Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

tổng hợp tài liệu ôn thi môn học kinh tế vĩ mô có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.26 KB, 13 trang )

1
Câu 1:
Anh/chị hãy trình bày khái niệm và bản chất của Kinh tế học. Giải thích 3 vấn đề cơ bản của kinh
tế học: sản xuất cái gì, bao nhiêu; sản xuất như thế nào; sản xuất cho ai?
Trả lời
Kinh tế học là khoa học nghiên cứu cách thức lựa chọn của xã hội trong việc sử dụng nguồn tài
nguyên có giới hạn để sản xuất sản phẩm nhằm đáp ứng nhu
cầu

ngày
càng cao của con người.
Bản chất của kinh tế học là nghiên cứu “cách chọn lựa” xuất phát từ sự khan hiếm nguồn tài nguyên.
Nói một cách khác, nguồn tài nguyên là hữu hạn cho nên
cần

phả
i lựa chọn trong quá trình sản xuất
sản phẩm.
Sản xuất cái gì, bao nhiêu? Tức là phải lựa chọn xem sản xuất hàng hóa gì để mang lại hiệu quả cao
nhất. Thông thường nền kinh tế cần nhiều hàng hóa, dịch
vụ

nên
phải cân nhắc bao nhiêu hàng hóa
cho mỗi loại là hợp lý. Hiệu quả được đánh giá theo nhiều phương diện, hiệu quả không chỉ là sản
xuất ra nhiều hàng hóa vì nếu chỉ sản xuất một loại hàng hóa thì không thể đáp ứng nhu cầu của nền
kinh tế.
Khi

đó
sản xuất ra nhiều lại không mang lại hiệu quả vì chỉ sản xuất một loại hàng hóa, nền


kinh tế sẽ thiếu những loại hàng hóa khác.
Sản xuất như thế nào? Nói khác là sản xuất bằng công nghệ gì, công nghệ
sản
xuất ảnh hưởng lớn
đến việc làm ra nhiều hay ít hàng hóa. Nó quyết định lớn
đến

h
i
ệu
quả sản xuất. Cùng điều kiện nguồn
tài nguyên nhưng nếu sử dụng công
nghệ

sản
xuất hiện đại sẽ sản xuất ra nhiều hàng hóa hơn và ngược
lại.
Sản xuất cho ai? Nói cách khác, kết quả của sản xuất được phân phối như thế nào. Trong mô hình
kinh tế thị trường, phân phối phù hợp với nhu cầu thị trường thúc đẩy sản xuất phát triển, nguồn tài
nguyên được sử dụng một cách có hiệu quả.
Ngược
l
ại,
trong mô hình kinh tế chỉ huy phân phối do
chính phủ quyết định, sản
xuấ
t không theo định hướng thị trường, nguồn tài nguyên được sử dụng chưa
hiệu quả.
Câu 2:
Anh/chị hãy trình bày khái niệm và sự khác nhau giữa Kinh tế học thực chứng và Kinh tế học

chuẩn tắc. Anh chị hãy cho biết nhận định “Những người cao tuổi có chi phí chăm sóc y tế rất cao và
chính phủ nên trợ cấp cho họ” thuộc kinh tế học chuẩn tắc hay thuộc kinh tế học thực chứng, vì sao?
Trả lời
Kinh tế học thực chứng nhằm mô tả, giải thích những hiện tượng thực tế xảy ra trong nền kinh tế.
Kinh tế học chuẩn tắc nhằm đưa ra quan điểm đánh giá hoặc lựa chọn cách thức giải quyết các vấn đề
kinh tế trong thực tế
Khác nhau:
-Tính khoa học: Kinh tế học thực chứng hoàn toàn trên cơ sở
khoa học, Kinh tế học chuẩn tắc đôi khi chỉ là quan điểm.
-Tính định lượng: Kinh tế học thực chứng mang tính định lượng cao, Kinh tế học chuẩn tắc đôi khi
không mang tính định lượng.
- Tính chủ quan: Kinh tế học thực chứng trên cơ sở khoa học mang tính khách quan, Kinh tế học
chuẩn tắc mang tính chủ quan.
2
Nhận định “Những người cao tuổi có chi phí chăm sóc y tế rất cao và chính phủ nên trợ cấp cho họ”
vừa mang tính thực chứng vừa mang tính chuẩn tắc.
Mang tính thực chứng “Những người cao tuổi có chi phí chăm sóc y tế rất cao” đây là nhận định
khách quan, ta có thể có số liệu chứng minh được. Mang tính chuẩn tắc “chính phủ nên trợ cấp cho họ”
đây là nhận mang tính chủ quan, tại sao lại nên? Không thể định lượng được.
Câu 3:
Anh/chị hãy trình bày khái niệm và sự khác nhau giữa Cầu và Nhu cầu, lấy ví dụ minh họa?
Trả lời
Nhu cầu là ham muốn của con người trong việc tiêu dùng sản phẩm và trong hoạt động diễn ra hàng
ngày
Cầu là lượng hàng hóa và dịch vụ mà mọi người muốn mua bằng một lượng ti
ền

nhấ
t định.
Khác nhau:

- Tính

n g

ắn

hạn



dài

h

ạn: Nhu cầu mang tính dài hạn. Cầu mang tính
ngắn

hạn.
-
Đố
i

t

ư



ợng:


Đối tượng của Nhu cầu có thể là hàng hóa, dịch vụ cũng có thể không phải là hàng hóa,
dịch vụ. Đối tượng của Cầu phải là hàng hóa, dịch vụ.
-
Khả năng đáp




n

g



:

Nhu cầu có thể đáp ứng được, có thể không đáp ứng được vì đôi khi không phải
là hàng hóa, dịch vụ. Cầu về cơ bản là đáp ứng được.
-
Khả năng t h

anh toán
c



ủa






c h


thể:

Nhu cầu có thể thanh toán được, có thể không thanh toán
được. Cầu phải có khả năng thanh toán, đo lường bằng một
lượng
ti
ền
nhất định.
Câu 4:
Anh/chị hãy trình bày khái niệm chi sô gia và cac loai chi sô gia ? Khác biệt cơ bản giưa chi sô gia va ty
lê lam phat la
g
i ?
Trả lời
Chỉ số giá là chỉ tiêu phản ánh mức giá trung bình ở một thời điểm nào đó bằng bao nhiêu phần trăm
so với thời điểm trước hay so với thời điểm gốc.
Các loại chỉ số giá:
Ch

số
giá






t

i



êu





d

ù



ng

(CPI-Consumer Price Index): tính cho mặt hàng tiêu
dùng

chính
trong nền kinh tế.
Ch

số
giá






sản





xuất

(PPI-Producer Price Index): tính cho 3 nhóm hàng: lương thực & thực phẩm; sản
phẩm của ngành khai thác, sản phẩm của ngành chế tạo.
Ch

số
g

i



á






toàn





b





, hay chỉ số giá tổng quát, hay chỉ số giảm phát GDP: tính cho phần lớn các loại
hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước.
Khác
b
i

t : chỉ số giá tính cho từng nhóm hàng , tỷ lệ lạm phát tính mưc gia chung cho tât ca cac măt
hang
Câu 5:Anh/chị hãy trình bày khái niệm, sự giống nhau và khác nhau giữa GDP và GNP. Một người
Việt Nam làm việc tại Thái Lan, giá trị sản phẩm cuối cùng do người này làm ra tại Thái Lan được tính
vào GDP của quốc gia nào?
Trả lời
3
GDP là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của toàn bộ sản phẩm cuối cùng được sản xuất ra trên
lãnh thổ một nước trong khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.
GNP là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của toàn bộ sản phẩm cuối cùng thuộc quyền sở hữu của
công dân một nước sản xuất ra trong khoảng thời gian nhất định, thường là một năm
Khác nhau: GDP tính theo lãnh thổ, GNP tính theo quyền sở hữu của công dân một nước (do công dân

một nước tạo ra).
Giống nhau: (1). Tính giá trị bằng tiền của sản phẩm cuối cùng, không tính giá trị sản phẩm trung
gian. (Sản phẩm cuối cùng = xuất lượng – sản phẩm trung gian); (2). Thường tính theo năm.
Tính vào GDP của Thái Lan vì giá trị sản phẩm cuối cùng này làm ra trên lãnh thổ Thái Lan
Câu 6:Anh/chị hãy trình bày khái niệm sản lượng cân bằng và các phương pháp xác định sản lượng cân
bằng?Trả lời:
Sản lượng cân bằng là mức sản lượng mà tại đó lượng hàng hóa và dịch vụ


mọ
i người muốn mua
bằng với lượng hàng hóa và dịch vụ mà các doanh nghiệp sẵn sàng sản xuất. (Tổng cung bằng tổng cầu).
Căn cứ vào đồ thị tổng cầu AD=f(Y):
AS=AD  Y=C+I+G+X-M (1)
AD=C+I+G+X-M=A
0
+Am.Y=> Y= A
0
+Am.Y  Y=A
0
/(1-Am)
Căn cứ vào đồ thị bơm vào – rút ra:
Yd=Y-T => Y=Yd+T thay vào (1)
Y=C+I+G+X-M  Yd+T=C+I+G+X-M  Yd-C+T+M=I+G+X Thay
S=Yd-C

ta
có: S+T+M=I+G+X (2)
Căn cứ vào đồ thị tiết kiệm đầu tư:
Cg+Sg=T; Cg+Ig=G thay vào (2):

S+( Cg+Sg )+M=I+( Cg+Ig )+X  S+Sg+M-X=I+Ig
Phương pháp xác định sản lượng cân bằng
Câu 7:Anh/chị hãy trình bày mục tiêu, công cụ và tác động của chính sách tài khóa. Theo số liệu của
Tổng cục Thống kê tỷ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2011 là 18,58%, anh/chị hãy cho biết trong năm
2011 chính sách t
ài

khóa
mà Chính phủ thực hiện phải theo hướng tăng thuế hay giảm thuế, giải thích vì
sao?
Khái niệm: Cách thức mà chính phủ quyết định những khoản thu và chi để tác động đến các hoạt
động kinh tế được gọi là chính sách tài khóa.
Mục tiêu: ổn định nền kinh tế; tăng trưởng kinh tế.
Công cụ: thuế và chi tiêu của chính phủ
Tác động trong thời kỳ suy thoái (Ycb < Yp)
4
Chính sách tài khóa mở rộng:
G  AD Ycb; T Yd C AD Ycb
Tác động trong thời kỳ lạm phát cao (Ycb > Yp)
Chính sách tài khóa thắt chặt:
G  AD Ycb; T Yd C AD Ycb
Chính phủ phải tăng thuế và cắt giảm chi tiêu để làm giảm tổng cầu từ đó
làm

cho
sản lượng giảm
để kiềm chế lạm phát. (G, T
 AD Ycb)
Câu 8:Anh/chị hãy trình bày khái niệm, công cụ và tác động của chính sách tiền tệ? Theo số liệu của
Tổng cục Thống kê tỷ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2011 là 18,58%, anh/chị hãy cho biết trong năm

2011 chính sách tiền tệ mà Ngân hàng Nhà nước thực hiện phải theo hướng tăng hay giảm tỷ lệ dự trữ
bắt buộc, giải thích vì sao?
Khái niệm: Chính sách tiền tệ là chính sách của ngân hàng nhà nước tác động vào nền kinh tế bằng
cách thay đổi lượng cung tiền.
Hoạt động thị trường mở là hoạt động của ngân hàng trung ương trong việc mua bán các loại giấy
tờ có giá. (chủ yếu là trái phiếu chính phủ).
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (d
bb
) là tỷ số giữa lượng tiền mà các ngân hàng trung gian phải nộp vào quỹ dự
trữ của ngân hàng trung ương so với lượng tiền ngân hàng.
Thay đổi chính sách chiết khấu: bao gồm cửa sổ chiết khấu và lãi suất chiết khấu. Cửa sổ chiết
khấu là những điều kiện thuận lợi mà ngân hàng trung ương dành cho các ngân hàng trung gian khi
cho vay chiết khấu. Tỷ suất chiết khấu hay suất chiết khấu hay lãi suất chiết khấu là mức lãi suất mà
ngân hàng trung
gian
phải trả khi vay tiền của ngân hàng trung ương.
Trong thời kỳ suy thoái (Ycb < Yp): chính sách tiền tệ mở rộng
M1  r I  AD Ycb.
Trong thời kỳ lạm phát (Ycb > Yp): chính sách tiền tệ thắt chặt
M1  r I  AD Ycb.
Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt (M1). Để lượng cung tiền giảm thì tỷ l


dự
trữ bắt buộc phải
tăng.
Vì:

M1=k
M

x

H, k
M
=

m
+
1
, d

d

k
M

M1

Ycb

- m + d
bb
Câu 9:
5
Anh/chị hãy trình bày khái niệm và công thức xác định số nhân của tiền (k
M
). Hãy chứng minh
cho kết luận số nhân của tiền tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ trong ngân hàng?
Số nhân của tiền (k
M

) là hệ số phản ánh lượng tiền giao dịch được tạo ra từ một đơn vị tiền mạnh.
(M
1
=k
M
.H)
Công thức: k
M
=

m
+
1
trong đó:
m + d
Tiền mặt ngoài ngân hàng Tỷ lệ tiền mặt m=
Tiền ngân hàng ngoài ngân hàng
`d=
Dự trữ trong ngân hàng Tỷ lệ dự trữ chung
Tiền ngân hàng
trong ngân hàng
Chứng minh k
M
tỷ lệ nghịch với d (bằng 1 trong 2 cách sau):
- Từ công thức tính k
M
ta thấy: m và d là số dương, d ở mẫu số do vậy d càng lớn k
M
càng nhỏ và
ngược lại.

-Tỷ lệ dự trữ chung trong ngân hàng càng lớn khả năng tạo ra tiền ngân hàng càng ít từ đó lượng tiền
giao dịch càng ít vì vậy số nhân của tiền càng nhỏ và ngược lại.
6
Câu 10:
Đầu tư ròng 400 Tiêu dùng cá nhân 5.160
Khấu hao 880 Thuế gián thu 680
Xuất khẩu 740 Chi chuyển nhượng 1.280
Nhập khẩu 900 Thuế thu nhập cá nhân 980
Đóng góp vào quỹ xóa đói giảm nghèo 600 Thuế thu nhập doanh nghiệp 180
Thu nhập ròng từ nước ngoài 120 Lãi không chia của các công ty 150
Chính phủ chi mua hàng hóa, dịch vụ
1.600
a)
Tính tổng sản phẩm quốc nội.b) Tính tổng sản phẩm quốc dân. c) Tính tiết kiệm tư nhân.
Trả lời
a) GDP = C+I+G+X-M=5.160+(400+880)+1.600+740-900=7.880
Trong đó: I=In+De=400+880
b) GNP = GDP + NIA=7.880+120=8.000
c) DI=GNP–De–Ti-Pr*+Tr-Thuế cá nhân
=8.000-880-680-(600+180+150)+1.280-980=5.810 Trong đó:
Pr*=600+180+150
S = DI – C=5.810-5.160=650
Câu 11:
Tổng đầu tư 2.400 Tiêu dùng của hộ gia đình 6.800
Đầu tư ròng 480 Thuế Thu nhập cá nhân 800
Xuất khẩu 1.200 Thuế Thu nhập doanh nghiệp 520
Nhập khẩu 1.600 Đóng góp quỹ an sinh xã hội 360
Thuế gián thu 800 Lợi nhuận giữ lại của Công ty 400
Tiền lương 4.000 Lợi nhuận chia cho cổ đông 800
Chính phủ chi mua hàng hóa, dịch vụ 1.600 Tiền thuê đất 960

Chi chuyển nhượng 400 Tiền lãi vay 640
Thu nhập ròng từ nước ngoài 600
a) Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 2 phương pháp.
b) Tính tính GNP danh nghĩa theo giá thị trường và giá yếu tố sản xuất.
c) Tính thu
nhập

khả
dụng.
Trả lời
a) GDP = C+I+G+X-M = 6.800+2.400+1.600+1.200-1.600 =10.400
GDP = De+W+R+i+Pr+Ti = 1.920+4.000+960+640+2.080+800=10.400
Trong đó: De = I-In = 2.400-480 =1.920; Pr =520+360+400+800=2.080
7
b) GNPmp = GDP+NIA =10.400+600 =11.000
GNPfc = GNPmp-Ti = 11.000-800=10.200
c) DI=GNPmp-De-Ti-Pr*+Tr-Thuế cá nhân
=1.000-1.920-800-(520+360+400)+400-800=6.600
Câu 12:
C = 150 + 0,8Yd I = 50 + 0,1Y G = 224
T = 40 + 0,1Y M = 40 + 0,12Y X = 200
a) Xác định sản lượng cân bằng căn cứ vào đồ thị tổng cầu AD=f(Y) theo phương trình
cân bằng Y=C+I+G+X-M
b) Xác định sản lượng cân bằng căn cứ vào đồ thị “Bơm vào – rút ra” theo phương trình
cân bằng S+T+M=I+G+X
c) Xác định sản lượng cân bằng căn cứ vào đồ thị tiết kiệm đầu tư theo phương trình
cân bằng S+Sg+M-X=I+Ig. Biết rằng Cg=80
Trả lời
a) Đồ thị tổng cầu:
C=150+0,8Yd=150+0,8(Y-40-0,1Y)=118+0,72Y Y=C+I+G+X-M  Y=(118+0,72Y)

+(50+0,1Y)+224+200- (40+0,12Y)
Y=552+0,7Y  Y=552/0,3=1.840
b) Bơm vào-rút ra
S=Yd-C=Y-T-C=Y-40-0,1Y-118-0,72Y=-158+0,18Y S+T+M=I+G+X
 (-158+0,18Y)+(40+0,1Y)+(40+0,12Y)=(50+0,1Y)+224+200
 -78+0,4Y=474+0,1Y  0,3Y=552  Y=552/0,3=1.840
c) Tiết kiệm đầu tư
Ig=G-Cg=224-80=144
Sg=T-Cg=(40+0,1Y)-80=-40+0,1Y
S+Sg+M-X=I+Ig  (-158+0,18Y)+(-40+0,1Y)+(40+0,12Y)-200=(50+0,1Y)+144
8
Câu 13:
Một nền kinh tế có các hàm số:
C = 110+0,75Yd I = 500+0,1Y T = 80+0,2Y
X = 2.000 M = 50+0,2Y Yp=9.020
a) Giả sử tình trạng ngân sách là cân bằng (T=G), hãy xác định sản lượng cân bằng. Cho biết mức chi
tiêu của Chính phủ là bao nhiêu
b) Tính tỷ lệ thất nghiệp, tình trạng cán cân thương mại? Biết Un=6%.
c) Để đạt được mức sản lượng tiềm năng thì Chính phủ phải áp dụng chính sách tài khóa như thế nào?
Câu 13:
Trả lời Ghi chú
9
Câu 14:
C = 400 + 0,75Yd I = 480 + 0,15Y G = 900
T = 200 + 0,2Y X = 400 M = 50 + 0,15Y
a) Xác định sản lượng cân bằng, tình trạng ngân sách, tình trạng cán cân thương mại.
b) Chính phủ tăng thuế 10, đầu tư khu vực tư nhân tăng 12, xuất khẩu tăng 15,5. Xác định sản
lượng cân bằng mới.
10
c) Với kết quả câu b, để sản lượng đạt mức tiềm năng Chính phủ phải tăng hay giảm thuế một

lượng bao nhiêu. Biết sản lượng tiềm năng Yp=4.737,5
Trả lời
a) C=400+0,75Yd=400+0,75(Y-T)=400+0,75(Y-200-
0,2Y)=250+0,6Y
Y=C+I+G+X-M  Y=(250+0,6Y)+(480+0,15Y)+900+400- (50+0,15Y)
Y=1.980+0,6Y  Y=1.980/0,4=4.950
B=T-G=200+0,2x4.950-900=290 thặng dư
X-M=400-(50+0,15x4.950)=-392,5 thâm hụt
b) SLCB mới: k
=
1
=
2,5 ;
1 − 0,75(1 − 0,2) − 0,15 + 0,15
Tx=10 =>  C=Cm.(-Tx)=0,75.(-10)=-7,5
AD=-7,5+12+15,5=20; Y=2,5x20=50
Y
2
=4.950+50=5.000
c) Y=Yp-Y2=4.737,5-5.000=-262,5;
AD=Y/k=-262,5/2,5=-105
ΔT
=



ΔAD
=




-105
=
140
Cm 0,75
Chính phủ phải tăng thuế 140
Câu 15:
11
Một nền kinh tế có các hàm số:
C = 60 + 0,75Yd I = 200+0,3Y G = 3.260
M = 85+0,25Y T = 60+0,4Y X = 2.000
Yp =11.010
a) Xác định sản lượng cân bằng, nhận xét về tình trạng ngân sách và tình trạng cán cân
thương mại.
b) Chính phủ tăng thuế thêm 80, tăng chi mua hàng hóa và dịch vụ thêm 100 và tăng chi chuyển
nhượng

thêm
75. Hãy xác định sản lượng cân bằng mới. (Biết tiêu dùng biên của những người
nhận chi chuyển nhượng là 0,8).
c) Từ sản lượng ở câu b) chính phủ muốn đưa sản lượng đạt được mức sản lượng tiềm
năng thì phải áp dụng chính sách tài khóa như thế nào trong điều kiện:
 Chỉ sử dụng G
 Chỉ sử dụng T
Trả lời Ghi
chú
a) C=60+0,75(Y-60-0,4Y) =15+0,45Y Y=C+I+G+X-M
 Y=15+0,45Y+200+0,3Y+3.170+2000-85-0,25Y
 Y=5.300+0,5Y => Y=5.300/(1-0,5)=10.600
B=T-G=60+0,4x10.600-3.170=1.130 thặng dư

NX=X-M=2.000-(85+0,25x10.600)=-735 thâm hụt
b)
1
k = = 2
1 - 0,75(1 - 0,4) - 0,3 + 0,25
Tx=80 =>  C
1
=Cm.(-Tx)=0,75.(-80)=-60
Tr=75 => C
2
=Cm*. Tr=0,8.75=60
AD=C+I+G+X-M=-60+60+100=100
Y=kAD=2x100=200; Y
2
=10.600+200=10.800
c) Y=Yp-Y2=11.010-10.800=210; AD=Y/k=210/2=105
Chỉ sử dụng G: G= AD=105
Chỉ sử dụng T:
ΔT
=



ΔAD
=



105
Cm 0,75

= −140

×