Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Bài 2. Ai có lỗi?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 36 trang )

Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
Ngày soạn: 21/9/201
Ngày dạy : 23/9/2011
Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện Tiết
I/ u cầu cần đạt :
A. Tập đọc :
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân
biệt lời người kể và lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử
khơng tốt với bạn. (Trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện :
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ghi
chú
1. Khởi động ( 1’ ) :
2. Bài cũ ( 4’ ):
- Gọi học sinh đọc bài Hai bàn tay em
- Hỏi :
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài ( 2’):
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ những ai ?


- Hơm nay cơ kể cho các em câu chuyện về hai bạn
Cơ-rét-ti và En-ri-cơ. Hai bạn chỉ vì một chuyện nhỏ
mà cáu giận nhau, nhưng lại rất sớm làm lành với
nhau. Điều gì khiến hai bạn sớm làm lành với nhau,
giữ được tình bạn ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài : “Ai
có lỗi ?”
- Ghi bảng.
b/ Hoạt động 1 ( 20’) : luyện đọc
Đọc mẫu tồn bài
- Chú ý giọng đọc đọc của từng nhân vật :
+ Giọng nhân vật “tơi” [ En-ri-cơ ] : ở đoạn 1
đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ : nắn nót, nguệch
ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng.
+ Đọc nhanh, căng thẳng hơn ở đoạn 2, nhấn
giọng các từ : trả thù, nay, hỏng hết, giận đỏ mặt. Lời
- Hát
- 2 học sinh đọc
- Quan sát
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
27
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
Cơ-rét-ti bực tức.
+ Trở lại chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn 3 khi
En-ri-cơ hối hận, thương bạn, muốn xin lỗi bạn, nhấn
mnh các từ : lắng xuống, hối hận, …
+ Ở đoạn 4 và 5, nhấn giọng các từ : ngạc
nhiên, ngây ra, ơm chầm, … Lời Cơ-rét-ti dịu dàng.
Lời bố En-ri-cơ nghiêm khắc.

* Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ.
- u cầu HS luyện đọc từng câu, bài có 32 câu, các
em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc ln tựa bài,
có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn
chuyện
- u cầu HS đọc từ khó: Cơ-rét-ti, En-ri-cơ, từng
chữ, nổi giận, phần thưởng, trả thù, cổngkhuỷu tay,
nghuệch ra
- Nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt,
nghỉ hơi.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia
làm 5 đoạn.
- Chú ý :
• Tơi đang nắn nót viết từng chữ thì Cơ-rét-ti
chạm khuỷu tay vào tơi / làm cho cây bút nguệch ra
một đường rất xấu.//
- u cầu HS đọc chú giải
- Chia 3 nhóm u cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho 3 nhóm đọc đoạn 1, 2, 3. Nhận xét,
tun dương.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4,5
c/ Hoạt động 2 ( 13’ ): Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Cho học sinh đọc đoạn 1 và 2, hỏi :
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì ?
En-ri-cơ và Cơ-rét-ti.
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?
- Cơ-rét-ti vơ ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cơ làm En-
ri-cơ viết hỏng. En-ri-cơ giận bạn để trả thù đã đẩy
Cơ-rét-ti, làm hỏng hết trang viết của Cơ-rét-ti.

- Cho học sinh đọc đoạn 3, thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi :
+ Vì sao En-ri-cơ hối hận, muốn xin lỗi Cơ-
rét-ti ?
- Gọi học sinh 3 nhóm trả lời
sau cơn giận, En-ri-cơ bình tĩnh lại, nghĩ là Cơ-rét-ti
khơng cố ý chạm vào khuỷu tay mình. Nhìn vai áo bạn
sứt chỉ, cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng
khơng đủ can đảm.
- Cho học sinh đọc đoạn 4 và hỏi :
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?
+ Em đốn Cơ-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
- Cá nhân, Đồng thanh.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc.
- Đọc CN, ĐT
- 1 Học sinh đọc phần chú giải.
- Luyện đọc theo nhóm.
- 3 nhóm đọc đoạn 1, 2, 3. Nhận xét,
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4,5
- 2 HS đọc. Lớp trả lời câu hỏi
- 1Học sinh đọc , thảo luận nhóm
đơi.
- Học sinh trả lời.
- 1 HS đọc.Học sinh tự do phát biểu
suy nghĩ của mình…
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
28
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3

bạn ? Hãy nói một, hai câu ý nghĩ của Cơ-rét-ti ?
- Cho học sinh đọc đoạn 5 và hỏi :
+ Bố đã trách mắng En-ri-cơ như thế nào ?
En-ri-cơ là người có lỗi, đã khơng chủ động xin lỗi
bạn lại giơ thước doạ đánh bạn.
+ Lời trách mắng của bố có đúng khơng ? Vì
sao ?
Lời trách mắng của bố rất đúng vì người có lỗi phải
xin lỗi trước. En-ri-cơ đã khơng có đủ can đảm để xin
lỗi bạn.
+ Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen ?
- Chốt :
• En-ri-cơ đáng khen vì cậu biết ân hận, biết
thương bạn, khi bạn làm lành, cậu cảm động ơm chầm
lấy bạn.
• Cơ-rét-ti đáng khen vì cậu biết q trọng tình
bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với
bạn.
- Cho học sinh đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đơi
và trả lời :
+ Câu chuyện này nói lên điều gì ?
- 1 HS đọc. Lớp trả lời câu hỏi
- Học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh trả lời
- Đọc nội dung bài CN, ĐT
Tiết 2
d/ Hoạt động 3 ( 15’ ): luyện đọc lại
- Đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở
các đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc theo phân vai.

- Chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh,
học sinh mỗi nhóm tự phân vai : En-ri-cơ, Cơ-rét-ti, bố
En-ri-cơ.
- Cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất. Ghi điểm
e/ Hoạt động 4 ( 22’ ) : Hướng dẫn kể từng đoạn
của câu chuyện theo tranh.
- Nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hơm nay, các
em hãy quan sát và dựa vào 5 tranh minh họa, tập kể
từng đoạn của câu chuyện : “Ai có lỗi ?” một cách rõ
ràng, đủ ý.
- Gọi học sinh đọc lại u cầu bài
- Cho học sinh quan sát 5 tranh trong SGK nhẩm kể
chuyện ( phân biệt En-ri-cơ mặc áo xanh, Cơ-rét-ti
mặc áo nâu )
- Treo 5 tranh lên bảng, gọi 5 học sinh tiếp nối nhau,
kể 5 đoạn của câu chuyện.
- Cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng
- Lắng nghe.
- Chia nhóm và phân vai.
- Lun đọc theo nhóm 3 HS
- 2 Nhóm thi đọc. Nhận xét
- Lắng nghe.
- Dựa vào các tranh sau, kể lại từng
đoạn.
- Quan sát.
- 5 Học sinh kể tiếp nối.
- Lớp nhận xét.
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh

29
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
đoạn với u cầu :
 Về nội dung : kể có đúng u cầu chuyển
lời của En-ri-cơ thành lời của mình khơng ? Kể có đủ
ý và đúng trình tự khơng ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ?
Dùng từ có hợp khơng ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp,
có tự nhiên khơng ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu
bộ, nét mặt chưa ?
- Khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
3/ Củng cố - dặn dò ( 3’ ):
- Hỏi :
+ Em học được điều gì qua câu chuyện này ?
- Giúp học sinh nhận thức đúng lời khun của câu
chuyện :
- Giáo dục tư tưởng : câu chuyện : “Ai có lỗi ?” cho
chúng ta thấy phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về
bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử khơng tốt với
bạn.
- Động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Trả lời
- Lắng nghe.

Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2011
Tốn Tiết

I/ u cầu cần đạt:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc
sang hàng trăm )
- Vận dụng vào giải tốn có lời văn ( co một phép trừ ).
II/ Đồ dùng dạy học :
1. GV : Bảng phụ
2. HS : vở bài tập Tốn 3, SGK, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ghi
chú
1. Khởi động ( 1’ ):
2. Bài cũ ( 4’ ):
- Kiểm tra VBT của HS
- Nhận xét vở HS
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài ( 1’ ) : Trừ các số có ba chữ số ( có
nhớ một lần )
b/ Hoạt động 1 ( 6’ ) : giới thiệu phép trừ 432 - 215
- hát
- Nộp VBT
- Nêu tên bài
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
30
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
- Viết phép tính 432 – 215 = ? lên bảng
- u cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
- Hướng dẫn học sinh :
+ Ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
+ 2 trừ 5 được khơng ?

- GV : 2 khơng trừ được 5 nên ở đây ta thực hiện giống
như bài phép trừ số có hai chữ số cho một chữ số, có
nhớ.
+ Bạn nào có thể thực hiện trừ các đơn vị với
nhau ?
- Giảng : khi thực hiện trừ các đơn vị, ta đã mượn 1
chục của hàng chục, vì thế trước khi thực hiện trừ các số
chục cho nhau, ta phải trả lại 1 chục đã mượn.
Có 2 cách trả :
+ Giữ ngun số chục của số bị trừ, sau đó ta cộng
thêm 1 chục vào số chục của số trừ. Cụ thể ta lấy 1
thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
+ Ta bớt 1 chục ở số bị trừ rồi trừ các chục cho nhau.
Cụ thể ta lấy 3 bớt 1 bằng 2, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1.
+ Hãy thực hiện trừ các số trăm với nhau.
+ Vậy 432 – 215 bằng bao nhiêu ?
- Cho học sinh nhắc lại cách tính, viết bảng
c/ Hoạt động 2 ( 6’ ): giới thiệu phép trừ 627 - 143
- Viết phép tính 627 – 143 = ? lên bảng
- u cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
- u cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính
trên.
- Lưu ý học sinh :
+ Phép tính 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ một lần
ở hàng chục.
+ Phép tính 627 – 143 = 484 là phép cộng có nhớ một
lần ở hàng trăm.
- u cầu HS nêu cách tính, viết bảng.
d/ Hoạt động 3 ( 19’ ) : thực hành
Bài 1 ( cột 1, 2, 3 ) ( 6’ ) :

- Đề bài u cầu gì ?
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Gọi 2HS làm bảng lớp , lớp làm bảng con. Nêu cách
tính
- Nhận xét, sửa, ghi điểm
Bài 2( cột 1, 2, 3 ) ( 6’ ) ::
- Đề bài u cầu gì ?
- Đọc Cn, ĐT
- 1 học sinh lên bảng đặt tính, học
sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng
con.
- Trả lời
+
-
43
2
215
21
7
• 2 khơng trừ được 5,
lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7
nhớ 1.
• 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ
2 bằng 1, viết 1.
• 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
- Lắng nghe.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Đọc CN, ĐT
- 1 học sinh lên bảng đặt tính và tính,
học sinh cả lớp thực hiện vào bảng

con.
- Lắng nghe.
+
-
627
14
3
484
• 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
• 2 khơng trừ được 4,
lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8
nhớ 1.
• 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ
2 bằng 4, viết 4.
- Đọc CN, ĐT
- 1 HS đọc u cầu
- Lắng nghe.
- 2HS làm bảng lớp , lớp làm bảng
con. Nêu cách tính
- Nhận xét
- 1 HS đọc u cầu.
- Lắng nghe.
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
31
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- u cầu học sinh làm vở (nhóm đơi).
-Đổi vở kiểm tra .
- Nhận xét, sửa.
Bài 3 ( 7’ ):

- Đề bài u cầu làm gì ?
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt giải.
-Tóm tắt :
-Bình + Hoa : 335 con tem.
Bình : 128 con tem.
Hoa :……con tem ?
+ Muốn tìm số tem của Hoa ta làm thế nào ?
( Ta lấy: 335 - 128 = ? (tem) )
- Gọi1 HS lên bảng giải, lớp làm vở.
- Chấm, sửa sai . Nhận xét, tun dương
4. Củng cố – Dặn dò ( 3’ ) :
- u cầu HS đặt tính và tính nêu cách tính
542 – 235; 709 -393
- Về làm BT vào VBT. Chuẩn bị : bài 5 : luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài theo nhòm đơi. 2 HS lên sửa
bài. Nhận xét.
- 1 Học sinh đọc bài tốn .
- Lắng nghe.
- Trả lời.
-1 HS lên bảng giải, lớp làm vở.
Nhận xét.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp.
- Lắng nghe.

Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2011
Đạo đức Tiết
I/ u cầu cần đạt:
- Biết cơng lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, đối với dân tộc.
- Biết tình cảm của Bác Hồ đói với thiếu nhi và của thiếu nhi đối với Bác Hồ.

- Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : vở bài tập đạo đức, các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, về
tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi, Năm điều Bác Hồ dạy.
- Học sinh : vở bài tập đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ghi
chú
1. Khởi động ( 1’ ) : Cho học sinh hát bài “Ai u
Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên, nhi đồng”, nhạc và
lời của Phong Nhã.
2. Bài cũ ( 4’ ): Kính u Bác Hồ ( tiết 1 )
- Bác sinh ngày, tháng, năm nào ?
- Hát
- 3 Học sinh trả lời
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
32
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
- Q Bác ở đâu ?
- Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ?
- Bác Hồ đã có cơng lao to lớn như thế nào đối với dân
tộc ta ?
- Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi
như thế nào ?
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài ( 1’ ): Kính u Bác Hồ
b/ Hoạt động 1 ( 9’ ): học sinh tự liên hệ
Mục tiêu : giúp học sinh tự đánh giá việc thực hiện

Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng của bản thân
và có phương hướng phấn đấu, rèn luyện theo Năm
điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
Cách tiến hành :
- Chia nhóm, đưa câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Em đã thực hiện được những điều nào trong ?
Thực hiện như thế nào ?
+ Còn điều nào em chưa thực hiện tốt ? Vì sao ?
+ Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới ?
- Cho học sinh tự liên hệ trước lớp.
- Khen những học sinh đã thực hiện tốt Năm điều Bác
Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng và nhắc nhở cả lớp học tập
các bạn.
- Đưa ra một số câu, cho các nhóm trả lời.
+ Năm điều Bác Hồ dạy là để dạy cho thiếu nhi.
+ Muốn trở thành Cháu ngoan Bác Hồ, thiếu
nhi phải làm đúng theo Năm điều Bác Hồ dạy.
+ Phấn đấu để trở thành con ngoan, trò giỏi là
đã thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy.
+ Chỉ cần học thuộc Năm điều Bác Hồ dạy,
khơng cần phải thực hiện bằng hành động.
+ Ai cũng kính u Bác Hồ, kể cả bạn bè và
thiếu nhi thế giới.
- Nhận xét câu trả lời của các nhóm
c/ Hoạt động 2 ( 10’ ): học sinh trình bày, giới thiệu
những tư liệu ( tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, bài
thơ, bài hát, ca dao, ) đã sưu tầm được về Bác Hồ,
về Bác Hồ với thiếu nhi và các tấm gương Cháu
ngoan Bác Hồ.
Mục tiêu : giúp học sinh biết thêm thơng tin về Bác Hồ,

về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi và thêm kính u
Bác Hồ.
Cách tiến hành :
- Cho học sinh trình bày kết quả sưu tầm được.
- Khen những học sinh đã sưu tầm được nhiều tư liệu
tốt và giới thiệu hay. Giáo viên giới thiệu thêm một số
tư liệu khác về Bác Hồ với thiếu nhi.
- Nêu tên bài.
- Thảo luận nhóm đơi
- Tự liên hệ
- Trả lời bằng cách giơ bảng Đ – S
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của
mình.
- Học sinh khác lắng nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét
- Trình bày kết quả sưu tầm dưới
nhiều hình thức : hát, kể chuyện, đọc
thơ, giới thiệu tranh ảnh, …
- Thảo luận, nhận xét về kết quả sưu
tầm của các bạn.
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
33
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
- Kể chuyện.
- Cho học sinh đọc lại chuyện
- Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của các
cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế nào ?
+ Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các cháu
thiếu nhi như thế nào ?

Kết Luận:
• Các cháu thiếu nhi rất u q Bác Hồ và
Bác Hồ cũng rất u q, quan tâm đến các cháu thiếu
nhi.
• Để tỏ lòng kính u Bác Hồ, thiếu nhi cần
ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
d/ Hoạt động 3 (7’) : tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ
dạy thiếu niên, nhi đồng.
Mục tiêu :học sinh biết được tình cảm giữa thiếu nhi
với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng
kính u Bác Hồ.
Cách tiến hành :
- u cầu mỗi học sinh đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu
niên, nhi đồng.
- Ghi nhanh lên bảng :
• u Tổ quốc, u đồng bào.
• Học tập tốt, lao động tốt.
• Đồn kết tốt, kỉ luật tốt.
• Giữ gìn vệ sinh thật tốt.
• Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.
- Chia nhóm, u cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện
cụ thể của một trong Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên,
nhi đồng.
- Cho học sinh trình bày kết quả thảo luận
- Hỏi :
+ Năm điều Bác Hồ dạy dành cho ai ?
+ Những ai đã thực hiện được theo Năm điều
Bác Hồ dạy và đã thực hiện như thế nào ?
- Nhận xét, tun dương, nhắc nhở học sinh cả lớp noi
gương những học sinh đã thực hiện tốt Năm điều Bác

Hồ dạy.
4. Củng cố – Dặn dò (3’ ) :
- Ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu
niên, nhi đồng
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, truyện về Bác
Hồ và về Bác Hồ với thiếu nhi.
- Sưu tầm các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- 3 Học sinh đóng vai Phóng viên và
phỏng vấn các bạn. Câu hỏi gợi ý :
+ Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ
còn có những tên gọi nào khác ?
+ Q Bác ở đâu ?
+ Bác sinh vào ngày, tháng nào ?
+ Thiếu nhi chúng ta cần phải làm gì
để tỏ lòng kính u Bác Hồ ?
+Vì sao thiếu nhi lại u q Bác Hồ ?
+ Bạn hãy đọc Năm điều Bác Hồ dạy
thiếu niên, nhi đồng.
+ Hãy kể những việc bạn đã làm được
trong tuần qua để thể hiện lòng kính
u Bác Hồ.
+ Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về
Bác Hồ.
+ Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc
một bài thơ nói về Bác Hồ hoặc Tình
cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Đọc CN, ĐT

- Thảo luận theo 3 nhóm và trình bày
kết quả. Nhận xét
- Trả lời
- Lắng nghe.
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
34
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
Ngày soạn: 22/9/2011
Ngày dạy : 24/9/2011
Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2011
Thể dục Tiết 3
I. u cầu cần đạt:
- Bước đầu biết cách đi 1- 4 hàng dọc theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái, nhip 2 bước chân phải ),
biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Kết bạn”
- GDHS ý thức kĩ luật, thói quen rèn luyện sức khoẻ
II. Địa điểm-phương tiện
- Sân trường
- Chuẩn bị: Còi
- Kẻ sân chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung đlvđ Phương pháp tổ chức
Ghi
chú
1. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Nhận lớp: Phổ biến nội dung, u cầu giờ học
2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc
* Trò chơi:
Làm theo hiệu lệnh

2’
2’
1’
Tập hợp 3 hàng dọc
Theo hàng dọc
2. PHẦN CƠ BẢN
1. Kiểm tra bài cũ: Đi đều 1 à 4 hàng dọc HS đi thường hơ
theo nhịp 1, 2
2. Bài mới: Ơn Đi đều
Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu và nêu tóm tắt động tác
cho HS tập theo khẩu lệnh: “bắt đầu”. Sau đi 5-10m thì
hơ”đứng lại đứng”
. Trò chơi: Chơi trò “Kết bạn”
9’
10’
8’
4 hàng dọc
Đi 1 hàng dọc, tập theo tổ
Theo vòng tròn
3. PHẦN KẾT THÚC
1. Hồi tĩnh: Đi chậm vừa vỗ tay vừa hát.
Giáo viên cùng HS hện thống bài
2. Nhận xét-Dặn dò:
+ Nhận xét giờ học về nhà ơn động tác đi đều và đi kiễng
gót 2 tay chống hơng.
2’
2’
Đi theo vòng tròn

Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2011

Tốn Tiết 7
I/ u cầu cần đạt:
- Biết thực hiện cộng trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần hoặc khơng nhớ ).
- Vận dụng vào giải bài tốn có lời văn ( về một phép cộng hoặc một phép trừ).
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
35
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
HS : vở bài tập Tốn 3.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ghi
chú
1. Bài cũ ( 4’ ):
- Gọi học sinh giải bài tập 4.
- Nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài dạy ( 1’ ).
b/ Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1 ( 8’ ):
- Đề bài u cầu gì ?
- Hướng dẫn học sinh tính.
- u cầu HS thảo luận theo nhóm đơi làm bài vào vở .
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả .
-Nhận xét ,bổ sung.
- Nhận xét , tun dương .
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp,
nhận xét.
- Nêu tên bài

- 1 HS đọc u cầu
- Tính kết quả.
- Thảo luận theo nhóm đơi làm bài
vào vở .
- Đại diện nhóm nêu kết quả .
-Nhận xét
Bài 2a ( 8’ ) :
- Đề bài u cầu gì ?
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Cho học sinh làm bảng con. 3HS làm bảng lớp.
- Nhận xét, sửa. ghi điểm
- 1 HS đọc u cấu
- Lắng nghe
- Làm bảng con. 3HS làm bảng lớp.
- Nhận xét
Bài 3 ( cột 1,2,3 ) ( 8’ ):
- Đề bài u cầu gì ?
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
-2 HS lên bảng điền.
- Học sinh làm vở (phiếu học tập) .
- Gọi HS nêu cách tìm kết quả mỗi cột.
-Nhận xét ,bổ sung .
-Nhận xét ,tun dương.
- 1 HS đọc u cầu
- Lắng nghe
- 2 HS lên bảng điền.
- Lớp làm vở (phiếu học tập)
- 3 HS nêu. Nhận xét.
Bài 4 ( 9’ ):
- Đề bài u cầu làm gì ?

-Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
Tóm tắt: Ngày thứ 1 bán : 415kg gạo.
- 1 Học sinh đọc đề bài.
- Trả lời
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
36
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
Ngày thứ 2 bán :352kg gạo.
Cả hai ngày bán :……kg gạo
-Muốn tìm số gạo cả hai ngày bán được ta làm thế nào ?
( Ta lấy: 415 + 325 = ?)
- Hướng dẫn học sinh làm.
- Gọi 1HS lên bảng giải . Lớp làm vào vở.
- Chấm vở ,nhận xét .
- Lắng nghe
- 1HS lên bảng giải . Lớp làm vào
vở. Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò ( 3’ ):
- Hệ thống lại bài học
- Về làm BT vào VBT, chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.

Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2011
Chính tả Tiết 3
I/ u cầu cần đạt:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi bài Ai có lỗi ?. Chú ý viết đúng
tên riêng người nước ngồi.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương : s / x

- Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần ch hay vần uyu.
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT3, bài chính tả
HS : VBT, SGK, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ghi
chú
1. Bài cũ ( 4’ ):
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : ngọt
ngào, ngao ngán, cái đàn – đàng hồng, hạn hán –
hạng nhất.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài ( 1’ ) :
- Ttrong giờ chính tả hơm nay cơ sẽ hướng dẫn các em :
• Nghe - viết chính xác đoạn 3 của bài Ai có lỗi ?
• Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ
viết lẫn : s / x,
• Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần ch hay
vần uyu.
b/ Hoạt động 1 ( 22’ ): hướng dẫn học sinh nghe viết
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- 3 Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con.
- Nêu tên bài
- Nghe Giáo viên đọc
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh

37
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét đoạn văn
sẽ chép. Hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Tìm tên riêng viết trong bài chính tả.
+ Nhận xét về cách viết tên riêng.
- Nói thêm : đây là tên riêng của người nước ngồi nên
cách viết đặc biệt.
- Hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai
: Cơ-rét-ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm
- Gạch chân những tiếng dễ viết sai, u cầu học sinh
khi viết bài, khơng gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
- Nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Đọc thong thả từng câu, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho
học sinh viết vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh.
Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi
chính tả.
Chấm, chữa bài
- Đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- u cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- Thu vở, chấm 7 bài, sau đó nhận xét từng bài về các
mặt : bài chép ( đúng/sai ), chữ viết ( đúng/sai,

sạch/bẩn, đẹp/xấu ), cách trình bày ( đúng/sai,
đẹp/xấu )
c/ Hoạt động 2 ( 10’ ) : hướng dẫn học sinh làm bài
tập chính tả.
Bài tập 2 ( 5’ ) :
- Gọi 1 HS đọc u cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Chia
bảng thành 2 cột, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức nối tiếp
nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần ch hay vần
uyu
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Nhận xét về chính tả, phát âm, số lượng từ tìm được,
kết luận nhóm thắng cuộc. Tun dương.
Bài tập 3a ( 5’):
- Cho HS nêu u cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Chia
bảng thành 2 cột, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức nối tiếp
nhau chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- Nhận xét về chính tả, phát âm, số lượng từ tìm được,
- 1 học sinh đọc
+ Đoạn này chép từ bài Ai có lỗi ?
+ Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ơ.
+ Đoạn văn có 5 câu
+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.
+ Chữ đầu câu viết hoa.
+ Cơ-rét-ti
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu
gạch nối giữa các chữ

- Đọc, phân tích từ.
- 3 Học sinh viết bảng lớp, lớp viết
vào bảng con
- Lắng nghe.
- Viết bài chính tả vào vở
- Dò lại bài.
- Đổi chéo vở nhau sốt lỗi.
- 1 HS đọc
- Làm bài vào VBT
- 2 đội ( 6 HS ) thi tiếp sức
+ Vần ch : nguệch ngoạc, rỗng
tuếch, bộc tuệch, khuếch khốc, trống
huếch trống hốc
+ Vần uyu : khuỷu tay, khuỷu chân,
ngã khuỵu, khúc khuỷu
- 1 HS đọc u cầu
- Làm bài vào vở
- 2 đội ( 6 HS ) thi tiếp sức
Nhận xét.
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
38
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
kết luận nhóm thắng cuộc.
- Tun dương.
3. Củng cố – Dặn dò (3’):
- Nhắc lại các lỗi HS viết sai nhiều.
- Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng
chính tả.
- Về viết lại lỗi viết sai. Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.

Lắng nghe.

Thứ ba ngày 24 tháng 9năm 2011
Tự nhiên xã hội Tiết 3

I/ u cầu cần đạt:
- Nêu được những việc nên làm và khơng nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hơ hấp.
- HS có ý thức giữ sạch mũi, họng.
- GDBVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ơ nhiểm bầu khơng khí, có hại đối với
cơ quan hơ hấp. HGọc sinh biết một số việc làm có hại có lợi cho sức khoẻ.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên : các hình trong SGK, bảng phụ
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ghi
chú
1. Bài cũ ( 4’ ): Nên thở như thế nào ?
- Tại sao ta nên thở bằng mũi và khơng nên thở bằng
miệng ?
- Khi được thở ở nơi có khơng khí trong lành bạn cảm
thấy như thế nào ?
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở khơng khí có
nhiều khói, bụi ?
- Khơng khí trong lành thường thấy ở đâu ?
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài ( 1’ ):
- Nêu : Hơm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài :

“ Vệ sinh hơ hấp”
- Ghi bảng.
b/ Hoạt động 1 ( 12’ ) : thảo luận nhóm
Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
Cách tiến hành :
 Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- u cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3 trang 8 SGK
và hỏi :
+ Tranh 1 vẽ hai bạn đang làm gì ?
+ Tranh 2 vẽ bạn học sinh đang làm gì ?
- 3 Học sinh trả lời
- Nêu tên bài
- Quan sát và trả lời
+ Tranh 1 vẽ hai bạn đang tập thể dục.
+ Tranh 2 vẽ bạn học sinh đang dùng
khăn lau sạch mũi.
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
39
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
+ Tranh 3 vẽ bạn học sinh đang làm gì ?
- Cho học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi :
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi ích gì ?
+ Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch
mũi, họng ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đưa ra bảng phụ ghi nội dung câu trả lời, u cầu đại
diện mỗi nhóm cử 1 học sinh lên thi đua sửa bài.
Đánh dấu x vào  trước câu trả lời đúng nhất
a) Tập thở buổi sáng có lợi gì ?
 Buổi sáng sớm khơng khí thường trong lành, chứa

nhiều khí ơ-xi, ít khói, bụi, …
 Thở sâu vào sáng sớm sẽ hít thở được khơng khí
sạch, hấp thu được nhiều khí ơ-xi vào máu và thải được
nhiều khí các-bơ-níc ra ngồi qua phổi
 Cả hai ý trên
b) Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch
mũi, họng ?
 Cần lau sạch mũi
 Súc miệng bằng nước muối lỗng hoặc các loại
nước sát trùng khác.
 Cả hai ý trên
- Sau mỗi câu trả lời, Giáo viên cho học sinh các nhóm
khác bổ sung.
- Chốt ý : Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức
khỏe vì :
• Buổi sáng sớm có khơng khí thường trong lành, ít
khói, bụi …
• Sau một đêm nằm ngủ, khơng hoạt động, cơ thể
cần được vận động để mạch máu lưu thơng, hít thở
khơng khí trong lành và hơ hấp sâu để tống được nhiều
khí Các- bơ- níc ra ngồi và hít được nhiều khí Ơ-xi vào
phổi.
• Hằng ngày cần lau sạch mũi và súc miệng bằng
nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ
quan hơ hấp trên.
- Nhắc nhở học sinh nên có thói quen tập thể dục buổi
sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng.
c/ Hoạt động 2 ( 15’ ): Làm việc với SGK
Mục tiêu : Kể ra những việc nên làm và khơng nên làm
để giữ vệ sinh cơ quan hơ hấp.

- GDBVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây
ơ nhiểm bầu khơng khí, có hại đối với cơ quan hơ hấp.
HGọc sinh biết một số việc làm có hại có lợi cho sức
khoẻ.
Cách tiến hành :
Bước 1 : làm việc theo nhóm đơi
+ Tranh 3 vẽ bạn học sinh đang súc
miệng bằng nước muối.
- T thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện mỗi nhóm cử 1 học sinh
lên thi đua sửa bài
- Lắng nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
40
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
- u cầu học sinh quan sát các hình trang 9 SGK
- Gọi học sinh đọc phần u cầu của kí hiệu kính lúp
- Gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau
+ Tranh vẽ gì ?
+ Chỉ và nói tên các việc nên làm và khơng nên
làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hơ hấp.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Gọi một số học sinh lên trình bày. Mỗi học sinh phân
tích, trả lời 1 bức tranh.
- Chốt ý :
- Cho học sinh thảo luận nhóm, u cầu học sinh :
+ Liên hệ thực tế trong cuộc sống, kể ra những

việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ
sinh cơ quan hơ hấp.
+ Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và
xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu
khơng khí ln trong lành.
- Cho học sinh nối tiếp nhau nêu các việc nên làm và
khơng nên làm. Giáo viên ghi các việc này lên bảng.
- Cho cả lớp đọc lại các việc trên.
Kết Luận:
 Khơng nên ở trong phòng có người hút thuốc lá,
thuốc lào ( vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều
chất độc ) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói bụi. Khi qt
dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu
trang.
 Ln qt dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn
nhà để bảo đảm khơng khí trong nhà ln trong sạch
khơng có nhiều bụi ….
 Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm, khơng
vứt rác, khạc nhổ bừa bãi, …
- GDBVMT: Nêu một số hoạt động của con người đã gây
ơ nhiểm bầu khơng khí, có hại đối với cơ quan hơ hấp.
Nêu một số việc làm có hại có lợi cho sức khoẻ.
3. Củng cố – Dặn dò ( 3’) :
- Hệ thống lại bài
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- Chuẩn bị : bài 4 : Phòng bệnh đường hơ hấp
- Nhận xét tiết học.
- Cá nhân
- Làm việc theo nhóm đơi
- 8 Học sinh trả lời. Học sinh khác

lắng nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét
- Thảo luận theo 3 nhóm.
- Nối tiếp nhau nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe.

Ngày soạn: 23/9/2011
Ngày dạy : 25/9/2011
Thứ tư ngày 25 tháng 9năm 2011
Tập đọc Tiết
I/ u cầu cần đạt :
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm u q cơ giáo
và mơ ước trở thành cơ giáo. (Trả lời được các CH trong SGK).
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
41
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc, tranh minh
hoạ bài bài đọc trong SGK .
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ghi
chú
1) Bài cũ ( 4’ ) : Ai có lỗi?
- Gọi 3 học sinh đọc bài : “Ai có lỗi?”.
- Hỏi học sinh :

+ Câu chun nói lên điều gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2) Bài mới :
a/ Giới thiệu bài ( 1’ ):
- Treo tranh cho học sinh quan sát, hỏi :
+ Tranh vẽ các bạn đang làm gì ?
- Ghi bảng.
b/ Hoạt động 1 ( 15’ ) : Luyện đọc
Đọc mẫu bài
- Đọc bài với giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- u cầu HS luyện đọc từng câu, mỗi bạn đọc tiếp nối
từng câu.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ ngữ khó: bắt
chước, khoan thai, khúc khích, tỉnh khơ, ngọng líu, núng
nính
Nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ
hơi đúng, tự nhiên.
- u cầu HS chia đoạn.
• Đoạn 1 : từ Bé kẹp lại tóc … đến chào cơ
• Đoạn 2 : từ Bé treo nón … đến Đàn em ríu rít
đánh vần theo.
• Đoạn 3 : còn lại
- u cầu HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- Hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ hơi đúng: Bé kẹp lại
tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên
đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cơ giáo
khi cơ bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học

trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cơ
- Giải nghĩa từ : khoan thai, khúc khích, tỉnh khơ, trâm
bầu, núng nính
- u cầu học sinh đọc theo nhóm đơi
- Gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 đoạn - Nhận xét,
tun dương.
- Cho học sinh ĐT đoạn 3
- 3 HS đọc + TLCH
- Quan sát và trả lời
- Lắng nghe.
- Đọc tiếp nối từng câu 1 lượt bài.
- Đọc CN, ĐT
- Chia 3 đoạn
- 3 Học sinh đọc tiếp nối 1 lượt bài
- Đọc CN, ĐT
- 1 Học sinh đọc phần chú giải.
- Luyện đọc theo nhóm đơi.
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Nhận xét
- Đọc ĐT
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
42
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
c/ Hoạt động 2 ( 10’ ): Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Cho học sinh đọc đoạn 1 và hỏi :
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ?
- Cho học sinh đọc 2,3 và hỏi :
+ Những cử chỉ nào của “cơ giáo” Bé làm em
thích thú ?

- Cho học sinh đọc thầm đoạn văn : “Từ đàn em … đến
hết” và hỏi :
+ Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng u của
đám học trò.
- Chốt ý : bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh
của mấy chị em.
- Rút nội dung chính của bài, ghi bảng.
d/ Hoạt động 3 ( 8’ ): Luyện đọc lại
- Đọc mẫu đoạn 1 và hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi,
nhấn giọng đúng ở các chỗ in đậm
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
- u cầu HS lun đọc theo nhóm đơi.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm cả bài
Nhận xét, ghi điểm
3) Củng cố – Dặn dò ( 2’ ) :
- Bài văn nói lên điều gì?
- Về đọc lại bài.Chuẩn bị bài : Chiếc áo len
- Nhận xét tiết học.
- 1 Học sinh đọc , lớp đọc thầm trả
lời câu hỏi.
- 1 Học sinh đọc , lớp đọc thầm trả
lời câu hỏi.
- Cá nhân , đồng thanh
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- Luyện đọc bài theo nhóm đơi
- 3 HS thi đọc - Nhận xét.
- Trả lời
- Lắng nghe.


Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2011
Tốn Tiết
I/ u cầu cần đạt:
- Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng vào việc tính chu vi hình tam giác và giải bài tốn có lời văn ( có một phép nhân ).
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Tốn 3.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ghi
chú
1. Bài cũ ( 4’ ):
- Gọi học sinh giải lại bài tập 4 và bài tập 5.
- Nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài dạy ( 1’ ).
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp
- Nêu tên bài
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
43
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
b/ Hướng dẫn học sinh ơn tập.
Bài 1 ( 6’ ):
- Đề bài u cầu gì ?
- Hướng dẫn học sinh tính.
- u cầu HS nêu kết quả
- Làm miệng.
- Nhận xét, sửa

- u cầu HS đọc lại bài.
- 1 Học sinh đọc đề bài.
- Lắng nghe
- Tính nhẩm và nêu kết quả
3 x 4 = 12 2 x 6 = 12
3 x 7 = 21 2 x 8 = 16
3 x 5 = 15 2 x 4 = 8
3 x 8 = 24 2 x 9 = 18
Bài 2 ( a,c ) ( 9’ ) :
- Đề bài u cầu gì ?
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Cho học sinh làm bài (phiếu học tập).
- Nhận xét, sửa . Ghi điểm
- 1 Học sinh đọc đề bài.
- Lắng nghe
- Làm bài vào Phiếu học tập
Tính theo mẫu (SGK).
Bài 3 ( 10’ ):
- Gọi HS đọc đề
-Hỏi: Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt đề.
-Tóm tắt :
- 1 bàn : 4 ghế
- 8 bàn : ghế ?
- Muốn tìm số ghế xếp vào 8 cái bàn ta làm thế nào? (Ta
lấy:4 x 8 = ?)
- u cầu 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở.
Nhận xét, ghi điểm
- Thu 5 vở chấm. Nhận xét.
- 1 Học sinh đọc bài tốn .

- Trả lời.
- Lắng nghe
- Trả lời
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở.
Nhận xét

Bài 4 ( 7’ ):
- Đề bài u cầu làm gì ?
- Muốn tính chu vi của hình tam giác ta làm thế nào ?
(- Ta lấy: 100 + 100 + 100 = hoặc 100 x 3 = )
- Cho HS làm miệng
- Nhận xét, sửa
3. Củng cố, dặn dò ( 3’ ):
- Hệ thống lại bài
- 1 HS đọc u cầu
- Trả lời miệng
- Lắng nghe
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
44
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
- Về Làm BT vào VBT. Chuẩn bị : bài : Ơn tập
các bảng chia
- Nhận xét tiết học

Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2011
Thủ cơng Tiết :2
I/ u cầu cần đạt:
- Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói, Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối
cân đối.

II/ Đồ dùng dạy học :
GV : Mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để
học sinh quan sát
- Mẫu hình vng.
- Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói
- Kéo thủ cơng, bút chì.
HS : bút chì, kéo thủ cơng, giấy nháp.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ghi
chú
1. Bài cũ ( 3’ ):
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét.
1. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài ( 1’ ): gấp tàu thủy hai ống khói
( Tiết 2 )
b/ Hoạt động 1 ( 7’ ): Ơn quy trình gấp tàu thủy hai
ống khói
- Cho học sinh quan sát mẫu tàu thủy hai ống khói được
gấp bằng giấy và gợi ý cho HS nhớ lại quy trình gấp.
- Hỏi :
+ Gấp tàu thủy hai ống khói có mấy bước ?
+ Màu sắc của tàu thủy có màu gì ?
+ Tàu thủy có đặc điểm gì ?
+ Hình dáng của mỗi bên thành tàu ra sao ?
c/ Hoạt động 2 ( 22’ ) : Thực hành gấp tàu thủy hai
ống khói
- Cho HS thực hành gấp theo 3 bước.
a) Bước 1 : gấp, cắt tờ giấy hình vng .

- Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật sao cho 1 cạnh của
chiều rộng trùng với 1 cạnh của chiều dài, miết đường
gấp và cắt bỏ phần giấy thừa. Mở ra được hình vng
- Nêu tên bài
- Quan sát
- Trả lời
- Thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói
theo cá nhân
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
45
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
b) Bước 2 : gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu
gấp giữa hình vng .
- Gấp tờ giấy hình vng làm 4 phần bằng nhau để lấy
điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vng. Mở tờ
giấy ra.
c) Bước 3 : gấp thành tàu thủy hai ống khói .
• Đặt tờ giấy hình vng lên bàn, mặt kẻ ơ ở
phía trên. gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vng vào sao
cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau ở điểm O và các cạnh gấp vào
phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình…
• Lật hình 3 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt
4 đỉnh của hình vng vào điểm O được hình 4.
• Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt
4 đỉnh của hình 4 vào điểm O được hình 5.
• Lật hình 5 ra mặt sau được hình 6
• Trên hình 6 có 4 ơ vng. Mỗi ơ vng có hai
tam giác. Cho ngón tay trỏ vào khe giữa của một ơ
vng và dùng ngón tay cái đẩy ơ vng đó lên. Làm
tương tự với ơ vng đối diện được 2 ống khói của tàu

thủy.
• Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới hai ơ
vng còn lại để kéo sang hai phía. đồng thời, dùng
ngón cái và ngón giữa của hai tay ép vào sẽ được tàu
thủy hai ống khói như hình 8.
- Chú ý cho học sinh : để hình gấp đẹp thì ở bước 1, các
em cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vng thẳng
và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp,
cần miết kĩ các đường gấp cho phẳng.
- Sau khi gấp được tàu thuỷ, cho học sinh dán vào vở,
dùng bút màu trang trí tàu và xung quanh tàu cho đẹp.
- Quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp chưa đúng,
giúp đỡ những em còn lúng túng.
- u cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để
tun dương.
- Đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
2. Củng cố, dặn dò ( 3’ ):
- Về thục hành ở nhà. Chuẩn bị : gấp con ếch ( tiết 1 )
- Nhận xét tiết học
- Trình bày sản phẩm
Nhận xét, bình chọn
- Lắng nghe.

Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu Tiết 2

I/ u cầu cần đạt :
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo u cầu của BT1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Là gì ? (BT2). Đặt được câu hỏi

cho các bộ phận câu in đậm (BT3).
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
46
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
II/ Đồ dùng dạy học :
GV :, bảng phụ viết sẵn 3 cột trong bài tập 1
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ghi
chú
1. Bài cũ ( 4’ ):
- Hỏi :
+ Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì ?
+ Cho ví dụ về 2 từ chỉ người, chỉ con vật, chỉ
đồ vật, chỉ cây cối.
- Đọc khổ thơ :
Sân nhà em sáng q
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn như cái đĩa
Lơ lửng mà khơng rơi
- Cho học sinh tìm sự vật được so sánh với nhau trong
khổ thơ trên
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài ( 1’ ) :
- Trong giờ luyện từ và câu hơm nay, các em sẽ được
học Mở rộng vốn từ về trẻ em; ơn kiểu câu đã được học
ở lớp 2 : Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ? bằng cách đặt câu

hỏi cho các bộ phận câu.
- Ghi bảng.
b/ Hoạt động 1 ( 15’ ):
Bài tập 1
- Cho học sinh mở VBT và nêu u cầu .
- Tìm và ghi vào chỗ trống các từ chỉ trẻ em, tính nết
của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn
với trẻ em
- Cho học sinh làm bài
- Tổ chức cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2
dãy, mỗi dãy thi đua tiếp sức, mỗi em viết nhanh từ tìm
được rồi chuyền bút cho bạn. Sau đó đếm số lượng từ
nhóm mình tìm được viết dưới bài.
- Cho lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được, nhận xét
đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc ( nhóm tìm được
đúng, nhiều từ ).
Chỉ trẻ em
thiếu nhi,thiếu niên, nhi đồng,
trẻ nhỏ, trẻ con . trẻ con, …
Chỉ tính nết của
trẻ em
ngoan ngỗn, lễ phép, ngây
thơ, hiền lành, thật thà, …
Chỉ tình cảm hoặc
sự chăm sóc của
người lớn với trẻ
em
thương u, u q, q
mến, quan tâm, nâng niu,
chăm sóc, chăm bẵm, chăm

chút, lo lắng, …
- 1 Học sinh trả lời
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp.
- Nêu tên bài.
- 1 Học sinh đọc.
- Làm bài vào VBT.
- 6 Học sinh thi đua sửa bài
- Bạn nhận xét.

- Đọc CN
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
47
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
c/ Hoạt động 2: Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ?
Bài tập 2 ( 9’ )
- Cho học sinh nêu u cầu .
Tìm các bộ phận của câu
• Trả lời câu hỏi Ai ( cái gì, con gì ) ?
• Trả lời câu hỏi Là gì ?
- Gọi học sinh đọc mẫu câu a
- Hỏi :
+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi
“Ai ( cái gì, con gì )”?
+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi
“Là gì” ?
- Cho học sinh làm bài vào VBT
- Gọi 4 học sinh thi đua sửa bài, mỗi dãy cử 2 bạn lên
thi đua tiếp sức, Nêu u cầu :
+ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai
( cái gì, con gì )”

+ Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi
“Là gì”
- Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng.
“Ai ( cái gì, con gì )” “Là gì”
Chúng em là học sinh tiểu học
Chích bơng là bạn của trẻ em
Bài tập 3 ( 8’ )
- Cho học sinh nêu u cầu .
Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm dưới đây :
- Hướng dẫn : ở bài tập này xác định trước bộ phận trả
lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )” hoặc “Là gì” bằng
cách in đậm bộ phận đó trong câu. u cầu các em đặt
đúng câu hỏi cho bộ phận câu in đậm đó.
- u cầu học sinh làm bài vào VBT
- Gọi học sinh sửa bài bằng cách đọc câu hỏi lên.
- Chốt lại lời giải đúng.
+ Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng q Việt
Nam ?
+ Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc ?
+ Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì ?
- Nhận xét. Ghi điểm
3. Củng cố – Dặn dò ( 3’ ):
- Hệ thống lại bài học
- Về hồn thành BT. Chuẩn bị bài : So sánh. Dấu chấm
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc:
Thiếu nhi là măng non của đất nước
- Trả lời
+ Bộ phận của câu để trả lời câu hỏi

“Ai ( cái gì, con gì )” là Thiếu nhi.
+ Bộ phận của câu để trả lời câu hỏi
“Là gì” là măng non đất nước.
- Làm bài vào VBT
- 4 Học sinh thi đua tiếp sức.
- Bạn nhận xét
Nhận xét
- Cá nhân
- 1HS đọc
- Lắng nghe.
- Làm bàivào VBT
- 3 Học sinh đọc.
- Bạn nhận xét
- Lắng nghe.
==== ====
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
48
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
Ngày soạn: 24/9/ 2011
Ngày dạy : 26/9 /2011
Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2011
Tập viết Tiết
I/ u cầu cần đạt:
- Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng
dụng “Ăn quả…mà trồng” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : chữ mẫu Ă, Â, tên riêng : Âu Lạc và câu tục ngữ trên dòng kẻ ơ li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Ghi
chú
1. Ổn định ( 1’ ):
2. Bài cũ ( 4’ ) :
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm
một số bài.
- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viếtở bài
trước.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Vừ A Dính, Anh em
- Nhận xét , ghi điểm
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài ( 1’ ):
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong
giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa Ă, Â, củng
cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và
câu ứng dụng : L
b/ Hoạt động 1 ( 15’ ): Hướng dẫn viết trên bảng con
Luyện viết chữ hoa
- Cho HS quan sát tên riêng : Âu Lạc và hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?
- Gắn chữ Â trên bảng cho học sinh quan sát và nhận
xét.

+ Chữ Â được viết mấy nét ?
- Viết chữ Â hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho
học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý :
chữ Â hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi.
- Nêu trong bài tập viết hơm nay, các em sẽ luyện viết
củng cố thêm chữ hoa L. Hãy theo dõi thầy viết trên
bảng và nhớ lại cách viết.

- Lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở
- Hát
- 1 Học sinh nhắc lại
- 3 Học sinh viết bảng lớp, lớp viết
bảng con
- Nêu tên bài
- Quan sát, trả lời
Các chữ hoa là : Â, L
- Quan sát và nhận xét.

- Quan sát
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
49
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết.
- Cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
• Chữ Ă, Â hoa cỡ nhỏ
• Chữ L hoa cỡ nhỏ :
- Nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- Cho học sinh đọc tên riêng : Âu Lạc
- Giới thiệu : Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua
An Dương Vương, đóng đơ ở Cổ Loa ( nay thuộc
huyện Đơng Anh, Hà Nội ).
- Treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan
sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- Viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở

bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
- Cho HS viết vào bảng con
- Nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng
- Cho học sinh đọc câu ứng dụng :
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
- Nêu : câu tục ngữ nói phải biết nhớ ơn những người
đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho
mình được thừa hưởng.
- Treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan
sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa?
- u cầu học sinh Luyện viết trên bảng con chữ Ăn
- Nhận xét, uốn nắn
c/ Hoạt động 2 ( 12’ ) : Hướng dẫn HS viết vào vở
Tập viết
- Nêu u cầu :
+ Viết chữ Ă : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết các chữ Â, L : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Âu Lạc : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 1 lần
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho học sinh viết vào vở.
- Quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm
bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao
và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo
đúng mẫu.
d/ Hoạt động 3 ( 5’ ): Chấm, chữa bài
- Viết bảng con, 3 HS lên bảng lớp

viết.
- Cá nhân, đồng thanh
- Lắng nghe.
- Quan sát và nhận xét.
+ Â, L
+ u, a, c
- Cá nhân
- Theo dõi
- 3 Học sinh viết bảng lớp, lớp viết
bảng con.
- Cá nhân , đồng thanh.
- Lắng nghe
- Quan sát và nhận xét.
+ Câu ca dao có chữ được viết hoa là
Ă
- 3 Học sinh viết bảng lớp, lớp viết
bảng con.
- Lắng nghe
- Viết vào vở Tập viết
- Nộp bài
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
50
Trường Tiểu học Phước Chính Tuần 2 Thiết kế bài dạy lớp 3
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 7 bài
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm
chung
4. Củng cố – Dặn dò ( 2’ ) :
- Hơm nay ta học bài gì?
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.

- Chuẩn bị : bài : ơn chữ hoa B
- Nhận xét tiết học
- Trả lời
- Lắng nghe

Thứ năm ngày 26 tháng 9năm 2011
Tốn Tiết 9
I/ u cầu cần đạt:
- Thuộc các bảng chia ( chia cho 2, 3, 4, 5 ).
- Biết thực hiện nhân nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4( phép chia hết ).
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Tốn 3, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ghi
chú
1. Bài cũ ( 4’ ):
- Gọi học sinh giải lại bài tập 2 và bài tập 3.
- Nhận xét. Ghi điểm
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài dạy ( 1’ ).
b/ Hướng dẫn học sinh ơn tập.
Bài 1 ( 10’ ):
- Đề bài u cầu gì ?
- Hướng dẫn học sinh tính .
- Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
- u cầu HS thảo luận theo nhóm đơi .
- Gọi đại diện nhóm nêu kết qua .
- Nhận xét, sửa

- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp.
Nhận xét.
- Nêu tên bài.
- 1 Học sinh đọc đề bài.
- Lắng nghe
- 1 HS nêu
- Trao đổi theo nhóm đơi và nêu kết
quả
Bài 2 ( 10’ ) :
- Đề bài u cầu gì ?
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- 1 HS đọc : Tính nhẩm
- Đọc mẫu :
200 : 2 = ?
Năm học 2011 -2012 Giáo viên: chamalea Thò Dinh
51

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×