Tải bản đầy đủ (.pdf) (281 trang)

nghiên cứu biên soạn chương trình thể dục cho học sinh khiếm thị lớp 1 ở tp. hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 281 trang )

Bảng 3.45: Nội dung các bài tập ñược cải tiến cho học sinh lớp 1
(Số lượng GV ñược phỏng vấn bằng phiếu: 22 GV
Thang ñiểm mức ñồng ý: Tốt 3ñ, trung bình 2ñ, tạm ñược 1ñ, không ñồng ý 0ñ)
MỨC ðỘ
ðỒNG Ý TÊN
BÀI TẬP
CÁCH THỨC CẢI TIẾN
TỔNG
ðIỂM
TL%

CHƯƠNG I.
ðỘI HÌNH ðỘI NGŨ

I. YÊU
CẦU

-Biết các khẩu lệnh, cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng;
ñứng nghiêm, ñứng nghỉ; ñiểm số từ 1 ñến hết, nhận biết
ñúng hướng, xoay người theo khẩu lệnh quay phải, quay
trái; ñi thường theo nhịp, giãn cách, dồn hàng.
-Thực hiện các kỹ năng trên ở mức cơ bản ñúng.
-Giáo viên cần nắm vững phương pháp giảng dạy học sinh
khiếm thị. có thêm biện pháp giúp các em thực hiện ñược
nội dung bài dạy và thường xuyên phải chú ý vấn ñề an
toàn cho các em.
66 100
II. NỘI
DUNG
Có 8 bài: Giữ nguyên nội dung chỉ cải tiến cách hướng
dẫn.



1.Tập
hợp
hàng
dọc

Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:

-Khẩu lệnh: “Thành 1 (2,3) hàng dọc…tập hợp!”
-ðộng tác: GV ñứng hướng mặt phía ñịnh cho HS tập hợp
thổi 1 hồi còi hoặc hô to “Cả lớp chú ý !” rồi hô khẩu lệnh.
Sau khi hô khẩu lệnh GV vỗ tay liên lục vài cái giúp các em
63 95.45

ñịnh hướng vị trí sẽ di chuyển ñến. HS tổ trưởng tổ 1 ñến
ñứng ñối diện GV rồi hô “Tổ 1”. Tổ trưởng tổ 2,3 lần lượt
ñứng bên trái tổ trưởng tổ 1 khoảng cách 1 khuỷu tay. Các
tổ viên lần lượt tập hợp sau lưng tổ trưởng tổ mình, em
ñứng sau hai tay duỗi thẳng vịn 2 vai em trước hô to tên
mình.
-Yêu cầu:
.Mỗi tổ không nên quá 5 em, tập trước cho các em cách di
chuyển an toàn.
.Khẩn trương, trật tự, không xô ñẩy lẫn nhau.
Dụng cụ: Sân tập hợp bằng phẳng không có vật chướng
ngại trên sân, Sử dụng còi, trống lắc ñể nhắc nhở và giúp
học sinh ñịnh hướng,
2.Dóng

hàng
dọc

N
ội dung:
Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
-Khẩu lệnh: “ðằng trước thẳng!”
-ðộng tác: Tổ trưởng tổ 1 ñứng
ngay ngắn tay trái áp vào ñùi, tay
phải giơ lên cao. Các tổ trưởng tổ
2,3 chống tay phải vào hông và chuyển dịch sao cho khuỷu
tay chạm vào người ñứng bên phải m
ình. Các thành viên
các tổ hai tay duỗi thẳng vịn hai vai em phía trước sau ñó
tay phải vẫn giữ nguyên vịn vai phải em phía trước, tay trái
chuyển qua chống hông ñể giữ khoảng cách ngang.






-Khẩu lệnh: “Thôi!”
-ðộng tác: Tất cả buông tay xuống, người ñứng thẳng tự
65 98.48

nhiên.
-Yêu cầu: Khẩn trương, hai tay thẳng dãn cách nhanh.

.Khẩu lệnh hô “ðằng trước thẳng!”. Khi dóng hàng các
thành viên các tổ tay trái chỉ chuỵển sang chống hông sau
khi ñã duỗi thẳng vịn hai vai em ñứng phía trước. Tập trước
cho các em cách dịch chuyển khi dóng hàng.
3.Tư thế
ñứng
nghiêm

Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
-Khẩu lệnh: “Nghiêm”
-ðộng tác: Người ñứng ngay ngắn, hai gót chân sát vào
nhau, hai ñầu bàn chân hướng sang 2 bên tạo thành chữ V,
hai tay duỗi thẳng, lòng bàn tay áp nhẹ vào 2 bên ñùi, các
ngón tay khép lại ngực hơi vươn cao, cổ,
ñầu thẳng.
-Yêu cầu: Tư thế nghiêm trang, thể hiện
tinh thần hùng mạnh, kiên cường.
.Tập tư thế ngồi nghiêm trước, ñầu chú ý
giữ thẳng, tâm trí tập trung và hướng về
phía trước.







66








100
4.Tư thế
ñứng
nghỉ

Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
-Khẩu lệnh: “Nghỉ”
-ðộng tác: Chùng gối chân trái, ñứng dồn trọng tâm lên
chân phải, hai tay buông tự nhiên. khi mỏi ñổi chân.
-Yêu cầu: ðộng tác nhẹ nhàng tự nhiên nhưng vẫn bảo
ñảm tư thế ñúng ñắn, thân mình không lệch vẹo, không nói
chuyện.
.Không khom người khi ñứng ở tư thế nghỉ
66 100
5.Quay
phải,
Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.


quay

trái

Tổ chức thực hiện:
-Khẩu lệnh: “Bên phải (hoặc bên trái)…quay!”
-ðộng tác: Học sinh nhận biết hướng và xoay người theo
hướng khẩu lệnh.
-Yêu cầu:
.Quay ñúng hướng, khi quay hai tay không vung vẩy,
người không lắc lư.
.Phải hướng dẫn cho học sinh biết các hướng trước khi cho
tập ñộng tác quay.
64 96.96
6.Dàn
hàng,
dồn
hàng

Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
a) Dàn hàng
-Khẩu lệnh: “Em A làm chuẩn, cách một dang tay…dàn
hàng!”
-ðộng tác: Khi GV hô “Em A làm chuẩn”, HS A ñứng
ngay ngắn hô “có!”rồi giơ tay phải lên cao, các ngón tay
khép lại sau ñó buông tay xuống. Khi GV hô tiếp khẩu lệnh
“cách một dang tay…dàn hàng!” các thành viên trong hàng
ñưa hai tay dang ngang di chuyển ngang ñể giãn cách, di
chuyển ngang sang phải nếu ñứng bên phải em A, sang trái
nếu ñứng bên trái em A. Giãn cách sao cho hai bàn tay vừa

chạm tay hai bạn bên cạnh.

-Khẩu lệnh: “Thôi”
-ðộng tác: Tất cả HS bỏ tay xuống về tư thế ñứng nghiêm.

b) Dồn hàng
-Khẩu lệnh: “Em A làm chuẩn…dồn hàng!”





61














92.42











-ðộng tác: Như khi dàn hàng. HS ñược gọi làm chuẩn hô
“có!”. Khi GV hô tiếp khẩu lệnh “dồn hàng” thì dồn hàng
về ñứng theo khoảng cách 1 khuỷu tay.
-Yêu cầu: ðộng tác khẩn trương, tay thẳng ñể lấy khoảng
cách chính xác, bảo ñảm trật tự, thẳng hàng.
.Tập trước cho các em cách di chuyển ngang sang phải,
sang trái phục vụ cho việc dàn hàng, dổn hàng.



7.ðiểm
số từ 1
ñến hết

Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
-Khẩu lệnh: “Từ 1 ñến hết…ñiểm số!”
-ðộng tác: Sau khẩu lệnh tổ trưởng của từng tổ quay mặt
qua trái ra sau và hô to số của mình:1 rồi quay mặt về tư thế
ban ñầu. Người số 2 quay mặt qua trái ra sau hô to: 2 rồi
quay mặt về tư thế ban ñầu, những người tiếp theo hô tiếp

theo trình tự số tăng dần, người cuối cùng không quay ra
sau mà hô to số của mình sau ñó hô hết. Ví dụ “5, hết!”.
-Yêu cầu: Quay ñầu nhanh, tinh thần tập trung hô to, ñúng.
.Yên lặng, tập trung khi hô, hô ñúng số thứ tự của mình,
tập cho học sinh hô số thứ tự trước.
66 100
8.ði
thường
hàng
dọc theo
nhịp

Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
.Giậm chân tại chỗ theo nhịp
-Khẩu lệnh: “Giậm chân tại chỗ…giậm!”
-ðộng tác: HS ñồng loạt giậm bắt ñầu từ chân trái ñầu gối
phải nhấc cao, bàn chân duỗi tự nhiên hai chân thay ñ
ổi
theo nhịp hô 1-2. (1 ở chân trái, 2 ở chân phải) hai tay ñánh
nhẹ theo nhịp, chân nọ tay kia phối hợp tự nhiên, người
thẳng, ñầu, cổ thẳng.
-Khẩu lệnh: “ðứng lại…ñứng!”
-ðộng tác: Các em ñứng lại ở tư thế nghiêm.
62 93.93

-Yêu cầu: Giậm chân ñúng theo nhịp hô “1-2”, nhịp hô
vừa phải, khi giậm chân không di chuyển về trước.
.Tập trước cho học sinh giậm chân tại chỗ có vịn hai tay

vào tường phía trước mặt. Tập trước cho các em cách di
chuyển an toàn.
. ði thường hàng dọc theo nhịp
- Khẩu lệnh: "ði thường…bước !"
- ðộng tác: HS ñồng loạt bước chân trái về trước ñi
thường theo nhịp 1 - 2
- Khẩu lệnh: "ðứng lại…ñứng !"
- ðộng tác: Các em dừng lại GV nhắc nhở giúp HS ñiều
chỉnh khoảng cách
III.
PHƯƠNG
PHÁP
GIẢNG
DẠY

Khi giảng dạy từng nội dung cụ thể của ñội hình ñội ngũ,
GV cần thực hiện theo các bước dưới ñây:
-Cho HS làm quen với khẩu lệnh bằng cách hô khẩu lệnh
sau ñó giải thích và hướng dẫn tổ chức cho các em thực
hiện.
-Cho HS tập làm quen với tốc ñộ chậm có sự giúp ñỡ sắp
xếp của GV.
-GV hô khẩu lệnh ñể HS tập không giải thích, GV nhắc
nhở giúp HS ñiều chỉnh khoảng cách sau ñó nhận xét, sửa
chữa.
-Chia tổ ñể HS tập luyện.
-Các tổ trình diễn, báo cáo kết quả tập luyện.
-Chơi một vài trò chơi ñơn giản ñể ôn luyện kỹ năng ñội
hình ñội ngũ ñã học.
-Chú ý phát huy vai trò của cán sự lớp và tổ trong việc tổ

chức lớp tập luyện.
-Trọng tâm của ñội hình ñội ngũ gồm tập hợp hàng dọc,
dóng hàng, ñiểm số và giãn cách hàng ngang. Nội dung
quay phải quay trái chỉ yêu cầu biết xoay người theo ñúng
hướng theo khẩu lệnh.


-ðội hình ñội ngũ là một nội dung quan trọng của chương
trình thể dục lớp 1 bởi vì nếu không có, GV không thể nào
tổ chức có hiệu quả một giờ dạy và học thể dục. Vì vậy
trong quá trình dạy cho HS, GV cần kết hợp rèn luyện một
số nền nếp kỷ luật, tác phong và tư thế cơ bản ñúng cho HS.

Một số sai HS thường mắc và cách sửa:
.Sai: -HS chưa nhận biết ñược vị trí ñứng của mình trong
hàng và chưa xác ñịnh ñược khoảng cách với người ñứng
trước.
-Chưa biết cách dóng cho thẳng hàng dọc và hàng ngang.
-Xô ñẩy nhau khi tập hợp hoặc dàn hàng, dồn hàng.
-Tư thế ñứng nghiêm, nghỉ bị khom người.
-Khi quay phải, trái, vung tay, mất thăng bằng.
.Cách sửa: -Chỉ dẫn cho từng học sinh biết người ñứng
trước và sau mỗi em, nhắc HS ghi nhớ cho những lần tập
sau.
-Chỉ dẫn cho các em biết cách dóng hàng dọc, hàng ngang.

-Khi hô cho HS tập hợp hoặc dàn hàng, dồn hàng GV nhắc
HS không chen lấn, xô ñẩy nhau.
-Nhắc HS khi quay xoay hướng bên phải, bên trái cần áp
nhẹ hai tay vào ñùi.

CHƯƠNG II
BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ,
KỸ NĂNG VẬN ðỘNG CƠ BẢN

I.YÊU
CẦU

-Biết cách thực hiện: Tư thế ñứng cơ bản, ñứng ñưa hai
tay ra trước, dang ngang, lên cao chếch chữ V, ñứng kiểng
gót hai tay chống hông, ñứng ñưa một chân ra trước, sang
ngang, ra sau.
-Thực hiện ñược các ñộng tác trên ở mức tương ñối chính
xác, chưa yêu cầu ñẹp và hoàn thiện ñộng tác.
-Biết vận dụng ñể tự tập ngoài giờ nhằm rèn luyện tư thế
và sức khoẻ


II.NỘI
DUNG
Bài tập rèn luyện tư thế có 10 bài: Giữ nguyên nội dung
chỉ cải tiến cách hướng dẫn.

1.Tư thế
ñứng cơ
bản
(TTð
CB)

Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.

Tổ chức thực hiện:
Người ñứng thẳng tự nhiên, hai tay duỗi dọc theo thân
người, lòng bàn tay áp nhẹ vào ñùi, các ngón tay khép lại
với nhau, hai bàn chân ñứng chếch
chữ V, mặt hướng về trước, cổ ñầu
thẳng, hai vai ngang bằng nhau.
-Yêu cầu: .Cho HS tập tư thế ngồi
cơ bản (TTNCB) trước: HS ngồi
trên ghế cao vừa tầm, thân người
vuông góc với ñùi, ñùi vuông góc
với cẳng chân, hai cẳng chân thẳng, bàn chân chạm ñất hai
bàn chân khép chữ V, lưng thẳng, cổ ñầu thẳng, mặt hướng
về trước, hai tay buông thỏng thẳng tự nhiên lòng bàn tay
hướng vào trong các ngón tay khép, từ tư thế ngồi cơ bản
ñứng lên chuyển thành tư thế ñứng cơ bản.
.Cho HS tập tư thế ñứng cơ bản có tựa lưng vào tường
(TTðCB CTLVT): ðứng thẳng mông và lưng chạm tường,
từ tư thế ñứng cơ bản có tựa lưng vào tường bước về trước
1 bước chuyển sang tư thế ñứng cơ bản không tựa lưng vào
tường.
66 100
2. ðứng
ñưa hai
tay dang
ngang
N
ội dung:
Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:

-Chuẩn bị: TTðCB
-ðộng tác: Từ TTðCB ñưa hai tay sang hai bên lên cao
ngang vai, hai bàn tay sấp, các ngón tay khép lại với nhau,
thân người thẳng, mặt hướng về trước


66 100








-Bài tập:
-ðứng TTðCBCTLVT hai tay dang ngang bàn tay sấp
ngón út chạm tường.
-ðứng TTðCBCTLVT hai tay dang ngang lưng bàn tay
chạm tường.
-ðứng TTðCBCTLVT hai tay dang ngang bàn tay ngữa
ngón cái chạm tường.
-ðứng TTðCBCTLVT hai tay dang ngang lòng bàn tay úp
vào tường.
3.ðứng
ñưa tay
ra trước








Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
-Chuẩn bị: TTðCB.
-Bài tập:-ðứng TTðCBCTLVT hai tay dang ngang bàn
tay sấp ngón út chạm tường sau ñó gấp khuỷu tay trái, ngón
cái bàn tay trái chạm trên vai phải, tiếp theo ñưa tay trái
duỗi thẳng về trước bàn tay sấp.
-Thực hiện như trên với tay phải ñể cuối cùng hai tay ñưa
song song ra trước.
-Hai khuỷu tay gập hai bàn tay ñặt trên hai vai xong lại
ñưa thẳng hai tay về trước
-Từ 2 tay về trước chuyển sang hai tay dang ngang rồi lại
chuyển 2 tay về trước.

64

96.96
4. ðứng
ñưa hai
Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.


tay lên
cao

thẳng
hướng

Tổ chức thực hiện:
-Chuẩn bị: TTðCB CTLVT
-ðộng tác: Từ TTðCB CTLVT
ñưa hai tay lên cao thẳng hướng
lòng bàn tay hướng vào nhau, mặt
hơi ngửa theo hai tay thân người
và chân thẳng


65




98.48

5. ðứng
ñưa hai
tay lên
cao
chếch
chữ V

Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
-Chuẩn bị: TTðCB

-ðộng tác: Từ TTðCB ñưa hai tay lên cao thẳng hướng,
từ tư thế hai tay giơ cao thẳng
hướng di chuyển tay theo hướng
sang hai bên rồi dừng lại ở tư thế
hai tay tạo thành hình chữ V, hai
lòng bàn tay hướng vào nhau, các
ngón tay khép lại mặt hơi ngửa
theo hai tay thân người và chân
thẳng.
63 95.45
6. ðứng
kiểng
gót, hai
tay
chống
hông

Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
-Chuẩn bị: TTðCB
-ðộng tác: Từ TTðCB kiểng hai
gót chân lên cao, ñồng thời hai tay
chống hông, ngón tay cái hướng ra
sau lưng, thân người thẳng, mặt
hướng về trước,khuỷu tay hướng
sang hai bên.
-Yêu cầu:
-Tập TTðCB CTLVT kiểng gót, hai tay chống hông.
62 93.93


-Tập TTðCB CTLVT bước về trước 1 bước ñứng TTðCB
chuyển sang ñứng kiểng gót, hai tay chống hông.
7.ðứng
ñưa một
chân ra
trước,
hai tay
chống
hông

Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:








-Chuẩn bị: TTðCB ñứng có tựa lưng vào tường
-ðộng tác: Từ TTðCB co gối chân trái trước, sau ñó duỗi
thẳng chân trái ra trước mũi chân thẳng chếch xuống ñất
ñồng thời hai tay chống hông, chân phải và thân người
thẳng, mặt hướng theo mũi chân trái . Lần tập tiếp theo ñổi
chân, mặt hướng vào mũi chân phải.
62 93.93
8.ðứng

ñưa một
chân ra
sau, hai
tay giơ
cao
thẳng
hướng

N
ội dung:
Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
-Chuẩn bị: TTðCB ñứng quay mặt, chống 2 tay vào tường

-ðộng tác: Từ TTðCB ðưa chân trái ra sau, mũi chân
chạm ñất, ñồng
thời ñưa hai tay
ra trước lên cao
thẳng, lòng bàn
tay hướng vào
nhau, trọng tâm
cơ thể dồn vào
chân trước, ngực hơi ưỡn, mặt ngửa ngửa hư
ớng theo tay.
Lần tập tiếp theo ñổi chân.
60 90.90

9.ðứng
ñưa một

chân
sang
ngang,
hai tay
chống
hông

Nội dung: Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
-Chuẩn bị: TTðCB CTLVT ñứng tựa lưng vào tường
-ðộng tác: Từ TTðCB ðưa chân trái sang ngang chếch
mũi bàn chân xuống ñất cách mặt
ñất khoảng một gang tay, ñầu gối và
mũi bàn chân duỗi thẳng, hai tay
chống hông, trọng tâm dồn vào chân
phải, thân người thẳng, mặt hướng
theo mũi chân trái.
Lần tập tiếp theo ñổi chân, khi nâng
chân mặt hướng vào mũi chân.
.Bài tập -Từ TTðCB CTLVT ñưa chân trái sang ngang
chếch mũi bàn chân xuống ñất cách mặt ñất khoảng một
gang tay, ñầu gối và mũi bàn chân duỗi thẳng, cạnh ngoài
bàn chân trái chạm tường, hai tay chống hông, trọng tâm
dồn vào chân phải, thân người thẳng , mặt hướng theo mũi
chân trái.
Lần tập tiếp theo ñổi chân. Khi nâng chân mặt hướng vào
mũi chân.
-Từ TTðCB CTLVT bước về trước 1 bước ñứng TTðCB
sau ñó chuyển sang ñứng ñưa một chân sang ngang, hai tay

chống hông.
59 89.39
10.ðứng
hai chân
rộng
bằng
vai, hai
bàn
chân
thẳng
hướng
N
ội dung:
Giữ nguyên chỉ cải tiến cách hướng dẫn, thêm
yêu cầu khi thực hiện ñộng tác.
Tổ chức thực hiện:
-Chuẩn bị: Từ TTðCB CTLVT ñứng hai chân rộng bằng
vai, hai bàn chân thẳng hướng phía trước, hai tay ñể dọc
theo thân người.
-ðộng tác: Thực hiện tương tự như các ñộng tác: ñứng
ñưa hai tay ra trước, ñứng ñưa hai tay dang ngang, ñứng
ñưa hai tay lên cao chếch chữ V.
62 93.93

phía
trước,
hai tay
ñưa về
trước
dang

ngang
lên cao
chếch
chữ V

-Bài tập:
- Từ TTðCB CTLVT tập ñưa hai tay ñưa về trước dang
ngang lên cao chếch chữ V
-Từ TTðCB CTLVT bước chân
trái sang ngang hai chân rộng
bằng vai, hai bàn chân thẳng
hướng phía trước, hai tay ñể dọc
theo thân người sau ñó thực hiện
ñộng tác ñứng hai tay ñưa về
trước, ñứng dang ngang, ñứng
ñưa hai tay lên cao chếch chữ V.
-Từ TTðCB CTLVT bước về trước 1 bước ñứng TTðCB
sau ñó chuyển sang ñứng hai chân rộng bằng vai, hai bàn
chân thẳng hướng phía trước, hai tay ñưa về trước dang
ngang lên cao chếch chữ V.
III.
PHƯƠNG
PHÁP
GIẢNG
DẠY

Khi giảng dạy cho HS, GV cần thực hiện các bước sau
ñây:
-Nêu tên ñộng tác và giải thích ñộng tác.
-Cho học sinh tập theo kiểu từng thao tác lẻ toàn thể ñộng

tác.
-Xen kẽ giữa các lần tập hoặc sau một số lần tập, GV sửa
chữa tư thế ñộng tác cho các em, nhận xét, có thể giải thích
thêm sau ñó cho HS tiếp tục tập luyện.
-Sau khi nêu tên ñộng tác GV nên có lệnh “Bắt ñầu” ñể
HS thực hiện ñồng loạt.
Ví dụ: “ðứng ñưa hai tay ra trước…bắt ñầu !”. Tiếp theo
GV sửa chữa ñộng tác sai cho HS rồi hô “Thôi !” ñể HS về
tư thế bình thường. Cũng có thể GV hô theo nhịp ñể ñiều
khiển các em tương tự như khi HS tập bài thể dục.
Ví dụ: “Chuẩn bị…1, 2” v.v… Cũng có thể GV vừa hô
nhịp vừa kết hợp giải thích ñộng tác. Ví dụ: “Nhịp 1: ðưa
hai tay về trước, bàn tay sấp. Nhịp 2: Về TTðCB” v.v…


-Sau khi dạy ñược một số ñộng tác GV có thể cho HS ôn
tập phối hợp như một ñộng tác của bài thể dục.
Ví dụ 1: “Nhịp 1: ðưa hai tay về trước. Nhịp 2: Về
TTðCB. Nhịp 3: ðưa hai tay dang ngang. Nhịp 4: Về
TTðCB”.
Ví dụ 2: “Nhịp 1: ðưa hai tay về trước. Nhịp 2: ðưa hai
tay lên cao chếch chữ V. Nhịp 3: ðưa hai tay dang ngang.
Nhịp 4: Về TTðCB”.
-Khi dạy ñộng tác ñứng hai chân rộng bằng vai, hai tay
ñưa ra trước dang ngang lên cao chếch chữ V, GV tổ chức
cho HS tập tương tự như cách dạy các ñộng tác ñứng tại
chỗ ñưa hai tay ra các hướng ñã học.
-Một số sai HS thường mắc và cách sửa:
.Sai: -Tư thế của hai tay khi thực hiện ñộng tác ñưa về
trước hoặc dang ngang thường không ñúng phương hướng,

biên ñộ tay cao hoặc thấp quá.
-Tư thế thân người khi thực hiện các ñộng tác thường
không ñược ngay ngắn hoặc quá gò bó, căng thẳng.
-Khi thực hiện các ñộng tác ñứng ñưa một chân ra trước
hoặc sang ngang thường ñể mất thăng bằng.
.Cách sửa: GV giải thích chậm các ñộng tác kết hợp sửa
tư thế ñộng tác cho HS.
-Hướng dẫn cho HS biết chuyển trọng tâm cơ thể khi thực
hiện ñộng tác ñứng trên một chân, sau ñó cho các em tập
chuyển trọng tâm, rồi chuyển trọng tâm kết hợp thực hiện
các ñộng tác tay và chân.
CHƯƠNG III
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

I.YÊU
CẦU
-Biết thực hiện ñược từng ñộng tác và toàn bài ở mức ñộ
chính xác về nhịp, biên ñộ và phương hướng ñộng tác.
-Biết vận dụng ñể tự tập hàng ngày nhằm rèn luyện tư thế
và sức khoẻ


-Giáo viên cần nắm vững phương pháp giảng dạy học sinh
khiếm thị, có thêm biện pháp giúp các em thực hiện ñược
nội dung bài dạy và thường xuyên phải chú ý vấn ñề an
toàn cho các em.
II.NỘI
DUNG
Bài tập phát triển chung có 9 ñộng tác: Giữ nguyên nội
dung. Vì thiếu ñiểm tựa nên HS khó thực hiện, thay ñổi cả

9 ñộng tác có tác dụng tương ñồng.

1.ðộng
tác vươn
thở

N
ội dung:
Giữ nguyên, thay ñổi ñộng tác có tác dụng
tương ñồng
Tổ chức thực hiện:
*Tư thế chuẩn bị (TTCB) chung cho toàn bài: ðứng cách
tường gần 1 cánh tay, hai chân sát vào nhau hướng mặt vào
tường, hai tay ñưa ra trước chống ñều vào tường
-Thứ tự các ñộng tác trong bài
1.ðộng tác vươn thở







-Nhịp 1: Chân trái bước sang ngang rộng bằng vai, hai tay
ñưa sang ngang lên cao, ñồng thời vươn người, ngực ưỡn,
mặt ngửa lên cao, thân người thẳng, từ từ hít sâu vào bằng
mũi.
-Nhịp 2: Hai chân ñứng yên, hai tay ñưa sang ngang hạ
xuống hai tay bắt chéo trước bụng, tay trái ñể ngoài, thân
người thẳng ñầu hơi cúi, thở ra kéo dài bằng miệng.

-Nhịp 3: Hai chân ñứng yên, hai tay ñưa sang ngang lên
cao, ñồng thời vươn người, ngực ưỡn, mặt ngửa lên cao,
thân người thẳng, từ từ hít sâu vào bằng mũi.
-Nhịp 4: Chân trái bước thu lại sát chân phải, hai tay hạ
66 100

xuống, vỗ 2 lòng bàn tay 2 bên ñùi, về TTCB, thở ra.
-Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng ñổi chân, nhịp
5 bước chân phải sang phải.
2.ðộng
tác tay

Nội dung: Giữ nguyên, thay ñổi ñộng tác có tác dụng
tương ñồng.
Tổ chức thực hiện:







-Nhịp 1: Chân trái bước sang ngang rộng bằng vai, hai tay
ñưa ra trước chống ñều vào tường co hai tay áp ngực vào
tường, hít vào.
-Nhịp 2: Hai chân ñứng yên, ñẩy thẳng 2 tay rời khỏi
tường, thở ra.
-Nhịp 3: Hai chân ñứng yên, co hai tay áp ngực vào tường
hít vào
-Nhịp 4: Chân trái bước thu lại sát chân phải, hai tay hạ

xuống, vỗ 2 lòng bàn tay 2 bên ñùi, về TTCB, thở ra.
-Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng ñổi chân, nhịp
5 bước chân phải sang phải.
63 95.95
3.ðộng
tác chân

N
ội dung:
Giữ nguyên, thay ñổi ñộng tác có tác dụng
tương ñồng.
Tổ chức thực hiện:
-Nhịp 1: Kiễng cao gót chân, hai tay ñưa ra trước chống
ñều vào tường, thân người thẳng rướn lên cao, ñầu cổ
thẳng, hít vào,.
-Nhịp 2: Hai chân ñứng yên hạ người ngồi xuống gập gối
ñồng thời gót chân chạm ñất, thân trên thẳng, thở ra.

62 93.43








-Nhịp 3: Như nhịp 1, kiễng cao gót chân, hai tay ñưa ra
trước chống ñều vào tường, thân người thẳng rướn lên cao,
ñầu cổ thẳng, hít vào.

-Nhịp 4: Chân trái bước thu lại sát chân phải, hai tay hạ
xuống, vỗ 2 lòng bàn tay 2 bên ñùi, về TTCB, thở ra.
-Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4
4.ðộng
tác lườn

N
ội dung:
Giữ nguyên, thay ñổi ñộng tác có tác dụng
tương ñồng.
Tổ chức thực hiện:







-Nhịp 1: Chân trái bước sang ngang rộng bằng vai, tay trái
ñưa lên cao thẳng hướng, tay phải thẳng trước ngang vai
bàn tay bám tựa vào tường, thân người thẳng, hít sâu vào
bằng mũi.
-Nhịp 2: Hai chân ñứng yên, tay trái thẳng vẫn ñưa cao ép
về bên phải sát vào tai trái, tay phải vẫn giữ nguyên tựa vào
tường, trọng tâm dồn vào chân trái, thân người nghiêng
sang phải ñể căng lườn trái, thở ra .
-Nhịp 3: Hai chân ñứng yên, trở về thân người thẳng sau
ñó thân người nghiêng sang phải ñể căng lườn trái thêm













63












95.45

một lần nữa.
-Nhịp 4: Chân trái bước thu lại sát chân phải, hai tay hạ
xuống, vỗ 2 lòng bàn tay 2 bên ñùi, về TTCB, thở ra.
-Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng ñổi chân, nhịp
5 bước chân phải sang phải.

5.ðộng
tác vặn
mình

Nội dung: Giữ nguyên, thay ñổi ñộng tác có tác dụng
tương ñồng.
Tổ chức thực hiện:







-TTCB: ðứng cách tường gần 1 cánh tay hai chân sát vào
nhau hướng mặt vào tường, hai tay ñưa ra trước chống ñều
vào tường.
-Nhịp 1: Chân trái bước sang ngang rộng bằng vai, hai tay
ñưa ra trước chống ñều vào tường, hít vào.
-Nhịp 2: Hai chân ñứng yên, tay phải vẫn tựa vào tường,
tay trái duõi thẳng lòng bàn tay ngửa kéo sang trái rồi ra sau
thân người vặn mình theo, thở ra.
-Nhịp 3: Hai chân ñứng yên, trở về thân người thẳng sau
ñó tay trái duõi thẳng lòng bàn tay ngửa kéo sang trái rồi ra
sau thân người vặn mình theo thêm một lần nữa.
-Nhịp 4: Chân trái bước thu lại sát chân phải, hai tay hạ
xuống, vỗ 2 lòng bàn tay 2 bên ñùi, về TTCB, thở ra.
-Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng ñổi chân, nhịp
5 bước chân phải sang phải.
62 93.93

6.ðộng
tác bụng


Nội dung: Giữ nguyên, thay ñổi ñộng tác có tác dụng
tương ñồng.
Tổ chức thực hiện:














-Nhịp 1: Chân trái bước sang ngang rộng bằng vai, hai tay
ñưa ra trước chống ñều vào tường, hít vào.
-Nhịp 2: Hai chân ñứng yên, hai tay hạ xuống ñặt 2 bàn
tay lên 2 gối, làm ñộng tác gập bụng, thở ra.
-Nhịp 3: Hai chân ñứng yên, trở về thân người thẳng sau
ñó làm ñộng tác gập bụng thêm một lần nữa.
-Nhịp 4: Chân trái bước thu lại sát chân phải, hai tay hạ
xuống, vỗ 2 lòng bàn tay 2 bên ñùi, về TTCB, thở ra.
-Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng ñổi chân, nhịp

5 bước chân phải sang phải.








64








96.96
7.ðộng
tác toàn
thân

Nội dung: Giữ nguyên, thay ñổi ñộng tác có tác dụng
tương ñồng.
Tổ chức thực hiện:

-Nhịp 1: Chân trái bước sang ngang rộng bằng vai, hai tay
ñưa ra trước chống ñều vào tường, hít vào.
-Nhịp 2: Hai chân ñứng yên khuỵu gối ngồi xổm trên hai

gót chân, hai tay vẫn bám vào tường, thở ra.
-Nhịp 3: Hai chân ñứng yên không di chuyển, người ñứng
thẳng ñổ sát vào tường, hai tay co, hít vào.
61 92.42

-Nhịp 4: Chân trái bước thu lại sát chân phải, hai tay hạ
xuống, vỗ 2 lòng bàn tay 2 bên ñùi, về TTCB, thở ra.
-Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng ñổi chân, nhịp
5 bước chân phải sang phải.
8.ðộng
tác nhảy

Nội dung: Giữ nguyên, thay ñổi ñộng tác có tác dụng
tương ñồng.
Tổ chức thực hiện:
-Nhịp 1: Hai lòng bàn tay úp tựa vào tường bật nhảy lên,
hít vào
-Nhịp 2: Hai lòng bàn tay úp tựa vào tường bật nhảy lên,
thở ra
-Nhịp 3: Hai lòng bàn tay úp tựa vào tường bật nhảy lên,
hít vào
-Nhịp 4: Hai lòng bàn tay úp tựa vào tường bật nhảy lên
rơi xuống về TTCB vỗ 2 lòng bàn tay 2 bên ñùi.
-Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4.
62 93.93
9.ðộng
tác ñiều
hòa

Nội dung: Giữ nguyên, thay ñổi ñộng tác có tác dụng

tương ñồng.
Tổ chức thực hiện:
-Nhịp 1: Chân trái ñưa sang ngang, hai tay dang ngang bàn
tay sấp, ñứng trên 1 chân phải, lắc hai bàn tay và chân trái,
hít sâu vào.
-Nhịp 2: Về TTCB thở ra mạnh.
-Nhịp 3: Chân phải ñưa sang ngang, hai tay dang ngang
bàn tay sấp, ñứng trên 1 chân trái, lắc hai bàn tay và chân
phải, hít sâu vào.
-Nhịp 4: Hạ chân phải và hai tay xuống, vỗ 2 lòng bàn tay
2 bên ñùi, về TTCB, thở ra.
-Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4.
66 100
III.
PHƯƠNG
PHÁP
GIẢNG
Khi giảng dạy cho HS, GV cần thực hiện các bước sau
ñây;
-Nêu tên ñộng tác kết hợp với giải thích ñộng tác.


DẠY

-Cho học sinh tập từng thao tác lẻ toàn thể ñộng tác.
-ðối với một số nhịp hoặc ñộng tác khó GV cho tập riêng
ở nhịp hoặc ñộng tác ñó một số lần. Ví dụ: Nhịp 2 và 6 của
ñộng tác vặn mình khó, GV cho HS tập nhiều lần hơn các
nhịp khác.
-Sau một số lần tập GV cho ôn phối hợp từ các ñộng tác

ñã học ñến các ñộng tác mới học. Ví dụ: Tiết học trước HS
ñã học các ñộng tác vươn thở, tay, chân, tiết này học ñộng
tác vặn mình. Sau khi học ñộng tác vặn mình GV cho ôn
tập cả 4 ñộng tác. Khi ôn tập GV chỉ hô nhịp ñể HS tự thực
hiện.
-Nhịp của các ñộng tác trong bài cần hô như sau:
Hai ñộng tác vươn thở và ñiều hoà tốc ñộ hơi chậm, giọng
hô kéo dài.
Các ñộng tác tay, chân, hơi nhanh giọng hô ñanh gọn.
-Một số sai HS thường mắc và cách sửa:
*Sai: -ðộng tác vươn thở: Quên không hít thở sâu.
-ðộng tác tay: Nhịp 2 và 6 hai tay khi ñưa dang ngang bị
chếch lên hoặc xuống.
-ðộng tác chân: Nhịp 2 và 6 khi hạ thấp trọng tâm hay
cong lưng.
-ðộng tác vặn mình: Nhịp 2 và 6 khi vặn mình bị xoay bàn
chân hoặc co gối.
-ðộng tác bụng: Nhịp 2 và 6 khi cúi bị co gối.
-ðộng tác phối hợp: Nhịp 1 và 5 không kiểng cao gót
chân, ở nhịp 2 và 6 khi cúi bị co gối, ở nhịp 3 và 7 hai tay
dang ngang không thẳng hướng.
-ðộng tác ñiều hoà yêu cầu ñộng tác này cần thả lỏng thư
giản nhưng các em thực hiện lại cứng, gò bó, nhất là khi lắc
hai bàn tay và chân phải thật thả lỏng.
*Cách sửa: GV giải thích chậm các ñộng tác kết hợp sửa
tư thế ñộng tác cho HS.

-Hướng dẫn cho HS biết chuyển trọng tâm cơ thể khi thực
hiện ñộng tác ñứng trên một chân, sau ñó cho các em tập
chuyển trọng tâm, rồi chuyển trọng tâm kết hợp thực hiện

các ñộng tác tay và chân.
-Riêng ñộng tác vươn thở và ñiều hoà GV cho các em tập
cách hít thở sâu, hít vào bằng mũi thở ra bằng miệng và các
lắc cổ tay, sau ñó kết hợp với ñộng tác.

CHƯƠNG IV
TRÒ CHƠI VẬN ðỘNG

I.YÊU
CẦU

- Biết và cách chơi các trò chơi: 1.Gà gáy, 2.Tôi bảo,
3.Bơm xe ñạp -Tập thể dục, 4.Dung dăng dung dẻ, 5.Ếch
nhảy xuống ao, 6.Lên bờ xuống biển, 7.Về ñích nhanh nhất,
8.Bắt bóng có chuông.
- Biết tham gia vào các trò chơi trên ở mức ñộ cơ bản và
tương ñối chủ ñộng
- Biết vận dụng ñể tự chơi, tự tập ngoài giờ ở trường và
khu dân cư
-Giáo viên cần nắm vững phương pháp giảng dạy học sinh
khiếm thị, có thêm biện pháp giúp các em thực hiện ñược
nội dung bài dạy và thường xuyên phải chú ý vấn ñề an
toàn cho các em

II.NỘI
DUNG

Trò chơi vận ñộng có 8 trò chơi: Giữ nguyên nội dung. Vì
HS không thực hiện ñược, thay ñổi cả 8 trò chơi có tác
dụng tương ñồng. 1.Diệt các con vật có hại → Gà gáy,

2.Qua ñường lội → Tôi bảo, 3.Chuyền bóng tiếp sức →
Bơm xe ñạp -Tập thể dục, 4.Kéo cưa lừa xẻ → Dung dăng
dung dẻ, 5.Nhảy ô tiếp sức → Ếch nhảy xuống ao, 6.Nhảy
ñúng,nhảy nhanh → Lên bờ xuống biển, 7.Chạy tiếp sức →
Về ñích nhanh nhất, 8.Tâng cầu → Bắt bóng có chuông.

1. Gà
gáy
Nội dung: Thay ñổi trò chơi có tác dụng tương ñồng Diệt
các con vật có hại → Gà gáy.
Tổ chức thực hiện:







Cách chơi: Học sinh ñứng thành vòng tròn, giáo viên hô
“Trời ñã sáng”, học sinh dang hai tay sang bên làm ñộng
tác gà vẫy cánh rồi ñể hai bàn tay thành loa trước mồm bắt
chước tiếng gà gáy “ò ó o ò” hoặc “Cúc cù cu cu” tiếng cu
thứ 4 các em kéo dài hơi, gà thi nhau gáy xem gà nào gáy
ñược dài hơn. Giáo viên nhận xét xem gà nào gáy dài ñể
khen. Sau khi gáy hướng dẫn các em ngẩng ñầu, ưỡn ngực
hít vào thật sâu.
Lưu ý: GV có thể bổ sung 1 số con vật khác ñể trò chơi
phong phú hơn




66



100
2.Tôi
bảo
Nội dung: Thay ñổi trò chơi có tác dụng tương ñồng Qua
ñường lội → Tôi bảo
Tổ chức thực hiện:
-Mục ñích: Rèn luyện sự chú ý qua thính giác
-Cách chơi: Học sinh ñứng thành vòng tròn hoặc hàng
ngang nghe lệnh giáo viên bảo “Tôi bảo ngồi xuống”
học sinh ngồi xuống và nghe “Tôi bảo ñứng dậy” học
sinh ñứng dậy.
Học sinh nào ngồi xuống hoặc ñứng dậy mà không có
khẩu lệnh “Tôi bảo” bị phạt ñứng lên ngồi xuống 5 cái.
64 96.96
3.Bơm
xe ñạp
và Tập
thể dục
Nội dung: Thay ñổi trò chơi có tác dụng tương ñ
ồng
Chuyền bóng tiếp sức → Bơm xe ñạp -Tập thể dục.
Tổ chức thực hiện:
.Bơm xe ñạp
HS hai tay chống ngang hông và ngồi chồm hổm. GV làm
ñộng tác bơm: Khi hô “xịt xịt xịt cà xịt” thì học sinh nhổm

người lên dần dần ñến lúc nào GV không hô nữa thì dừng
lại. Khi hô “xì xì xì” thì học sinh từ từ ngồi xuống cho ñến
khi dứt tiếng hô của GV.
.Tập thể dục
GV cho HS làm từ chậm ñến nhanh theo các ñộng tác
Tùng = nhảy lên; Cắc = ngồi xuống; Cắc cắc = nhún 2 cái.
63 95.45

4.Dung
dăng
dung dẻ.

Nội dung: Thay ñổi trò chơi có tác dụng tương ñồng Kéo
cưa lừa xẻ → Dung dăng dung dẻ.
Tổ chức thực hiện:
-Mục ñích: Luyện cách ñọc rõ ràng theo nhịp của bài ñồng
ca, phối hợp giữa ngôn ngữ với nhịp ñi, nhanh nhẹn.
-Chuẩn bị: Khăn che mắt ñủ cho 1 người tham gia 1 cái.
-Cách chơi: HS nắm tay nhau ñứng vòng tròn vung tay
trước sau tất cả ñồng thanh ñọc lời 1 (hoặc lời 2), theo nhịp
ñọc của lời ñến câu cuối cùng thì ngồi thụp xuống
Lời 1 Lời 2
Dung dăng dung dẻ Dung dăng dung dẻ
Dắt trẻ ñi chơi Dắt trẻ ñi chơi
ðến cửa nhà trời ðến cửa nhà trời
Lạy cậu lạy mợ Tìm nơi gió mát
Cho cháu về quê Cùng hát véo von
Cho dê ñi học Mời ông trăng tròn
Cho cóc ở nhà Ra chơi với bé.
Cho gà bới bếp Xì xà xì xụp

Ngồi xệp xuống ñây Ngồi xệp xuống ñây
Cho thực hiện thuần thục. Mỗi lần em nào làm sai phạt em
ñó ñứng lên ngồi xuống 5 cái.
61 92.42
5.Ếch
nhảy
xuống
ao
Nội dung: Thay ñổi trò chơi có tác dụng tương ñ
ồng
Nhảy ô tiếp sức → Ếch nhảy xuống ao.
Tổ chức thực hiện:
-Mục ñích: Rèn luyện thính giác, ñịnh hướng di chuyển
-Chuẩn bị: Khăn che mắt ñủ cho 1 người tham gia 1 cái.
-Cách chơi: Chọn 1 học sinh làm người bắt ếch. Người bắt
ếch ñi thường miệng kêu “bắt ếch”. Các em còn lại làm ếch
di chuyển bằng cách nhảy bật 2 chân không ñược ñi hoặc
chạy, miệng kêu “ộp ộp”. Khi giáo viên nói “Trời mưa rồi”
những con ếch bắt ñầu nhảy ñi kiếm ăn. ếch nhảy ñược 5-7
bước giáo viên nói “Bắt ếch ñi” em làm người bắt ếch chạy
57 86.36

ra bắt ếch, những con ếch ñang nhảy giữa phòng phải nhảy
sát vịn tay vào tường phòng ñể khỏi bị bắt. Những con ếch
khi chưa nhảy chạm vào tường bị vỗ trúng người coi như bị
bắt và trở thành người bắt ếch. Trò chơi lại tiếp tục.
6. Lên
bờ
xuống
biển.

Nội dung: Thay ñổi trò chơi có tác dụng tương ñ
ồng
Nhảy ñúng,nhảy nhanh → Lên bờ xuống biển.
Tổ chức thực hiện:
-Mục ñích: Tập phản xạ
-Chuẩn bị: Khăn che mắt ñủ cho 1 người tham gia 1 cái.
-Cách chơi: HS xếp hàng ngang quay mặt vào nhau hai
tay chống hông, khoảng cách giữa các hàng 3m.
Ngay sau khi GV hô “Ra khơi” học sinh bật nhảy 2
chân tiến lên 1 bước.
“Xuống tàu” ñứng im.
“Lên bờ” nhảy lùi một bước. Mỗi lần em nào làm sai
cho ñứng lên ngồi xuống 3 cái.
66 100
7.Về
ñích
nhanh
nhất.
Nội dung: Thay ñổi trò chơi có tác dụng tương ñ
ồng
Chạy tiếp sức → Về ñích nhanh nhất.
Tổ chức thực hiện:
-Mục ñích: Tạo ñiều kiện giúp trẻ biết cách ñịnh hướng
nhờ âm thanh, luyện tập thăng bằng giúp trẻ biết phối hợp
vận ñộng di chuyển nhanh và chính xác.
-Chuẩn bị: 1 dây thừng căng làm vạch xuất phát, 1 chiếc
còi hoặc chuông nhỏ dùng cho người ñứng ở ñích thổi hoặc
rung chuông, khăn che mắt ñủ cho 1 người tham gia 1 cái.
- Cách chơi: GV xếp HS tham gia chơi thành hàng ngang
ở dây căng làm vạch xuất phát. Có 1 em khác ñứng ở cách

xa vạch xuất phát 15 mét làm ñích ñến thỉnh thoảng thổi
còi hoặc rung chuông. GV hô “quay tại chỗ” tất cả HS tham
gia chơi quay xung quanh mình 3 vòng rồi tiến về ñích nơi
có tiếng còi hoặc chuông phát ra, khi các em di chuyển 5-
7m GV cho quay tại chỗ lần 2. Người chiến thắng là người








60








90.90

×