Tải bản đầy đủ (.pdf) (270 trang)

nghiên cứu biên soạn chương trình thể dục cho học sinh khiếm thị lớp 2 ở tp. hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 270 trang )

Bảng 3.46: Nội dung các bài tập ñược cải tiến cho học sinh lớp 2
(Số lượng GV ñược phỏng vấn bằng phiếu: 22 GV
Thang ñiểm mức ñồng ý: Tốt 3ñ, trung bình 2ñ, tạm ñược 1ñ, không ñồng ý 0ñ)
MỨC ðỘ
ðỒNG Ý TÊN
BÀI TẬP
CÁCH THỨC CẢI TIẾN
TỔNG
ðIỂM
TL%

CHƯƠNG I.
ðỘI HÌNH ðỘI NGŨ

I. YÊU
CẦU

-Biết các khẩu lệnh và thực hiện ñược tương ñối chính xác
những kỹ năng vận ñộng ñã học ở lớp 1.
-Biết các khẩu lệnh, biết và thực hiện ñược những kỹ năng
mới học
-Biết vận dụng những kỹ năng ñã học trong giờ Thể dục,
trong các hoạt ñộng chung ở trường và ngoài nhà trường
-Giáo viên cần nắm vững phương pháp giảng dạy học sinh
khiếm thị, có thêm biện pháp giúp các em thực hiện ñược
nội dung bài dạy, thường xuyên phải chú ý vấn ñề an toàn
cho các em.
66 100
II. NỘI
DUNG
Có 7 bài: Giữ nguyên nội dung chỉ cải tiến cách hướng dẫn


1.Quay
phải,
quay
trái

Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
-TTCB: ðứng nghiêm.
-Khẩu lệnh: “Bên phải (hoặc bên trái) quay!”
-ðộng tác: Dùng gót chân phải làm trụ, mũi chân phải
quay về phía bên phải một góc 90
o
, mũi chân trái chống ñất
quay người về phía bên phải một góc 90
o
, tiếp ñó ñưa bàn
chân trái lên với bàn chân phải hai gót chạm nhau thành
hình chữ V và ñứng ở tư thế nghiêm. Khi giảng dạy chia
ñộng tác làm 2 nhịp.
-Nhịp 1: Dùng gót chân phải làm trụ, mũi chân trái chống
65 98.48

ñất quay người về phía bên phải một góc 90o.
-Nhịp 2: Thu chân trái lên về tư thế nghiêm.
Khi quay sang trái , lấy gót chân trái làm trụ, mũi chân
phải chống ñất ñể dùng lực quay người.
-Yêu cầu: Khi quay hai bàn tay áp vào ñùi, quay nhanh
ñúng hướng, không ñể mất thăng bằng.
Khi tập, trước tiên cho HS ñứng ñối diện với bức tường,

vịn 1 tay vào tường ñể tập, nếu tập quay bên phải thì vịn tay
trái, nếu tập quay bên trái thì vịn tay phải.
Dụng cụ: Có thể sử dụng còi, trống lắc ñể nhắc nhở và
giúp học sinh ñịnh hướng,
ðịa ñiểm tập có bức tường ñứng phẳng
2.Cách
chào,
báo cáo
khi GV
nhận
lớp và
khi kết
thúc giờ
học

Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
ðến giờ vào lớp, GV tiến vào vị trí nhận lớp
-ðộng tác: GV ñứng hướng mặt phía ñịnh cho HS tập hợp
thổi 1 hồi còi hoặc hô to “Cả lớp chú ý!” rồi hô khẩu lệnh.
Sau khi hô khẩu lệnh GV vỗ tay liên lục vài cái giúp các em
ñịnh hướng vị trí sẽ di chuyển ñến. HS tổ trưởng tổ 1 ñến
ñứng ñối diện GV rồi hô “Tổ 1”. Tổ trưởng tổ 2,3 lần lượt
ñứng bên trái tổ trưởng tổ 1 khoảng cách 1 khuỷu tay. Các
tổ viên lần lượt tập hợp sau lưng tổ trưởng tổ mình, em
ñứng sau hai tay duỗi thẳng vịn 2 vai em trước hô to tên
mình. cán sự hô “Nghiêm!” ñể các bạn ñứng nghiêm sau ñó
cán sự ñứng ở tư thế nghiêm báo cáo sĩ số (Báo cáo cô
(thầy) lớp 2 …tổng số …,có mặt…,vắng…). Khi GV trả lời

“ðược!”, cán sự hô “Chúc cô (thầy) giáo !”, HS ñồng thanh
hô “Khoẻ !”, GV hô “Chúc các em khoẻ !”.
Khi kết thúc giờ học, GV hô “Giải tán!”, HS ñồng thanh
hô “Khoẻ”.
66 100

3.Xin
phép ra,
vào lớp

Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
Khi có việc cần ra khỏi lớp HS ñứng ngay ngắn, tay phải
giơ thẳng lên cao tay trái duỗi áp vào ñùi và nói “Xin phép
cô (thầy) cho em ra ngoài!’.
Khi vào lớp, ñứng nghiêm ngay cửa ra vào và nói lớn “
Thưa cô (thầy). Xin phép cô (thầy) cho em vào lớp!’. Cả
hai trường hợp trên, chỉ khi nào GV trả lời “ðược!”, lúc ñó
HS mới ñược ra khỏi hàng hoặc vào lớp.



66










100
4.ðiểm
số 1-2,
1-2

Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:

-TTCB: ðứng nghiêm.
-Khẩu lệnh: “Từng tổ (Cả lớp) theo 1-2,1-2…ñiểm số !”
-ðộng tác: Sau khẩu lệnh, từng tổ hoặc cả lớp lần lượt
ñiểm số từ trên xuống dưới (hàng dọc) hoặc từ phải sang
trái (hàng ngang hoặc vòng tròn). Em thứ nhất ñiểm số 1,
em thứ hai ñiểm số 2, em thứ ba ñiểm số 1, em 4 ñiểm số 2,
và lần lượt như vậy cho ñến hết. Em cuối cùng của mỗi
hàng dọc hay hàng ngang hoặc vòng tròn, sau khi ñiểm số
xong số của mình thì phải hô: "Hết!". Cách quay ñầu ñiểm
số tương tự như ñã học ở lớp 1. Trước khi ñiểm số theo
vòng tròn, GV cần chỉ ñịnh người bắt ñầu ñiểm số
-Yêu cầu: Quay ñầu nhanh, tinh thần tập trung hô to, ñúng.

66 100
5.
Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm

Chuyển

ñội hình
hàng
dọc
thành
ñội hình
vòng
tròn và
ngược
lại.

yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
a)Tập hợp ñội hình hàng dọc
Khẩu lệnh: “Thành 2 hàng dọc tập hợp!”
ðộng tác: Sau khẩu lệnh HS tập hợp thành 2 hàng dọc
b)Cho HS ñiểm số từ 1 ñến hết theo hàng dọc
Khẩu lệnh: “Từ 1 ñến hết ñiểm số!”
ðộng tác: Sau khẩu lệnh HS thực hiện ñiểm số từ 1 ñến
hết theo 2 hàng dọc
Sau khi ñiểm số GV cho HS quay trái, phải ñể có 2 hàng
ngang ñứng ñối diện nhau.
c)Chuyển ñội hình 2 hàng dọc thành 2 hàng ngang ñứng
ñối diện nhau.
Khẩu lệnh: “Hàng số 1 bên trái, hàng số 2 bên
phải quay!”
ðộng tác: Sau khẩu lệnh HS thực hiện trái phải quay ñể
thành hai hàng ngang ñối diện nhau.
Tiếp theo GV cho HS nắm tay nhau theo hàng ngang, tay
phải HS ñứng ñầu hàng số 1 nắm tay trái HS ñứng ñầu hàng
số 2 tay phải HS ñứng cuối hàng số 2 nắm tay trái HS ñứng

cuối hàng số 1 tạo thành 2 hàng ngang khép kín.
d)Chuyển thành ñội hình vòng tròn
Khẩu lệnh: “Dãn ra thành vòng tròn …dãn!”
ðộng tác: Sau khẩu lệnh HS vẫn nắm tay nhau và thực
hiện dãn cách dang tay ñể biến thành ñội hình vòng tròn.
Giáo viên vào ñứng giữa tâm vòng tròn ñể hướng dẫn ñộng
tác.
ðội hình vòng cung :
-Cách 1:
a)Tập hợp ñội hình hàng dọc, số lượng mỗi hàng khoảng 5
HS
Khẩu lệnh: “Thành 2 hàng dọc tập hợp!”




















64



















96.96

ðộng tác: Sau khẩu lệnh HS tập hợp thành 2 hàng dọc
b) Cho HS ñiểm số từ 1 ñến hết theo hàng dọc
Khẩu lệnh: “Từ 1 ñến hết ñiểm số!”
ðộng tác: Sau khẩu lệnh HS thực hiện ñiểm số từ 1 ñến
hết theo 2 hàng dọc, GV cho HS di chuyển ngang sang
phải, trái ñể có ñội hình vòng cung.
c) Chuyển thành ñội hình vòng cung.

Khẩu lệnh: “Hàng 1 bước ngang sang bên phải, hàng 2
bước ngang sang bên trái, số 5 ñứng yên, số 4 bước sang 1
bước, số 3 bước sang 2 bước, số 2 bước sang 3 bước, số 1
bước sang 4 bước bước!”
ðộng tác: Sau khẩu lệnh HS thực hiện bước theo khẩu
lệnh
-Cách 2:
a)Tập hợp ñội hình hàng dọc, số lượng khoảng 7 HS
Khẩu lệnh: “Thành 1 hàng dọc tập hợp!”
ðộng tác: Sau khẩu lệnh HS tập hợp thành 1 hàng dọc
b) Cho HS ñiểm số từ 1 ñến hết theo hàng dọc
Khẩu lệnh: “Từ 1 ñến hết ñiểm số!”
ðộng tác: Sau khẩu lệnh HS thực hiện ñiểm số từ 1 ñến
hết theo hàng dọc sau ñó GV cho HS quay sang trái ñể có
ñội hình hàng ngang.
c)Chuyển ñội hình hàng dọc thành hàng ngang.
Khẩu lệnh: “Bên trái quay!”
ðộng tác: Sau khẩu lệnh HS thực hiện bên trái quay ñể có
ñội hình hàng ngang.
Sau khi có ñội hình hàng ngang GV di chuyển ñến trước,
giữa ñội hình hàng ngang ñối diện HS số 4 cách ñội hình
5m rồi cho HS dàn hàng.
d) Dàn hàng ngang.
Khẩu lệnh: “Số 4 làm chuẩn cách 1 sải tay dàn hàng!”
ðộng tác: Sau khẩu lệnh HS thực hiện dàn hàng.

Sau khi ñội hình hàng ngang ñã ổn ñịnh GV hô khẩu lệnh
ñể chuyển thành ñội hình vòng cung.
e) Chuyển thành ñội hình vòng cung.
Khẩu lệnh: “Số 4 ñứng yên, số 3, số 5 bước về trước 1

bước, số 2, số 6 bước về trước 2 bước, số 1, số 7 bước về
trước 3 bước bước!”
ðộng tác: Sau khẩu lệnh HS thực hiện bước theo khẩu
lệnh
6.Giậm
chân tại
chỗ

N
ội dung:
Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
-TTCB: ðứng nghiêm
-Khẩu lệnh: “Giậm chân tại chỗ…giậm!”
-ðộng tác: Sau khẩu lệnh, HS ñồng loạt co gối nâng bàn
chân trái lên cao cách mặt ñất khoảng 10-15cm, ñồng thời
tay trái ñánh thẳng ra sau, tay phải ñánh
ra trước, cẳng tay co lại song song với
ngực, bàn tay nắm hờ, sau ñó ñặt bàn
chân trái chạm ñất ñúng vào nhịp 1.
Tiếp theo dồn trọng tâm vào chân trái,
nâng gối và bàn chân phải lên cao, ñồng thời ñổi chiều ñánh
của hai tay, sau ñó ñặt bàn chân phải chạm ñất ñúng vào
nhịp 2. ðộng tác lặp lại như vậy một cách nhịp nhàng, khỏe
mạnh nhưng không gò bó người thẳng, ñầu, cổ thẳng, ñầu
không cúi
-Khẩu lệnh: “ðứng lại…ñứng!”
-ðộng tác: Dự lệnh “ðứng lại …” khi bàn chân phải chạm
ñất, HS tiếp tục giậm một nhịp chân trái . Khi có ñộng lệnh

“ðứng!” (cũng vào thời ñiểm bàn chân phải chạm ñất),
giậm thêm một nhịp chân trái sau ñó ñưa chân phải về với
chân trái thành tư thế ñứng nghiêm.
-Yêu cầu: Giậm chân ñúng theo nhịp hô “1-2”, nhịp hô
66 100

vừa phải, khi giậm chân không di chuyển về trước.
Dụng cụ: Có thể sử dụng còi, trống lắc ñể nhắc nhở và
giúp học sinh ñịnh hướng,
ðịa ñiểm tập có bức tường ñứng phẳng

7.ði ñều

Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
-TTCB: ðứng nghiêm
-Khẩu lệnh: "ði ñều…bước!"
-ðộng tác: Sau ñộng lệnh "bước", HS
ñồng loạt bước chân trái ra trước với ñộ
dài vừa phải (khoảng 20 -30cm), sau ñó ñặt bàn chân trái
chạm ñất (từ gót ñến cả bàn chân) ñúng vào nhịp 1, ñồng
thời phối hợp ñánh cả hai tay như khi giậm chân tại chỗ.
Tiếp theo dồn trọng tâm vào chân trái, co gối bước chân
phải ra trước chạm ñất vào nhịp 2, ñổi chiều ñánh của hai
tay. ðộng tác lặp lại như vậy một cách nhịp nhàng và ñồng
ñều
Chú ý: Không nâng gối lên quá cao và ñặt cả bàn chân
chạm ñất nghe tiếng rất nặng. Cần dặt bàn chân chạm ñất
một cách nhẹ nhàng

-Khẩu lệnh: "ðứng lại…ñứng!"
-ðộng tác: Dự lệnh "ðứng
lại…" khi bàn chân phải chạm
ñất. HS tiếp tục bước chân trái
về trước một bước, rồi bước
tiếp chân phải về trước chạm ñất ñúng vào ñộng lệnh
"ðứng!". Sau ñộng lệnh, HS tiếp tục bước chân trái về
trước một bước rồi thu bàn chân phải về với bàn chân trái
thành hình chữ V và ñứng lại theo tư thế nghiêm
62 93.93
III.
Khi giảng dạy từng nội dung cụ thể của ñội hình ñội ngũ,

PHƯƠNG
PHÁP
GIẢNG
DẠY

GV cần thực hiện theo các bước dưới ñây:
-Nêu tên ñộng tác, tư thể chuẩn bị và khẩu lệnh.
-Cho HS làm quen với khẩu lệnh bằng cách hô khẩu lệnh
sau ñó giải thích và hướng dẫn tổ chức cho các em làm
mẫu.
-Cho HS tập làm quen với tốc ñộ chậm có sự giúp ñỡ sắp
xếp của GV.
-Nếu có nhiều học sinh thực hiện sai, GV hướng dẫn lại.
Nếu có ít học sinh sai, GV trực tiếp sửa cho những em ñó.
-Nên cho học sinh tập giậm chân sau ñó ñứng lại rồi mới
cho học sinh ñi ñều. Không nên cho học sinh giậm chân tại
chổ sau ñó ñi ñều luôn. Tập như vậy tạo ñược nhịp cho học

sinh, nhưng các em bị quán tính co gối, ñặt cả bàn chân
chạm ñất, khi ñi ñều nghe tiếng rất nặng và không ñẹp
-GV hô khẩu lệnh ñể HS tập không giải thích sau ñó nhận
xét, sửa chữa.
-Xen kẽ giữa các lần HS tập, GV nhắc nhở, hướng dẫn sửa
chữa
-Chia tổ ñể HS tập luyện có sự theo dõi thường xuyên của
GV.
-Cho học sinh trình diễn, báo cáo kết quả tập luyện.
Một số sai HS thường mắc và cách sửa:
*Sai:
-HS chưa nhận biết ñược vị trí ñứng của mình trong hàng
và chưa xác ñịnh ñược khoảng cách với người ñứng trước.
-Chưa biết cách dóng cho thẳng hàng dọc và hàng ngang.
-Xô ñẩy nhau khi tập hợp hoặc dàn hàng, dồn hàng.
-Tư thế ñứng nghiêm, nghỉ bị khom người.
-Khi quay phải, trái, có một số HS nhầm hướng, quay
không ñủ hay quá 90o ñể mất thăng bằng, vung hai tay, ñầu
cúi.
-Khi ñi ñều bước chân quá ngắn, co gối quá cao và ñặt cả

bàn chân chạm ñất nên nghe tiếng nặng, hai tay ñánh không
ñúng, ñầu cúi.
-Khi ñứng lại bị quá ñà ñể người lao về trước hoặc ñi quá
bước quy ñịnh.
-ði sai nhịp hoặc ñi cùng chân cùng tay.
Cách sửa:
-Chỉ dẫn cho từng học sinh biết người ñứng trước và sau
mỗi em, nhắc HS ghi nhớ cho những lần tập sau.
-Cho các em tập với tốc ñộ chậm sau ñó nhanh dần.

-Cần tăng cường sửa ñộng tác cho HS cá biệt.
-Cần lưu ý thêm phương pháp giảng dạy học sinh khiếm
thị
CHƯƠNG II
BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ,
KỸ NĂNG VẬN ðỘNG CƠ BẢN

I.YÊU
CẦU

-Biết và thực hiện ñược tương ñối chính xác những kỹ
năng vận ñộng ñã học ở lớp 1.
-Biết và thực hiện ñược tương ñối ñúng những kỹ năng
vận ñộng mới học.
-Biết vận dụng ñể tự tập rèn luyện tư thế, sức khoẻ và thể
lực Giáo viên cần nắm vững phương pháp giảng dạy học
sinh khiếm thị. có thêm biện pháp giúp các em thực hiện
ñược nội dung bài dạy và thường xuyên phải chú ý vấn ñề
an toàn cho các em

II.NỘI
DUNG
Bài tập rèn luyện tư thế có 6 bài: Giữ nguyên nội dung chỉ
cải tiến cách hướng dẫn.


1.Ôn tập
một số
nội
dung ñã

học ở
lớp 1
-ðứng ñưa hai tay ra trước, dang ngang, lên cao chếch chữ
V.
-ðứng kiểng gót hai tay chống hông (dang ngang).
-ðứng ñưa một chân ra trước, sang ngang, ra sau.
-ðứng hai chân rộng bằng vai, hai bàn chân thẳng hướng
phía trước, hai tay ñưa ra trước dang ngang chếch chữ V.

2.ði
thẳng
ñến tín
hiệu cố
ñịnh có
Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
Kẻ vạch thẳng từ ñiểm xuất phát ñến ñích trên ñường
thẳng 10 m
66 100
vạch kẻ
thẳng
-TTCB: ðứng chân trước sát vạch xuất phát thẳng hướng
với vạch kẻ thẳng và ñiểm phát tín hiệu, chân sau kiểng gót,
hai tay buông tự nhiên.

-ðộng tác: Khi có lệnh, HS ñi thường theo vạch kẻ thẳng
ñến ñiểm phát tín hiệu khi ñi , ñầu và thân th
ẳng, mặt
thẳng, không cúi ñầu, bàn chân chạm ñất phía trước nhẹ

nhàng thẳng hướng với vạch kẻ, hai tay phối hợp tự nhiên.


3.ði
theo
vạch kẻ
thẳng
ñến tín
hiệu cố
ñịnh hai
tay
chống
hông
Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
-TTCB: ðứng chân trước sát vạch xuất phát thẳng hướng
với ñiểm sẽ phát tín hiệu, chân sau kiểng gót, hai tay chống
hông hai ngón cái hướng ra sau lưng.
-ðộng tác: Khi có lệnh, HS ñi thường thẳng ñến ñiểm phát
tín hiệu khi ñi hai tay chống hông, ñầu và thân th
ẳng, mặt
thẳng, không cúi ñầu, bàn chân chạm ñất phía trước nhẹ
nhàng thẳng hướng với ñiểm phát tín hiệu.







66












100






4.ði
theo
vạch kẻ
thẳng
ñến tín
hiệu cố
ñịnh hai
tay dang
ngang


Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
-TTCB: ðứng chân trước sát vạch xuất phát, chân sau
kiểng gót, hai tay dang ngang, bàn tay sấp.
-ðộng tác: Khi có lệnh, ñi thường theo vạch kẻ thẳng ñến
ñích. Khi ñi thân người thẳng, ñầu và thân th
ẳng, mặt
thẳng, không cúi ñầu, bàn chân chạm ñất phía trước nhẹ
nhàng thẳng hướng với ñiểm phát tín hiệu. cách ñặt bàn
chân như ñi thường theo vạch kẻ thẳng
65 98.48
5.ði
kiểng
gót theo
v
ạch kẻ
thẳng
ñến tín
hiệu cố
ñịnh hai
tay
chống
hông
Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
-TTCB: ðứng chân trước sát vạch xuất phát thẳng hướng
với ñiểm sẽ phát tín hiệu, chân sau kiểng gót, hai tay chống
hông hai ngón cái hướng ra sau lưng.

-ðộng tác: Khi có lệnh, HS ñi ở tư thế kiểng gót, gót chân
không chạm ñất và cố gắng giữ thăng bằng thẳng ñến ñiểm
phát tín hiệu khi ñi hai tay chống hông, ñầu và thân thẳng,
mặt thẳng, không cúi ñầu, bàn chân chạm ñất phía trước
nhẹ nhàng thẳng hướng với ñiểm phát tín hiệu.
63 95.45
6.ði
N
ội dung:
Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm 62 93.93

nhanh
chuyển
sang
chạy

yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
-TTCB: ðứng chân trước sát vạch xuất phát, chân sau
kiểng gót, thân người hơi ngả ra trước, hai tay buông tự
nhiên hoặc hơi co.

-ðộng tác: Khi có lệnh, ñi tăng dần tốc ñộ khoảng 4-5m
rồi chuyển sang chạy khoảng 10-15m. Khi chạy không ñặt
gót chân chạm ñất mà ñặt nửa trên của bàn chân chạm ñất
một cách nhẹ nhàng, thẳng với hướng chạy, hai tay phối
hợp tự nhiên. Sau khi qua ñích giảm dần tốc ñộ, sau ñi
thường theo một hàng dọc về tập hợp ở cuối hàng
III.
PHƯƠNG

PHÁP
GIẢNG
DẠY

1.Khi giảng dạy cho HS các bài tập RLTTCB, GV cần
chú ý thực hiện:
-Nêu tên ñộng tác.
-Giải thích ñộng tác.
-Cho học sinh tập theo từng thao tác lẻ toàn thể ñộng tác
với nhịp ñộ chậm sau ñó tăng dần ñến nhịp cần thiết.
-Xen kẽ giữa các lần tập hoặc sau một số lần tập, GV nhận
xét, có thể giải thích thêm sao cho HS biết cách thực hiện
ñộng tác.
Chia tổ tập luyện, GV giúp ñỡ
Có thể tổ chức tập luyện dưới dạng thi ñua xem tổ nào
thực hiện ñộng tác ñúng và nhanh trong mỗi lần tập 1 cách
sinh ñộng, vui, nhẹ nhàng
2.Khi cho học sinh thực hiện ñộng tác, GV cần có lệnh
VD: hàng thứ nhất bắt ñầu hoặc ñộng tác ñi kiễng gót hai
tay chống hông bắt ñầu hoặc thổi còi v.v ñể học sinh ñồng


loạt bắt ñầu thực hiện ñộng tác như vậy sẽ có kỷ luật và bảo
ñảm an toàn tuy nhiên phải lưu ý chỉ cho tập từng hàng một
không nên ñể hàng thứ nhất chưa thực hiện xong ñã cho
hàng thứ 2 thực hiện. Trong quá trình giảng dạy GV vừa là
người ra lệnh, vừa là người uốn nắn ñộng tác cho học sinh,
vừa là người luôn ở tư thế sẵn sàng bảo hiểm bảo vệ an toàn
cho các em.
3.Một số sai HS thường mắc và cách sửa:

*Sai:
-Khi ñi và chạy, ñặt bàn chân không thẳng hướng.
-Khi chạy, chân chạm ñất bằng gót bàn chân.
-Khi thực hiện các ñộng tác ñi thường bị cúi ñầu hoặc
quay ñầu sang hai bên, ñộng tác gò bó thiếu tự nhiên.
-Không giữ ñược thăng bằng.
*Cách sửa:
Cho học sinh tập cách ñặt bàn chân chạm ñất khi ñi và khi
chạy cho thẳng hướng
-Chỉ dẫn cho HS biết trong bước chạy nếu ñặt chân chạm
gót là không ñúng, sau ñó cho các em tập cách ñặt chân
chạm ñất bằng nửa bàn chân trên.
-Tập các ñộng tác trên với tốc ñộ chậm ñến khi các em
thực hiện ñúng ñộng tác mới cho tập với tốc ñộ cao hơn.
-Tập nhiều lần tư thế của tay, tư thế của chân, sau ñó tập
kết hợp tại chỗ, di chuyển.
CHƯƠNG III
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

I.YÊU
CẦU
-Biết và thực hiện ñược từng ñộng tác tương ñối chính
xác, ñúng nhịp, phương hướng và biên ñộ-Biết vận dụng ñể
tự tập hàng ngày.
-Giáo viên cần nắm vững phương pháp giảng dạy học sinh
khiếm thị. có thêm biện pháp giúp các em thực hiện ñược
nội dung bài dạy và thường xuyên phải chú ý vấn ñề an


toàn cho các em

II.NỘI
DUNG
Bài tập phát triển chung có 9 ñộng tác: Giữ nguyên nội
dung. Vì thiếu ñiểm tựa nên HS khó thực hiện, thay ñổi cả
9 ñộng tác có tác dụng tương ñồng.

1.ðộng
tác vươn
thở

N
ội dung:
Giữ nguyên, thay ñổi ñộng tác có tác dụng
tương ñồng
Tổ chức thực hiện:
*Tư thế chuẩn bị (TTCB) chung cho toàn bài: HS ñứng
vuông góc với 1 bức tường cố ñịnh cách tường 1 bước chân
ngang, tay trái dang ngang vai ñầu ngón tay giữa và ñầu
ngón áp nút chạm tựa nhẹ vào tường sau ñó hạ tay, hai tay
duỗi dọc theo thân người, lòng bàn tay áp nhẹ vào ñùi, các
ngón tay khép lại với nhau, hai bàn chân ñứng chếch chữ V,
người ñứng thẳng tự nhiên mặt hướng về trước, cổ, ñầu
thẳng, hai vai ngang bằng nhau.
1.ðộng tác vươn thở
-Nhịp 1: Bước chân phải sang ngang rộng bằng vai, ñồng
thời ñưa hai tay sang ngang- lên cao thẳng hướng, lòng bàn
tay hướng vào nhau, mặt ngửa lên cao, hít sâu vào bằng
mũi.
-Nhịp 2: ðưa hai tay sang hai bên- xuống thấp bắt chéo
trước bụng một cách nhịp nhàng không cứng nhắc, tay phải









phía trong, ñầu cúi, thở mạnh ra bằng miệng.
-Nhịp 3: Hai tay sang ngang- lên cao thẳng hướng, lòng
bàn tay hướng vào nhau, mặt ngửa lên cao, hít sâu vào
66 100

bằng mũi.
-Nhịp 4: Chân phải bước thu lại sát chân trái, hai tay ñưa
sang hai bên- xuống thấp khi ñưa 2 tay từ trên xuống ñầu
ngón tay giữa và ñầu ngón áp út của tay trái chạm lướt nhẹ
vào tường, vỗ 2 lòng bàn tay 2 bên ñùi về TTCB, thở ra.
-Nhịp 5,6,7,8: Như nhịp 1, 2, 3, 4.
2.ðộng
tác tay

N
ội dung:
Giữ nguyên, thay ñổi ñộng tác có tác dụng
tương ñồng.
Tổ chức thực hiện:
-Nhịp 1: Bước chân phải sang ngang rộng bằng vai, ñồng
thời hai tay song song từ dưới ñưa lên ngang vai về trước


lòng bàn tay sấp sau ñó lật ngửa 2 lòng bàn tay gạt sang
ngang ñầu ngón tay giữa và ñầu ngón áp út của tay trái
chạm lướt nhẹ vào tường mặt hướng về trước, cổ, ñầu
thẳng, hai vai ngang bằng nhau, hít sâu vào bằng mũi.
-Nhịp 2: Gập ngang 2 cẳng tay, hai tay thu ngang trước
ngực, bàn tay phải sấp ngón trỏ chạm nhẹ trên vai trái, tay
trái xếp ngang như tay phải sau ñó kéo khuỷu 2 tay về phía
sau, thở ra.
-Nhịp 3: Lật ngửa 2 lòng bàn tay gạt từ trước sang ngang
ra sau 2 bên ñầu ngón tay giữa và ñầu ngón áp út của tay
trái chạm lướt nhẹ vào tường, mặt hướng về trước, cổ, ñầu
thẳng, hai vai ngang bằng nhau, hít sâu vào bằng mũi.
-Nhịp 4: Chân phải bước thu lại sát chân trái, hai tay hạ
xuống, vỗ 2 lòng bàn tay 2 bên ñùi về TTCB, thở ra.
-Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4.
64 96.96

3.ðộng
tác chân

Nội dung: Giữ nguyên, thay ñổi ñộng tác có tác dụng
tương ñồng.
Tổ chức thực hiện:






-Nhịp 1: Tay trái tựa nhẹ vào tường, tay phải chống hông,

bước chân phải về phía trước một bước dài khuỵu gối, chân
trái thẳng nhón gót, lưng thẳng, hít vào
-Nhịp 2: Thu chân trái về ngang chân phải, hai tay chống
hông, thở ra,
-Nhịp 3: Bước chân trái về phía trước một bước dài khuỵu
gối, chân phải thẳng nhón gót, lưng thẳng, hít vào.
-Nhịp 4: Về TTCB vỗ 2 lòng bàn tay 2 bên ñùi, thở ra.
-Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4.
65 98.48
4.ðộng
tác lườn

N
ội dung:
Giữ nguyên, thay ñổi ñộng tác có tác dụng
tương ñồng.
Tổ chức thực hiện:
-Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, hai tay
dang ngang, ñầu ngón tay giữa và ñầu ngón áp nút chạm
tựa nhẹ vào tường, lòng 2 bàn tay ngửa, hít sâu vào bằng
mũi.






-Nhịp 2: ðẩy hông sang phải nghiêng người sang trái, tay













63












95.45

phải giữ thẳng ñưa lên cao vòng trên ñầu các ngón tay phải
chạm trên lòng bàn tay trái, thở ra
-Nhịp 3: Giữ tư thế như nhịp 2 chuyển hông về bên trái,
hít sâu thật nhanh rồi ñẩy lại hông về phải, thở ra.
-Nhịp 4: Chân trái bước thu lại sát chân phải, hai tay hạ

xuống, vỗ 2 lòng bàn tay 2 bên ñùi về TTCB.
-Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng ñổi bên nhịp 5
bước chân phải sang ngang.
5.ðộng
tác vặn
mình

N
ội dung:
Giữ nguyên, thay ñổi ñộng tác có tác dụng
tương ñồng.
Tổ chức thực hiện:







-Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, hai tay
dang ngang, ñầu ngón tay giữa và ñầu ngón áp út tay trái
chạm tựa nhẹ vào tường, lòng 2 bàn tay ngửa, hít sâu vào
bằng mũi.
-Nhịp 2: Tay trái hạ xuống ñưa chéo sang bên phải cổ tay
trái ñặt ngang hông bên phải, bàn tay phải nắm cổ tay trái
kéo về phía sau ñồng thời thân trên xoay vặn người sang
phải ra sau, thở ra.
-Nhịp 3: Giữ tư thế như nhịp 2 thân người xoay ngược lại
về bên trái, hít vào rồi thực hiện vặn mình thêm thêm 1 lần
nữa, thở ra.

-Nhịp 4: Chân trái bước thu lại sát chân phải, hai tay hạ
xuống, vỗ 2 lòng bàn tay 2 bên ñùi về TTCB.
-Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng ñổi bên nhịp 5
64 96.96

bước chân phải sang ngang.
6.ðộng
tác bụng


Nội dung: Giữ nguyên, thay ñổi ñộng tác có tác dụng
tương ñồng.
Tổ chức thực hiện:







-Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, hai tay
dang ngang, ñầu ngón tay giữa và ñầu ngón áp nút chạm
tựa nhẹ vào tường, lòng 2 bàn tay ngửa, hít sâu vào bằng
mũi.
-Nhịp 2: Hai tay hạ xuống ñặt phía trước 2 gối, gập bụng
ñẩy dọc xuống 2 cổ chân, thở ra.
-Nhịp 3: Giữ tư thế như nhịp 2 gập bụng thêm 1 lần, thở ra
sau ñó hai tay chống hông ñẩy bụng về trước ngửa căng
người, hít sâu vào bằng mũi.
-Nhịp 4: Chân trái bước thu lại sát chân phải, hai tay hạ

xuống, vỗ 2 lòng bàn tay 2 bên ñùi về TTCB.
-Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng ñổi bên nhịp 5
bước chân phải sang ngang.

66 100
7.ðộng
tác toàn
thân

Nội dung: Giữ nguyên, thay ñổi ñộng tác có tác dụng
tương ñồng.
Tổ chức thực hiện:




61 92.42




-
Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, hai tay
dang ngang, ñầu ngón tay giữa và ñầu ngón áp út tay trái
chạm tựa nhẹ vào tường, lòng 2 bàn tay ngửa, hít sâu vào
bằng mũi.
-Nhịp 2: Quay người sang trái, quỳ gối chân phải, tay phải
hạ xuống ñặt bàn tay phải trên gối chân trái, thở ra.
-Nhịp 3: Về tư thế như nhịp 1, hít vào.
-Nhịp 4: Chân trái bước thu lại sát chân phải, hai tay hạ

xuống, vỗ 2 lòng bàn tay 2 bên ñùi về TTCB.
-Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng ñổi bên nhịp 5
bước chân phải sang ngang.
8.ðộng
tác nhảy

N
ội du
ng:
Giữ nguyên, thay ñổi ñộng tác có tác dụng
tương ñồng.
Tổ chức thực hiện:







-Nhịp 1: Tay trái chống vào tường, tay phải chống hông
bật nhảy lên tách ngang 2 chân sau ñó rơi xuống ñứng hai
chân rộng bằng vai, hít vào.
-Nhịp 2: Bật nhảy lên sau ñó 2 chân thu về xếp lại rơi
62 93.93

xuống, thở ra.
-Nhịp 3: Bật nhảy lên như nhịp 1, nhưng 2 chân tách theo
hướng trước sau, hít vào.
-Nhịp 4: Bật nhảy lên sau ñó 2 chân thu về xếp lại rơi
xuống, thở ra

-Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4.
9.ðộng
tác ñiều
hòa

Nội dung: Giữ nguyên, thay ñổi ñộng tác có tác dụng
tương ñồng.
Tổ chức thực hiện:







-Nhịp 1: Bước chân trái về trước, người thả lỏng, ñưa hai
tay sang ngang, lắc hai bàn tay, mặt ngửa, hít thật sâu bằng
mũi.
-Nhịp 2: Bước chân trái về lui trở lại, người thả lỏng, hạ
hai tay xuống bắt chéo trước bụng lắc hai bàn tay, cúi ñầu,
thở ra.
-Nhịp 3: Như nhịp 1 nhưng ñổi chân bước chân phải về
trước.
-Nhịp 4: Về TTCB, hai tay vỗ vào 2 bên ñùi, thở ra.
-Nhịp 5,6,7,8: Như trên nhưng ở nhịp 5 bước chân phải
sang ngang.
66 100
III.
PHƯƠNG
PHÁP

GIẢNG
DẠY
Khi giảng dạy cho HS, GV cần thực hiện các bước sau
ñây;
-Nêu tên ñộng tác.
-Giải thích ñộng tác.
-Cho học sinh tập từng thao tác lẻ sau ñó mới cho thực



hiện toàn thể ñộng tác.
-ðối với một số nhịp hoặc ñộng tác khó GV cho tập riêng
ở nhịp hoặc ñộng tác ñó một số lần. Ví dụ: Nhịp 2 và 6 của
ñộng tác vặn mình khó, GV cho HS tập nhiều lần hơn các
nhịp khác.
-Sau một số lần tập GV cho ôn phối hợp từ các ñộng tác
ñã học ñến các ñộng tác mới học. Ví dụ: Tiết học trước HS
ñã học các ñộng tác vươn thở, tay, chân, tiết này học ñộng
tác vặn mình. Sau khi học ñộng tác vặn mình GV cho ôn
tập cả 4 ñộng tác. Khi ôn tập GV chỉ hô nhịp ñể HS tự thực
hiện.
-Nhịp hô của các ñộng tác trong bài:
*Nhịp chậm: Các ñộng tác vươn thở và ñiều hoà, t
ốc ñộ
chậm, giọng hô kéo dài.
*Nhịp hơi chậm: Các ñộng tác bụng và toàn thân.
*Nhịp trung bình: Các ñộng tác tay, chân, lườn
*Nhịp từ hơi chậm chuyển thành trung bình rồi hơi nhanh:
ðộng tác nhảy.
Trong từng ñộng tác, có những nhịp cần hô nhấn mạnh

hoặc kéo dài. Ví dụ: Các nhịp 2 và 6 của ñộng tác lườn và
các nhịp 2,3,6,7 của ñộng tác toàn thân.
-Một số sai HS thường mắc và cách sửa:
*Sai:
-Không thực hiện ñúng phương hướng biên ñộ ñộng tác.
Ví dụ tay dang ngang nhưng tay bị cao hoặc thấp quá, hay
khi thực hiện ñộng tác bụng cúi không sâu.
-Không thực hiện ñộng tác hít vào sâu ở ñộng tác vươn
thở.
-Khi nghiêng lườn không biết chuyển trọng tâm.
-Khi gập thân bị khuỵu gối ở ñộng tác bụng và toàn thân.
*Cách sửa:
GV giải thích chậm các ñộng tác kết hợp sửa tư thế ñộng

tác cho HS.
-Hướng dẫn cho HS biết chuyển trọng tâm cơ thể khi thực
hiện ñộng tác ñứng trên một chân, sau ñó cho các em tập
chuyển trọng tâm, rồi chuyển trọng tâm kết hợp thực hiện
các ñộng tác tay và chân.
-Riêng ñộng tác vươn thở và ñiều hoà GV cho các em tập
cách hít thở sâu, hít vào bằng mũi thở ra bằng miệng và các
lắc cổ tay, sau ñó kết hợp với ñộng tác.
-Sau khi HS sửa ñược chỗ sai, tập thêm một số thao tác
liền kề trước và sau hoặc tập hoàn chỉnh.

CHƯƠNG IV
TRÒ CHƠI VẬN ðỘNG

I.YÊU
CẦU


-Chơi thành thạo các trò chơi ñã học ở lớp 1.
-Biết tên trò chơi và cách chơi các trò chơi: 1.Bịt mắt bắt
dê, 2.Theo bóng, 3.Chân rời khỏi mặt ñất, 4.Nhóm ba,
nhóm bảy, 5.Chuyền nón cho bạn, 6.Vòng tròn, 7.Trò chơi
làm ñoàn tàu hỏa, 8.Trò chơi ném bóng trúng ñích, 9.ðoán
thời gian, 10.Trò chơi chim cú mèo.
-Biết tham gia chơi ñúng luật và tương ñối chủ ñộng với
những trò chơi mới.
-Biết vận dụng ñể tự tổ chức chơi các trò chơi với nhau ở
trường và ở nhà.
-Giáo viên cần nắm vững phương pháp giảng dạy học sinh
khiếm thị. có thêm biện pháp giúp các em thực hiện ñược
nội dung bài dạy và thường xuyên phải chú ý vấn ñề an
toàn cho các em.

II.NỘI
DUNG

Trò chơi vận ñộng có 10 trò chơi: Giữ nguyên nội dung, vì
HS không thực hiện ñược, thay ñổi cả 10 trò chơi có tác
dụng tương ñồng.1.Bịt mắt bắt dê→ Bịt mắt bắt dê cải tiến,
2.Bỏ khăn → Theo bóng, 3.Chạy ñổi chỗ vỗ tay nhau →
Chân rời khỏi mặt ñất, 4.Nhóm ba, nhóm bảy → Nhóm ba,
nhóm bảy cải tiến, 5.Kết bạn→ Chuyền nón cho bạn,


6.Vòng tròn → Vòng tròn cải tiến, 7.Tung vòng vào ñích
→ Trò chơi làm ñoàn tàu hỏa, 8.Ném trúng ñích→ Trò chơi
ném bóng trúng ñích cải tiến, 9.Nhanh lên bạn ơi → ðoán

thời gian, 10.Con cóc là cậu ông trời→ Trò chơi chim cú
mèo.
1.Bịt
mắt bắt

cải tiến
Nội dung: Thay ñổi trò chơi có tác dụng tương ñồng Bịt
mắt bắt dê→ Bịt mắt bắt dê cải tiến.
Tổ chức thực hiện:
-Mục ñích: Rèn luyện ñịnh hướng trong không gian
-Chuẩn bị: 1 còi, khăn che mắt ñủ cho người tham gia mỗi
người 1 cái.
-Cách chơi: GV cho học sinh ngồi xổm 1 hoặc 2 tay
chạm ñất miệng kêu “be- he, be-he” làm dê. Gọi một
em làm người bắt dê. Em nào bị người bắt dê chạm vào
ñầu xem như bị bắt ñược chuyển thành người bắt dê
còn em làm người bắt dê chuyển lại ñược làm dê.
66 100
2.Theo
bóng.
Nội dung: Thay ñổi trò chơi có tác dụng tương ñồng Bỏ
khăn → Theo bóng.
Tổ chức thực hiện:
-Mục ñích: Rèn luyện thính giác, ñịnh hướng di chuyển
-Chuẩn bị: Sân chơi 15-20m, 1 quả bóng có lục lạc, 1 còi,
khăn che mắt ñủ cho người tham gia mỗi người 1 cái.
-Cách chơi: Chơi từng em một. Học sinh ñứng ñầu sân,
giáo viên ñứng ñối diện cuối sân hay cuối phòng. Bắt ñầu
chơi giáo viên cho học sinh lăn bóng có lục lạc về phía
trước sang ñầu bên kia. Khi bóng lăn rời khỏi tay giáo viên

ra lệnh “Theo bóng” em lăn bóng ñịnh hướng theo bắt lại
quả bóng rồi mang bóng trở lại chỗ cũ. Sau ñó giáo viên lần
lượt gọi ñến những em khác. Trường hợp không có bóng
lục lạc giáo viên ñi ñến chỗ bóng dừng dùng còi thổi 1 tiếng
ñể giúp các em ñịnh hướng.
Thưởng cho hs thắng hoặc phạt nhẹ nhàng với hs không
66 100

thắng.
Phạt nhẹ nhàng với hs thua cuộc.
3.Chân
rời khỏi
mặt ñất.
Nội dung: Thay ñổi trò chơi có tác dụng tương ñ
ồng
Chạy ñổi chỗ vỗ tay nhau → Chân rời khỏi mặt ñất.
Tổ chức thực hiện:
-Mục ñích: Rèn luyện phát triển ñịnh hướng không gian và
giữ thăng bằng
-Chuẩn bị: Quanh sân chơi hoặc quanh phòng thể dục ñặt
ghế, hoặc một số vật dụng các hs có thể ñứng lên trên ñược,
1 còi, khăn che mắt ñủ cho người tham gia mỗi người 1 cái.
-Cách chơi: Trước khi chơi GV thông báo và hướng dẫn
hs quan sát nơi ñặt ghế, hoặc một số vật dụng mà các em có
thể sử dụng khi chơi. Sau ñó tập trung các em theo hàng
ngang và yêu cầu các em tập trung nghe hiệu lệnh. Bất
thình lình trọng tài hô “chân rời khỏi ñất” lập tức tất cả trẻ
tham gia chơi nhanh chóng tìm nơi có ghế băng, cầu thăng
bằng, ñứng lên các vật dụng. Sau khi hô khoảng 10-15 giây
em nào không tìm ñược chỗ ñứng tách rời mặt ñất là thua

cuộc phải bị phạt.
Phạt nhẹ nhàng với hs thua cuộc.
58 87.87
4.
Nhóm
ba,
nhóm
bảy
cải tiến.
Nội dung: Thay ñổi trò chơi có tác dụng tương ñ
ồng
Nhóm ba, nhóm bảy → Nhóm ba, nhóm bảy cải tiến.
Tổ chức thực hiện:
-Mục ñích: Rèn luyện phản xạ và sự nhanh nhẹn
-Chuẩn bị: 1 còi, khăn che mắt ñủ cho người tham gia mỗi
người 1 cái.
-Cách chơi: GV cho hs ñứng vòng tròn vừa vỗ tay vừa hát
4 câu ca sau: “Tung tăng múa ca, nhi ñồng chúng ta, họp
thành nhóm ba, hay là nhóm bảy” sau tiếng “bảy” các em
trật tự yên lặng nghe GV hô. Nếu hô “Nhóm…ba !” thì lập
tức kết lại với nhau theo nhóm 3 người, nếu hô
“nhóm…hai” thì lập tức kết lại với nhau theo nhóm 2
61 92.42

người. Những em không tạo ñược thành nhóm cho ngồi
xuống ñứng lên 5 lần rồi tiếp tục cuộc chơi.
5.
Chuyền
nón
cho bạn.

Nội dung: Thay ñổi trò chơi có tác dụng tương ñồng Kết
bạn→ Chuyền nón cho bạn.
Tổ chức thực hiện:
Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia trò chơi một cách
chủ ñộng.
-Mục ñích: Rèn luyện sự chú ý qua thính giác
-Chuẩn bị: 1 còi, khăn che mắt ñủ cho người tham gia mỗi
người 1 cái, GV cho HS ngồi vòng tròn trên nền gạch
trước mặt mỗi HS có 1 chiếc nón mềm. Trước khi chơi cho
HS tập bài hát: “Nào cùng chuyền lớn bé anh em ta
chuyền, cùng chuyền, nào biết, biết không, nào ai chuyền
không ñúng cách”
Cách chơi: HS vừa hát vừa cầm lấy chiếc nón trước
mặt mình bỏ sang trước mặt người bên cạnh theo nhịp
sau: “Nào (cầm nón trước mặt) cùng chuyền (ñặt nón
xuống trước mặt người bên tay phải) lớn (cầm nón trước
mặt) bé (ñặt nón xuống trước mặt người bên tay phải) anh
em (cầm nón trước mặt) ta chuyền (ñặt nón xuống trước
mặt người bên tay phải), cùng (cầm nón trước mặt) chuyền
(ñặt nón xuống trước mặt người bên tay phải), nào (cầm
nón trước mặt) biết (ñặt nón xuống trước mặt người bên tay
phải), biết (cầm nón trước mặt) không (ñặt nón xuống trước
mặt người bên tay phải), nào (cầm nón trước mặt) ai (ñặt
nón xuống trước mặt người bên tay phải sau ñó tay vẫn giữ
nón nắm trở lại) chuyền không (cầm nón ñưa trở lại ñặt
trước mặt tay vẫn giữ nón) ñúng cách (cầm nón chuyển trở
lại và ñặt nón xuống xuống trước mặt người bên tay phải)”
liền sau ñó lại tiếp tục thực hiện lại như từ ñầu.
57 86.36
6.Vòng

tròn
Nội dung: Thay ñổi trò chơi có tác dụng tương ñ
ồng
Vòng tròn → Vòng tròn cải tiến.
62 93.93

×