Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

nghiên cứu khả năng giảm khử độc chất (dimenthoat carbaryl) trên một số nông sản bằng phương pháp chiếu xạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.29 MB, 122 trang )




ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HCM ðẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA














BÁO CÁO NGHIỆM THU




NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG GIẢM KHỬ ðỘC CHẤT
(DIMETHOAT, CARBARYL) TRÊN MỘT SỐ NÔNG SẢN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾU XẠ


HOÀNG MINH NAM


















THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÁNG 6 / 2008


Tóm tắt
Chiếu xạ thực phẩm ñã ñược ứng dụng ở nhiều nước trên thế giới, trong ñó có Việt
Nam. Cho tới nay, tác dụng chính của chiếu xạ thực phẩm là thanh khử trùng, làm chậm
chín trái cây, kéo dài thời gian bảo quản. Trong vùng giới hạn liều cho phép, chiếu xạ
không gây ñộc hại, không ảnh hưởng ñáng kể ñến chất lượng và các thông số cảm quan
của thực phẩm. Xuất phát từ thực trạng rau quả tươi hiện nay ít nhiều ñều nhiễm dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật, ñề tài này ñặt ra mục tiêu nghiên cứu khả năng chiếu xạ – bên cạnh
tác dụng chính ñã nêu – có thể giảm khử dư lượng Carbaryl, Dimethoate trên ba loại rau
quả tươi là cải bắp, cải xanh và dưa leo. ðây là ba loại rau quả thông dụng trong bữa ăn
hàng ngày không chỉ ở dạng thức ăn nấu chín, mà còn cả ở dạng tươi sống.

Cơ sở ñể ñề xuất thực hiện ñề tài này là hàm lượng nước trong ba loại rau quả lựa
chọn khá cao, sản phẩm xạ phân nước có hoạt tính hóa học rất mạnh sẽ kich họat phân hủy
dư lượng thuốc BVTV trong các mẫu rau quả khảo sát. Do ñó giai ñoạn ñầu của ñề tài tập
trung nghiên cứu xạ phân Carbaryl, Dimethoate trong dung môi nước.
Trong dung môi nước, cả hai ñối tượng nghiên cứu ñều dễ dàng bị xạ phân. Hiệu
suất xạ phân của Carbaryl và Dimethoate thực tế không thay ñổi trong vùng pH dung dịch
~ 2 ÷ 7, phù hợp với hiệu suất xạ phân nước trong vùng pH này. Trong dung dịch 0,4
mol/L axit sulphuric (pH 0,46), hiệu suất xạ phân hai thuốc BVTV ñều cao hơn trong vùng
pH ~ 2 ÷ 7, chứng tỏ ñiện tử hydrat hóa ñóng vai trò không ñáng kể trong quá trình xạ
phân. Ở cùng ñiều kiện khảo sát, hiệu suất xạ phân Dimethoate lớn hơn hiệu suất xạ phân
Carbaryl, phù hợp với cấu tạo phân tử Dimethoate ñơn giản hơn – không có nhân thơm.
Vận tốc xạ phân có thể mô tả bởi phương trình ñộng học của phản ứng ñơn giản bậc 1 biểu
kiến theo liều năng lượng bức xạ hấp thụ, với hằng số liều k
D
phụ thuộc vào nồng ñộ ban
ñầu của họat chất khảo sát. Sắc ký ñồ cho thấy chiếu xạ trong phạm vi liều hấp thu 1 – 30
kGy có thể ñã phân hủy Dimethoate, Carbaryl tới mức ñộ vô cơ hóa hoặc cắt nhỏ thành các
hợp chất có ñộ phân cực lớn hơn so với chất ban ñầu. Tuy chưa thể ñịnh danh sản phẩm
phân hủy, các pik của sản phẩm phân hủy Carbaryl không thể hiện các ñộc chất thường gặp
khi phân tích với thiết bị HPLC/UV. Các kết quả này chỉ ra tiềm năng ứng dụng công nghệ
chiếu xạ xử lý nước nhiễm dư lượng Carbaryl, Dimethoate nói riêng, và xử lý nước nhiễm
tạp chất hữu cơ nói chung.
Trên nền ba loại rau quả cải bắp, cải xanh, dưa leo, dư lượng Carbaryl và
Dimethoate bị xạ phân ít hơn hẳn so với trong dung môi nước. Hiệu suất phân hủy phụ

thuộc loại hoạt chất và rau, mức dư lượng hoạt chất trong rau, liều năng lượng bức xạ hấp
thụ. Với cùng mức ñộ nhiễm dư lượng, hiệu suất xạ phân Carbaryl, Dimethoate tăng khi
liều năng lượng bức xạ ñược hấp thụ tăng. Các kết quả thu ñược trong vùng liều cho phép
≤ 1 kGy cho thấy chiếu xạ các mẫu rau khảo sát có tác dụng tích cực giảm bớt dư lượng
Carbaryl, Dimethoate, bên cạnh tác dụng chính kéo dài thời gian bảo quản ñã ñược công

nhận từ lâu. Tuy nhiên, mức ñộ giảm bớt dư lượng còn thấp, cần ñược kiểm chứng thêm.
Trong vùng liều hấp thụ ≤ 1 kGy, tác ñộng của chiếu xạ lên hàm lượng Vitamin C
trong ba loại rau quả khảo sát ở mức ñộ tương ñương với các phương pháp bảo quản thực
phẩm khác. Chiếu xạ với liều hấp thụ < 1 kGy không gây biến ñổi ñộ cứng, ñộ tươi, màu
sắc của các mẫu khảo sát. Với liều hấp thụ 1 kGy, ñánh giá cảm quan theo phương pháp
tam giác cho thấy có thể nhận biết sự khác biệt giữa các mẫu cải bắp trước và sau chiếu xạ.
Tuy nhiên, chưa thể kết luận sự ñộ cứng, ñộ tươi, hay màu sắc của mẫu ảnh hưởng nhiều
hơn tới sự nhận biết khác biệt này.
Ngoài các kết quả chính ñã nêu trên, ñề tài này ñã tạo ñiều kiện xây dựng và kiểm
chứng với trang thiết bị có tại Khoa Kỹ thuật Hóa học ðHBK Tp HCM qui trình phân tích
dư lượng Carbaryl, Dimethoate trong nước và trong ba loại rau khảo sát. ðã có 1 luận văn
thạc sỹ và 10 luận văn tốt nghiệp ñại học ñược bảo vệ, một luận văn thạc sỹ ñang hoàn tất.
Kết quả thực hiện ñề tài ñã trình bày tại hai hội thảo khoa học, hai bài báo khoa học ñã
ñược chấp nhận ñăng toàn văn trong các Kỷ yếu Hội thảo.

Summary
Food irradiation has been applied in many countries including Vietnam. Until now,
the main purpose of food irradiation is sterilisation, sprout inhibition, delay of ripening,
prolongation of preservation time. Under the maximal allowed doses, irradiation neither
creates toxic substances, nor significantly affects food- quality and sensory characteristics.
Outgoing from the fact that fresh fruits and vegetables are more or less affected by
pesiticide residues, this project aimed to investigate the ability of irradiation – besides the
main known effects described above – to decrease Carbaryl and Dimethoate residues in
fresh cabbages, mustard greens and cucumbers, three of common vegetables for
everyday’s consumation in various forms including salads.
This research based on the rich water contents of the chosen vegetables, highly
active products of water radiolysis can iniciate degradation of pesticide residues. Therefore
degradation of Carbaryl, Dimethoate in aqueous samples must be investigated firstly.
In aqueous samples, both pesticides in question were readily degraded by
irradiation. In accordance with known results of water radiolysis, degradation yields of

both Carbaryl and Dimethoate remain pH-independent through out the pH range ~ 2 ÷7.
However, they were significantly incresed in solution 0.4 mol/L H
2
SO
4
, showing the
hydrated electron plays just a minor role compared to the radicals
OHH


,
. While
Dimethoate molecule doesn’t contain any aromatic ring, its degradation yields are
generally lower than those of Carbaryl under the same experimental conditions.
Degradation rates could be described by the reaction rate of pseudo-first order concerning
the absorbed doses, with dose constants k
D
dependent on the initial Dimethoate- and
Carbaryl concentrations. The chromatograms of irradiated samples showed that within the
dose range ~ 1 ÷ 30 kGy, Dimethoate and Carbaryl are degraded yielding more polar
products and/or inorganic products. Though the degradation product couldn’t be identified
with HPLC/UV, the chromatograms showed they are none of the toxic compounds known
in analytical practice. These results show irradiation has a high potential in treating water
contaminated by residues of carbaryl, Dimethoate, and another organic compounds, too.
In matrixes of the three fresh vegetables chosen, residues of Carbaryl and
Dimethoate decresed significantly less than in water samples irradiated with the same
doses. The degradation yields depend on the art and level of pesticide residues, the
absorbed doses and the vegetables in question. At the same pesticide residue levels,

degradation yields of Dimethoate and Carbaryl increased with increasing absorbed doses.

The results obtained at doses

1 kGy show that irradiation decreased the Carbaryl- and
Dimethoate residues in the vegetable samples treated, besides the main effect to increase
preservation time, known for a long time. However, the decreasing extents are rather small
and should be re- and counter-checked.
Absorbed doses

1 kGy insignificantly affected the VitaminC content of irradiated
vegetables. Also, they do not affect sensory characteristics of green mustard and cucumber
samples. Only cabagge samples irradiated with 1 kGy seem to be slightly changed.
However, it’s not clear whether changes in freshness, softness/hardness, or coulour made
irradiated cabbage samples different compared to the non-irradiated ones.
Besides, procedures for determining Carbaryl and Dimethoate residues in water and
three chosen vegetables have been adapted to suit laboratory equipments available in our
Department. One master’s thesis and 10 Diploma works have been succesfully defended.
Another master’s thesis is being completed. Selected results were reported at the 7
th

National Conference on Nuclear Science & Technology in Da Nang, August 2007, and at
the 1
st
International Conference on the Environments & Natural Resources in Ho Chi Minh
City, March 2008. Two papers were accepted to publish.



MỤC LỤC

Trang



Tóm tắt ñề tài/dự án (gồm tiếng Việt và tiếng Anh)
I
M

c l

c V
Danh sách b

ng VI
Danh sách hình VII

Phần mở ñầu
XI

Giới thiệu
1

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIệU
2
1.1 Tình hình s

d

ng thu

c b


o v

th

c v

t trong nông nghi

p Vi

t Nam 2
1.2 Chi
ế
u x

th

c ph

m 4
1.3
ðố
i t
ượ
ng nghiên c

u 8
1.3.1 C

i b


p 8
1.3.2 C

i xanh 8
1.3.3 D
ư
a leo 9
1.3.4 Carbaryl 9
1.3.5 Dimethoat 12

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
16
2.1 Nguyên li

u và ph
ươ
ng pháp x

lý, b

o qu

n: 16
2.2 Hoá ch

t, thi
ế
t b


s

d

ng 16
2.3 Th

c nghi

m qui trình phân tích Dimethoate trong m

u l

ng v

i thi
ế
t b


GC-MS
16
2.4 Th

c nghi

m qui trình phân tích Dimethoat trong m

u l


ng v

i thi
ế
t b


HPLC-UV
17
2.5 Th

c nghi

m qui trình phân tích Carbaryl trong m

u l

ng v

i thi
ế
t b


HPLC-UV
18
2.6 Th

c nghi


m x

phân Carbaryl, Dimethoate trong các m

u n
ướ
c 19
2.6.1 Th

c nghi

m th
ă
m dò 19
2.6.2 Th

c nghi

m

vùng li

u h

p th

th

p 19
2.7 Th


c nghi

m qui trình chi
ế
t, phân tích d
ư
l
ượ
ng Carbaryl, Dimethoate,
hàm l
ượ
ng Vitamin C trong các m

u c

i b

p, c

i xanh và d
ư
a leo
20
2.7.1 Chi
ế
t Carbaryl, Dimethoate t

các m


u rau m

t l

n v

i dung môi 21

2.7.2 Chi
ế
t Carbaryl, Dimethoate t

các m

u rau hai l

n v

i dung môi 22
2.7.3 Chi
ế
t, phân tích Vitamin C trong các m

u c

i b

p, c

i xanh và d

ư
a leo 24
2.8 Th

c nghi

m xác
ñị
nh tác
ñộ
ng chi
ế
u b

c x

hãm t

i d
ư
l
ượ
ng Carbaryl,
Dimethoate trong các m

u c

i b

p, c


i xanh và d
ư
a leo
25
2.9 Th

c nghi

m xác
ñị
nh tác
ñộ
ng chi
ế
u b

c x

hãm t

i hàm l
ượ
ng Vitamin
C và các y
ế
u t

c


m quan c

a các m

u c

i b

p, c

i xanh và d
ư
a leo
25
2.10
Th

c nghi

m xác
ñị
nh tác
ñộ
ng chi
ế
u b

c x



γ
t

ngu

n
60
Co t

i d
ư
l
ượ
ng
Carbaryl, Dimethoate trong các m

u c

i b

p, c

i xanh và d
ư
a leo
26
2.11
Th

c nghi


m xác
ñị
nh tác
ñộ
ng chi
ế
u b

c x


γ
t

ngu

n
60
Co t

i hàm
l
ượ
ng Vitamin C và các y
ế
u t

c


m quan c

a các m

u c

i b

p, c

i xanh và
d
ư
a leo
27

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1 K
ế
t qu

th

nghi

m qui trình phân tích Carbaryl, Dimethoate, Vit.C trong
n
ướ
c.

28
3.1.1 K
ế
t qu


ñ
o ph

h

p th

tia c

c tím UV c

a các dung d

ch chu

n Carbaryl 28
3.1.2 K
ế
t qu

phân tích Carbaryl trong n
ướ
c v


i thi
ế
t b

HPLC/UV 30
3.1.3 K
ế
t qu

phân tích Dimethoate trong các m

u n
ướ
c 34
3.1.4 K
ế
t qu

phân tích Vitamin C trong các m

u n
ướ
c 36
3.2 Xây d

ng và th

nghi

m qui trình trích Carbaryl, Dimethoate, Vit.C t



rau.
38
3.2.1 Qui trình chung trích Carbaryl, Dimethoate t

rau 38
3.2.2 Qui trình trích Vitamin C t

rau: 41
3.3 K
ế
t qu

x

phân Carbaryl, Dimethoate trong n
ướ
c 41
3.4

nh h
ưở
ng li

u h

p th

lên m


c
ñộ
phân h

y Carbaryl, Dimethoate trong
rau
49
3.5

nh h
ưở
ng chi
ế
u x

t

i hàm l
ượ
ng Vitamin C và các y
ế
u t

c

m quan c

a
rau

52
3.6 S

n ph

m phân h

y c

a carbaryl và Dimethoate do tác
ñộ
ng chi
ế
u x

54

CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
59

TÀI LIỆU THAM KHẢO
61

PHỤ LỤC
65


DANH SÁCH BẢNG
SỐ TÊN BẢNG SỐ LIỆU TRANG
1 Thành ph


n các ch

t dinh d
ưỡ
ng trong 100g c

i b

p 8
2
Thành ph

n các ch

t dinh d
ưỡ
ng trong 100 g c

i xanh 8
3
Thành ph

n các ch

t dinh d
ưỡ
ng trong 100 g d
ư
a leo 9

4
Hi

u su

t thu h

i (%) Carbaryl, Dimethoate thêm vào các m

u rau
(trích m

u 1x)
38
5
Hi

u su

t thu h

i (%) m

u Carbaryl, Dimethoate thêm vào các
m

u (trích m

u 2x)
40

6
D
ư
l
ượ
ng Carbaryl, Dimethoate trong các m

u rau kh

o sát (trích
m

u 2x)
40
7
Hàm l
ượ
ng Vitamin C ( mg VitC/100g rau) trong các m

u rau
kh

o sát
41
P.1
Nhóm nh

c

a nh


ng
ñ
áp án
ñ
úng c

n thi
ế
t cho vi

c k
ế
t lu

n r

ng
m

t s

khác bi

t rõ r

t s

xu


t phát d

a trên phép th

tam giác
65
P.2
S

l

n nh

t c

a nh

ng
ñ
áp án
ñ
úng c

n thi
ế
t cho vi

c k
ế
t lu


n
r

ng hai m

u th

là gi

ng nhau d

a trên nguyên t

c tam giác
66
P.3
S

ng
ườ
i th

c

n thi
ế
t cho m

t phép th


tam giác
67
P.4
K
ế
t qu


ñ
ánh giá c

m quan c

i xanh, c

i b

p, d
ư
a leo chi
ế
u x

v

i
li

u 1 kGy t


i Phòng Thí Nghi

m C

m Quan B/m CN Th

c Ph

m
69




DANH SÁCH HÌNH
SỐ TÊN HÌNH ẢNH TRANG
H.1 Thi
ế
t b

chi
ế
u x


SVST-Co60/B tại VINAGAMMA
6
H.2. Thi
ế

t b

chi
ế
u x


SVST-Co60/B
7
H.3 C

i tr

ng 8
H.4 C

i xanh 8
H.5 D
ư
a leo 9
H.6 Công th

c c

u t

o c

a Carbaryl 9
H.7

ð
i

u ch
ế
Carbaryl t


α
-naphtol và fosgen 11
H.8
ð
i

u ch
ế
Carbaryl t


α
-naphtol và methylisocyanate 11
H.9
ð
i

u ch
ế
Carbaryl t



α
-naphtol và methycarbamoyl chloride 11
H.10 Công th

c c

u t

o c

a Dimethoat 12
H.11 C
ơ
ch
ế
phân h

y Dimethoate trong
ñộ
ng, th

c v

t 13
H.12 C
ơ
ch
ế
phân h


y Dimethoate trong n
ướ
c, không khí 14
H.13 Qui trình chi
ế
t Carbaryl, Dimethoate t

các m

u rau m

t l

n v

i
aceton
21
H.14
a
Qui trình chi
ế
t Carbaryl, Dimethoate t

các m

u rau hai l

n v


i
aceton
22
H.14
b
Qui trình chi
ế
t Carbaryl, Dimethoate t

các m

u dung d

ch Carbaryl,
Dimethoate trong n
ướ
c ba l

n v

i aceton
23
H.15 Qui trình chi
ế
t Vitamin C t

các m

u rau 24
H.16 Ph


h

p th

ánh sáng t

ngo

i c

a các m

u Carbaryl trong n
ướ
c 28
H.17
ðườ
ng chu

n xác
ñị
nh n

ng
ñộ
Carbaryl trong các m

u n
ướ

c
ñ
o h

p
thu t

i 220 nm
29
H.18 Ph

h

p th

ánh sáng t

ngo

i c

a các m

u Carbaryl trong dung
d

ch ACN/n
ướ
c (55/45)
30

H.19 So sánh s

c ký
ñồ
c

a m

u chu

n 30 ppm Carbaryl trong n
ướ
c 31
H.20 S

c ký
ñồ
c

a m

u chu

n Carbaryl trong 0,4M H
2
SO
4
(
a
) và m


u
0,4M H
2
SO
4
(
b
)
32
H.21 S

c ký
ñồ
c

a m

u 0,1 ppm Carbaryl trong n
ướ
c.
ð
/k nh
ư
H.19 32
H.22
ðườ
ng chu

n xác

ñị
nh hàm l
ượ
ng Carbaryl v

i thi
ế
t b

HPLC/UV 33

H.23
ðườ
ng chu

n xác
ñị
nh hàm l
ượ
ng Dimethoate trong aceton v

i thi
ế
t
b

GC/MS
34
H.24 S


c ký
ñồ
c

a m

u chu

n Dimethoate trong n
ướ
c 35
H.25
ðườ
ng chu

n xác
ñị
nh hàm l
ượ
ng Dimethoate trong n
ướ
c v

i thi
ế
t
b

HPLC/UV
36

H.26

nh h
ưở
ng hàm l
ượ
ng CH
3
OH trong pha
ñộ
ng t

i k
ế
t qu

phân tích
Vit.C
36
H.27

nh h
ưở
ng hàm l
ượ
ng CH
3
OH trong pha
ñộ
ng t


i k
ế
t qu

phân tích
Vit.C
37
H.28
ðườ
ng chu

n xác
ñị
nh hàm l
ượ
ng Vitamin C trong n
ướ
c v

i thi
ế
t b


HPLC/UV
37
H.29 S

c ký

ñồ
c

a các d

ch chi
ế
t m

t l

n b

ng dung môi aceton t

rau 39
H.30

nh h
ưở
ng chi
ế
u x

lên ph

h

p th


UV c

a m

u 10 ppm Carbaryl
trong n
ướ
c
42
H.31 So sánh ph

h

p th

UV c

a m

u Carbaryl trong n
ướ
c v

i trong
0,4M H
2
SO
4
sau chi
ế

u x

, li

u h

p th

3 kGy
43
H.32

nh h
ưở
ng li

u h

p th

lên m

c
ñộ
phân h

y Carbaryl trong n
ướ
c 44
H.33


nh h
ưở
ng li

u h

p th

lên m

c
ñộ
phân h

y Carbaryl trong 0,4M
H
2
SO
4

45
H.34
a
K
ế
t qu

x


phân Carbaryl trong n
ướ
c – T
ươ
ng quan
D)C/Cln(
0
÷

46
H.34
b
K
ế
t qu

x

phân Carbaryl trong n
ướ
c – T
ươ
ng quan
0D
Ckln
÷

46
H.35 Hi


u su

t phân h

y Dimethoate trong n
ướ
c

vùng li

u h

p th

< 10
kGy
47
H.36 So sánh hi

u su

t phân h

y Dimethoate trong n
ướ
c và trong 0,4M
H
2
SO
4


48
H.37 So sánh hi

u su

t phân h

y Dimethoate và Carbaryl trong n
ướ
c 48
H.38 Hi

u su

t phân h

y Carbaryl trong các m

u rau do tác
ñộ
ng chi
ế
u
b

c x

hãm
49

H.39 Hi

u su

t phân h

y Dimethoate trong rau do tác
ñộ
ng chi
ế
u b

c x


hãm
50
H.40
a
Hi

u su

t phân h

y Carbaryl trong rau do tác
ñộ
ng chi
ế
u tia

γ
t


ngu

n
60
Co
51

H.40
b
Hi

u su

t phân h

y Carbaryl trong rau do tác
ñộ
ng chi
ế
u tia
γ
t


ngu


n
60
Co (phân tích
ñố
i ch

ng).
51
H.41 Hi

u su

t phân h

y Vit.C trong rau do tác
ñộ
ng chi
ế
u b

c x

hãm 52
H.42
Hi

u su

t phân h


y Vit.C trong rau do tác
ñộ
ng chi
ế
u tia
γ
t

ngu

n
60
Co

53
H.43 S

c ký
ñồ
c

a m

u 20 ppm Carbaryl trong n
ướ
c 56
H.44
S

c ký

ñồ
c

a m

u 6 ppm trong n
ướ
c sau chi
ế
u tia
γ
t

ngu

n
60
Co
56
H.45
S

c ký
ñồ
c

a m

u 12 ppm trong n
ướ

c sau chi
ế
u tia
γ
t

ngu

n
60
Co
57
H.46
S

c ký
ñồ
c

a m

u 20 ppm trong n
ướ
c sau chi
ế
u tia
γ
t

ngu


n
60
Co
57
H.47
S

c ký
ñồ
c

a m

u 40 ppm trong n
ướ
c sau chi
ế
u tia
γ
t

ngu

n
60
Co
58



PHẦN MỞ ðẦU


Tên ñề tài:
Nghiên cứu khả năng giảm khử ñộc chất (Dimethoat,
Carbaryl) trên một số nông sản bằng phương pháp chiếu xạ

Chủ nhiệm ñề tài:
ThS. Hoàng Minh Nam

Cơ quan chủ trì:
Trường ðai học Bách Khoa, ðHQG Tp HCM

Thời gian thực hiện ñề tài:
12/2005 – 11/2007

Kinh phí ñược duyệt:
180.000.000 ñ

Kinh phí ñã cấp:
168.000.000 ñ theo TB số : 313/TB-SKHCN ngày 16/12/05 và
TB số : 83/TB-SKHCN ngày 29/5/07

Mục tiêu: (Theo ñề cương ñã duyệt)

Xác ñịnh mức ñộ phân hủy hai chất BVTV – Dimethoat, Carbaryl –
trong các mẫu nước mô hình và trên ba loại rau quả ngoài thị trường –
dưa leo, cải bắp, cải xanh – bằng phương pháp chiếu xạ.

Nội dung: (Theo ñề cương ñã duyệt)

o Nghiên cứu ảnh hưởng liều chiếu xạ lên 2 loại thuốc BVTV
Dimethoate và Carbaryl trong dung môi nước.
o Nghiên cứu ảnh hưởng liều chiếu xạ lên dư lượng Dimethoate,
Carbaryl trên cải bắp, cải xanh và dưa leo.
o
Nghiên cứu ảnh hưởng liều chiếu xạ lên hàm lượng Vitamin C và một
số yếu tố cảm quan của cải bắp, cải xanh và dưa leo.

Sản phẩm:
o Báo cáo nghiệm thu ñề tài.
o 02 Báo cáo trình bày tại Hội nghị Khoa học và Công nghệ hạt nhân
toàn quốc lần thứ VII, ðà Nẵng, 8/2007, 01 bài ñược chọn ñăng toàn
văn trong Kỷ yếu của Hội nghị.
o 01 báo cáo trình bày tại Hội nghị quốc tế về môi trường và tài nguyên
thiên nhiên lần thứ nhất, Tp Hồ Chí Minh, 3/2008, ñược chọn ñăng
toàn văn trong Kỷ yếu của Hội nghị.
o 01 Luận văn Thạc sỹ và 09 Luận văn ñại học ñã bảo vệ, 01 luận văn
thạc sỹ ñang kết thúc.

QUYẾT TOÁN KINH PHÍ


ðề tài:
Nghiên cứu khả năng giảm khử ñộc chất (Dimethoat,
Carbaryl) trên một số nông sản bằng phương pháp chiếu xạ

Chủ nhiệm:
ThS. Hoàng Minh Nam

Cơ quan chủ trì:

Trường ðai học Bách Khoa, ðHQG Tp HCM

Thời gian ñăng ký trong hợp ñồng:
12/2005 – 11/2007

Tổng kinh phí ñược duyệt:
180.000.000 ñ

Kinh phí cấp giai ñoạn 1:
120.000.000 ñ (theo TB số: 313/TB-SKHCN ngày
16/12/05)

Kinh phí cấp giai ñoạn 2:
48.000.000 ñ (theo TB số : 83/TB-SKHCN ngày
29/5/07)

TT Nội dung Kinh phí Trong ñó
Ngân sách

Nguồn
khác

I

Kinh phí ñược cấp trong năm

48.000.000


48.000.000



II Kinh phí quyết toán trong
năm
60.000.000

60.000.000


1. Công chất xám 1.200.000 1.200.000
2. Công thuê khoán 24.000.000

24.000.000


3. Nguyên, nhiên, vật liệu, dụng
cụ, phụ tùng, văn phòng
phẩm
10.000.000



10.000.000




4. Thiết bị 7.200.000 7.200.000
5. Xét duyệt, giám ñịnh, nghiệm
thu

6.000.000 6.000.000
6. Hội nghị, hội thảo 5.200.000 5.200.000
7. ðánh máy tài liệu
8. Giao thông liên lạc 1.000.000 1.000.000
9. Chi phí ñiều hành 5.400.000 5.400.000
III Tiết kiệm 5%
IV Kinh phí chuyển sang năm
sau




GIỚI THIỆU
Nh

m m

c
ñ
ích
ñả
m b

o an ninh l
ươ
ng th

c, t
ă
ng n

ă
ng su

t tr

ng tr

t, các hóa ch

t
b

o v

th

c v

t (BVTV)
ñượ
c s

d

ng ngày càng nhi

u trên ph

m vi toàn c


u. Các ch

t
BVTV này ít nhi

u
ñề
u có
ñộ
c tính
ñố
i v

i ng
ườ
i, v

t nuôi, và môi tr
ườ
ng sinh thái. Do
ñ
ó,
các qui trình s

n xu

t, ph
ươ
ng th


c s

d

ng,
ñộ
c tính và tác
ñộ
ng môi tr
ườ
ng c

a các hóa
ch

t BVTV luôn
ñượ
c quan tâm nghiên c

u,
ñ
ánh giá [vd. 1-6].
S

d

ng hóa ch

t BVTV theo
ñ

úng h
ướ
ng d

n s


ñả
m b

o ch

ng sâu b

nh, t
ă
ng
n
ă
ng su

t, mà không

nh h
ưở
ng
ñ
áng k



ñế
n ch

t l
ượ
ng và v

sinh an toàn c

a nông s

n,
không

nh h
ưở
ng
ñế
n s

c kh

e ng
ườ
i tiêu dùng. S

d

ng hóa ch


t BVTV không
ñ
úng
h
ướ
ng d

n: Dùng quá li

u l
ượ
ng, không
ñả
m b

o th

i gian cách ly, dùng các hóa ch

t
BVTV không có trong danh m

c cho phép, không rõ ngu

n g

c xu

t x


, … có th

gây ng


ñộ
c c

p tính,

nh h
ưở
ng lâu dài t

i s

c kh

e ng
ườ
i tiêu dùng. Trong
ñ
i

u ki

n th

i ti
ế

t, khí
h

u Vi

t Nam, nhu c

u s

d

ng hóa ch

t BVTV càng cao. Các tr
ườ
ng h

p phát hi

n rau
qu

nhi

m d
ư
l
ượ
ng thu


c BVTV quá gi

i h

n cho phép, các v

ng


ñộ
c th

c ph

m x

y ra
ngày càng nhi

u.
ðả
m b

o v

sinh an toàn, gi

m thi

u d

ư
l
ượ
ng hóa ch

t
ñộ
c h

i trong
nông s

n th

c ph

m là m

t v

n
ñề
ngày càng tr

nên c

p bách b

i hóa ch


t
ñộ
c h

i trong
nông s

n th

c ph

m có th

gây

nh h
ưở
ng tr
ướ
c m

t và lâu dài
ñế
n s

c kh

e c

ng

ñồ
ng.
Ð


ñả
m b

o phát tri

n b

n v

ng, quy ho

ch và tri

n khai các vùng s

n xu

t rau an toàn
ñượ
c coi là gi

i pháp h

u hi


u nh

t [7]. Ð

ng th

i,
ñẩ
y m

nh ho

t
ñộ
ng c

a các chi c

c
b

o v

th

c v

t nh

m h

ướ
ng d

n v

n
ñộ
ng nông dân, s

d

ng các ch
ế
ph

m BVTV
ñ
úng
m

c tiêu,
ñả
m b

o th

i gian cách ly c

n thi
ế

t tr
ướ
c thu ho

ch c
ũ
ng c

n
ñượ
c chú tr

ng.
M

t khác, do
ñặ
c thù kinh t
ế
, xã h

i chúng ta, c
ũ
ng c

n nghiên c

u áp d

ng các bi


n pháp
h

tr

kh

trùng, tiêu
ñộ
c nông s

n th

c ph

m. Các ch
ế
ph

m n
ướ
c ozon, n
ướ
c r

a chuyên
d

ng, … hi


n
ñ
ang
ñượ
c khuy
ế
n cáo s

d

ng. Các bi

n pháp này có th


ñạ
t hi

u qu

cao
cho m

c
ñ
ích kh

trùng tiêu
ñộ

c trên b

m

t. Khi d
ư
l
ượ
ng thu

c BVTV
ñ
ã ng

m vào bên
trong nông s

n thì các bi

n pháp r

a b

m

t s

kém hi

u qu


.
Chi
ế
u x

nông s

n th

c ph

m
ñ
ã
ñượ
c áp d

ng

nhi

u n
ướ
c trên th
ế
gi

i và c





Vi

t Nam [8-10]. Cho
ñế
n nay, tác
ñộ
ng c

a chi
ế
u x

lên d
ư
l
ượ
ng các hóa ch

t
ñộ
c h

i
trong nông s

n th


c ph

m ch
ư
a
ñượ
c quan tâm nhi

u. Do
ñ
ó, chúng tôi
ñặ
t v

n
ñề
nghiên
c

u

nh h
ưở
ng (ph

) c

a chi
ế
u x


lên hàm l
ượ
ng thu

c BVTV trên rau qu

, bên c

nh

nh
h
ưở
ng chính là thanh trùng, kéo dài th

i gian b

o qu

n, v

n
ñượ
c công nh

n r

ng rãi.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp Việt Nam
Theo Quy
ế
t
ñị
nh s

49/2008/Q
ð
-BNN c

a B

Nông nghi

p và Phát tri

n Nông
thôn ban hành ngày 27/3/2008 [11], danh m

c thu

c b

o v

th


c v

t
ñượ
c phép s

d

ng
trong nông nghi

p

Vi

t Nam bao g

m:
-
Thu

c tr

sâu: 292 ho

t ch

t v

i 959 tên th

ươ
ng ph

m.
-
Thu

c tr

b

nh: 221 ho

t ch

t v

i 654 tên th
ươ
ng ph

m.
-
Thu

c tr

c

: 130 ho


t ch

t v

i 400 tên th
ươ
ng ph

m.
-
Thu

c tr

chu

t: 13 ho

t ch

t v

i 20 tên th
ươ
ng ph

m.
-
Thu


c
ñ
i

u hoà sinh tr
ưở
ng: 44 ho

t ch

t v

i 102 tên th
ươ
ng ph

m.
-
Ch

t d

n d

côn trùng: 5 ho

t ch

t v


i 7 tên th
ươ
ng ph

m.
-
Thu

c tr



c: 15 ho

t ch

t v

i 74 tên th
ươ
ng ph

m.
-
Ch

t h

tr


(ch

t tr

i): 4 ho

t ch

t v

i 5 tên th
ươ
ng ph

m.
Danh m

c này cho th

y s

l
ượ
ng thu

c BVTV
ñượ
c phép l
ư

u hành chính th

c là
r

t l

n. Bên c

nh
ñ
ó, không th

lo

i tr

kh

n
ă
ng v

n còn l
ư
u hành, s

d

ng nhi


u lo

i
thu

c BVTV ngoài danh m

c cho phép, không rõ ngu

n g

c, ho

c
ñ
ã chính th

c b

c

m s


d

ng.
Rau qu


t
ươ
i là thành ph

n không th

thi
ế
u trong b

a
ă
n hàng ngày c

a ng
ườ
i dân.
Nhu c

u tiêu th

rau qu

t
ươ
i hàng ngày r

t cao,
ñặ
c bi


t là

các thành ph

l

n t

p trung
ñ
ông dân c
ư
. Theo s

li

u c

a S

Nông nghi

p và Phát tri

n Nông thôn Tp HCM [12],
hàng n
ă
m thành ph


tiêu th

kho

ng trên 400.000 t

n rau, bình quân trên 1.200 t

n/ngày.
Trong khi
ñ
ó, di

n tích tr

ng rau

ngo

i thành gi

m d

n do quá trình
ñ
ô th

hóa. Di

n tích

gieo tr

ng rau

ngo

i thành Tp HCM ch

kh

ang 9.905 ha, cho s

n l
ượ
ng kh

ang 175.285
t

n, ch

y
ế
u là rau
ă
n lá. Nh
ư
v

y, kho


ng 50-60% nhu c

u rau xanh c

a thành ph


ñượ
c
cung c

p t

các t

nh Tây Ninh, Ti

n Giang, Long An, … ch

y
ế
u là t

Lâm
ðồ
ng. L
ượ
ng
rau l

ư
u thông h

ng ngày

các ch


ñầ
u m

i thay
ñổ
i t

100 -150 t

n/ch


ñầ
u m

i, cao
ñ
i

m
có th


lên
ñế
n 200 t

n/ngày. Do có nhi

u ngu

n g

c khác nhau, ch

t l
ượ
ng rau không

n
ñị
nh và khó ki

m soát. Rau và m

t s

qu

r

t d


b

nhi

m m

t s


ñộ
c ch

t nh
ư
d
ư
l
ượ
ng
thu

c BVTV, kim lo

i n

ng, nitrate và các vi trùng ; ký sinh trùng. D
ư
l
ượ
ng thu


c BVTV
ñ
ã làm x

y ra m

t s

tr
ườ
ng h

p ng


ñộ
c do
ă
n rau qu

b

ô nhi

m. Trong 9.636 m

u rau
các lo


i
ñượ
c ki

m tra nhanh trong n
ă
m 2007, t

l

m

u v
ượ
t d
ư
l
ượ
ng chi
ế
m 3,0 %, t
ă
ng

so v

i cùng k

n
ă

m 2006 (1,17%). S

m

u ki

m tra trong vùng l
ư
u thông có t

l

v
ượ
t d
ư

l
ượ
ng 3,87 % , ch

y
ế
u có ngu

n g

c t

các t


nh khác [13].
Kh

o sát th
ă
m dò

247 h

nông dân ba t

nh C

n Th
ơ
, Ti

n Giang và Trà Vinh [14]
cho th

y có hàng tr
ă
m l

ai thu

c BVTV
ñượ
c s


d

ng trong canh tác d
ư
a h

u, trung bình
m

i v

phun thu

c BVTV 8-9 l

n, ch

có 14,2% s

h

áp d

ng bi

n pháp qu

n lý d


ch h

i
t

ng h

p.
K
ế
t qu


ñ
i

u tra các h

tr

ng chè

Lâm
ðồ
ng trong tháng 3 n
ă
m 2002 cho th

y t



l

các h

dùng thu

c BVTV không an tòan cho s

n ph

m chè khá cao, tùy theo
ñị
a bàn dao
ñộ
ng trong kh

ang 3,33 – 21,88%. T

l

nông h

ch

dùng thu

c BVTV an toàn cho chè



B

o Lâm là 27,01%, B

o L

c ch

có 1,69%, Di Linh,
ð
à L

t và Lâm Hà
ñề
u là 0%. Xu

t
kh

u chè c

a Công ty chè Lâm
ðồ
ng sang Bác M


ð
ài Loan n
ă
m 2001 g


p khó kh
ă
n
do d
ư
l
ượ
ng Fenvalerate và Endosulfan-alfa v
ượ
t quá ng
ưỡ
ng cho phép, … [15]
“Theo báo cáo c

a C

c Y t
ế
d

phòng và Môi tr
ườ
ng - B

Y t
ế
n
ă
m 2007 có 4.670

v

nhi

m
ñộ
c thu

c b

o v

th

c v

t v

i 5.207 ca, trong
ñ
ó có 101 ca t

vong (chi
ế
m 95,2%
các tr
ườ
ng h

p t


vong). Nh

ng tr
ườ
ng h

p
ă
n u

ng nh

m có 540 ca chi
ế
m 10,4% v

i 3
tr
ườ
ng h

p t

vong.
S

li

u c


a Phòng Thanh tra - Pháp ch
ế
, C

c B

o v

th

c v

t n
ă
m 2007 cho th

y:
35% trên s

h

ki

m tra có hành vi s

d

ng thu


c b

o v

th

c v

t không
ñ
úng k

thu

t,
nh
ư
ng các Chi c

c ch

nh

c nh

mà không áp d

ng ch
ế
tài x


ph

t vì nh

ng h

dân
này quá nghèo!” [16]
M

c
ñộ
s

d

ng thu

c BVTV và d
ư
l
ượ
ng trong rau qu



th

tr

ườ
ng Hà N

i c
ũ
ng
ñ
áng k

[17]. Tr

l

i ph

ng v

n trên Th

i Báo Kinh T
ế
Vi

t Nam ngày 9/11/2007 [18],
C

c B

o V


Th

c V

t cho bi
ế
t trong n
ă
m 2007, C

c
ñ
ã ti
ế
n hành ki

m tra 5000 h

tr

ng
tr

t, phát hi

n 23,3% s

h

này có hành vi sai ph


m. Trong s

h

sai ph

m này, 70%
tr
ườ
ng h

p s

d

ng thu

c BVTV không
ñ
úng qui
ñị
nh: Không
ñả
m b

o th

i gian cách ly,
không s


d

ng
ñ
úng lo

i thu

c ch


ñị
nh cho lo

i cây tr

ng, không s

d

ng
ñ
úng n

ng
ñộ

và li


u l
ượ
ng qui
ñị
nh, v

t
ñổ
thu

c b

a bãi gây ô nhi

m môi tr
ườ
ng, … 30% s

vi ph

m


m

c nghiêm tr

ng h
ơ
n: S


d

ng thu

c ngòai danh m

c cho phép, thu

c
ñ
ã b

c

m s

d

ng,
thu

c không rõ ngu

n g

c xu

t x


, …
Trong b

i c

nh s

l
ượ
ng và ch

ng lo

i hóa ch

t BVTV r

t l

n, nhi

u th
ươ
ng ph

m
trôi n

i không rõ ngu


n g

c, xu

t x

, n

m ngoài danh m

c cho phép ho

c
ñ
ã chính th

c b


c

m, m

c
ñộ
nh

n th

c c


a nông dân ít nhi

u còn h

n ch
ế
, v

n
ñề
v

sinh an toàn th

c
ph

m tr

thành m

i quan tâm hàng
ñầ
u
ñố
i v

i các c
ơ

quan ch

c n
ă
ng. Theo s

li

u th

ng
kê trên m

ng medinet [19], trong n
ă
m 2002 trên toàn qu

c có 218 v

ng


ñộ
c th

c ph

m

ñ

áng k


ñượ
c ghi nh

n v

i 4.984 ng
ườ
i m

c, t

vong 71 ng
ườ
i. Nguyên nhân các v

ng


ñộ
c này do th

c ph

m nhi

m vi sinh v


t chi
ế
m 42,2%, nhi

m hóa ch

t chi
ế
m 25,2%,
nhi

m ch

t
ñộ
c (không nêu rõ) chi
ế
m 25,2%, và do các nguyên nhân khác chi
ế
m 7,4%.
Riêng trên
ñị
a bàn thành ph

H

Chí Minh cho n
ă
m 2002 ghi nh


n chính th

c 29 v

v

i
930 ng
ườ
i m

c, t

vong 2 ng
ườ
i. Trong
ñ
ó 18 v

là ng


ñộ
c t

p th

chi
ế
m 62%. Nguyên

nhân ng


ñộ
c
ñượ
c xác
ñị
nh do vi sinh v

t là 13 v

, chi
ế
m 44,8%, do nhi

m thu

c BVTV
là 9 v

, chi
ế
m 31,0%, do ch

t
ñộ
c khác (cá nóc) là 2 v

chi

ế
m 6,9%.
M

c
ñộ
nghiêm tr

ng c

a v

n
ñề
d

n
ñế
n Ch

th

s

02/2002/CT-BYT ngày
22/3/2002 c

a Bô tr
ưở
ng B


Y T
ế
v

vi

c t
ă
ng c
ườ
ng ch

ng ng


ñộ
c th

c ph

m do thu

c
b

o v

th


c v

t, thu

c di

t chu

t [19]. Các bi

n pháp tình th
ế

ñ
ã
ñượ
c nêu ra trong Ch

th


này. Bên c

nh các bi

n pháp
ñẩ
y m

nh tuyên truy


n, ch
ế
tài hành chính, tri

n khai s

n xu

t
và phân ph

i rau qu

s

ch
ñượ
c coi là gi

i pháp h

u hi

u. Tuy nhiên, vi

c tri

n khai th


c
hi

n s

n xu

t và phân ph

i rau qu

an tòan v

n ch
ư
a
ñ
áp

ng
ñượ
c m

c tiêu th

c

a ng
ườ
i

dân,
ñặ
c bi

t là các thành ph

l

n [12,13]. Ng
ườ
i dân
ñượ
c khuy
ế
n cáo t

b

o v

b

ng
cách r

a k

rau qu

, s


d

ng n
ướ
c r

a chuyên d

ng nh
ư
n
ướ
c mu

i, thu

c tím, Vegy. Tuy
nhiên, nh

ng bi

n pháp này c
ũ
ng ít nhi

u làm gi

m ch


t l
ượ
ng, c

m quan c

a rau qu

, và
n
ế
u không
ñượ
c r

a s

ch h
ế
t kh

i rau qu

c
ũ
ng có th



nh h

ưở
ng x

u
ñế
n s

c kh

e
ng
ườ
i tiêu dùng. S

d

ng n
ướ
c ozon hi

n
ñ
ang
ñượ
c qu

ng bá, khuy
ế
n khích [10]. Trong
khi ch

ươ
ng trình s

n xu

t và phân ph

i rau qu

s

ch còn ch
ư
a
ñ
áp

ng
ñượ
c nhu c

u tiêu
dùng, c

n nghiên c

u th

nghi


m các bi

n pháp m

i nh

m gi

m kh

l
ượ
ng
ñộ
c ch

t có
trong rau qu

t
ươ
i s

ng.

1.2. Chiếu xạ thực phẩm
Chi
ế
u x


th

c ph

m
ñ
ã
ñượ
c áp d

ng t

nh

ng n
ă
m 1960 [20-22]. Cho t

i nay,
chi
ế
u x

th

c ph

m
ñượ
c chính th


c áp d

ng

h
ơ
n 40 qu

c gia trên th
ế
gi

i, trong
ñ
ó có
Vi

t Nam [23,24]. Chi
ế
u x

th

c ph

m s

d


ng b

c x

ion hóa
ñể
tiêu di

t vi sinh v

t, vi
trùng, virut ho

c côn trùng có th

có trong th

c ph

m. Chi
ế
u x

còn
ñượ
c áp d

ng trong
công ngh


sau thu ho

ch nông s

n
ñể
ch

ng n

y m

m, làm ch

m chín trái cây, t
ă
ng l
ượ
ng
d

ch trái cây, … Công ngh

chi
ế
u x

s

d


ng b

c x

ion hóa còn có nhi

u

ng d

ng khác
trong khoa h

c, k

thu

t và
ñờ
i s

ng. S

l
ượ
ng

n ph


m, công trình khoa h

c
ñ
ã
ñă
ng t

i
trong và ngoài n
ướ
c trong lãnh v

c công ngh

chi
ế
u x

nói chung và chi
ế
u x

th

c ph

m
nói riêng r


t l

n. Ph

n t

ng quan này ch

xin nêu v

n t

t m

t s


ñ
i

m chính. Theo li

u
n
ă
ng l
ượ
ng b

c x


b

h

p th

, chi
ế
u x

th

c ph

m phân bi

t ba nhóm

ng d

ng nh
ư
sau:

-
Các

ng d


ng li

u th

p, t

i 1 kGy: Ch

y
ế
u thanh trùng th

c ph

m, rau qu

t
ươ
i, ch

ng
n

y m

m h

t, làm ch

m chín trái cây, …

-
Các

ng d

ng li

u trung bình 1 ÷ 10 kGy: Ch

y
ế
u thanh kh

trùng các s

n ph

m th

t

ñ
ông l

nh, các lo

i ng
ũ
c


c – nông s

n khô, …
-
Các

ng d

ng li

u cao trên 10 kGy: Ch

y
ế
u ti

t khu

n các s

n ph

m th

t không
ñ
ông
l

nh, ti


t khu

n các th

c ph

m ch

c n
ă
ng trong y t
ế
, …
Li

u h

p th

1 kGy

ng v

i n
ă
ng l
ượ
ng 1 kJ c


a b

c x

ion hóa b

h

p th

b

i 1 kg
v

t ch

t (trong tr
ườ
ng h

p này là nông s

n th

c ph

m). S

phân chia thành ba nhóm


ng
d

ng theo li

u h

p th

nh
ư
trên ch

có ý ngh
ĩ
a t
ươ
ng
ñố
i. Lo

i th

c ph

m nào
ñượ
c chi
ế

u
x

, v

i gi

i h

n li

u bao nhiêu, nh

m m

c
ñ
ích gì, … ch

y
ế
u ph

thu

c vào các v
ă
n b

n

pháp qui c

a t

ng qu

c gia.

Vi

t Nam, theo Quy
ế
t
ñị
nh c

a B

tr
ưở
ng B

Y t
ế
s


3616/2004/Q
ð
-BYT,

ñố
i v

i rau qu

t
ươ
i thì li

u h

p th

cho phép
ñể
làm ch

m quá trình
chín, di

t côn trùng và ký sinh trùng là 0,3 ÷ 1,0 kGy,
ñể
x

lý ki

m d

ch là 0,2 ÷ 1,0 kGy,
ñể

kéo dài th

i gian b

o qu

n là 1,0 ÷ 2,5 kGy [23]. N
ế
u các rau qu

này ph

c v

m

c
ñ
ích
xu

t kh

u thì c
ũ
ng ph

i tuân th

gi


i h

n li

u cho phép c

a qu

c gia nh

n hàng.
K
ế
t qu

nghiên c

u nhi

u n
ă
m c

a nhi

u t

ch


c khoa h

c có uy tin trên th
ế
gi

i,
trong
ñ
ó có Vi

n N
ă
ng l
ượ
ng Nguyên t

Qu

c t
ế
IAEA, T

ch

c L
ươ
ng Nông th
ế
gi


i
FAO, T

ch

c Y t
ế
th
ế
gi

i (WHO)
ñề
u ch

rõ các
ư
u
ñ
i

m n

i tr

i c

a chi
ế

u x

th

c ph

m
[20-22,24]:
-
Chi
ế
u x

v

i li

u thích h

p tiêu di

t
ñượ
c các vi khu

n và vi sinh v

t gây b

nh nh

ư

E.coli, Trichima, Salmonella, …, kéo dài th

i gian b

o qu

n rau qu

, ng
ă
n ch

n s

n

y
m

m c

a khoai tây và t

i, làm ch

m quá trình chính c

a trái cây,

-
Qui trình chi
ế
u x

không
ñư
a thêm b

t k

hóa ch

t, ch

t ph

tr

nào vào nông s

n, th

c
ph

m. Th

c ph


m chi
ế
u x

không th

tr

thành th

c ph

m có tính phóng x


ñượ
c.
-
Sau khi chi
ế
u x

trong ph

m vi li

u gi

i h


n cho phép, trong th

c ph

m chi
ế
u x

không
xu

t hi

n b

t k


ñộ
c t

nào và không có s

thay
ñổ
i các thành ph

n hoá h

c gây


nh
h
ưở
ng b

t l

i
ñế
n s

c kho

con ng
ườ
i.
-
Chi
ế
u x

trong ph

m vi li

u gi

i h


n cho phép nói chung không làm gi

m giá tr

dinh
d
ưỡ
ng c
ũ
ng nh
ư
các vitamin trong th

c ph

m, ngoài ra c
ũ
ng không có thay
ñổ
i
ñ
áng k


nào c

a axit amin và axit béo,
-
Các nhà máy s


d

ng công ngh

chi
ế
u x

th

c ph

m v

n hành theo
ñ
úng qui trình an
toàn s

không gây h

i
ñế
n môi tr
ườ
ng xung quanh c
ũ
ng nh
ư
không gây


nh h
ưở
ng b

t
l

i v

s

c kho

c

a công nhân.

-
Th

c ph

m chi
ế
u x

c

n

ñượ
c l
ư
u tr

và ch
ế
bi
ế
n bình th
ườ
ng nh
ư
th

c ph

m không
chi
ế
u x

.
M

t khác, không th

coi chi
ế
u x


là bi

n pháp c

u cánh, ví d

có th

bi
ế
n “rau b

n”
thành “rau s

ch”. Tr
ướ
c khi chi
ế
u x

, th

c ph

m ph

i
ñả

m b

o các tiêu chu

n ch

t l
ượ
ng
theo các v
ă
n b

n pháp qui. Chi
ế
u x

ch

là bi

n pháp – nh
ư
cho
ñế
n nay v

n áp d

ng – kéo

dài th

i gian b

o qu

n th

c ph

m. Sau khi chi
ế
u x

th

c ph

m v

n có th

b

nhi

m m

m
b


nh n
ế
u không
ñượ
c
ñ
óng gói, b

o qu

n
ñ
úng qui cách.


Vi

t Nam, chi
ế
u x

th

c ph

m
ñ
ã
ñượ

c nghiên c

u và b
ướ
c
ñầ
u

ng d

ng t


n
ă
m 1981 t

i Vi

n nghiên c

u h

t nhân
ð
à L

t [24]. N
ă
m 1991

ñ
ã l

p
ñặ
t m

t thi
ế
t b


chi
ế
u x


60
Co bán công nghi

p ph

c v

m

c
ñ
ích b


o qu

n l
ươ
ng th

c th

c ph

m t

i Vi

n
Khoa h

c và K

thu

t H

t nhân, Hà N

i. Tuy nhiên, b
ướ
c
ñộ
t phá trong


ng d

ng công
ngh

b

c x

qui mô công nghi

p là s

hình thành và phát tri

n c

a Trung tâm Nghiên c

u
và Tri

n khai Công ngh

B

c x

c


a Vi

n,
ñặ
t t

i Th


ðứ
c.
Thiết bị chiếu xạ của Trung tâm là
loại SVST-Co60/B công nghiệp (Hungary), sử dụng bức xạ γ từ nguồn
60
Co, ñưa vào vận hành từ 1999 với
hai mục ñích chính là chiếu xạ khử trùng dụng cụ y tế và thanh trùng thực phẩm.
Bên c

nh hai m

c
ñ
ích
chính
ñ
ã nêu, Trung tâm
ñ
ã và
ñ

ang m

r

ng d

ch v

chi
ế
u x

sang các lãnh v

c khác,
ñồ
ng th

i tham gia vào ho

t
ñộ
ng nghiên c

u khoa h

c và
ñ
ào t


o ngu

n nhân l

c.



H.1
: Thi
ế
t b

chi
ế
u x


SVST-Co60/B tại VINAGAMMA [25]

N
ă
m 2004, công ty TNHH S
ơ
n S
ơ
n
ñư
a vào v


n hành thi
ế
t b

chi
ế
u x

công nghi

p
– máy gia t

c chùm tia
ñ
i

n t

v

i b

chuy

n
ñổ
i tia X, ph

c v


m

c
ñ
ích
khử trùng dụng cụ y

tế và chủ yếu là chiếu xạ thực phẩm. ðây là
máy gia t

c Linac 5MeV/620mA/150kW c

a M

.
Thi
ế
t b

này ho

t
ñộ
ng theo nguyên t

c dùng
ñ
i


n n
ă
ng t

o dòng l

n (620mA) các
ñ
i

n t


nhanh (5 MeV) nh

h

thi
ế
t b

(súng
ñ
i

n t

, máy Klystron RF và máy gia t

c th


ng c

ng
h
ưở
ng LINAC), quét
ñề
u lên b

m

t t

m chuy

n
ñổ
i làm phát ra b

c x

hãm n
ă
ng l
ượ
ng
d
ướ
i 5 MeV (m


c c

c
ñạ
i cho phép chi
ế
u x

th

c ph

m).
Năm 2005, một thiết bị chiếu xạ
công nghi

p
60
Co
ñ
ã
ñượ
c l

p
ñặ
t t

i Bình D

ươ
ng, c
ũ
ng
ph

c v

m

c
ñ
ích kh

trùng d

ng c

y t
ế
và thanh trùng th

c ph

m. T

ng n
ă
ng su


t c

a ba
c
ơ
s

chi
ế
u x

k

trên là ~ 50.000 m
3
d

ng c

y t
ế
(t

tr

ng 0,2g/cm
3
, li

u 25 kGy), ho


c ~
55.000 ÷ 70.000 t

n th

y h

i s

n (li

u 3,5 ÷ 4 kGy) [24]. Hi

n VINAGAMMA
ñ
ang tri

n
khai l

p
ñặ
t thêm m

t thi
ế
t b

chi

ế
u x

công nghi

p – máy gia t

c chùm tia
ñ
i

n t

UELR-
10-15T c

a CHLB Nga, d

ki
ế
n
ñư
a vào v

n hành trong n
ă
m 2008.


H.2

: Thi
ế
t b

chi
ế
u x


SVST-Co60/B [25]


Cho
ñế
n nay, chi
ế
u x

th

c ph

m ch

y
ế
u nh

m m


c
ñ
ích thanh kh

trùng, kéo dài
th

i gian b

o qu

n th

c ph

m. Chi
ế
u x

trong li

u gi

i h

n cho phép
ñượ
c nhi

u nghiên

c

u kh

ng
ñị
nh là an tòan, không gây
ñộ
c thêm
ñộ
c t

trong th

c ph

m chi
ế
u x

, không

nh h
ưở
ng t

i hàm l
ượ
ng dinh d
ưỡ

ng c
ũ
ng nh
ư
các y
ế
u t

c

m quan c

a th

c ph

m chi
ế
u
x

. Kh

n
ă
ng gi

m kh



ñộ
c ch

t trong th

c ph

m d
ướ
i tác
ñộ
ng chi
ế
u x

ch
ư
a
ñượ
c
ñề
c

p
ñế
n trong các tài li

u tham kh

o.


1.3. ðối tượng nghiên cứu

1.3.1. Cải bắp
C

i b

p có tên khoa h

c là Brassica oleracea var.
capitata, thu

c h

Cruciferae.
ðượ
c coi là có ngu

n g

c
t


ðị
a Trung H

i [26]. C


i b

p có ch

s

di

n tích lá cao,
h

s

s

d

ng n
ướ
c r

t l

n. Lá ngoài th
ườ
ng có màu
xanh. Các l

p lá bên trong có màu tr


ng ngà.

n
ướ
c ta,
c

i b

p
ñượ
c tr

ng trong v


ð
ông-Xuân

các t

nh phía
b

c, mi

n trung và Tây Nguyên. Th

i gian sinh tr
ưở

ng
t

80-90 ngày. Khi b

p c

i cu

n ch

t thì có th

thu
ho

ch. Trong 100 g c

i b

p ch

a t

i ~ 94 g n
ướ
c. Các
thành ph

n chính còn l


i
ñượ
c ch

ra trong B

ng 1.

Bảng 1:
Thành ph

n các ch

t dinh d
ưỡ
ng trong 100 g c

i b

p [27]

1.3.2. Cải xanh
C

i xanh có tên khoa h

c là Brassica
juncea.L, thu


c h

Mustard, là lo

i rau
ñượ
c tr

ng
quanh n
ă
m

n
ướ
c ta. Cùng thu

c h

này có nhi

u
lo

i nh
ư
c

i ng


t, c

i
ñắ
ng, c

i b

tr

ng, th

i
gian sinh tr
ưở
ng t

30 – 50 ngày. Trong 100 g c

i
b

p ch

a t

i ~ 92 g n
ướ
c. Các thành ph


n chính
còn l

i
ñượ
c ch

ra trong B

ng 2.
H.4:
C

i xanh
Bảng 2:
Thành ph

n các ch

t dinh d
ưỡ
ng trong 100 g c

i xanh [28].
Protein

Lipit

Carbo
hydrat

Ca Fe Caroten

Vit B1

Vit
B2
Vit
B3
Vit C

2,4g 0,4g 4,3g 160mg 2,7mg 1,8mg 0,06mg

0,14
mg
0,8m
g
78mg

1.3.3. Dưa leo
Protein

Lipit

Carbo
hydrat

Ca Fe Caroten

Vit.B1


Vit.B2 Vit. B3

Vit C
1,1 g 0,2 g

3,4 g 32mg 0,3mg

0,02mg 0,04mg

0,04mg 0,3 mg 38 mg
H.3:
C

i b

p tr

ng

D
ư
a leo có tên khoa h

c là
Cucumis sativis L.
, thu

c h



Cucurbitaceae. Gieo h

t vào kho

ng tháng 3
ñế
n tháng 5,
th

i gian sinh tr
ưở
ng t

28-35 ngày. Trong 100g d
ư
a leo
có t

i ~ 96 g n
ướ
c. Các thành ph

n chính còn l

i
ñượ
c ch


ra trong B


ng 3. Theo
ð
ông y, d
ư
a chu

t có v

ng

t, tính
mát, có công d

ng thanh nhi

t, l

i thu

, gi

i
ñộ
c,
ñượ
c
dùng vào vi

c tr


li

u các ch

ng b

nh phi
ế
n khát,
ñ
au
s
ư
ng h

ng, m

t
ñỏ
,

H.5:
D
ư
a leo

Bảng 3:
Thành ph


n các ch

t dinh d
ưỡ
ng trong 100 g d
ư
a leo [29].
Protein

Lipit

Carbo
hydrat
Ca Fe Caroten

Vit B1

Vit B2

Vit
C
0,6g 0,2g 1,6g 1mg 29mg 0,13mg 0,04mg

0,04mg 6mg

Ba lo

i rau qu

l


a ch

n trên
ñề
u
ñượ
c s

d

ng ph

bi
ế
n t

i Vi

t Nam và nhi

u n
ơ
i
trên th
ế
gi

i. Bên c


nh d

ng n

u chín, chúng c
ũ
ng th
ườ
ng
ñượ
c s

d

ng ch

qua s
ơ
ch
ế

nh
ư
mu

i chua, tr

n d

u, tr


n d

m, ho

c
ñơ
n gi

n là
ă
n s

ng. Do
ñ
ó, n
ế
u các lo

i rau qu


này nhi

m
ñộ
c ch

t thì nguy c
ơ

gây ng


ñộ
c cho ng
ườ
i tiêu dùng là khó tránh.
1.3.4. Carbaryl
[30]
Carbaryl là h

at ch

t thu

c nhóm thu

c b

o v

th

c v

t
Carbamate. Công th

c phân t


c

a Carbaryl là C
12
H
11
NO
2
,
công th

c c

u t

o nh
ư
nêu trong H.6. Danh pháp qu

c t
ế
c

a
Carbaryl là 1-naphthyl methylcarbamate (theo IUPAC), 1-
naphthalenyl methylcarbamate (theo CAS). Carbaryl còn
ñượ
c
bi
ế

t
ñế
n

vùng Liên Xô c
ũ


nhi

u n
ướ
c khác v

i tên g

i
Sevin [31]. Khi
ñă
ng nh

p t

khóa “Carbaryl”, công c

tìm ki
ế
m
www.google.com cho kho


ng 66000 tài li

u liên quan.
ð
i

u này
c
ũ
ng ph

n nào nói lên m

c
ñộ
s

d

ng r

ng rãi c

a Carbaryl và
m

i quan tâm c

a gi


i khoa h

c c
ũ
ng nh
ư
truy

n thông
ñố
i v

i
ch

t này

H.6:
Công th

c c

u
t

o c

a Carbaryl

Carbaryl nguyên ch


t có d

ng tinh th

tr

ng, không mùi, nóng ch

y

nhi

t
ñộ
~
138
o
C, hóa h
ơ
i

nhi

t
ñộ
~ 193
o
C, phân h


y

nhi

t
ñộ
cao t

o khói
ñộ
c NO
x
. Carbaryl
tan ít trong n
ướ
c ( ~ 40 mg/L

nhi

t
ñộ
30
o
C), b

n trong môi tr
ườ
ng axit và trung tính,
th


y phân nhanh trong môi tr
ườ
ng ki

m cho s

n ph

m chính là
α
-naphthol. Trong các dung
môi h

u c
ơ
, Carbaryl tan nhi

u trong aceton, methanol, ethanol, dichloromethane, tan ít
trong n-hexan.
ðộ
c tính c

a Carbaryl
ñượ
c
ñ
ánh giá

m


c
ñộ
trung bình [1-6,32].
ðố
i v

i chu

t,
li

u gây t

vong 50% s

cá th

b

gây nhi

m (Median Lethal Dose) LD
50
khi ng


ñộ
c c

p

tính qua mi

ng t

~ 100 ÷ 650 mg Carbaryl/kg th

tr

ng, n

ng
ñộ
gây t

vong 50% s


th

b

gây nhi

m (Median Lethal Concentration) LC
50
t

0,005 ÷ 0,023 mg Carbaryl/kg.
ðố
i v


i các lo

i th

y sinh, k

c

cá n
ướ
c ng

t, cá n
ướ
c l

, m

c n

ng
ñộ
gây

nh h
ưở
ng
c


p tính dao
ñộ
ng trong vùng 5,6 – 2600 ppb Carbaryl, tùy vào lo

i th

y sinh và th

i gian
th

y sinh l
ư
u trú trong môi tr
ườ
ng n
ướ
c
ñ
ó. M

c n

ng
ñộ
có th

gây

nh h

ưở
ng lâu dài t

i
t

c
ñộ
sinh s

n và t
ă
ng tr
ưở
ng c

a các lòai th

y sinh dao
ñộ
ng trong kh

ang 3,3 – 680 ppb
Carbaryl. N

ng
ñộ
Carbaryl t

i

ñ
a ch

p nh

n
ñượ
c cho n
ướ
c u

ng MAC (Maximal
Acceptable Concentration) c

a Canada là 90,0
µ
g/L.
Carbaryl có th

dùng
ñể
phòng ch

ng h
ơ
n 100 loài côn trùng gây h

i cho nông s

n.

Li

u l
ượ
ng s

d

ng th
ườ
ng tính cho
ñơ
n v

di

n tích. Tùy vào lo

i nông s

n và sâu h

i mà
li

u s

d

ng qui ra Carbaryl nguyên ch


t dao
ñộ
ng trong kho

ng t

0,25
ñế
n 10 kg/ha. Các
ch
ế
ph

m th
ươ
ng m

i thông d

ng có hàm l
ượ
ng Carbaryl khá cao, 43% – 85%, c

n pha
loãng v

i n
ướ
c t


i n

ng
ñộ
0,2% – 0,5 % tr
ướ
c khi phun.
ðố
i v

i d
ư
a leo, c

i b

p, c

i xanh, li

u l
ượ
ng s

d

ng qui ra Carbaryl nguyên ch

t

l

n l
ượ
t là 0,5 , 1 , 1 kg/ha; th

i gian cách ly t

i thi

u k

t

l

n phun cu

i cùng
ñế
n lúc thu
ho

ch l

n l
ượ
t là 2, 3, 14 ngày; d
ư
l

ượ
ng t

i
ñ
a cho phép theo FAO/WHO l

n l
ượ
t là 3, 5,
10 ppm. L
ượ
ng Carbaryl h

p th

vào c
ơ
th

ng
ườ
i qua
ñườ
ng tiêu hóa
ñượ
c cho phép
(ADI) ~ 0,01 mg / kg th

tr


ng / ngày. Bên c

nh
ñườ
ng tiêu hóa, Carbaryl c
ũ
ng d

thâm
nh

p vào c
ơ
th

ng
ườ
i qua
ñườ
ng hô h

p. Tùy theo l
ượ
ng Carbaryl h

p th

có th


x

y ra
các tri

u ch

ng ng


ñộ
c c

p tính nh
ư
nôn m

a, co th

t d

dày,
ñ
au
ñầ
u, hôn mê r

i lo

n

th

n kinh, suy hô h

p, … Nhi

m
ñộ
c Carbaryl lâu ngày
ñượ
c cho là có th

gây ung th
ư
,
quái thai.
Trong môi tr
ườ
ng
ñấ
t, n
ướ
c, Carbaryl có th

bay h
ơ
i, b

quang phân, th


y phân,
ñặ
c
bi

t Carbaryl có th

b

phân h

y t
ươ
ng
ñố
i nhanh b

i các lo

i vi khu

n. Trong
ñấ
t, bên
c

nh các y
ế
u t


nh
ư

ñộ


m, s

hi

n di

n c

a ánh sáng, vi khu

n,
ñộ
x

p c

a
ñấ
t c
ũ
ng

nh


h
ưở
ng t

i t

c
ñộ
phân h

y c

a Carbaryl. V

i các
ñ
i

u ki

n khác nh
ư
nhau, th

i k

bán h

y
c


a Carbaryl trong
ñấ
t x

p kh

ang 7 ngày, trong
ñấ
t không t
ơ
i x

p có th

lên t

i 28 – 72
ngày. Trong n
ướ
c, bên c

nh các y
ế
u t


ñ
ã nêu trên, nhi


t
ñộ
và pH là các y
ế
u t

quan tr

ng

nh h
ưở
ng t

i
ñộ
b

n c

a Carbaryl. Carbaryl t
ươ
ng
ñố
i b

n trong n
ướ
c v


i pH vùng axit.
ðộ
b

n này gi

m nhanh trong môi tr
ườ
ng trung tính
ñế
n ki

m. Th

i k

bán h

y c

a
Carbaryl do th

y phân

pH 7 và 9 l

n l
ượ
t là 12 ngày và 3,2 gi


.

pH 5, Carbaryl không
b

th

y phân, nh
ư
ng có th

b

phân h

y b

i các vi sinh v

t. Khi
ñ
ó, th

i k

bán h

y c


a
Carbaryl trong
ñ
i

u ki

n thoáng khí là 4,9 ngày, y
ế
m khí là 72 ngày. Th

i k

bán h

y do
quang phân Carbaryl trong n
ướ
c là 21 ngày. S

n ph

m phân h

y chính c

a Carbaryl là
α
-
naphtol,

ñượ
c cho là ít
ñộ
c và ch

m lan truy

n trong t

nhiên so v

i Carbaryl.
α
-naphtol c
ũ
ng là nguyên li

u ch

y
ế
u trong các qui trình t

ng h

p Carbaryl [33]:

H.7:

ð

i

u ch
ế
Carbaryl t


α
-naphtol và fosgen

H.8:

ð
i

u ch
ế
Carbaryl t


α
-naphtol và methylisocyanate

H.9:

ð
i

u ch
ế

Carbaryl t


α
-naphtol và methycarbamoyl chloride
R

a s

ch b

ng n
ướ
c và/ho

c g

t v

giúp gi

m d
ư
l
ượ
ng Carbaryl trên các lo

i rau
qu


kh

ang 40%; ch
ế
bi
ế
n b

ng nhi

t làm gi

m t

45 – 90% , ép nén làm gi

m kh

ang

53%,
ñ
óng h

p gi

m t

30 – 70 %, th


i gian b

o qu

n trái cây
ñ
óng h

p 12 tháng làm
gi

m 50 – 70%. D
ư
l
ượ
ng Carbaryl trong d
ư
a b

p c

i sau 5 tháng l
ư
u tr

gi

m ~ 25%.
Các qui trình phân tích Carbaryl
ñượ

c trình bày trong nhi

u tài li

u tham kh

o [vd.
34-37]. Ch

y
ế
u các qui trình này
ñề
u s

d

ng thi
ế
t b

s

c ký l

ng cao áp (HPLC) k
ế
t n

i

v

i các lo

i
ñầ
u dò khác nhau, s

d

ng thành ph

n dung môi và ch
ế

ñộ
ch

y s

c ký khác
nhau. Nhi

u qui trình s

d

ng thêm thi
ế
t b


t

o d

n xu

t sau c

t s

c ký
ñể
t
ă
ng
ñộ
nh

y c

a
ñầ
u dò hu

nh quang.
ðố
i v

i các m


u rau qu

, m

t ph

n quan tr

ng c

a qui trình là trích
chi
ế
t Carbaryl t

trong rau qu

, làm giàu và làm s

ch m

u tr
ướ
c khi phân tích b

ng HPLC.
T
ươ
ng t


, các m

u n
ướ
c t

môi tr
ườ
ng có thành ph

n ph

c t

p và hàm l
ượ
ng Carbaryl v
ế
t
c

n
ñượ
c làm giàu / làm s

ch, th
ườ
ng b


i m

t qui trình trích ly pha r

n ( SPE = solid phase
extraction ) tr
ướ
c khi phân tích s

c ký.
1.3.5. Dimethoat
[38, 39]
Dimethoate là h

at ch

t thu

c nhóm thu

c b

o v

th

c v

t Lân h


u c
ơ
. Công th

c
phân t

c

a Dimethoate là C
5
H
12
NO
3
PS
2
, công th

c c

u t

o nh
ư
nêu trong H.10. Danh
pháp qu

c t
ế

c

a Carbaryl là 2-dimethoxyphosphinothioylthio-N-methylacetamide (theo
IUPAC), O,O-dimethyl S-[2-(methylamino)-2-oxoethyl] phosphorodithioate (theo CAS).
Dimethoate còn
ñượ
c bi
ế
t
ñế
n

vùng Liên Xô c
ũ


nhi

u n
ướ
c khác v

i tên g

i
Phosphamide. Khi
ñă
ng nh

p t


khóa “Dimethoate”, công c

tìm ki
ế
m www.google.com
cho kho

ng 411000 tài li

u liên quan.

H.10 :
Công th

c c

u t

o c

a Dimethoat

Dimethoate nguyên ch

t có d

ng tinh th

tr


ng, nóng ch

y

nhi

t
ñộ
~ 45 ÷ 48
o
C,
phân h

y nhanh khi gia nhi

t
ñế
n > 80
o
C t

o các khí
ñộ
c h

i nh
ư
dimethyl sulphid, carbon
monooxide, methyl mercaptane, pentoxide phospho, … Dimethoate tan khá nhi


u trong
n
ướ
c, b

n trong môi tr
ườ
ng axit và trung tính, th

y phân nhanh trong môi tr
ườ
ng ki

m.
Trong các dung môi h

u c
ơ
, dimethoate tan nhi

u trong chloroform, benzen, toluen, ester,

×