Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giao an Ngữ Văn 11 năm 2013 - 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.45 KB, 42 trang )


Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:

Trang 1
Ngày soạn 24/08/2013
Thứ Ngày dạy Lớp HS vắng, muộn
Tiết 1: Vào Phủ Chúa Trònh
Lê Hữu Trác
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh
- Hiểu đặc điểm của thể kí sự và phát hiện nét riêng của ngòi bút kí sự Lê Hữu Trác.
- Cảm nhận giá trò hiện thực sâu sắc của tác phẩm cùng với nhân cách thanh cao của HẢI THƯNG LÃN ÔNG
LÊ HỮU TRÁC
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của giáo viên: Giáo án, SGK, SGV …
2. Chuẩn bò của học sinh: Bài soạn, SGK …
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phát vấn – đối thoại
- Diễn dòch
- Thảo luận – thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp.:
2. Kiểm tra bài soạn, cách soạn : Tác phẩm “Vào phủ chúa Trònh”
3. Giới thiệu bài mới:
Đặt vấn đề:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Thời
gian


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI
HĐ1: Gọi HS đọc và tóm tắt tiểu dẫn SGK
tr 3
GV gợi ý về tác giả :
Danh y HẢI THƯNG LÃN ÔNG không chỉ
chữa bệnh mà còn soạn sách, mở trường dạy nghề
thuốc để truyền bá y học.
⇒ Là người co ùtrình độ y và tâm huyết nghề
nghiệp.
GV gợi ý về tác phẩm:
• Thể kí sự dùng ghi chép 1 câu chuyện có thật
và tương đối hoàn chỉnh .
• Nội dung: Kể lại những việc mắt thấy tai
I/ Tìm hiểu chung:
1) TÁC GIẢ: LÊ HỮU TRÁC
(1724-1791).
-Biệt hiệu: Danh y HẢI
THƯNG LÃN ÔNG.
-Quê quán: làng Liêu xá, huyện
Đường Hào, tỉnh Hải Dương
→ ÔNG gắn phần lớn cuộc đời,
hoạt động y học và trước tác với quê
ngoại ở Hà tỉnh.
2) TÁC PHẨM: Thượng Kinh
Kí Sự

Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:


Trang 2
nghe trong chuyến đi lên kinh đô chữa bệnh
cho thái tử Trònh Cán và Chúa Trònh Sâm.
• Đoạn trích có thể chia làm 3 ý:
-Từ đầu→ “quán trà” Quang cảnh trong phủ
Chúa.
-Từ “Bấy giờ→” thật kó” Cảnh sinh hoạt trong
trong phủ Chúa.
-Phần còn lại: cảønh xem mạch, chuẩn bệnh,
kê đơn cho Thế tử.
⇒ Đoạn trích”Vào phủ chúa Trònh”có quang
cảnh hết sức cụ thể: cách bày trí, cách ăn uống, sinh
hoạt…
HĐ 2: GV chia 4 tổ thành 4 nhóm, thảo luận
từng câu trong SGK tr 9.
N1: Quang cảnh trong phủ chúa: cảnh” danh
hoa đua thắm, thoảng mùi hương, dãy hành lang
quanh co nối nhau liên tiếp, chim kêu ríu rít”, người”
người hầu đông đúc, qua lại như mắc cửi, vệ só canh
giữ cửa”, vật dụng” sập thếp vàng, võng điều, cột son
thếp vàng”.
N2: Những chi tiết có giá trò hiện thực cao:
Bên trong phủ là những nhà”Đại đường”, “Quyền
bổng”, “Gác tía”… đồ dùng tiếp khách toàn là “mâm
vàng, chén bạc”.
Đến nội cung của thế tử phải qua năm, sáu lần
trướng gấm trong phòng thắp nến xung quanh lấp
lánh. →Cảnh giàu sang khác thường.
N3: Cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa:
-Khi tác giả lên cáng vào phủ theo lệnh chúa

thì có”tên đày tớ chạy đằng trước hét đường”; “cáng
chạy như ngựa lồng”; Trong phủ chúa người giữ cửa
truyền báo rộn ràng” chúa giữ vò trí trọng yếu và có→
quyền uy tối thượng trong triều đình.
-Bài thơ của tác giả minh chứng thêm quyền
uy nơi phủ chúa.
-Những lời lẽ nhắc đến chúa Trònh và thế tử
đều hết sức cung kính, lễ độ “ thánh thượng đang ngự
ở đấy”
- Chúa Trònh luôn có” phi tần chầu chực”xung
quanh.Tác giả không được thấy mặt chúa mà chỉ làm
theo mệnh lệnh; xem bệnh xong cũng không được
phép trao đổi, chỉ được viết tờ khải trình lên chúa.
- Nội cung trang nghiêm đến nỗi tác giả phải
“nín thở đứng ở xa”; “khúm núm đến trước sập xem
mạch”
N4: Lê Hữu Trác thể hiện thái độ ngạc nhiên
pha chút mỉa mai
của người coi thường danh lợi và không bò
cám dỗ trước nếp sống giàu sang.
-Là phần cuối của bộ “Hải
thượng y tông tâm lónh”, tập kí sự bằng
chữ Hán, gồm 66 quyển viết 1783 .
3) ĐOẠN TRÍCH: ”Vào phủ
chúa Trònh”:
a)Nội dung: Nói việc Lê Hữu
Trác lên kinh đô, vào phủ Chúa để bắt
mạch, kê đơn cho thế tử Trònh Cán.
b) Chủ đề: Ca ngợi tài năng, tính
cách tự do, và tinh thần trách nhiệm của

danh y đã cống hiến cả đời mình cho y
học.
II/ Đọc hiểu văn bản:
1)Giá trò hiện thực sâu sắc qua
bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa
quyền q nơi phủ Chúa.
a) Quang cảnh hết sức cụ thể,
tráng lệ, lộng lẫy, từ cách bày trí đến
cách sinh hoạt, ăn uống… tới những lễ
nghi, khuôn phép, cách nói năng, người
hầu, kẻ hạ… cho thấy sự cao sang, quyền
uy tột đỉnh cùng với cuộc sống xa hoa
và sự lộng quyền của nhà chúa.
b) Thái độ, tâm trạng và những
suy nghó của tác giả:
- Quan sát rất tỉ mỉ, kể tả chi
tiết: từ điếm canh đến nhà Đại đường,
từ vật dụng như kiệu, sập, võng, bàn ghế
đều là những điều dân gian chưa từng
thấy .
→ Tác giả không đồng tình và
dửng dưng không bò cám dỗ bởi cuộc
sống xa hoa tráng lệ ở đây.

4. Củng cố: Cho biết ý nghóa của việc quan sát, miêu tả người và cảnh trong phủ chúa Trònh?
5. Dặn dò: Chuẩn bò phần bài còn lại.


Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản


Gv:

Trang 3
Quế Võ, ngày……tháng…… năm 2013
Tổ trưởng chun mơn kí duyệt
Nguyễn Thị Bình
Ngày soạn 24/08/2013
Thứ Ngày dạy Lớp HS vắng, muộn
Tiết 2: Vào Phủ Chúa Trònh (tiếp)
Lê Hữu Trác
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh
- Hiểu đặc điểm của thể kí sự và phát hiện nét riêng của ngòi bút kí sự Lê Hữu Trác.
- Cảm nhận giá trò hiện thực sâu sắc của tác phẩm cùng với nhân cách thanh cao của HẢI THƯNG LÃN ÔNG
LÊ HỮU TRÁC
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của giáo viên: Giáo án, SGK, SGV …
2. Chuẩn bò của học sinh: Bài soạn, SGK …
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phát vấn – đối thoại
- Diễn dòch
- Thảo luận – thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp.:
2. Kiểm tra bài cũ: (xen kẽ với bài học)
3. Giới thiệu bài mới:
Đặt vấn đề:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Thời

gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI
HĐ 3: Thái độ của tác gia ûđối với
danh lợi : Cách chuẩn đoán của Lê Hữu
II/ Đọc hiểu văn bản (tiếp)
2) Diễn biến tâm trạng và cảm nghó của
Lê Hữu Trác khi bắt mạch, kê đơn cho Thế tử :

Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:

Trang 4
Trác rất chính xác” ăn quá no, mặc quá ấm
nên phủ tạng yếu đi” và chữa bệnh bằng
cách giữ thể chất bẩm sinh “chính khí ở
trong mà thắng thì bệnh ở ngoài sẽ tự nó
tiêu dần, không cần trò mà bệnh sẽ mất.”
Ông dám nói thẳng và chữa thật căn bệnh
của thế tử mặc dù ý kiến của ông không
thuận với số đông lương y trong triều. Điều
đó nói lên tài năng và y đức của người thầy
thuốc.
HĐ 4: Gợi ý cho 4 tổ thảo luận
nghệ thuật kí sự của tác giả :
_Kí là loại hình văn học phức tạp
trong văn xuôi tự sự thời trung đại. Dùng chỉ
những công văn giấy tờ mang tính hành chính
hoặc để ghi chép những sự việc xảy ra trong
thực tế cho khỏi quên…Như vậy, Kí trong tác

phẩm văn xuôi mang chức năng hành chính, lễ
nghi và thẩm mó trên cơ sở tôn trọng hiện
thực.
Sự ghi chép chân thực, tỉ mỉ cuộc
sống nơi phủ chúa đã tạo nên
sức hấp dẫn và thành công của đoạn
trích.
Nét đặc sắc nhất là tác giả phát
hiện những chi tiết gây ấn tượng:
- Thế tư û-một đứa be ù- ngồi chễm chệ
trên sập vàng để cho thầy thuốc – mộtcụ
già – quỳ dưới đất lạy 4 lạy, rôøi cười và
ban cho ông già một lời khen:” ông này
lạy khéo!”;
- Khi đi vào nơi ở của thế tử để xem
mạch” đột nhiên, thấy ông ta mở một chỗ
trong màn gấm rồi bước vào. Ở trong tối
om, không thấy có cửa ngõ gì cả”
- Phòng ở của thế tử trong một khung
Cách khám, chuẩn đoán, chửa bệnh ,“xem kó cả
lưng, bụng và chân tay”, kiểm tra thuốc đang
dùng, đònh bệnh chuẩn xác, cân nhắc khi ra đơn,
bốc thuốc cho ta thấy phẩm chất của ông không
chỉ là một thầy thuốc giỏi, già dặn kinh nghiệm
mà còn có y đức cao, coi trọng tính mạng người
bệnh, coi thường danh lợi, quyền q, yêu thích
tự do và nếp sống thanh đạm, giản dò.
Xứng đáng là danh y HẢI THƯNG
LÃN ÔNG.
3) Nét đặc sắc trong bút pháp kí sự của

tác giả:
-Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả
cảnh sinh động , kể diễn biến sự việc khéo léo,
lôi cuốn sự chú ý của người đọc, không bỏ xót
những chi tiết nhỏ tạo nên cái thần của cảnh vật
và sự việc →Đoạn trích có giá trò hiện thực hết
sức sâu sắc.
III / Tổng kết:
Ghi nhớ:
Bằng tài quan sát tinh tế và ngòi bút ghi
chép chi tiết, chân thực, sắc sảo, tác giả đã vẻ
lại một bức tranh sinh động về cuộc sống xa
hoa, quyền q của phủ chúa Trònh đồng thời
cũng bộc lộ thái độ coi thường danh lợi.


Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:

Trang 5
cảnh vàng son nhưng tù hãm, thiếu sinh
khí;
- Đèn sáp chiếu sáng làm nổi màu mặt
phấn và màu áo đỏ.
4. Củng cố: G V tóm tát lại những bội dung chính của tác phẩm
5. Dặn dò: Chuẩn bò bài“Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”
Quế Võ, ngày……tháng…… năm 2013
Tổ trưởng chun mơn kí duyệt
Nguyễn Thị Bình

Ngày soạn 24/08/2013
Thứ Ngày dạy Lớp HS vắng, muộn
Tiết 3: TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
- Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói của cá nhân và
mối tương quan giữa chúng.
- Nâng cao năng lực lónh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân, đồng thời rèn luyện để hình thành
và nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân, biết phát huy phong cách ngôn ngữ cá nhân khi sử dụng ngôn
ngữ chung.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của giáo viên: Giáo án, SGK, SGV …
2. Chuẩn bò của học sinh: Bài soạn, SGK …
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phát vấn – đối thoại
- Diễn dòch
- Thảo luận – thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi: Cho biết ý nghóa của việc quan sát, miêu tả người và cảnh trong phủ chúa Trònh?

Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:

Trang 6
3. Giới thiệu bài mới.
Đặt vấn đề:
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Giáo viên phát vấn
- Học sinh trả lời
- Câu 1: Phương tiện giao tiếp chung của con
người là gì?
I. NGÔN NGỮ – TÀI SẢN CHUNG CỦA
XÃ HỘI
- Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc,
một cộng đồng xã hội. Đó là phương tiện giao
tiếp chung của xã hội. Phương tiện đó vừa
giúp cho mỗi cá nhân trình bày những nội
dung mà mình muốn biểu hiện vừa giúp họ
lónh hội được lời nói của người khác. Vì vậy
mỗi cá nhân phải biết tích luỹ và sử dụng
ngôn ngữ chung của cộng đồng xã hội.
- Câu 2: Đặc điểm chung của ngôn ngữ gồm
những yếu tố nào?
+ Yêu cầu cho học sinh ví dụ
- Cái chung của ngôn ngữ bao gồm:
+ Các yếu tố chung: Các nguyên âm, phụ âm,
thanh điệu; các tiếng; các từ; các ngữ cố đònh…
- Tính chung trong ngôn ngữ cộng đồng còn
được biểu hiện qua những quy tắc nào?
+ Các quy tắc và phương thức chung trong
việc cấu tạo và sử dụng các đơn vò ngôn ngữ:
+ Yêu cầu học sinh đặt câu: Câu đơn; câu

ghép, câu phức và chỉ ra quy tắc cấu tạo câu.
• Quy tắc cấu tạo kiểu câu
• Phương thức chuyển nghóa của từ.
+ Giáo viên đưa ra ví dụ, yêu cầu học sinh xác
đònh nghóa của từ:
VD: “Đá mòn nhưng dạ chẳng mòn”
II. LỜI NÓI, SẢN PHẨM RIÊNG CỦA CÁ
NHÂN
- Câu 3: Muốn giao tiếp được con người cần
phải làm gì?
- Khi giao tiếp, mỗi cá nhân sử dụng ngôn ngữ
chung để tạo ra lời nói đáp ứng nhu cầu giao
tiếp. Lời nói của cá nhân vừa có tính chung
vừa có sắc thái riêng.
- Cái riêng của cá nhân bao gồm các phương
diện:
- Câu 4: Vì sao ta xác đònh được người nói khi
nghe qua điện thoại?
- Câu 5: Vốn từ ngữ của mỗi cá nhân có giống
nhau không? Vì sao?
- Câu 6: Cần phải làm gì để có vốn từ ngữ
+ Giọng nói cá nhân
+ Vốn từ ngữ cá nhân: Khi sử dụng còn phụ
thuộc vào: Lứa tuổi, giới tính, cá tính, nghề
nghiệp, trình độ hiểu biết, đòa phương sinh
sống…
+ Sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng từ ngữ

Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản


Gv:

Trang 7
phong phú, đa dạng, mang dấu ấn cá nhân rõ
nét?
+ Yêu cầu học sinh tìm hiểu các ví dụ xét hiệu
quả của cách dùng từ:
• “Nắng xuống trời lên sâu chót vót”
• “Tôi muốn buộc gió lại”
chung quen thuộc.
+ Việc tạo ra các từ mới.
+ Việc vận dụng linh hoạt sáng tạo quy tắc
chung, phương thức chung.
- Biểu hiện rõ nhất của nét riêng trong lời nói
cá nhân là phong cách ngôn ngữ cá nhân.
VD: Ngôn ngữ thơ Hồ Xuân Hương sắc cạnh,
cá tính, còn ngôn ngữ thơ của Nguyễn Khuyến
giản dò, sâu sắc.
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh xác đònh nghóa gốc
của từ “thôi” và nghóa trong thơ Nguyễn
Khuyến.
-> Nhận xét?
* Luyện tập:
Bài 1:
• “Thôi”:
Nghóa gốc: Chấm dứt, kết thúc một hoạt
động
Nghóa mới trong thơ: Chấm dứt, kết thúc

cuộc đời -> cách nói sáng tạo nhằm tránh né,
giảm nhẹ sự đau thương.
Bài 2: Nhận xét cách sắp xếp từ trong hai câu
thơ của Hồ Xuân Hương, nhận xét?
Bài 3: Yêu cầu học sinh về nhà làm.
* Hoạt động 3: Cũng cố.
Bài 2:
• Cách sắp xếp sáng tạo: Đảo ngữ (động
từ + thành phần phụ + chủ ngữ)
-> Tạo nên âm hưởng mạnh mẽ cho câu thơ
và tô đậm các hình tượng thơ.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc SGK và rút ra nhận
xét về mối quan hệ này?
III. QUAN HỆ GIỮA NGÔN NGỮ CHUNG
VÀ LỜI NÓI CÁ NHÂN:
Giữa ngôn ngữ chung của cộng đồng xã hội và
lời nói của cá nhân có mối quan hệ hai chiều:
Ngôn ngữ chung của xã hội là cơ sở để sản
sinh và lónh hội lời nói cá nhân. Ngược lại
trong lời cá nhân vừa có phần biểu hiện của
ngôn ngữ chung, vừa có nét riêng. Hơn nữa,
cá nhân có thể sáng tạo góp phần làm biến
đổi và phát triển ngôn ngữ chung.
* Hoạt động 2: Làm bài tập:
Câu 1: Xác đònh nghóa của từ “nách” trong
câu thơ của Nguyễn Du? Nguyễn Du đã có sự
sáng tạo như thế nào?
* Luyện tập:
Câu 1: Từ “nách” trong câu thơ của Nguyễn

Du chỉ góc tường. Nguyễn Du đã chuyển từ
“nách” từ nghóa chỉ vò trí trên thân thể con
người sang nghóa chỉ vò trí giao nhau giữa hai
bức tường tạo nên một góc -> đây là nghóa
chuyển, được tạo ra theo phương thức chuyển
nghóa chung của TV – phương thức ẩn dụ.
Câu 2: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Câu 2:

Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:

Trang 8
- Xác đònh nghóa gốc của từ “xuân”?
- Xác đònh nghóa của từ “xuân” trong từng câu
thơ. Chỉ ra từ nào được dùng với nghóa chung,
từ nào được tác giả dùng theo sự sáng tạo
riêng của tác giả?
- “Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại”
+ “Xuân”: Vừa là nghóa chỉ mùa xuân vừa là
nghóa chỉ sức sống, tuổi xuân của người phụ
nữ.
- “Cành xuân đã bẻ cho người chuyên tay”
+ “Xuân”: Mang nghóa sáng tạo riêng chỉ vẻ
đẹp, sự trẻ trung của người con gái.
- “Chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân”
+ “Xuân”: Mang nghóa sáng tạo riêng chỉ chất
men say nồng của rượu ngon và chỉ sự thắm
thiết đậm đà trong tình cảm bạn bè.
- “Mùa xuân……… càng xuân”.

+ “Xuân” (1): Nghóa chung: Mùa xuân
+ “Xuân” (2): Nghóa sáng tạo riêng: Sức sống
mới, tươi đẹp.
Câu 3: Yêu cầu học sinh phân tích sự sáng tạo
của tác giả khi dùng từ “mặt trời”.
Câu 3:
a) “Mặt trời……….sập cửa”.
+ “Mặt trời”: Nghóa gốc – nghệ thuật nhân
hoá.
b) “Từ ấy………mặt trời………qua tim”
+ “Mặt trời”: Chỉ lý tưởng cách mạng
c) Mặt trời (1): Nghóa gốc.
Mặt trời (2): Nghóa sáng tạo riêng – nghệ
thuật ẩn dụ: Chỉ đứa con trên lưng – đó là
niềm vui, niềm hạnh phúc mang lại niềm tin
ánh sáng cho người mẹ.
Câu 4:
- Yêu cầu học sinh xác đònh từ nào mới được
sáng tạo?
- Phân tích sự sáng tạo đó: Chúng được tạo ra
dựa vào tiếng nào có sẵn và theo công thức
cấu tạo từ như thế nào?
- Yêu cầu học sinh tìm thêm ví dụ những từ
cùng kiểu cấu tạo trên.
Câu 4:
a) – Từ “mọn mằn”: Dựa vào tiếng “mọn”
- Phương thức cấu tạo:
+ Quy tắc tạo từ láy 2 tiếng, lặp lại phụ âm
đầu (m).
+ Tiếng gốc đặt trước, tiếng láy đặt sau.

+ Tiếng láy lặp lại âm đầu (m), nhưng đổi vần
thành vần (ăn).
b) – Từ “giỏi giắn”: Dựa vào tiếng “giỏi”
- Phương thức cấu tạo: (giống từ câu a)
c) – Từ “nội soi”: Dựa vào 2 tiếng có sẵn “nội
soi”.
- Phương thức cấu tạo từ ghép chính phụ:
Tiếng chính chỉ hoạt động (đứng sau) tiếng
phụ bổ sung ý nghóa đi trước.
4. Củng cố: GV tóm tắt lại những nội dung chính của bài học

Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:

Trang 9
5. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập
Quế Võ, ngày……tháng…… năm 2013
Tổ trưởng chun mơn kí duyệt
Nguyễn Thị Bình
Ngày soạn 24/08/2013
Thứ Ngày dạy Lớp HS vắng, muộn
Tiết 4: Tự Tình
-Hồ Xuân Hương-
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh
- Cảm được tâm trạng buồn tủi, phẫn uất và khát vọng sống hạnh phúc ở nữ só Xuân Hương.
- Thấy được tài năng thơ Nôm của Hồ Xuân Hương.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của giáo viên: Giáo án, SGK, SGV …

2. Chuẩn bò của học sinh: Bài soạn, SGK …
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phát vấn, chia nhóm thảo luận.
- Thuyết giảng, tích hợp…
- Gợi ý của GV và sự tham gia của HS trong các thao tác đọc tìm hiểu bài ở nhà, trần thuýêt, trao
đổi thảo luận, trả lời những câu hỏi, luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.( không)
3. Giới thiệu bài mới.
Đặt vấn đề:
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI
Hđ1→ GV gọi HS đọc Tiểu
dẫn và nắm nét chính về tác giả và tác
phẩm. Gv làm rõ hơn
Tác giả:
I. Tìm hiểu chung:
1) Tác giả:
- Hồ Xuân Hương(chưa rõ năm sinh –mất).
-Quê quán: làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu,

Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:

Trang 10

-Tính phóng khoáng,từng đi
nhiều nơi và kết thân với nhiều danh
só như Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ.
- Hồ Xuân Hương là một hiện
tượng độc đáo trong văn học, từng
được mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm.
Tác phẩm:
-Cả 3 bài đều mượn thời gian
để bộc lộ tâm trạng, tình duyên của
người phụ nữ, theo kết cấu vòng tròn.
HĐ 2: Gv cho từng tổ trình
bày khái quát về tác phẩm: xuất xứ,
bố cục, đại ý, chủ đề và nhận xét cho
HS ghi nhận ý chính.
HĐ 3: Gv gọi 2 nhóm thảo
luận 4 câu , 2 kết cấu đầu :
N 1: Đề:
m thanh “văng vẳng” như
nổi rõ, khoảng khắc tối đen, vắng lặng
trong từng tíc tắc, phù hợp với tâm
trạng bẽ bàng, cô đơn”trơ cái hồng
nhan”
→ Vừa như thách thức vừa
như tủi hổ vì bò rẻ rúng, mỉa mai cho
thân phận của người phụ nữ.
N2: Thực
-Chén rượu→ cái tình, buồn,
say, càng say càng buồn”say lại tỉnh”
-Vầng trăng → vẫn khuyết,
cảnh vẫn chưa tròn vẹn, ngoại cảnh và

tâm cảnh đồng nhất.
HĐ 4: GV gợi ý cho HS nhận
xét 4 câu đầu.
Bốn câu đầu cho thấy tác giả
rất bản lónh, ‘trơ ‘kết hợp’với nước
non’ thể hiện sự bền gan, thách đố’ trơ
gan cùng tuế nguyệt’ bộc lộ tâm trạng
buồn tủi, đắng cay, cô đơn.
N3: Luận
-2 đôïng từ mạnh, đảo ngữ
‘xiên, đâm miêu tả thiên nhiên sinh
động, căng đầy sức sống, như cựa
quậy, trỗi dậy, phản ứng mạnh mẽ đó
cũng là thái độ quyết liệt của Xuân
Hương trước những bất công, ngang
trái cho thân phận phụ nữ PK.
N4: Kết
-Là tiếng thở dài ngao ngán,
xót xa’ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại’
vòng quy khắc nghiệt của thời gian
đem theo cả tuổi trẻ và nhan sắc trôi
đi để lại nỗi cay đắng bẽ bàng cho
người phụ nữ cũng là lời oán trách
tỉnh Nghệ An. Sống chủ yếu ở kinh thành Thăng Long.
→ Cuộc đời bà tình duyên ngang trái, éo le.
-Sáng tác tập thơ “Lưu hương kí" gồm 26 bài
chữ Nôm và 24 bài chữ Hán,
-Nội dung sáng tác: Khẳng đònh, đề cao vẻ đẹp
và khát vọng của người phụ nữ bằng tiếng nói thương
cảm, đậm đà chất dân gian.

2) Tác phẩm:
a) Xuất xứ:“Tự tình II” nằm trong chùm thơ Tự
tình, gồm 3 bài thất ngôn bát cú Đường luật bằng chữ
Nôm.
b) Bố cục:
Đề: Đêm khuya với nỗi buồn tủi.
Thực: Tình, cảnh thực tại của Xuân Hương.
Luận: Nỗi niềm phẩn uất.
Kết: Tâm trạng chán chường, buồn tủi.
c) Đại ý: Chuỗi tâm trạng, thái độ đau buồn,
phẫn uất trước duyên phận, gắng gượng vươn lên dù
thực tại vẫn rơi vào bi kòch
d) Chủ đề: Nói lên bi kòch duyên phận và khát
vọng sống, hạnh phúc của người phụ nữ.
II. Đọc hiểu Bài thơ:
1) Đêm khuya với nỗi buồn tủi.
“Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn”→ cảm
nhận được bước đi dồn dập của thời gian, giữa không
gian vắng lặng. → tâm trạng buồn.
“Trơ cái hồng nhan ” → cụm từ đảo ngữ, nhấn
mạnh sự bẽ bàng, cay đắng của duyên phận.
-Nhòp thơ bất thường 1/3/3 nhấn mạnh từng cảm
giác bẽ bàng, cay đắng như thấm thía, xót xa cho phận
bạc” Đuốc hoa để đó, mặc nàng nằm trơ”.
2) Tình, cảnh thực tại của Xuân Hương:
-Cụm từ”say lại tỉnh” gợi lên cái vòng lẫn quẩn:
càng buồn, càng chú ý, càng cảm nhận ra nỗi đau thân
phận;
- Ngoại cảnh đã đi vào tâm cảnh, tâm cảnh tràn
ra, ngấm vào cảnh vật: đêm đen, trăng khuyết… đã vắng

lặng lại còn cô đơn, trơ trọi → sự đồng nhất giữa cảnh
và người, trăng “bóng xế” mà vẫn “ chưa tròn”; người
“say lại tỉnh”, đã “trơ” mà vẫn cô đơn .
⇒ Rượu, tình đều đem lại sự cay nồng, đắng
chát cho Xuân Hương với nỗi sầu duyên phận.
3) Nỗi niềm phẩn uất:
-Phép đối từng cặp;”xiên ngang>< đâm toạc”;”
rêu từng đám>< đá mấy hòn”;” mặt đất>< chân
mây” kết hợp với hình thức đảo ngữ → nỗi bật sự phẫn
uất của thân phận đất đá, cỏ cây cũng là sự phẫn uất
của tâm trạng cô đơn muốn bứt phá rào cản để tự tìm
hạnh phúc .
→Khẳng đònh sức sống mãnh liệt ngay cả trong
tình huống bi thương.
4) Tâm trạng chán chường, buồn tuiû:
-Cụm từ” xuân đi xuân lại lại” tạo hóa như vòng

Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:

Trang 11
XHPK đã tước đoạt hạnh phúc chính
đáng của họ.
HĐ 5: Gv gọi Hs tổng kết bi
kòch duyên phận và khát vọng hạnh
phúc của Xuân Hương.
- Bi kòch duyên phận thể hiện
qua phép nghòch đối: duyên
phận muộn màng, lở đở trong

khi thời gian cứ lạnh lùng trôi
đi dẫn đến tâm trạng buồn tủi,
phẫn uất và tiềm ẩn khát vọng
sống mãnh liệt của người phụ
nữ trong XHPK.
Hđ 6: Hãy chọn một câu mà
em cho là có giá trò biểu cảm nhất
lẩn quẩn, sự trở lại của mùa xuân đồng nghóa với sự ra
đi của tuổi xuân.
- Nghệ thuật tăng tiến” mảnh tình - san sẻ - tí -
con con” nhấn mạnh sự nhỏ bé dần, làm cho nghòch
cảnh càng éo le hơn.
→ tâm trạng của phận làm lẽ, cũng là nỗi lòng
của người phụ nữ trong xã hội xưa.
III. Tổng kết:
1) Về nội dung: Qua lời tự tình, bài thơ nói lên cả
bi kòch và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc
lứa đôi của nữ só Xuân Hương.
2) Về nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ giản dò mà đặc
sắc, hình ảnh giàu sức gợi cảm để diễn tả các
biểu hiện phong phú của tâm trạng.

4. Củng cố
Câu hỏi trắc nghiệm:
1. Hai câu đề cho thấy tâm trạng của tác gia ûlà;
a) Niềm xót xa, căm hận. c.) Nỗi niềm buồn tủi.
b) Sự cam chòu cô đơn d). sự phản kháng mạnh mẽ.
2. Từ “trơ” trong câu thơ được hiểu:
a). Tủi hổ, bẽ bàng. c). Ngẩn người ra.
b). Trơ trẽn, chai lì. d). Không biết ngượng.

3. Từ”trơ” kết hợp “ nước non” thể hiện:
a). Cảm giác chai lì, bấùt chấp c). Mỉa mai, rẻ rúng.
b). Sự đau đớn tủi hổ. d). Sự bền gan, thách đố .
4.Câu”…xuân đi xuân lại lại” thể hiện :
a).Vòng lẩn quẩn của tạo hóa. c). Sự ra đi của tuổi xuân.
b). Sự trở lại của mùa xuân . . d). Câu b và c .
5. Tự Tình là bài thơ nằm trong chùm thơ:
a). Mùa thu. c).Trách Chiêu Hổ.
b). Mắng trò học dốt d). Tự tình
ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CÂU 1 2 3 4 5
ĐÁP ÁN c a b c d
5. dặn dò:Yêu cầu học sinh học thuộc ghi nhớ và chuẩn bò Bài’ Câu cá mùa thu’
Quế Võ, ngày……tháng…… năm 2013
Tổ trưởng chun mơn kí duyệt
Nguyễn Thị Bình
Ngày soạn 31/08/2013
Thứ Ngày dạy Lớp HS vắng, muộn

Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:

Trang 12
Tiết 5: Câu cá mùa thu
-Nguyễn Khuyến-
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu vùng đồng bằng Bắc bộ và vẻ đẹp tâm hồn thi nhân.
- Thấy được tài năng thơ Nôm củaNguyễn Khuyến với bút pháp tả cảnh, tả tình điêu luyện.

II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của giáo viên: Giáo án, SGK, SGV …
2. Chuẩn bò của học sinh: Bài soạn, SGK …
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phát vấn, chia nhóm thảo luận.
- Thuyết giảng, tích hợp…
- Gợi ý của GV và sự tham gia của HS trong các thao tác đọc tìm hiểu bài ở nhà, trần thuýêt, trao đổi
thảo luận, trả lời những câu hỏi, luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1 – Ổn đònh lớp.
2 – Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Nêu nội dung và biện pháp nghệ thuật của bài “ Tự tình”
3 – Giới thiệu bài mới.
Đặt vấn đề:
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI
Hđ1→ GV gọi HS đọc Tiểu
dẫn và nắm nét chính về tác giả và tác
phẩm. Gv nhận xét và bổ sung
Tác giả: Tuy đỗ đạt cao nhưng
ông chỉ làm quan hơn 10 năm còn
I. Tìm hiểu chung:
1) Tác giả:
- Nguyễn Khuyến (sinh 1835 –mất 1909).
-Quê quán: xa õYên Đỗ, huyện Bình Lục, tỉnh
Hà Nam.


Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:

Trang 13
phần lớn cuộc đời là dạy học và sống
thanh bạch ở quê.
Đóng góp nổi bật của NK cho
nền VH là mảng thơ Nôm trào phúng
viết về làng quê. → Chùm thơ thu:
Thu điếu, Thu vònh và Thu ẩm
Tác phẩm:-Cả 3 bài đều miêu
tả cảnh và tình thu của đồng bằng Bắc
bộ với những vẻ đẹp khác nhau nhưng
đều tiêu biểu cho hồn thu của làng
quê Việt nam.
HĐ 2: Gv cho HS khái quát về
tác phẩm: xuất xứ, bố cục, đại ý, chủ
đề và nhận xét cho HS ghi nhận ý
chính.
-Đỗ đầu cả 3 kì thi được gọi là Tam Nguyên
Yên Đỗ.
→ Ôâng là người tài năng, cốt cách thanh cao,
có tấm lòng yêu nước thương dân và kiên quyết không
hợp tác với chính quyền Pháp.
- Sáng tác gồm cả chữ Nôm lẫn chữ Hán ,
hiện còn trên 800 bài thơ, văn và câu đối.
-Nội dung sáng tác:
* Nói lên tình yêu đất nước, gia đình, bè bạn.
*Phản ánh cuộc sống của những con người

khổ cực, chất phác.
*Châm biếm, đả kích thực dân và tầng lớp
thống trò.
2) Tác phẩm:
a) Xuất xứ:“Câu cá mùa thu” nằm trong chùm
thơ Thu, gồm 3 bài thất ngôn bát cú Đường luật bằng
chữ Nôm.
b) Bố cục: 2 phần
- Cảnh thu.
- Tình thu
c) Đại ý: Sự cảm nhận và nghệ thuật gợi tả
tinh tế của Nguyễn Khuyến về cảnh sắc mùa thu từ
khung ao hẹp được mở ra nhiều hướng sinh động.
d) Chủ đề: Nói lên tình yêu thiên nhiên, đất
nước, tâm trạng thời thế của tác giả .
4. Củng cố :
Câu hỏi trắc nghiệm:

Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:

Trang 14
1. Bài “thu Điếu” được viết khi tác giả :
a) Còn rất bé. c). Ông đã học hành, thi cử xong.
b) Ra làm quan d). Cáo quan về ở ẩn.
2. Cảnh thu trong bài” Thu Điếu” đựoc thi nhân đón nhận:
a). Từ gần đến xa, từ cao xuống thấp. c).Từ cao trở lai gần
b). Từ cao xa tới gần d).Từ gần đến cao xa.
3. Tình thu trong bài” Thu Điếu” đựoc thi nhân thể hiện:

a).Tình của kẻ só bất lực trước hoàn cảnh XH c).Tình yêu quê hương đất nước.
b).Cách cảm nhận mùa thu và tâm trạng thời thế. d). Là tình yêu thiên nhiên.
5. dặn dò: Về nhà đọc hiểu văn bản.
Quế Võ, ngày……tháng…… năm 2013
Tổ trưởng chun mơn kí duyệt
Ngày soạn 31/08/2013
Thứ Ngày dạy Lớp HS vắng, muộn

Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:

Trang 15
Tiết 6: Câu cá mùa thu(tiếp)
-Nguyễn Khuyến-
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu vùng đồng bằng Bắc bộ và vẻ đẹp tâm hồn thi nhân.
- Thấy được tài năng thơ Nôm củaNguyễn Khuyến với bút pháp tả cảnh, tả tình điêu luyện.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của giáo viên: Giáo án, SGK, SGV …
2. Chuẩn bò của học sinh: Bài soạn, SGK …
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phát vấn, chia nhóm thảo luận.
- Thuyết giảng, tích hợp…
- Gợi ý của GV và sự tham gia của HS trong các thao tác đọc tìm hiểu bài ở nhà, trần thuýêt, trao đổi
thảo luận, trả lời những câu hỏi, luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1 – Ổn đònh lớp.
2 – Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Nêu xuất xứ và bố cục của bài “ Câu cá mùa thu”

3 – Giới thiệu bài mới.
Đặt vấn đề:
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI
HĐ 1: Gv gọi 2 nhóm thảo
luận 6 câu đầu :
N 1: Đề: Cách gieo vần “eo”
độc đáo, làm tăng cảm giác lạnh lẽo,
tónh mòch của mùa thu ở quê ông.
-Hình ảnh gợi tả”nước trong
veo” và con thuyền bất động để diễn
tả không gian yên tónh
N2 Thực:
Từ ngữ rất hình tượng, chính
xác” hơi gợn tí, khẽ đưa vèo”Mặt
II. Đọc hiểu Bài thơ:
1) Cảnh thu:
- Không khí mùa thu được gợi lên từ sự dòu
nhẹ, thanh sơ của cảnh vật.
- Sắc màu thu: nước trong veo, sóng biếc,
trời xanh ngắt.
- Đường nét thu uyển chuyển nhẹ nhàng”
hơi gợn tí, khẽ đưa vèo, mây lơ lửng”.
-” lá vàng trước gió khẽ đưa vèo” màu
vàng đâm ngang của chiếc lá thu bổng rơi giữa
thảm xanh mướt, điệu của mùa thu, ao xanh,


Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:

Trang 16
nước thu trong veo, phản chiếu sắc
trời thành xanh biếc, gió rất nhẹ chỉ
đủ để chiếc lá rơi với tư thế nghiêng”
đưa vèo” → rất tinh tế, độc đáo.
N3: Luận
-Hình ảnh chọn lọc đặc sắc:”
trời xanh ngắt, ngõ trúc quanh co
khách vắng teo”. Bầu trời thu xanh
cao vời vợi, mây lơ lửng, không muốn
trôi, đường vào thôn xóm quanh co,
chìm khuất vào bóng tre xanh vắng
lặng, buồn tênh.
HĐ 2: GV gợi ý cho HS nhận
xét 6 câu đầu.
Sáu câu đầu cho thấy tác giả
miêu tả mùa thu rất tài hoa như bức
tranh nghệ thuật vừa điêu luyện vừa
gần gũi, quen thuộc với cuộc sống.
Cảnh thu vừa đẹp vừa mang nét đặc
trưng của làng quê tác giả đó là sự
yên ả, quạnh vắng, đượm buồn.
HĐ3: Gv gọi HS thảo luận 2
câu cuối
N4: Kết
Nghệ thuật lấy động tả tónh:

âm thanh cá đớp dộng làm người câu
giật mình, mặt nước yên ắng và tư thế
“tựa gối ôm cần” chứng tỏ không gian
phẳng lặng tưởng như mọi vật bất
động bên cạnh cuộc sống vẫn tồn tại
âm ỉ, tác giả như cố tìm sự thanh thản
trong tâm hồn.
HĐ 6: Gv gọi Hs tổng kết
cảm nhận về bài thơ.
sóng xanh, bèo xanh, bờ xanh, tre xanh, trời
xanh…→ cái đẹp đẽ, tinh tế, sắc sảo của cảnh thu
ở đây là cách pha màu của tác giả, với gam màu
xanh rất điệu nghệ.
-“Ao thu lạnh lẽo… thuyền câu bé tẻo teo”
ao thu nhỏ, chiếc thuyền cau theo đó cũng bé tẻo
teo, dáng người cũng thu nhỏ lại như sự chờ đợi
đang ẩn chứa trong tâm tư .
-“Ngõ trúc quanh co khách vắng teo”
Không gian tónh: vắng người, vắng tiếng , tiếng
cá đớp mồi càng tăng thêm sự yên ắng, tónh
mòch,các chuyển động rất nhẹ, rất khẽ không đủ
tạo âm thanh
→ Tác giả hòa sắc tạo hình, tạo nét riêng
của làng quê Bắc bộ, cái hồn dân dã được gợi lên
từ khung ao hẹp, từ cánh bèo, từ ngõ trúc quanh
co. Cảnh tu đẹp nhưng tónh lặng và đượm buồn.
2) Tình thu:
-Mượn chuyện câu cá để đón nhận trời
thu, cảnh thu vào cõi lòng: cảnh vật vắng lặng,
cõi lòng tónh yên nên cảm được độ trong veo của

trời, nước, tiếng cá” đớp động dưới chân bèo”
chứng tỏ tâm cảnh đang tónh lặng tuyệt đối cảm
nhận về nỗi cô quạnh, uẩn khúc trong tâm hồn
nhà thơ.
-Qua cảnh thu, người đọc cảm nhận ở
Nguyễn Khuyến một tâm hồn gắn bó, tha thiết
với thiên nhiên đất nước và một tấm lòng yêu
nước thầm kín nhưng không kém phần sâu sắc.
III. Tổng kết:
-Về nội dung: Cảnh mang vẻ đẹp điển

Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:

Trang 17
hình cho mùa thu ở thôn quê Bắc bộ nhưng cũng
phảng phất nỗi buồn về thời thế của tác gia.û
-Về nghệ thuật: Ngôn ngữ trong sáng,
hình ảnh hiện thực, đậm đà chất dân tộc
4. Củng cố :
Câu hỏi trắc nghiệm:
1.Câu thơ nào trong bài “Thu Điếu” làm rõ tâm trạng thời thế của nhà thơ:
a).Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo. c). Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
b).Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt. . d).Tựa gối ôm cần lâu chẳng đựơc.
2. Những yếu tố khắc họa mùa thu trong chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến là:
a).Sen tàn, cúc nở, lá ngô đồng rụng. c). Mai, lan, cúc, trúc.
b). Trời, nước, gió, trăng, hoacỏ và âm thanh d).Trăng, nước, gió, mây.
5. dặn dò:
Yêu cầu HS thuộc bài thơ và ghi nhớ , chuẩn bò Bài’Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghò luận’


HDĐT KHÓC DƯƠNG KHUÊ
Nguyễn Khuyến
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI
Hoạt động 1:Tìm hiểu chung
-Yêu cầu học sinh đọc tiểu dẫn dể tim hiểu về
người bạn Dương khuê và tác phẩm.
Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản:
-Hướng dẫn học sinh đọc tác phẩm,gọi học
sinh đọc tác phẩm
-Yêu cầu học sinh tìm hiểu bố cục bài thơvà
tìm hiểubài theo bố cục ấy.
I. Tìm hiểu chung về tác phẩm:
1. Giới thiệu về Dương Khuê(SGK)
2. HCST: năm 1902 khi hay tin bạn mình
là Dương Khuê mất, quá đau đớn tiếc thương
tác giả đã viết bài thơ này khóc bạn.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Bố cục tác phẩm: Chia thành ba đoạn
- Đoạn 1: (2 câu đầu): Cảm xúc
của tác giả khi hay tin bạn mất
- Đoạn 2: (20 câu tiếp theo):Tác
giả hồi tưởng về những kỉ niệm.

Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:


Trang 18
Học sinh tìm hiểu bài và trả lời câu hỏi:
+Cảm xúc của tác giả khi hay tin bạn mất như
thế nào?Nỗi đau ấy thể hiện ơ nhưng từ ngữ
nào?
+Nhà thơ đã nhắc lại những kỉ niệm nàomà
hai người đã từng gắn bó?Qua những kỉ niệm
ấy hãy nhận xét về tình bạn của hai người?
-Nỗi đau của Nguyễn Khuyến tập trung thể
hiện ở đoạn này như thế nào?
-Phân tích các hình thức câu hỏi tu từ?
-Phân tích kết cấu với điệp từ “không”
Hoạt đông 3: Củng cố
- Qua bài thơ em cảm nhận tình bạn của NK
và DK như thế nào?
- Thảo luận vấ đề”Tình bạn là tình cảm rất
quan trọng với học sinh
- Đoạn 3: Nỗi đau đớn tiếc
thương sâu sắc của tác giả
2. Nội dung tác phẩm:
a. Hai câu đầu :Cảm xúc của tác
giả
“BácDương …thôi rồi”:tác giả bàng hoàng khi
nghe tin bạn mất.tiếng than nhẹ nhàng nhưng
thống thiết như một tiếng khóc tiếc thương
-“Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta”:Nỗi
đau đớn khôn nguôikhông chỉ thấm sâu trong
lòng người mà thấm cả vào thiên nhiên cảnh
vật
-Nghệ thuật sử dụng hư từsáng tạo nhằm giảm

nhẹ sự đau đớn tiếc thương .
b. Những kỉ niệm của tình bạn:
-Cùng thi đậụ một khoa cùng sở thích cùng
chí hướng .
-Cùng chia sẻ vui buồnđời làm quan,cùng ray
rứt lo toan khi tuổi già
-Cùng vui mừng gặp nhau khi đã về già mừng
cho nhau khi cả hai cùng mạnh khoẻ.Những kỉ
niệm tuôn về trong dòng cảm xúc của nhà
thơtừ quá khứ đến hiện tạivuicó buồn cóhọ
cùng nhau sẻ chia.

Tình bạn tri âm tri kỉ và bền vững .
c. Nỗi đau trống vắng khi mất
bạn:
- Đoạn cuối diễn tả nỗi dau của Nguyễn
Khuyếnở nhiều cung bậc:lúc đau đớn bàng
hoàng ,lúc hụt hẫng tiếc thương ,lúc lắng đọng
thấm sâu:
+ Câu hỏi tu từ “Làm sao bác vội về ngay”là
một lời trách móc nhưng đầy tiếc thương ,sự
mất mát quá lớnkhiến tác giả”chân tay rụng
rời_cách nói hình tượng nhằmcụ thể hóa nỗi
đau tinh thần bằng nỗi đauthể xác
+ “Rượu ngon…tiếng đàn”Đoạn thơ liền
mạch ,kết cấu trùng điệp ,điệp từ không nhấn
mạnhsự cô đơn trống vắng không gì bù đắp
nổi trong lòng tác giả
+ Bốn câu cuốilà nỗi đau lắng đọng”Bác
chẳng ở …là cách nói giảm với giọng thơ buôn

thê thiết. Nhà thơ không khóc nhưng nước mắt
chảy ngược vào trong lòng.Hình ảnh nhà già
ngồi khócbạn gây xúc động trong lòng người
đọc
3. Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ thơgiản dò chân thành
- Thể thơsong thất lục bát giàu âm điệu dạt
dào cảm xúc
- Rất thành công trong việc sư dụng các biện
pháp tu từ
III. Tổng kết:

Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:

Trang 19
Bài thơ Khóc Dương Khuê là một tác
phẩm hay viết về tình bạn.Chính tình cảm
chân thành vàtài năng nghệ thuât của Nguyễn
Khuyến đã tạo nên thành công ấy.
Quế Võ, ngày……tháng…… năm 2013
Tổ trưởng chun mơn kí duyệt
Ngày soạn 31/08/2013
Thứ Ngày dạy Lớp HS vắng, muộn
Tiết 7 Luyện tập phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận
I. Mơc tiªu bµi d¹y
Gióp hs :
- ThÊy ®ỵc tÇm quan träng vµ ý nghÜa s©u xa cđa viƯc ph©n tÝch ®Ị lËp dµn ý tríc khi viÕt bµi v¨n
nghÞ ln

- BiÕt c¸ch ph©n tÝch ®Ị lËp dµn ý cho bµi v¨n nghÞ ln
- RÌn lun ý thøc thãi quen ph©n tÝch ®Ị lËp dµn ý tríc khi viÕt mét bµi v¨n nghÞ ln
II. Chn bÞ
1. Chuẩn bò của giáo viên: Giáo án, SGK, SGV …
2. Chuẩn bò của học sinh: Bài soạn, SGK
III. Ph ¬ng ph¸p
VÊn ®¸p , ®µm tho¹i, trao ®ái nhãm
IV. Néi dung vµ tiÕn tr×nh
1 – Ổn đònh lớp.
2 – Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Nêu nội dung và biện pháp nghệ thuật của bài “ C©u c¸ mïa thu”
3 – Giới thiệu bài mới.
Đặt vấn đề:
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI
Ho¹t ®éng 1
( T×m hiĨu ph©n tÝch ®Ị)
- Gv yªu cÇu hs ®äc 3 ®Ị bµi
I) Ph©n tÝch ®Ị
- Ph©n tÝch ®Ị ( T×m hiĨu ®Ị) lµ
suy nghÜ kÜ ®Ĩ nhËn thøc ®óng vµ ®đ

Giỏo ỏn Ng vn 11 Ban c bn

Gv:

Trang 20

trong sgk/ tr23
- Gv tổ chức lớp thành 3 nhóm .
Mỗi nhóm chịu trách nhiệm phân tích
đề và lập dàn ý cho một đề bài cụ thể
- Hs trao đổi thảo luận, cử đại
diện trình bày
- Gv gợi ý dẫn dắt bằng những
câu hỏi gợi ý
(?) Thông qua việc trả lời các
câu hỏi ở phần I/sgk, anh chị hiểu thế
nào là phân tích đề ? Tại sao phải phân
tích đề?
- Hs suy nghĩ trả llời
- Gv tổng hợp
- Gv lu ý : Một đề bài văn nghị
luận thờng đặt ra các yêu cầu nhất định
: yêu cầu về nội dung ( luận đề), yêu
cầu về thể loại( yêu cầu hình thức ) yêu
cầu tài liệu ( phạm vi dẫn chứng )
Đề văn nghị lụn thờng có 2
dạng : đề có định hớng cụ thể và đề tự
do sáng tạo ( đề nổi và đề chìm ) ví dụ
đề số 1 là đề nổi, đề số 2, 3 là đề chìm
- Gv dùng đề bài làm dẫn
chứng:
Ví dụ :Đề bài số 1 Vấn đề nghị
luận là việc chuẩn bị hành trang vào
thế kỉ mới. Đề số 2 Vấn đề nghị luận là
tâm sự của HXH trong bài thơ Tự tình
II

- Gv lu ý : Vđề nghị luận có khi
trùng với phạm vi nội dung của đề bài (
đề 1&2) cũng có khi vấn đề nghị luận
không trùng với phạm vi nội dung của
đề bài ( đề 3) ngời viết có quyền tự
xác định một vấn đề mà mình tâm đắc
nhất hoặc nắm vững nhất ( ở đề 3 vấn
đề nghị luận có thể là vẻ đẹp mùa thu
trong thơ cũng có thể là tâm trạng
của thi nhân trong bài thơ Thu điếu )
- Trên cơ sở trên, Gv hớng dẫn
hs triển khai phân tích đề cho các đề 1-
2
Hoạt động 2
( Tìm hiểu cách lập dàn ý )
- Gv nêu câu hỏi: Việc lập dàn ý
thờng gồm những bớc nào?
- Hs dựa vào Sgk trình bày : 3 b-
các ý nghĩa và yêu cầu của đề
- Mục đích của phân tích đề là
tìm hiểu chính xác các yêu cầu cơ bản
của đề bài ( Kết thúc quá trình phân
tích đề ngời viết phải xác định đợc các
yêu câù nh bài viét về cái gì, nhằm mục
đích gì, sử dụng thao tác lập luận chủ
yếu nào?)
- Khi phân tích đề chúng ta phải
xác định đợc:
+ Vấn đề cần nghị luận là gì?
( Phạm vi nghị luận)

+ Yêu cầu về nôi dung ( Triển
khai vấn đề nghị luận nh thế nào?)
+ Yêu cầu về phơng pháp ( Phải
sử dụng thao tác lập luận nào : giải
thích chứng minh hay bình luận )
phạm vi dẫn chứng sẽ sử dụng?
* Ví dụ :
Đề số 1
+ Vấn đề nghị luận : việc
chuẩn bị hành trang vào thế kỉ
+ Yêu cầu về nội dung : Từ ý
kiến của Vũ Khoan có những suy
nghĩ :
1- Ngời VN có nhiều điểm mạnh
2- Ngời VN cũng không ít điểm
yếu
3- Phát huy điểm mạnh , khắc phục
điểm yếu là hành động thiết thực chuẩn
bị hành trang vào thế kỉ XXI
+ Yêu cầu phơng pháp : Sử dụng
các thao tác bình luận, giải thích ,
chứng minh. Dùng các dẫn chứng thực
tế xã hội là chủ yếu.
Đề số 2
+ Vấn đề cần nghị luận : Tâm sự
của HXH trong bài thơ Tự tình số 2
+ Yêu cầu về nội dung : Nêu đ-
ợc cảm nghĩ của mình về tâm sự và
diễn biến tân trạng của HXH
+ Yêu cầu về phơng pháp : Sử

dụng thao tác phân tích kết hợp vpí
thao tác nêu cảm nghĩ . Dẫn chứng thơ
HXH là chủ yếu
II) Lập dàn ý

Giỏo ỏn Ng vn 11 Ban c bn

Gv:

Trang 21
ớc chính
- Gv nhận xét khái quát : Việc
lập dàn ý có thể gồm 2 bớc lớn : tìm ý
và dàn các ý đã tìm đợc thành một hệ
thống khoa học, hợp lí và chặt chẽ
- Gv yêu cầu hs xác định các
luận điểm, luận cứ và sắp xếp chúng
thành dàn ý hoàn chỉnh cho các đề số
1&2
- Hs trình bày
- Gv nhận xét bổ sung, gợi ý
(?) Theo anh chị việc sắp xếp
các ý ( luận điểm, luận cứ) phải tuân
theo những nguyên tắc nào ?
- Hs suy nghĩ dựa vào dàn ý vừa
triển khai, trả lời
- Gv khái quát :
- Gv yêu cầu hs đọc ghi nhớ
sgk/24
- Gv tổ chức lớp thành 2 nhóm

- Hs suy nghĩ trao đôỉ thảo luận
làm bài tập 1&2 phần luyện tập
- Hs cử đại diện trình bày
- Giáo viên tổng hợp
Hoạt động 3
( củng cố, hớng dẫn, dặn dò )
- Gv yêu cầu hs nhắc laị các
kiến thức cơ bản của bài học
- Gv dặn dò hs chuẩn bị bài
thao tác lập luận phân tích
- Gv rút kinh nghiệm bài dạy
- Lập dàn ý là sắp xếp các ý
theo trình tự lôgic khoa học hợp lí
( Giúp ngời viết không bỏ qua các ý
chính, loại bỏ những ý không cần thiết,
giúp việc hành văn thuận tiện hơn )
- Việc sắp xếp các ý trong bài
văn nghị luận phải tuân thủ các nguyên
tắc :
+ Hợp lô gic ( các ý ngang bậc
phải tơng đơng nhau, điều cần giải
quyết trớc đặt trớc, điều cần giải quyết
sau đặt sau)
+ Hợp tâm lí ngời tiếp nhận
( các ý nên trình bày từ dễ đến khó, từ
thấp đến cao)
_ Trong một bài văn nghị luận,
dàn nên chia làm 3 phần ( Mở thân-
kết )
III) Luyện tập

* Đề số 1
- Vấn đề cần nghị luận : giá trị
hiện thựec sâu sắc của đoạn trích vào
phủ chúa Trịnh
- Yêu cầu nội dung :
+ Bức tranh cụ thể hiện thực về
cuộc sống xa hoa nhng thiếu sinh khí
của phủ chúa Trịnh
+ Thái độ phê phán nhẹ nhàng
nhng thấm thía cũng nh những dự cảm
về sự suy vong của triều đai Lê- Trịnh
- Yêu cầu phơng pháp ; Sử dụng
thao tác phân tích , kết hợp với nêu
cảm nghĩ . Dùng dẫn chứng trong văn
bản Vào phủ chúa Trinh là chủ yếu
* Đề số 2
- Vấn đề cần nghị luận : Tài
năng sử dụng ngôn ngữ dân tộc của Hồ
Xuân Hơng
- Yêu cầu về nội dung
+ dùng văn tự Nôm
+ Sử dụng các từ thuần việt đắc
dụng
+ Sử dụng các biện pháp tu từ
( đảo ngữ )
- Yêu cầu về phơng pháp : sử
dụng thao tác phân tích kết hợp với
bình luận. Dẫn chứng thơ Hồ Xuân H-
ơng là chu yếu
4. Củng cố: GV tóm tắt lại những nội dung chính của bài học

5. Dặn dò: Soạn bài Thao tác lập luận phân tích

Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:

Trang 22
Quế Võ, ngày……tháng…… năm 2013
Tổ trưởng chun mơn kí duyệt
Ngày soạn 31/08/2013
Thứ Ngày dạy Lớp HS vắng, muộn
Tiết 8 Thao tác lập luận phân tích
I. Mơc tiªu bµi d¹y:
Gióp hs :
- N¾m ®ỵc mơc ®Ých yªu cÇu cđa thao t¸c lËp ln ph©n tÝch
- BiÕt c¸ch ph©n tÝch mét vÊn ®Ị chÝnh trÞ x· héi hc v¨n häc
II. Chn bÞ:
- Chn bÞ cđa GV: SGK, SGV, gi¸o ¸n …
- Chn bÞ cđa HS : Bµi so¹n, SGK…
III. Ph ¬ng ph¸p:
- KÕt hỵp diƠn gi¶ng víi viƯc tỉ chøc ®Þnh híng hs ph©n tÝch c¸c ng÷ liƯu
- Hs th¶o ln vỊ c¸c c¸ch thøc ph©n tÝch vµ nh÷ng lu ý khi ph©n tÝch
IV. Néi dung vµ tiÕn tr×nh:
1) Ổn đònh lớp.
2) Kiểm tra bài cũ: Kh«ng
3) Giới thiệu bài mới.
Đặt vấn đề:
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Thêi

gian
Ho¹t ®éng cđa Gv& Hs Néi dung bµi
Ho¹t ®éng 1
( T×m hiĨu mơc ®Ých ,yªu cÇu )
- Hs ®äc ®o¹n trÝch cđa Hoµi
Thanh
- Hs th¶o ln theo nhãm tr¶
lêi c¸c c©u hái cđa sgk, cư ®¹i diƯn
tr×nh bµy, nhËn xÐt chÐo
- Gv nhËn xÐt, tỉng hỵp trªn
c¬ së c¸c c©u hái gỵi më
(?) Ln ®iĨm( ý kiÕn, quan
®iĨm ) ®c thĨ hiƯn trong ®o¹n v¨n lµ
g×?
(?) C¸c ln cø lµm s¸ng tá
cho ln ®iĨm?( C¸c u tè ®ỵc ph©n
tÝch )
(?) H·y ph©n tÝch vµ chøng
minh trong ®o¹n v¨n trªn t¸c gi¶ ®·
kÕt hỵp chỈt chÏ gi÷a 2 thao t¸c ph©n
tÝch vµ tỉng hỵp?
I- Mơc ®Ých vµ yªu cÇu cđa thao
t¸c lËp ln ph©n tÝch
* Ng÷ liƯu 1: §o¹n v¨n sgk/ 25
-Ln ®iĨm : Së Khanh lµ mét kỴ
bÈn thØu ®ª tiƯn, ®¹i diƯn cho sù ®åi bai
trong x· héi trun KiỊu
-C¸c ln cø :
+ SK sèng b»ng nghỊ ®åi b¹i
+ SK lµ kỴ ®åi b¹i nhÊt trong nh÷ng

kỴ ®åi b¹i( Gi¶ tư tÕ ®Ĩ ®¸nh lõa mét ngêi
con g¸i hiÕu th¶o, trë mỈt mét c¸ch tr¾ng
trỵn, thêng xuyªn lõa bÞp tr¸o trë )
- Thao t¸c ph©n tÝch kÕt hỵp chỈt
chÏ víi tỉng hỵp : Sau khi ph©n tÝch chi
tiÕt – bé mỈt gi¶ dèi lõa bÞp – Hoµi
Thanh ®· tỉng hỵp kh¸i qu¸t b¶n chÊt cđa
Së Khanh: møc cao nhÊt cđa t×nh h×nh ®åi
b¹i trong x· héi

Giỏo ỏn Ng vn 11 Ban c bn

Gv:

Trang 23
- Gv nêu vấn đề : Từ ví dụ trên
anh /chị hiểu thế nào là phân tích
trong văn nghị luận ? những yêu cầu
cảu thao tác này ?
- Hs trao đổi, đại diện trình
bày
- Gv nhận xét, sơ kết
- gv yêu cầu hs kể một số đối
tợng phân tích trong các bài văn nghị
luận ( XH hoặc VH)
- Hs phát biểu tự do
Hoạt động 2
( Tìm hiểu cách phân tích )
- hs đọc các ngữ liệu 1- 2 mục
II sgk/ 26

- Hs thảo luận nhóm
- Gv định hớng bằng những
câu hỏi gợi mở, kết hợp diễn giảng
- Đại diện các nhóm trình bày
-Gv tổng hợp
(?) Mục đích cả thao tác lập
luận phân tích ở ngữ liệu 1/ I là gì?
Để đạt đợc mục đích đó tác giả đã
làm nh thế nào ?
- Dự kiến trả lời : Mục đích
làm rõ bản chất đồi bại của Sở Khanh
=> Tác giả đã phân tích chia đối tợng
thành các yếu tố nhỏ, phơng diện nhỏ
để xem xét , hay nói cách khác
Hthanh đã phân tích kĩ càng những
biểu hiện đồi bại của Sở Khanh ở
nhiều phơng diện
(?) Mục đích của thao tác lập
luận phân tích ở ngữ liệu 1/II là gì ?
Để đạt đợc mục đích, tác giả đã phân
chia đối tợng nh thế nào để xem xét ?
- Dự kiến trả lời : Mục đích
làm rõ sức mạnh thế lực của đồng
tiền -> Tác giả xem xét đồng tiền ở
nhiều khía cạnh ( mặt tốt, mặt xấu)
Đặc biệt khi khẳng định tác hại của
đồng tiền, tác giả đã chỉ ra viện ra rất
nhiều lí do để chứng minh
(?) Mục đích của thao tác lập
luận phân tích trong ngữ liệu 2/II, để

đạt đợc mục đíh đó, tác giả đã phân
chia đối tợng thành những yếu tố
nào, theo những tiêu chí, quan hệ nào
?
- Dự kiến hs trả lời :làm rõ tác
hại của việc bùng nổ dân số đối với
cuộc sống con ngời
=> Phân tích chia nhỏ đối tợng
thành nhiều yếu tố để xem xét một cách kĩ
càng nội dung hình thức và mối quan hệ
bên trong cũng nh bên ngoài của chúng
Phân tích bao gìơ cũng gắn liền với
thao tác tổng hợp để đảm bảo nhận thức
đối tợng trong chỉnh thể của nó. Phân tích
cũng không bao giờ tách rời cac thao tác
khác nh giải thích, chứng minh, bác bỏ
II- Cách phân tích
* Ngữ liệu 1/ I; ngữ liệu 1-2 /II
- Ngữ liệu 1/I Sgk; 25
+ Phân chia dựa trên cơ sở quan hệ
nội bộ trong bản thân đối tợng những
biểu hiện về nhân cách đồi bại của Sở
Khanh
+ Phân tích kết hợp chặt chẽ với
tổng hợp . Từ việc phân tích làm nổi bật
những biểu hiện đồi bại của SK-> Khái
quát lên giá trị hiện thực của nhân vật này
( Bức tranh về nhà chứa, tính đồi bại của
XH xa)
- Ngữ liệu 1/II SGK: 26

+ Phân tích theo quan hệ nội bộ của
đối tợng : đồng tiền vừa có tác dụng tốt
vừa có tác hại xấu
+ Phân tích theo quan hệ kết quả -
nguyên nhân ( để chỉ rõ tác haịi của đồng
tiền )
-> kết quả : ND khẳng định tác hại
của đồng tiền
-> Nguyên nhân : vì đồng tiền chi
phối hang loạt những hành động gian ác
bất chính
+ Phân tích theo quan hệ nguyên
nhân kết quả
-> Nguyên nhân: đồng tiền có sức
mạnh tác quái
-> Kết quả : ND có thái độ khinh bỉ
khi nói về đồng tiền
+ Trong quá trình lập luận, phân
tích luôn gắn liền tổng hợp
- Ngữ liệu 2/ II trang26
+ Phân tích theo quan hệ nhân quả
-> Nguyên nhân : bùng nổ dân số
-> Kết quả : đời sống con ngời bị
ảnh hởng nhiều
+ Phân tích theo quan hệ nội bộ của

Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:


Trang 24
Ho¹t ®éng 3
( cđng cè vµ lun
tËp)
- Gv cho hs th¶o ln vỊ c¸ch
thøc ph©n tÝch vµ nh÷ng lu ý khi ph©n
tÝch
- Hs th¶o ln, trao ®ỉi rót ra
c¸ch thøc khi tiÕn hµnh ph©n tÝch mét
vÇn ®Ị chÝnh trÞ- x· hé- v¨n häc –
cư ®¹i diƯn tr×nh bµy
- Gv nhËn xÐt tỉng hỵp
- Hs ®äc ghi nhí sgk
- Hs lµm bµi tËp 1 t¹i líp
- hs chia 2 nhãm, th¶o ln
mçi nhãm chÞu tr¸ch nhiƯm mét phÇn
cđa bµi tËp
- Gv híng dÉn dỈn dß hs
chn bÞ bµi Th¬ng Vỵ – Tó X¬ng
- Gv rót kinh nghiƯm bµi d¹y
®èi tỵng : c¸c ¶nh hëng cđa viƯc bïng nỉ
d©n sè ®èi víi con ngêi
-> thiÕu l¬ng thùc
-> suy dinh dìng, suy tho¸i nßi
gièng
-> thiÕu viƯc lµm, thÊt nghiƯp
+ Trong khi lËp ln t¸c gi¶ ®· kÕt
hỵp chỈt chÏ thao t¸c ph©n tÝch víi kh¸i
qu¸t tỉng hỵp :
D©n sè cµng t¨ng th× chÊt lỵng cc

sèng cµng gi¶m.
* Tríc khi ph©n tÝch cÇn x¸c ®Þnh râ
mơc ®Ých cđa viƯc ph©n tÝch lµ lµm s¸ng tá
ý kiÕn, quan ®iỴm nµo ®ã ( kÕt ln cđa lËp
ln ),sau ®ã cÇn chia nhá ®èi tỵng ph©n
tÝch ( ý kiÕn quan niƯm ) ra tõng u tè
nhá ®Ĩ t×m hiĨu s©u h¬n
ViƯc ph©n t¸ch ®èi tỵng thµnh c¸c
u tè nhá cã thĨ dùa trªn nh÷ng tiªu chÝ,
quan hƯ nhÊt ®Þnh :
+ Quan hƯ gi÷a c¸c u tè t¹o nªn
®èi tỵng
+ Qua hƯ gi÷a ®èi tỵng víi c¸c ®èi
tỵng liªn quan
+ Quan hƯ gi÷a ngêi ph©n tÝch víi
®èi tỵng ph©n tÝch ( th¸i ®é, sù ®¸nh gi¸
cđa ngêi ph©n tÝch ®èi víi ®èi tỵng ®ỵc
ph©n tÝch
III- Lun tËp
1- Trong ®o¹n trÝch ngêi viÕt ®·
ph©n tÝch ®èi tỵng tõ nh÷ng mèi quan hƯ
nµo ?
a- Quan hƯ néi bé cđa ®èi t-
ỵng( diƠn biÕn, c¸c cung bËc c¶m xóc cđa
KiỊu ): ®au xãt qn quanh, hoµn toµn bÕ
t¾c
b- Quan hƯ gi÷a ®èi tỵng nµy víi
®èi tỵng kh¸c cã liªn quan( bµi Lêi ngêi kÜ
n÷ - Xu©n DiƯu; t× bµ hµnh – B¹ch C DÞ)


4. Cđng cè: GV tãm t¨t l¹i néi dung bµi häc
5. DỈn dß: So¹n bµi “ THƯƠNG V”
Quế Võ, ngày……tháng…… năm 2013
Tổ trưởng chun mơn kí duyệt
Ngày soạn 10/09/2013
Thứ Ngày dạy Lớp HS vắng, muộn

Giáo án Ngữ văn 11 – Ban cơ bản

Gv:

Trang 25
Tiết 9: THƯƠNG V
-Trần Tế Xương-
I. Mục đích – Yêu cầu: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được hình ảnh của bà Tú: vất vả đảm đang, thương yêu và lặng lẽ hi sinh vì chồng vì con.
- Thấy được tình cảm thương yêu và quý trong của Trần Tế Xương dành cho người vợ. Qua những lời tự
trào thấy được vẻ đẹp nhân cách và tâm sự của nhà thơ.
- Nắm được những thành công về nghệ thuật của bài thơ: từ ngữ giản dò, giàu sức biểu cảm, vận dụng
hình ảnh ngôn ngữ văn học dân gian, sự kết hợp giữa giọng điệu trữ tình và tự trào.
II. Chuẩn bò:
- Chuẩn bò của GV: SGK, SGV, giáo án …
- Chuẩn bò của HS : Bài soạn, SGK…
III. Phương pháp dạy học
- Giáo viên theo cách kết hợp cacù phương pháp đọc hiểu văn bản, vấn đáp gợi tìm, dẫn dắt và trao đổi
thảo luận.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặc diểm con người của tác giả Nguyễn Khuyến?

- Em hãy nhận xét về không gian trong câu cá mùa thu qua các chuyển động màu sắc hình ảnh âm
thanh? Không gian ấy đã góp phần diễn tả tâm trạng như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới:
Đặt vấn đề:
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV , HS NỘI DUNG BAI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung phần tiểu
dẫn.
GV yêu cầu học sinh đọc sách và tìm hiểu
về tác giả và tác phẩm của Trần Tế Xương
ở nhà, vào lớp trả lời những câu hỏi:
-Trần Tế Xương quê quán ở đâu? Sống ở
thời đại nào? Đặc điểm con người? Đặc
điểm thơ ca? Hãy kể tên một số tác phẩm
mà học sinh tìm hiểu được?
-GV trình bày thêm về bối cảnh lòch sử và
đặc điểm con người và thơ ca của tác giả.
- GV yêu cầu HS trả lời về đề tài của tác
phẩm “Thương Vợ”
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
- Trần Tế Xương (1870-1907) quê ở làng Vỵ
Xuyên huyện Mỹ Lộc tỉnh Nam Đònh.
- ng là người có tài, tính tình phóng khoáng
học giỏi thơ hay nhưng lận đận trong thi cử chỉ
đỗ tú tài (nên thường gọi là Tú Xương).
- ng để lại hơn 100 bài thơ, chủ yếu là thơ

Nôm, gồm nhiều thể loại thơ (thất ngôn bát cú,
thất ngôn tứ tuyệt, lục bát và một số một bài
văn tế, phú, câu đối …)
- Sáng tác của Tú Xương gồm 2 mảng: Trào
phúng và Trữ tình, đều bắt nguồn từ tâm huyết
của nhà thơ đối với dân, với nước , với đời.
2.Tác phẩm :
- Đề tài: “Thương Vợ” là một trong những bài
thơ hay và cảm động nhất của Tú Xương viết về

×