Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

VẬN DỤNG CÁC KHOẢNG THỜI GIAN ĐẶC BIỆT ĐỂ LÀM TRẮC NGHIỆM NHANH BÀI TẬP D Đ Đ H

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.54 KB, 20 trang )

A. Lí do chọn đề tài:
Dao động điều hòa là một nội dung rất quan trọng và chiếm gần như
một nửa của chương trình vật lí 12. Việc ứng dụng của hình chiếu của chuyển
động tròn đều vào dao động điều hòa là một công cụ rất mạnh trong các bài
toán liên quan đến quãng đường và thời gian dao động điều hòa. Không chỉ
giới hạn trong phạm vi của chương Dao động cơ học mà ở các chương Sóng
cơ, Dòng điện xoay chiều hay Dao động điện từ cũng sẽ gặp lại ứng dụng của
nó. Việc hiểu để áp dụng được các khoảng thời gian đặc biệt là một yêu cầu
cần thiết để giúp chúng ta giải quyết nhanh các bài toán.
Để giúp các bạn học sinh lớp 12 có thêm tài liệu học tốt môn vật lí, chuẩn bị
cho kì thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng
đạt hiệu quả cao tôi mạnh dạn biên soạn đề tài này. Nội dung của đề tài là việc
vận dụng các khoảng thời gian đặc biệt để làm trắc nghiệm nhanh một số bài
tập trong các chương Dao động cơ, Sóng cơ, Dòng điện xoay chiều, Dao động
điện từ.
Trong quá trình biên soạn mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng vẫn khó
tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của quý thầy cô đồng nghiệp và các bạn học sinh để đề tài ngày càng hoàn
thiện hơn.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ:
Trân trọng cảm ơn!
1
B. Nội dung:
I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
1. Phương trình dao động điều hòa:
x = Acos(ωt + ϕ)
Trong đó : + x : li độ (độ dời của vật khỏi vị trí cân bằng).
+ A : biên độ (li độ cực đại); A = x
max
= hằng số dương.
+ ω : Tần số góc = hằng số dương.


+ ϕ : Pha ban đầu, nằm trong khoảng
[ ]
2 ,2
π π

và phụ thuộc vào
cách chọn gốc thời gian (t = 0).
2. Vận tốc của vật dao động điều hòa:
v = x’ = - ω A sin(ωt + ϕ)
v
max
= ω A
3. Mối liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hòa:
a. Chuyển động tròn đều và dao động điều hòa:
Một dao động điều hòa có thể được coi như hình chiếu của một chuyển động
tròn đều xuống một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo.
- Xét điểm M chuyển động đều trên một đường
tròn tâm O bán kính R = A, với tốc độ góc ω.
+ Tại thời điểm t = 0, vị trí của điểm chuyển
động là M
0
được xác định bởi góc ϕ.
+ Tại thời điểm t, vị trí của điểm chuyển
động là M được xác định bởi góc (ωt + ϕ).
- Hình chiếu của M trên trục x’x là điểm P
có tọa độ x = OP cos(ωt + ϕ)
hay x = A cos (ωt + ϕ) là một dao động điều hòa.
Trong đó A,
ω
,

ϕ
là các hằng số.
2
x
M
0
y
M
t
P
t
ω
O



A
b. Pha và tần số góc của dao động điều hòa:
+ Góc (ωt + ϕ) xác định trạng thái của dao động tại thời điểm t, gọi là pha của
dao động.
+ Góc ϕ xác định trạng thái của dao động tại thời điểm ban đầu (t = 0), gọi là
pha ban đầu của dao động.
+ Liên hệ giữa ω, f và T:
2
2 f
T
π
ω π
= =
.

4. Sự tương tự giữa dao động điện và dao động cơ:
Đại
lượng cơ
Đại lượng
điện
Dao động cơ Dao động điện
x q
x” + ω
2
x = 0 q” + ω
2
q = 0
v i
k
m
ω
=
1
LC
ω
=
m L
x = Acos(ωt + ϕ) q = q
0
cos(ωt + ϕ)
k
1
C
v = x’ = -ωAsin(ωt + ϕ)
i = q’ = -ωq

0
sin(ωt + ϕ)
F u
2 2 2
( )
v
A x
ω
= +
2 2 2
0
( )
i
q q
ω
= +
µ R W = W
đ
+ W
t
W = W
đ
+ W
t
W
đ
W
L
W
đ

=
1
2
mv
2
W
L
=
1
2
Li
2
W
t
W
C
W
t
=
1
2
kx
2
W
C
=
2
2
q
C

5. Các khoảng thời gian đặc biệt trong dao động điều hòa:
• Thời gian ngắn nhất khi vật đi
+ từ vị trí cân bằng đến li độ x =
2
A
±

12
T
.
+ từ vị trí cân bằng đến li độ x =
2
2
A
±

8
T
.
+ từ vị trí cân bằng đến li độ x =
3
2
A
±

6
T
.
+ từ vị trí cân bằng đến li độ x =



4
T
.
3
Với A: biên độ (li độ cực đại).
II. BÀI TẬP VÍ DỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ
Ví dụ 1: Xét vật dao động điều hòa theo phương trình: x = Acos(ωt + ϕ). Hãy
tính thời gian ngắn nhất khi vật đi từ vị trí cân bằng đến li độ x = A/2.
Hướng dẫn:
Cách giải 1: Thời gian ngắn nhất khi vật đi từ vị trí cân bằng theo chiều (+)
đến vị trí có li độ x = A/2:
- Tại thời điểm t = 0; x
0
= 0; v > 0 ⇒ ϕ = -π/2 ⇒ x = Acos(ωt - π/2)
- Tại thời điểm t ; x = A/2 = Acos(ωt - π/2) ⇔ cos(ωt - π/2) = 1/2
(với 0 < t < T/4)
⇒ ωt

=
6
π

6 12
T
t
π
ω
⇔ = =
Vậy thời gian ngắn nhất khi vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ x = A/2

là ∆t = t – 0 =
12
T
.
Cách giải 2: Dùng liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hòa:
+ Vẽ vòng tròn bán kính R = A
+ Vị trí M trên đường tròn ứng với tọa độ x
1
= 0
+ Vị trí N trên đường tròn ứng với tọa độ x
2
= A/2
+ Thời gian vật đi từ x
1
đến x
2
tương ứng với thời gian vật đi trên đường tròn
từ M đến N, ứng với góc mà bán kính quay được là α, với
sinα =
2
1
2
2 6
A
x
ON A
π
α
= = ⇒ =
(hình vẽ).

Thời gian vật đi là:
6 12
T
t
α π
ω ω
∆ = = =
* Với cách 2 ta có công thức
2
sin
x
A
α
=

4
M
A
x
N
A/2
O
x
2
α

t
α
ω
∆ =

nên dễ dàng suy ra thời gian
ngắn nhất khi vật đi
+ từ vị trí cân bằng đến li độ x =
2
A
±

12
T
.
+ từ vị trí cân bằng đến li độ x =
2
2
A
±

8
T
.
+ từ vị trí cân bằng đến li độ x =
3
2
A
±

6
T
.
+ từ vị trí cân bằng đến li độ x =



4
T
.
* Từ các khoảng thời gian đặc biệt vừa tìm được ở trên ta có thể giải một số
bài toán liên quan đến quãng đường và tốc độ trung bình,…
Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa theo phương trình:
x = 2cos(2πt -
2
3
π
) cm. Tìm thời điểm vật qua vị trí có li độ x =
3
và đang đi
theo chiều (-) lần thứ 20.
Hướng dẫn:
Cách giải 1: Khi vât qua vị trí có li độ x =
3
; v < 0:
2
2 2
3 6
t k
π π
π π
⇒ − = +
(do v < 0 nên ta loại nghiệm
2
2 2
3 6

t k
π π
π π
− = − +
)
( )
5
0;1;2;
12
t k k⇒ = + =
Vật qua li độ x =
3
và đang đi theo chiều (-) lần thứ 20 ứng với k = 19
5

( )
20
5
19 19,42
12
t s⇒ = + =
Cách giải 2:
Tại thời điểm t = 0 vật qua li độ:
2
2 os( ) 1( )
3
x c cm
π
= − = −


2
4 sin( ) 2 3( / ) 0
3
v cm s
π
π π
= − − = >
(theo chiều +)

Vật qua li độ x =
3
và đang đi theo chiều (-) lần thứ 1 vào thời điểm:
1
5
12 4 12 12
T T T T
t = + + =
Vật qua li độ x =
3
và đang đi theo chiều (-) lần thứ 2 vào thời điểm:
2 1
1.t t T= +
Vật qua li độ x =
3
và đang đi theo chiều (-) lần thứ 20 vào thời điểm:
t
20
= t
1
+ 19T= 5T/12 + 19T = 19,42(s)

* Nhận xét: Ta có thể thấy cách giải 1 đơn giản hơn cách giải 2. Nhưng để
giải được như cách 1 thì học sinh phải có kiến thức và kĩ năng toán học. Còn
đối với cách 2 học sinh chỉ cần xác định được trạng thái của vật ở thời điểm
ban đầu (t = 0) và nhớ các khoảng thời gian đặc biệt thì có thể giải bài tập này
một cách dễ dàng. Điều đó được khẳng định qua ví dụ sau đây:
6
t
1
t
2
3

2
A

0
v
uur
-1

x
2-2 O
••

-A A
3
2
A
Ví dụ 3: Tại thời điểm t, điện áp
400 2 os 100 t -

2
u c V
π
π
 
=
 ÷
 
có giá trị
200 2
V
và đang giảm. Sau thời điểm đó
1
300
s
, điện áp này có giá trị là
A. -200V. B.
200 3
V. C. 400V. D.
200 2−
V.
Hướng dẫn:
Chu kì của điện áp
2 2 1
100 50
T s
π π
ω π
= = =
Tại thời điểm t giá trị của điện áp là

200 2
(V) =
0
2
U
và đang giảm (theo
chiều -).
Sau thời điểm đó
1
300 6
T
s =
điện áp sẽ giảm từ
0
2
U
đến -
0
2
U
.
Vậy ta chọn đáp án D.
200 2−
V.
* Nếu giải theo lượng giác ta phải tìm t từ phương trình:
400 2 os 100 t -
2
u c V
π
π

 
=
 ÷
 
=
200 2

100
2 3
t
π π
π
⇒ − = ±

Học sinh phải chú ý điều kiện là điện áp đang giảm (giống như một vật dao
động điều hòa đang đi theo chiều âm) nên ta loại nghiệm
100
2 3
t
π π
π
− = −
.
1 1 5
300 200 600
t s⇒ = + =
Sau thời điểm đó
1
300
s

ta có
1
400 2 os 100 (t )-
300 2
u c V
π
π
 
= +
 ÷
 
7
-
••

u
U
0
-U
0
O
••
Thay t vừa tìm được ta có
5 1
400 2 os 100 ( )-
600 300 2
u c V
π
π
 

= +
 ÷
 
=
200 2−
V
Ta có thể thấy cách này khó khăn hơn nhiều.
III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ:
1. Bài tập dao động cơ
Một vật dao dộng điều hòa với biên độ A và chu kì T. Quãng đường lớn nhất
vật có thể đi được trong khoảng thời gian ∆t = T/4 là
A.
2.A
B.
3.A
C.
3 / 2.A
D.
.A
2. Bài tập sóng cơ
Hai điểm M, N cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau λ/3, sóng có
biên độ A. Tại thời điểm t
1
có u
M
=+3cm và u
N
= -3cm. Biết sóng truyền từ N
đến M. Thời điểm t
2

liền sau đó có u
M
= +A là
A. T/12. B. T/6. C. 11T/12. D. T/3.
3. Bài tập dòng điện xoay chiều
Một đèn ống mắc vào mạng điện xoay chiều 100V-50Hz. Đèn sáng khi điện
áp tức thời giữa hai đầu đèn
50 2u V≥
. Tỉ lệ thời gian đèn sáng và tắt trong
một chu kì là
A. 2. B. 0,5. C.1. D.
2.

4. Bài tập dao động và sóng điện từ
Một mạch dao động gồm một tụ có điện dung C = 10μF và một cuộn cảm có
độ tự cảm L = 1H, lấy π
2
=10. Khoảng thời gian ngắn nhất tính từ lúc năng
lượng điện trường đạt cực đại đến lúc năng lượng từ bằng một nửa năng lượng
điện trường cực đại là
A.
1
400
s
. B.
1
300
s. C.
1
200

s. D.
1
100
s.
8
VI. HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN:
1. Bài tập dao động cơ
Hướng dẫn:

Thời gian ngắn nhất khi vật đi từ vị trí cân bằng đến li độ x =
2
2
A
±

8
T
.
Suy ra trong khoảng thời gian T/4 vật đi được quãng đường lớn nhất là:
ax
2 2
2.
2 2
m
A A
S A= + =
Chọn đáp án A.
2. Bài tập sóng cơ
Hướng dẫn:
2

2
3
MN
π
ϕ π
λ
∆ = =
Tại thời điểm t
1
:
( )
1
cos 3 1
M
u A t cm
ω
= = +
Tại thời điểm t
1
(vì phần tử tại N nằm trước phần tử tại M) nên ta có:
( )
1
2
cos( ) 3 2
3
N
u A t cm
π
ω
= + = −

Lấy (1) + (2) ta có
1 1
2
cos cos( ) 0
3
A t A t
π
ω ω
+ + =
Vì A là hằng số dương nên:
1 1
2
cos cos( ) 0
3
t t
π
ω ω
+ + =
1
cos cos( ) 0 os
3 3 2
t c
π π π
ω
 
⇔ − + = =
 ÷
 
1
cos( ) os

3 2
t c
π π
ω
⇔ + =
1
6
t
π
ω
⇒ =
9
O

-A
(t
1
)
u
• ••
3
2
A
A

A
•• • •
2
2
A

2
2
A

- A
( )
1 2 3A cm⇒ =
( )
1
1 Asin t Asin 0
6
M
v
π
ω ω ω
⇒ = − = − <
Tại thời điểm t
1
có u
M
=+3cm =
3
2
A
(theo chiều âm).
Thời điểm t
2
liền sau đó có u
M
= +A là t

2
= T/6 + T/4 +T/4 +T/4 = 11T/12
Chọn đáp án C.
3. Bài tập dòng điện xoay chiều
Hướng dẫn:
Biên độ của điện áp là
0
2 100 2U U V= =
Thời gian đèn sáng trong một chu kì là ∆t
s
= 2(T/6 + T/6) = 2T/3
Thời gian đèn tắt trong một chu kì là ∆t
t
= T - 2T/3 = T/3
Tỉ lệ thời gian đèn sáng và tắt trong một chu kì là
2
3
2
3
s
t
T
t
T
t

= =

Chọn đáp án A.
4. Bài tập dao động và sóng điện từ

Hướng dẫn:
Lúc năng lượng điện trường đạt cực đại thì điện tích trên bản cực của tụ là:
2
2
0
C C0 0
W W
2 2
q
q
q q
C C
= ⇔ = ⇒ = ±
Đến lúc năng lượng từ bằng một nửa năng lượng điện trường cực đại thì điện
tích trên bản cực của tụ là:
10
••••

q
- q
0
/2 q
0
/2 q
0
- q
0
O
••••


u
50 2
100 2
- U
0
/2 U
0
/2 U
0
- U
0
O
2
2
0 0
C L C0 C C0 C0
2
1 1
W W W W W W .
2 2 2 2 2
q q
q
q
C C
+ = ⇔ + = ⇔ = ⇒ = ±
Khoảng thời gian ngắn nhất tính từ lúc năng lượng điện trường đạt cực đại đến
lúc năng lượng từ bằng một nửa năng lượng điện trường cực đại là T/8
Ta có:
6
1

2 2 1.10.10
50
T LC s
π π

= = =
Vậy
1
8 400
T
t s
∆ = =
Chọn đáp án A.
11
C. Vận dụng thực tế:
Đề khảo sát áp dụng cho lớp 12A4 trường THPT Nguyến Khuyến
Thời gian 40 phút
(Trong giờ phụ đạo ngày 11 tháng 1 năm 2013)
Họ và tên Số câu đúng Tổng điểm Nhận xét
Câu 1. Một vật dao động điều hòa với phương trình
cos( )
3
x A t cm
π
ω
= +
, chu kì
T. Kể từ thời điểm ban đầu thì sau thời gian bao nhiêu chu kì vật qua vị trí cân
bằng lần thứ 2012?
A. 1006T–5T/12. B. 1005,5T. C. 2012T. D. 1006T + 7T/12.

Câu 2. Một vật dao động điều hòa với phương trình
4cos(2 )
2
x t
π
π
= −
, trong đó
x tính bằng cm, t tính bằng s. Vật đi qua vị trí có li độ x = +2cm lần thứ 17(kể
từ lúc t = 0) vào thời điểm
A.
( )
46
.
6
t s=
B.
( )
97
.
12
t s=
C.
( )
16
.
3
t s=
D.
( )

99
.
12
t s=
Câu 3. Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình
cmtx )2cos(20
π
=
.
Mốc thế năng tại VTCB. Tốc độ trung bình của chất điểm khi chất điểm đi từ
vị trí có thế năng bằng động năng đến vị tri có thế năng bằng động năng kế
tiếp là
A. 80cm/s. B. 160 cm/s. C. 80
2
cm/s. D. 160
2
cm/s.
Câu 4. Cho vật dao động điều hòa với biên độ A, chu kì T. Quãng đường lớn
nhất mà vật đi dược trong khoảng thời gian 5T/4 là
A. 2,5A. B. 5A. C.
(4 3).A +
D.
(4 2).A +
12
Câu 5. Một vật dao động điều hòa với li độ x = Acos4πt (cm; s). Trong một
chu kì, thời gian vật chuyển động cùng chiều dương của trục tọa độ từ x = 0
đến vị trí x = A/
2

A. 1/3s. B. 1/16s. C. π/2s. D. Đáp số khác.

Câu 6. Một sóng cơ ngang có phương trình dao động tại nguồn u
O
= Acos50πt
(cm; s). Biết tốc độ truyền sóng là 2m/s. Khi phần tử tại O dao động được
đoạn đường 6A(cm) thì sóng truyền được một đoạn đường bằng bao nhiêu?
A. 12cm. B. 24cm. C. 8cm. D. 6cm.
Câu 7. Trong thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài 2m với
hai đầu cố định, người ta quan sát thấy trên dây có 6 bụng sóng. Biết tốc độ
truyền sóng trên dây là 10m/s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây
duỗi thẳng bằng
A. 2/30s. B. 1/30s. C. 2/25s. D. 1/35s.
Câu 8. Lúc t = t
0
sóng ngang có λ = 2m mới truyền đến A làm cho điểm A bắt
đầu dao động đi lên. Điểm O cách A 2,5m lần đầu tiên lên đến vị trí cao nhất ở
thời điểm t = t
0
+ 0,3s. Tốc độ truyền sóng, chu kì sóng và khoảng thời gian
giữa hai lần liên tiếp A qua vị trí cân bằng lần lượt là
A. 10m/s; 0,2s; 0,1s. B. 20m/s; 0,4s; 0,2s.
C. 2m/s; 0,2s; 0,1s. D. 4m/s; 0,4s; 0,2s.
Câu 9. Một sợi dây đàn hồi, dài 60cm, một đầu cố định, đầu kia được gắn với
một thiết bị rung với tần số f. Trên dây tạo thành sóng dừng ổn định với 4
bụng sóng; coi hai đầu dây là nút sóng. Thời gian giữa 3 lần liên tiếp sợi dây
duỗi thẳng là 0,02s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A.0,6m/s. B. 15m/s. C. 12m/s. D. 22,5m/s.
13
Câu 10. Một sóng hình sin có biên độ A (coi như không đổi) truyền theo
phương Ox từ nguồn O với chu kì T, có bước sóng λ. Gọi M và N là hai điểm
nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O sao cho OM - ON = 5λ/3. Các phần tử

môi trường tại M và N đang dao động. Tại thời điểm t, phần tử môi trường tại
M có li độ 0,5A và đang tăng. Tại thời điểm t, phần tử môi trường tại N có li
độ bằng
A.
3
.
2
A−
B.
1
.
2
A
C.
.A

D.
3
.
2
A
Câu 11. Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức
)5,0100cos(
0
ππ
−= tIi
,
t
tính bằng giây (s). Trong khoảng thời gian từ 0 (s) đến
0,01 (s), cường độ tức thời của dòng điện có giá trị bằng 0,5I

0
vào những thời
điểm
A.
)(
400
1
s

)(
400
2
s
. B.
)(
200
1
s

)(
200
3
s
.
C.
)(
400
1
s


)(
400
3
s
. D.
)(
600
1
s

)(
600
5
s
.
Câu 12. Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức
)100cos(
0
tIi
π
=
;
t
tính bằng giây (s). Trong khoảng thời gian từ 0 (s) đến 0,01 (s), cường độ tức
thời của dòng điện có giá trị bằng 0,5I
0
vào thời điểm
A.
)(
300

2
s
. B.
)(
300
1
s
. C.
)(
600
1
s
. D.
)(
300
7
s
.
Câu 13. Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức
( )
)(120cos2 Ati
π
=
,
t
tính bằng giây (s). Trong giây đầu tiên tính từ thời điểm
0 s, dòng điện có cường độ bằng không được mấy lần?
A. 50 lần. B. 60 lần. C. 100 lần. D. 120 lần.
14
Câu 14. Một đèn ống được đặt dưới điện áp xoay chiều có dạng

).100cos(100 tu
π
=
(V). Đèn sẽ tắt nếu điện áp tức thời đạt vào hai đầu mạch có
giá trị u ≤ 50 V. Khoảng thời gian đèn tắt trong một chu kì là
A. 1/150s. B. 1/100s. C. 1/50s. D.1/200s.
Câu 15. Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch xoay chiều
).20cos(4 ti
π
=
(A). Tại thời điểm t
1
(s) nào đó cường độ dòng điện đang giảm
và có giá trị tức thời i = -2A. Đến thời điểm t
2
= t
1
+ 0,025 s thì cường độ dòng
điện có giá trị là
A.
2 3 .A−
B.
2 3 .A
C.
4 .A

D.
2 2 .A−
Câu 16. Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do.
Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống

còn một nửa giá trị cực đại là 1,5.10
-4
s. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên
tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là
A. 2.10
-4
s. B. 3.10
-4
s. C. 6.10
-4
s. D. 12.10
-4
s.
Câu 17. Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do.
Sau những khoảng thời gian bằng nhau và bằng 10
-4
s thì năng lượng điện
trường lại bằng năng lượng từ trường. Chu k‹ của năng lượng điện trường là
A. 3.10
-4
s. B. 10
-4
s. C. 4.10
-4
s. D. 2.10
-4
s.
Câu 18. Năng lượng điện từ của mạch dao động LC lí tưởng là W = 16.10
-8
J.

Biết rằng cứ sau khoảng thời gian 10
-6
s thì năng lượng điện trường lại bằng
năng lượng từ trường và điện áp lớn nhất giữa hai bản cực tụ điện là 4π(V).
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 0,02A. B. 0,04A. C. 0,2A. D. 0,4A.
Câu 19. Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do.
Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời
15
gian ngắn nhất ∆t thì điện tích trên bản này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu
kì dao động riêng của mạch dao động này là
A. 4∆t. B. 3∆t. C. 6∆t. D. 12∆t.
Câu 20. Trong một mạch dao động LC, điện tích của một bản tụ điện biến
thiên theo hàm số q = q
0
cosωt. Khi năng lượng điện trường bằng năng lượng
từ trường thì điện tích của các bản tụ có độ lớn là
A.
0
.
4
q
B.
0
.
2
q
C.
0
.

2
q
D.
0
.
2 2
q
Thí sinh ghi một đáp án đúng bằng kí tự A, B, C hoặc D vào ô trống bên dưới.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp
án
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp
án
PHIẾU SOI ĐÁP ÁN
16
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đ-A A B C D B A B A B C
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đ-A D B D A A A C B C C
- Kết quả khảo sát thực nghiệm của đề tài:
12A4-Sĩ số: 44
Năm học 2012-
2013
Giỏi Khá Tb Yếu Kém Vắng
1 9 12 16 6 0
Tỉ lệ 2,27% 20,45% 27,27% 36.36% 13,64% 0
- Kết quả khảo sát chất lượng đầu năm của lớp 12A4 năm học 2012-2013:
12A4-Sĩ số: 44
Năm học 2012-

2013
Giỏi Khá Tb Yếu Kém Vắng
0 5 17 16 6 0
Tỉ lệ 0 11,36% 38,64% 36.36% 13,64% 0
- Kết quả kiểm tra học kì I của lớp 12A4 năm học 2012-2013:
12A4-Sĩ số: 44
Năm học 2012-
2013
Giỏi Khá Tb Yếu Kém Vắng
2 6 9 19 8 0
Tỉ lệ 4,55% 13,64% 20,45% 43,18% 18,18% 0
*Nhận xét: Nhìn chung đề khảo sát thực nghiệm của đề tài khó hơn đề khảo
sát chất lượng đầu năm và đề kiểm tra học kì I của sở Giáo dục và Đào tạo nên
chưa thể so sánh các kết quả trên một cách chính xác, tuy nhiên kết quả trên
cũng phản ánh tương đối đúng thực lực của học sinh. Có thể khẳng định rằng
chất lượng học sinh từng bước được nâng lên sau khi áp dụng đề tài.
D. Kết luận:
17
Việc vận dụng các khoảng thời gian đặc biệt để làm trắc nghiệm nhanh
một số bài tập dao động điều hòa đã giúp bản thân tôi tự tin hơn trong công
việc giảng dạy, rèn luyện được cho học sinh tư duy kiến thức từ hiện tượng
vật lí, có thể đơn giản hóa quá trình, hiện tượng vật lí bằng hình vẽ (trục tọa
độ, các tọa độ “đặc biệt”; thời gian “đặc biệt” khi vật dao động điều hòa đi
trên các quãng đường) và giải quyết bài toán một cách nhanh và chính xác hơn
so với các cách giải thông thường. Trước đây, khi chưa có kinh nghiệm này
tôi thường lúng túng khi gặp các dạng bài tập có trong nội dung trên. Tôi thiết
nghĩ áp dụng giải pháp trên là hợp lí nhất.
Kết quả khảo sát thực nghiệm của đề tài chưa cao (50% trung bình trở
lên), việc áp dụng đề tài cho một lớp được phân công giảng dạy với chất lượng
đầu vào của học sinh còn rất thấp, nên việc dạy và học của thầy và trò còn gặp

nhiều khó khăn, tính hiệu quả của đề tài chưa được như mong muốn.
Trong điều kiện thời gian cho phép, tôi chỉ hướng dẫn giải một số ít bài
tập đề nghị có trong nội dung của các chương Dao động cơ, Sóng cơ, Dòng
điện xoay chiều, Dao động điện từ. Trong tương lai tôi sẽ cố gắng tìm tòi thêm
nhiều bài tập hay và hướng dẫn giải nhiều hơn để đề tài ngày càng hoàn thiện,
có thể áp dụng được cho những năm học tiếp theo.
Rất chân thành cảm ơn quý thầy cô ở tổ Vật lí - Công nghệ trường
THPT Nguyễn Khuyến đã giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này.
An Khê, ngày 02 tháng 3 năm 2013.
Người thực hiện

Phan Quốc Huy
TÀI LIỆU THAM KHẢO
18
* Sách giáo khoa vật lí 12 – Ban cơ bản.
* Phạm Đức Cường - Phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vật lí.
* Đề khảo sát chất lượng của Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai năm 2011-2012.
* Đề thi tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2011.
MỤC LỤC
19
A. Lí do chọn đề tài - Trang 1
B. Nội dung - Trang 2
C. Vận dụng thực tế - Trang 12
D. Kết luận - Trang 18
20

×