt một số bài khó.
- Phân môn LT&C: Các bài Thêm trạng ngữ ở tuần 32, 33, 34: Căn cứ vào kiến thức về trạng ngữ ở các bài dạy trước để làm
phần luyện tập.
ĐẠO ĐỨC
7 Tiết kiệm tiền của
- Nêu được ví dụ về tết kiệm tiền của Biết được lợi ích của tiết
kiệm tiền của Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng,
điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày.(- Không yêu cầu học
sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ
thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không
tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán
thành Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư
liệu khó sưu tầm về một người biết tiết kiệm tiền của; có thể
cho học sinh kể những việc làm của mình hoặc của các bạn về
tiết kiệm tiền của)
- Biết được vì sao cần phải tiết
kiệm tiền của Nhắc nhở bạn
bè, anh chị em thực hiện tiết
kiệm tiền của.
KHOA HỌC
13 Phòng bệnh béo phì
Nêu cách phòng bệnh béo phì:
- Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
Tuỳ vùng miền mà GV có thể
chú trọng bệnh do thiếu hay

thừa chất dinh dưỡng.
14
Phòng một số bệnh
lây qua đường tiêu
hoá
- Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả,
lị,…
- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:
uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi
thiu.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:
+ Giữ vệ sinh ăn uống.
+ Giữ vệ sinh cá nhân.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
Không.
LỊCH SỬ
7
Chiến thắng Bạch
Đằng do Ngô Quyền
lãnh đạo (Năm 938)
Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
- Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở
xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
- Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương
Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều
Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
- Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô
Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông
Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt chúng.

- Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc
thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì
độc lập lâu dài cho dân tộc.
Không.
24
ĐỊA LÍ
7
Một số dân tộc ở Tây
Nguyên
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-
đê, Ba-na, Kinh,…) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân
tộc Tây Nguyên:
Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường
quấn váy.
HS khá, giỏi:
Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà
rông.
ÂM
NHẠC
7
- Ôn tập 2 bài hát:
Em yêu hoà bình,
Bạn ơi lắng nghe- Ôn
tập TĐN số 1
- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát Biết hát kết hợp vận
động phụ hoạ Tập biểu diễn bài hát.
- Biết hát đúng giai điệu và
thuộc lời ca Biết đọc nhạc và
ghép lời ca bài TĐN số 1.


THUẬ
T
7
Vẽ tranh. Đề tài
Phong cảnh quê
huơng
Tập vẽ tranh đề tài tranh Phong cảnh.
HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ
cân đối, biết chọn màu, vẽ màu
phù hợp.
KĨ THUẬT
7
Khâu ghép hai mép
vải bằng mũi khâu
thường
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các
mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
Với HS khéo tay:
Khâu ghép được hai mép vải
bằng mũi khâu thường. Các
mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu ít bị dúm.
THỂ DỤC
7
- Tập hợp hàng
ngang, dóng hàng,
điểm số, quay sau.
- Đi đều vòng phải,

vòng trái-đứng lại.
- Trò chơi "Kết bạn"
và "Ném trúng
đích".
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang,
điểm số và quay sau cơ bản đúng.
- Biết cách đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
(Có thể không dạy quay sau)
Không.
Ghi chú: - Tuỳ theo điều kiện của địa phương và trình độ của học sinh, giáo viên có thể áp dụng những nội dung được
giảm tải cho phù hợp.
- Trong quá trình thực hiện, nếu thấy nội dung nào chưa phù hợp với trình độ và tình hình thực tế ở địa phương thì có
thể thay thế nội dung.
- Trong quá trình giảng dạy, giáo viên cần chú ý tới thể lực của từng học sinh để cân đối lượng vận động.
25

×