* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tuần 6
Ngày soạn: 22/9/2012
Ngày giảng:
Tiết 1: Hoạt động đầu tuần
(Lớp trực tuần thực hiện)
Tiết 2: Tiếng Anh
(GV chuyên soạn giảng)
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Đọc đợc một số thông tin trên biểu đồ.
- Làm đợc các bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm hết bài 3.
- HS tích cực, tự giác trong giờ học
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ vẽ biểu đồ
Trò: Học bài, Vở bài tập, bảng con, vở nháp,
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài tập 2 VBT.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
- 1 HS lên bảng làm bài.
12
a. Giới thiệu bài.
b. Hớng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- Giúp HS nắm yêu cầu.
+ Nhận xét, chữa bài .
* Bài 2 :
- HD HS nắm yêu cầu của bài.
+ Nhận xét, chữa bài
* Bài 3:
- Giúp HS nắm yêu cầu:
+ Nhận xét, chữa bài
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
+1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở
T1: Bán đợc 2m vải hoa, 1m vải trắng (S)
T 2 cửa hàng bán đợc 400m vải(Đ)
T3 cửa hàng bán đợc nhiều vải hoa nhất(S)
Số mét vải hoa mà tuần 2 bán đợc nhiều
hơn tuần 1là 100m.(Đ)
Số mét vải hoa tuần 4 bán đợc ít hơn tuần 2
là 100m.(S)
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
+ 1HS lên bảng làm bài trên phiếu, Lớp
làm bài vào vở.
+ Nhận xét, bổ xung
Tháng 7 có 18 ngày ma
Số ngày ma tháng tám nhiều hơn tháng
chín là: 15 3 = 12 (ngày)
Trung bình một tháng có số ngày ma là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12(ngày)
Đáp số: a, 18 ngày
b, 12 ngày
c, 12 ngày
- HS nêu yêu cầu của bài
+ HS lên bảng làm bài, Lớp làm bài vào vở
+ Nhận xét, bổ xung
Số cá tàu thắng lợi bán đợc là:
Tháng1: 6 tấn; Tháng2: 2 tấn; Tháng 3: 7
tấn
- HS lên bảng vẽ biểu đồ, lớp vẽ vào vở.
- HS nhận xét, bổ xung.
Số cá Thắng Lợi đã đánh bắt đợc
7
6
5
4
3
2
1
13
0
T. 1 T. 2 T. 3 Tháng
4. Củng cố:
- Chốt lại nội dung bài dạy.
5. Dặn dò
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị cho bài học
sau.
- HS nghe.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 4: Tập đọc
Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, lu loát toàn bài.
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bớc đầu biết phân biệt lời của nhân
vật với lời ngòi kể.
- Hiểu nội dung: Nỗi rằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thơng, ý
thức trách nhiệm, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời
đợc các câu hỏi trong SGK)
- GD lòng trung thực, sự nghiêm khắc bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
Thầy: Tranh minh hoạ cho bài học
Trò : Đọc trớc bài
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Những
hạt thóc giống.
- Nhận xét, cho điểm
3. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc.
- Giới tiệu giọng đọc toàn bài.
? Bài chia làm mấy đoạn?
- Hát.
- HS đọc và trả lời.
- HS nghe.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Bài chia: 2 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà
14
- HD HS luyện đọc nối tiếp đoạn
- Hớng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng
câu văn dài.
+ Đoạn 2: đoạn còn lại
- 2HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
+ Lần 1: Chỉnh sửa lỗi phát âm:
An-đrây-ca, hoảng hốt,
- HS đọc: Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ
dặn, em vội chạy một mạch về của hàng /
mua thuốc/ rồi mang về nhà.
+ Lần 2: Đọc câu dài; Giải nghĩa từ khó
SGK:dằn vặt
- Đọc toàn bài
- GV đọc bài mẫu
c. Hớng dẫn tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
? Khi câu chuyện xẩy ra An- đrây- ca
mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó
nh thế nào?
? Khi mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc
cho ông, thái độ cậu thế nào?
? An- đrây- ca đã làm gì trên đờng đi
mua thuốc cho ông?
* Đoạn 2:
? Chuyện gì đã xảy ra khi An - đrây - ca
mang thuốc về nhà.
? Thái độ của An- đrây- ca lúc đó nh thế
nào?
? An-đrây-ca tự dằn vặt mình nh thế nào?
? Câu chuyện cho thấy An - đrây - ca là
cậu bé có đức tính nh thế nào?
- GV chốt lại nội dung của bài.
+ Lần 3: Luyện đọc trong nhóm.
- 1HS đọc toàn bài.
- Nghe GV đọc mẫu
- Đọc lớt, trả lời:
- Câu chuyện xẩy ra khi An- đrây- ca
9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm
rất nặng.
- An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay.
- Gặp các bạn chơi đá bóng và rủ em
nhập cuộ. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ
dặn. Mãi sau nhớ ra, cậu vội chạy một
mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về
nhà.
- HS đọc thầm + trả lời
- Mẹ khóc vì ông đã qua đời
- Khóc và tự cho là vì mình mà ông đã
mất
- Cậu ân hận vì mình mải chơi mang
thuốc về chậm mà ông mất, cậu òa khóc,
dằn vặt kể cho mẹ nghe; Cậu cho rằng đó
là lỗi của mình; Yêu thơng ông, nhng
thấy ông sắp chết còn mải đi chơi.
- An - đrây - ca là ngời yêu thơng ông, có
ý thức trách nhiệm với ngời thân. Cậu rất
15
d. Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc toàn bài.
? Nêu giọng đọc toàn bài?
- HD luyện đọc diễn cảm đoạn:
" Bớc vào phòng an ủi em
Không, con không có lỗi. khỏi nhà."
- GV đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- Nêu nội dung chính của bài.
4. Củng cố:
? Nội dung của bài nói lên điều gì?
? Nếu đặt tên khác cho truyện em đặt tên
câu chuyện này là gì?
? Nếu gặp An - đrây ca em sẽ nói gì
với bạn.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài.
trung thực và rất nghiêm khắc với bản
thân về lỗi lầm của mình.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Toàn bài đọc với giọng trầm, buồn, xúc
động. Lời ông đọc với giọng mệt mỏi, yếu
ớt, lời mẹ an ủi, dịu dàng, lời An- đrây- ca
buồn, day dứt.
- Nghe và phát hiện cách thể hiện giọng
đọc.
- HS đọc theo mẫu trên bảng phụ.
+ HS đọc theo cặp.
- 2- 3 HS thi đọc
- Nỗi rằn vặt của An - đrây - ca thể hiện
trong tình yêu thơng, ý thức trách nhiệm,
lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi
lầm của bản thân.
- Tự trách mình, Chú bé An - đrây - ca ,
Chú bé trung thực
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Buổi chiều
Tiết 1: Khoa học.
Một số cách bảo quản thức ăn
I. Mục tiêu:
__ - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ớp lạnh, ớp mặn, đóng hộp
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
- GD ý thức giữ gìn và bảo quản thực phẩm.
16
II. Chuẩn bị
Thầy: tranh
Trò: Quan sát cách bảo quản thức ăn trong gia đình
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
? Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. HD tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm.
- GV phân nhóm, giao nhiệm vụ.
+ Quan sát hình trang 24, 25
? Tìm hiểu và nêu cách bảo quản thức
ăn?
- Nhận xét, kết luận:
* Hoạt động 2 :
Thảo luận nhóm đôi
? Nguyên tắc chung của việc bảo quản
thức ăn là gì?
=> Nhận xét, kết luận: Làm cho các sinh
vật không có môi trờng hoạt động hoặc
thức ăn.
+ Tổ chức cho HS làm bài tập trên phiếu
- 2HS tực hiện yêu cầu.
1. Cách bảo quản thức ăn
- Thảo luận theo nhóm tìm hiểu nội dung
theo câu hỏi ghi trên phiếu.
+ Mỗi nhóm ghi nhanh các cách bảo quản
thức ăn trên phiếu.
+ Đại diện các nhóm HS lên trình bày
+ Các nhóm nhận xét, đánh giá.
Hình Cách bảo quản
1
2
3
4
5
6
7
ớp khô
Đóng hộp
ớp lạnh
ớp lạnh
Làm mắm(ớp mặn)
Làm mứt (cô đặc với đờng)
ớp muối(cá muối)
2. Những l u ý tr ớc khi bảo quản và sử
dụng thức ăn.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện một số nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét, bổ xung
+ Cách bảo quản: Làm cho thức ăn khô để
các sinh vật không phát triển đợc.
- HS làm bài, phát biểu ý kiến
- Làm cho vi sinh vật không có điều kiện
hoạt động: a, b, c, e.
- Ngăn không cho các sinh vật xâm nhập
vào thực phẩm : d
17
* Hoạt động 3 : Hoạt động cá nhân.
? ở trong gia đình em thờng bảo quản
thức ăn bằng cách nào?
=> Những cách làm trên chỉ giữ đợc thức
ăn trong một thời gian nhất định. Vì vậy,
khi mua những thức ăn đã đợc bảo quản
cần xem kĩ hạn sử dụng đợc in trên vỏ
hộp hoặc bao gói.
4. Củng cố:
- Bảo quản thức ăn có ích lợi gì?
- Nhận xét giờ học:
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau : Phòng một số bệnh
do thiếu chất dinh dỡng T 26. SGK.
3. Cách bảo quản thức ăn trong gia đình
- Tên thức ăn Cách bảo quản
1-Thịt Ướp lạnh
2- Cá Phơi khô
3-Rau Ướp lạnh
- HS phát biểu
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 2: ôn Toán
Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về tìm số TBC của nhiều số. Giải toán có lời văn.
- GD tínhtự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung các bài tập
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách tìm TBC của nhiều số?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Nội dung:
- HS nêu
18
Bài 1: Ba tổ công nhân sa đờng, tổ một
sửa 57 m đờng, tổ hai sửa đợc 63m đờng,
tổ ba sửa đợc 45m đờng. Hỏi trung bình
mỗi tổ sửa đợc bao nhiêu mét đờng?
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (TNC)
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- HD: + Tìm số sp của ngày thứ nhất,
ngày thứ hai, ngày thứ ba?
+ Tìm TBC số sản phẩm của nhà máy
trong 3 ngày đã sx đợc bao nhiêu?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:(TNC)
Tìm 5 số lẻ liên tiếp, biết TBC của chúng
bằng 315?
- GV nhận xét, ghi điểm
- HS nêu yêu cầu. Suy nghĩ làm bài.
- 1HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm bài
vào vở.
- HS nêu
Bài giải.
Trung bình mỗi tổ sửa đợc số quãng đờng
là:
(57 + 63 + 45 ) : 3 = 55 (m)
Đáp số: 55 m
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 1HS trình bày trên bảng lớp. Cả lớp làm
vở.
Bài giải
Ngày thứ hai nhà máy sx đợc số sản phẩm
là:
97 - 49 = 48( sản phẩm)
Ngày thứ ba nhà máy sx đợc số sản phẩm
là:
48 + 138 = 186(sản phẩm)
Ngày thứ t nhà máy sx đợc số sản phẩm
là:
186 - 13 = 173 (sản phẩm)
Trng bình mỗi ngày nhà máy sản xuất đợc
là:
(97 + 48 + 186 + 173):4 = 126(sản phẩm)
Đáp số: 126(sản phẩm)
- HS đọc bài toán, tóm tắt và giải bài toán
Bài giải.
Tổng của 5 số lẻ liên tiếp là:
315 x 5 = 1575
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: 2
Số thứ hai:
Số thứ ba: 2 2
Số thứ t: 2 2 2
Số thứ năm: 2 2 2 2
Nhìn vào sơ đồ ta thấy:
5 lần số thứ nhất là:
1575 - (2 x 10) = 1555
Vậy số thứ nhất là:
1555: 5 = 311.
19
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Làm lại các bài tập.
Năm số lẻ phải tìm là:
311; 313; 315; 317; 319
* Phần điều chỉnh bổ sung:
Tiết 3: Thể dục
Bài 11
(GV chuyên soạn, giảng)
Ngày soạn: 23/9/2012
Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Viết, đọc, so sánh đợc các sốtự nhiên; nêu dợc giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc đợc thông tin trên biểu đồ.
- Xác định đợc một năm thuộc thế kỉ nào.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2( a, b); Bài 3(a, b, c); Bài 4( a, b)
- HS khá, giỏi làm đợc bài 5.
- HS có tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Chuẩn bị
1.Thầy: Bảng phụ chép bài tập
2.Trò: vở ghi, vở nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra VBT của HS ; chấm điểm
nhận xét chung.
3.Bài mới.
20
a. Giới thiệu
b.Hớng dẫn luyện tập :
* Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc và nêu giá trị chữ số 2
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 2 :
? Bài tập yêu cầu gì ?
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách
điền trong từng ý
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 3 :
GV treo biểu đồ nh hình vẽ SGK lên bảng
? Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp ? Đó là
những lớp nào ?
? Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp
? Trong khối lớp ba, lớp nào có nhiều HS
giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít HS giỏi
toán nhất ?
* Bài 4 :
? Năm 2000 thuộc thế kỉ nào ?
? Năm 2005 thuộc thế kỉ nào ?
* Bài 5 : HS khá giỏi làm
- GV phát phiếu cho HS làm bài.
- HS đọc đề bài .
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
a) Liền sau số 2 835 917 là 2 835 818.
b) Liền trớc số 2 835 917 là 2 835 916.
- HS đọc và nêu giá trị chữ số 2.
+ Giá trị chữ số 2 trong số 82 360 945 là
2 000 000.
+ Giá trị chữ số 2 trong số 7 283 096 là
2 00 000.
+ Số 1 547 238 là 200
- HS đọc yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng, lớp tự làm vào vở.
a) 475 936 > 475 836
c) 5 tấn 175kg > 5075 kg
- HS giải thích.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát- làm bài - trình bày.
a. Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp : 3A,
3B, 3C.
b. Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán.
+ Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán.
+ Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán
c. Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất.
+ Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.
- Số tròn trăm lớn hơn 540 và nhỏ hơn
870 là : 600, 700, 800.
- Vậy x là các số : 600, 700, 800.
4. Củng cố:
? Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? - HS nêu
21
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- VN làm bài tập làm thêm
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 2: Luyện từ và câu
Danh từ chung và danh từ riêng
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu đợc khái niệm DT chung và DT riêng( ND ghi nhớ).
- Nhận biết đợc DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát
của chúng( BT1, mục III); nắm đợc quy tắc viết hoa DT riêng và bớc đầu vận dụng
quy tắc đó vào thực tế( BT2).
- HS có ý thức trong khi viết câu.
II. Chuẩn bị
1.Thầy: Bản đồ tự nhiên Việt Nam
2.Trò: Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
? Thế nào là danh từ ? Cho ví dụ?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài
* Phần nhận xét
- Yêu cầu HS thảo luận.
? Em hãy so sánh nghĩa của từ tìm đợc
ở phần a với phần b, Phần c với phần d
? Em có nhận xét gì khi viết các từ ở
phần a với phần b, từ ở phần c với phần
d
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc phần nhận xét
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
a. sông
b. Cửu long
c. vua
d. Lê Lợi
- Sông: Tên chung chỉ các dòng nớc tơng
đối lớn chảy trên mặt đất
- Cửu Long: tên một con sông
22
? Thế nào là danh từ chung? Thế nào là
DT riêng? Lấy VD?
c. Ghi nhớ( SGK)
d. Luyện tập:
Bài 1
- GV chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ
cho các nhóm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài2
? Khi viết tên các bạn trong lớp ta viết
thế nào?
4. Củng cố:
? Lấy ví dụ 3 danh từ riêng , 3 danh từ
chung?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Vua: Tên chung chỉ ngời đứng đầu nhà n-
ớc phong kiến.
- Lê Lợi: Tên một ông vua đánh đuổi giặc
Minh
+ a- c: Không viết hoa
+ b- d: Viết hoa
- HS phát biểu.
- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc theo nhóm 4. Đại diện nhóm
trình bày kết quả.
- Danh từ chung: núi, sông, ánh nắng, mặt sông
- Danh từ riêng: Chung, Nam, Thiên Nhẫn
- HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng viết. Lớp viết bài vào vở.
VD: Đặng Thanh Phơng, Trịnh Đình Huy,
Vàng Thị Dinh, Lê Văn Tỉnh
- Họ tên là danh từ riêng vì chỉ một ngời cụ
thể
- Viết hoa cả họ tên, tên đệm
- HS nêu
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 3: Đạo đức.
Biết bày tỏ ý kiến (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết: Trẻ em có quyền đợc bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em.
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của
nguời khác.
- Biết bày tỏ ý kiến có liên quan đến BVMT.
- GD tính mạnh dạn tự tin trớc tập thể.
II. Tài liệu, ph ơng tiện :
23
- 1 micrô không dây để chơi trò chơi phóng viên.
- Một số đồ dùng hoá trang để đóng tiểu phẩm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra VBT của HS.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hớng dẫn luyện tập.
* Hoạt động 1: Nhóm
- Nội dung tiểu phẩm: có 3 nhân vật: Hoa,
bố Hoa, mẹ Hoa.
- Tổ chức cho HS thảo luận để đóng vai.
- Trao đổi ý kiến:
? Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ
Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
? Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình nh
thế nào?
? Nếu là Hoa em sẽ giải quyết ra sao?
* GV kết luận: Mỗi gia đình đều có vớng
mắc riêng, là con cái trong gia đình các
em phải tìm cách tháo gỡ, giải quyết vớng
mắc cùng bố mẹ. Phải biết bày tỏ ý kiến
rõ ràng, lễ độ.
* Hoạt động 2: Cá nhân
- GV nêu cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi .
- Nhận xét về cách bày tỏ ý kiến của HS
trong khi chơi.
=> Kết luận: Mỗi ngời đều có quyền có
những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ
ý kiến của mình.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS hoàn thành bài tập.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố:
- Phát biểu ý kiến của em về các vấn đề
xung quanh bản thân.
- Chốt lại nội dung bài dạy. Nhận xét tiết
học.
1. Tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình
bạn Hoa.
- HS chú ý theo dõi nội dung tiểu phẩm.
- HS thảo luận nhóm về tiểu phẩm.
- Một vài nhóm đóng vai tiểu phẩm.
- Các nhóm cùng trao đổi ý kiến về tiểu
phẩm.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- HS nghe.
2. Trò chơi: Phóng viên.
- HS chú ý cách chơi trò chơi.
- HS chơi trò chơi.
- HS nghe.
3. Bài tập 4 SGK
- HS hoàn thành bài tập.
24
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 4: Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại đợc câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng
tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu đợc nội dung chính của chuyện.
- HS Chăm chú nghe lời ban, kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về lòng tự trọng
- Giấy khổ to
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổ n định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS thi kể chuyện về tính trung
thực
- GV nhận xét.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài Ghi đầu bài.
b. Hớng dẫn kể chuyện.
*Tìm hiểu đề bài.
- GV viết đề bài lên bảng
- GV gạch chân các từ: Lòng tự trọng, đợc
đọc, đợc nghe.
? Thế nào là lòng tự trọng?
? Em đã đợc đọc những câu chuyện nào
nói về lòng tự trọng và đọc những chuyện
đó ở đâu?
- GV: Những câu chuyện các em vừa nêu
trên rất bổ ích chúng đem lại cho ta lời
- 2 HS đọc đề bài
Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự
trọng mà em đ ợc nghe, đ ợcđọc.
- 4 HS đọc phần gợi ý
+Tự trọng là tôn trọng bản thân mình, giữ
gìn phẩm giá, không để ai coi thờng mình.
+ Quốc trong: sự tích chim Cuốc
+ Mai An Tiêm: Sự tích da hấu
+Truyện cổ tích Việt Nam
- HS nghe.
25
khuyên chân thành về lòng tự trọng của
con ngời.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV tổ chức thi kể chuyện.
- GV dán bảng các tiêu chí đánh giá:
+ND câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm
+Câu chuyện ngoài sgk: 3 điểm
+Nêu đúng ý nghĩa: 1 điểm
+Trả lời dợc câu hỏi của bạn: 1 điểm
- Tuyên dơng HS thi kể hay, nêu câu hỏi
hay nhất.
4. Củng cố .
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò.
- Về kể lại chuyện
- CB bài sau.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
3- 4 HS thi kể trớc lớp, trao đổi về ý nội
dung, ý nghĩa câu chuyện( mẩu chuyện,
đoạn truyện)
- HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện
hay.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Buổi chiều
Tiết 1: Ôn Tiếng Việt
Luyện tập văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố cho HS về văn kể chuyện.
- HS biết dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lỡi rìu và những lời dẫn giải dới
mỗi tranh, phát triển ý dới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
- Giáo dục ý thức học.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Nội dung các bài tập.
Trò: Vở TLV
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
26
b. Nội dung:
Bài 1:
- GV cho HS quan sát 6 tranh minh hoạ
câu chuyện Ba lỡi rìu.
? Truyện có mấy nhân vật?
? Nội dung truyện nói về điều gì?
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm mẫu theo tranh1
? Nhân vật làm gì?
? Nhân vật nói gì?
? Ngoại hình nhân vật.
- GV nhận xét, bổ sung
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh các đoạn văn.
- HS quan sát tranh.
- Một HS đọc nội dung bài, đọc phần lời
dới mỗi tranh.
- Hai nhân vật: chàng tiều phu và một cụ
già.
- Chàng trai đợc tiên ông thử thách tính
thật thà trung thực qua những lỡi rìu.
- HS đọc yêu cầu.
- Hai HS dựa vào tranh và lời dẫn giải d-
ới mỗi tranh thi kể lại cốt truyện Ba lỡi
rìu.
VD: Gần khu rừng nọ có một chàng tiều
phu nghèo, gia sản ngoài một lỡi rìu sắt
chẳng có gì đáng giá. Sáng ấy, chàng
vào rừng đốn củi. Vừa chặt đợc mấy
nhát thì lỡi rìu gãy cán, văng xuống
sông. Chàng tiều phu buồn rầu than:
"Ta chỉ có mỗi lỡi rìu để kiếm sống, nay
rìu mất thì biết sống sao đây!"
- HS chọn tranh và phát triển ý dới bức
tranh đó.
- HS đọc đoạn văn đã viết.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 2: Âm nhạc
Tập đọc nhạc: TĐN số 1
Giới thiệu môt vài nhạc cụ dân tộc
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc đợc bài TĐN số 1, thể hiện đúng độ dài các nốt đen, nốt trắng.
27
- Phân biệt đợc hình dáng các loại nhạc cụ dân tộc và gợi ý đúng tên: Đàn nhị, đàn
tam, đàn tứ, đàn tì bà.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Chép sẵn bài tập cao độ, tiết tấu, TĐN số 1 lên bảng.
- Học sinh: Thanh phách, vở nhạc.
III. Ph ơng pháp:
- Tổng quát - giảng giải, đàm thoại, làm mẫu, thực hành, lý thuyết.
Iv. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng hát bài Bạn ơi
lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Tiết học hôm nay các em sẽ TĐN bài
số 1 và tìm hiểu về một số nhạc cụ dân
tộc.
b. Nội dung:
* Tập đọc nhạc:
- Cho HS luyện đọc cao độ v tiết tấu
?ở hình luyện tập tiết tấu có những nét gì
- Yêu cầu HS đọc lên nốt trên khuông?
- Tổ chức cho 1 dãy đọc nhạc 1 dãy hát
lời và ngợc lại
* Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc:
? Quan sát tranh em thấy có những loại
nhạc cụ dân tộc nào
? Những nhạc cụ này có đặc điểm gì
- Giáo viên giới thiệu về đặc điểm tác
dụng của 4 loại nhạc cụ trên nh trong
sách giáo viên.
4. Củng cố:
- Cho học sinh đọc lại bài nhạc và lời
của bài TĐN số 1 1 lần.
- 3 em lên bảng hát
- Học sinh luyện cao độ
- Nốt đen và nốt trắng
- HS đọc ĐT - CN
- 1 dãy đọc nhạc 1 dãy hát lời
- Có đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà
- Học sinh trả lời
- HS nghe.
- HS đọc
28
- GV nhận xét tinh thần giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài tiết
sau.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ.
Chủ điểm truyền thống nhà trờng(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Hoạt động làm sạch, đẹp trờng lớp( chăm sóc cây quanh trờng)
- GD thực hành vệ sinh cá nhân, năng lực, phát động phong trào thi đua học tập
tốt rèn luyện tốt.
- GD an toàn GT theo chủ điểm "An toàn giao thông"
- Chơi trò chơi học tập " Đèn xanh- đèn đỏ"
- GD ý thức trách nhiệm, tinh thần tập thể cao.
II. Thời gian, địa điểm:
- Thời gian: 35phút
- Địa điểm: lớp học 4B
III. Đối t ợng :
- HS lớp 4B
- Số lợng: 14 HS
IV. Chuẩn bị hoạt động:
1. Phơng tiện:
- Các dụng cụ chăm sóc cây.
- Đồ dùng trang phục cho trò chơi. .
2. Tổ chức:
- GV nêu nội dung hoạt động
- Các nhóm HS phân công lao động chăm sóc cây.
- HĐ vệ sinh cá nhân.
- Chơi trò chơi " Đèn xanh, đèn đỏ"
V. Nội dung hình thức hoạt động:
1. Chăm sóc vờn cây quanh trờng
- HS phân công theo nhóm
- GV quan sát và HD từng nhóm.
2. Thực hành vệ sinh cá nhân:
29
- Hàng ngày em thờng đánh răng khi nào? Mấy lần?
- Để cơ thể của chúng ta luôn sạch sẽ thơm tho chúng ta cần làm gì?
3. Tổ chức chơi trò chơi :" Đèn xanh, đèn đỏ"
- GV nêu cách chơi luật chơi.
- HS tự chơi(thời gian 10 phút).
VI. Kết thúc hoạt động:
- Nhận xét tinh thần thái độ của HS.
- Động viên khuyến khích các em tham gia nhiệt tình nhiệm vụ đợc phân công.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Ngày soạn: 24/9/2011
Ngày giảng: Thứ t ngày 26 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc
Chị em tôi
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bớc đầu diễn tả đợc nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng
tin, sự tôn trọng của mọi ngời đối với mình.(trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
- GD HS luôn trung thực với mọi ngời xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi đoạn văn, câu đoan cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Giới thiệu giọng đọc toàn bài.
? Bài văn có thể chia thành mấy đoạn?
- Đọc và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
- HS nghe.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Bài chia thành 3 đoạn
+ Đ1: Từ đầu tặc lỡi cho qua.
30
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Hớng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi
đúng( nhanh, tự nhiên)
- Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
c. Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1:
? Cô chị xin phép ba đi đâu?
? Cô chị có đi học nhóm thật không?
? Cô chị nói dối ba nh vậy đã nhiều lần
cha?
? Vì sao cô lại nói dối đợc nhiều lần nh
vậy?
? Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba
nh thế nào?
? Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
* Đoạn 2:
? Cô em đã làm gì để cô chị thôi nói dối?
? Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết cô hay
nói dối?
? Thái độ của ngời cha lúc đó nh thế nào?
* Đoạn 3:
? Vì sao cách làm của cô em lại giúp cô
chị tỉnh ngộ?
? Sau khi ba biết, thái độ của cô chị thay
đổi nh thế nào?
? Câu chuyện muốn nói với ta điều gì?
d. Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài.
+ Đ2: Cho đến một hôm học cho nên
ngời.
+ Đ3: Phần còn lại.
- 3HS nối tiếp nhau đọc đoạn
+ Lần 1: Chỉnh sửa lỗi phát âm.
- HS luyện đọc: Thỉnh thoảng, hai chị em
lại cời phá lên khi nhắc lại chuyện/ nó rủ
bạn vào rạp chiếu bóng chọc tức tôi, làm
cho tôi tỉnh ngộ.
+ Lần 2: Giải nghĩa từ khó: cuồng phong,
giả bộ,
+ Lần 3: Đọc trong nhóm.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Nghe bài đọc mẫu.
- HS đọc lớt đoạn 1.
- Cô chị xin phép ba đi học nhóm.
- Cô không đi học nhóm mà đi chơi, đi
xem ca nhạc cùng bạn bè,
- Cô đã nói dối nhiều lần (không nhớ nổi)
- Vì ba rất tin tởng ở cô nên cô đã nói dối
đợc nhiều lần.
- Cô ân hận nhng rồi tặc lỡi cho qua.
- Cô cảm thấy ân hận vì phụ lòng tin của ba.
- HS đọc đoạn 2.
- Cô em đã nói dối ba, rồi đi lớt qua trớc
mặt cô chị, cô chị thấy vậy tức giận bỏ về.
- Cô chị nghĩ ba sẽ mắng mỏ, them chí
đánh hai chị em.
- Cha chỉ buồn dầu khuyên hai chị em cố
gắng học hco giỏi.
- Vì cô chị nghĩ rằng em mình đã bắt ch-
ớc mình nói dối nên cô tình ngộ.
- Cô không bao giờ nói dối nữa. Cô cời
mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình
tỉnh ngộ.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3HS nối tiếp đọc toàn bài.
- Nêu giọng đọc toàn bài.
31
- Hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dơng HS
4. Củng cố:
? Câu chuyện có ý nghĩa gì?
? Vì sao chúng ta không nên nói dối?
? Em hãy đặt tên khác cho truyện
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý nghe, nêu cách đọc đoạn trên.
- HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi.
- 2- 3HS thi đọc diễn cảm.
* Khuyên HS không nói dối vì đó là một
tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng
của mọi ngời đối với mình
- HS phát biểu
- Cô bé ngoan; Hai chị em ; Cô chị biết
hối lỗi
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Viết đọc so sánh đợc các số tự nhiên; nêu đợc giả trị của chữ số trong một số.
- Chuyển đổi đợc đơn vị đo khối lợng, thời gian.
- Đọc đợc thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm đợc số TBC.
- Làm đợc các bài 1; 2. HS khá, giỏi làm đợc bài 3.
- Có tính cẩn thận. chính xác.
II. Chuẩn bị :
Thầy: Bảng phụ
Trò: Bảng con, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ:
- Gọi HS đọc bài .
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- HS đọc lại bài làm số 1, tr 35.
- Nhận xét, bổ xung
32
b. Hớng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1: .
- Giúp HS nắm yêu cầu của bài
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 :
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán yêu cầu gì?
+ Gọi HS chữa bài trên bảng
+ Nhận xét, cùng Lớp thống nhất kết quả
* Bài 3 :
*HS khá, giỏi
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- GV gợi ý:
?- Tìm quãng đờng của giờ thứ 3 ta làm
nh thế nào?
? Muốn biết trung bình giờ 1 và giờ 2 ta
làm ntn?
+ Nhận xét, cùng Lớp thống nhất kết quả
4. Củng cố:
- GV chốt nội dung của bài.
- Nhận xé tiết học
- Nêu yêu cầu của bài.
+ HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Trình b y, nhận xét, bổ xung
a. khoanh vào chữ D. (20 020 020)
b. khoanh vào chữ B.( 3000 )
c. khoanh vào chữ C. ( 725 936 )
d. khoanh vào chữ D. ( 2075 )
e. khoanh vào chữ C. ( 150 )
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu
- HS tự làm bài- trình bày.
Giải
a. Lớp 4a có 16 HS đang tập bơi.
b. Lớp 4b có 10 HS đang tập bơi.
c. Lớp 4c có nhiều HS đang tập bơi nhất.
d. Số HS tập bơi của 4b ít hơn 4a là 6 HS.
16 10 = 6 ( học sinh )
c. Trung bình mỗi lớp có 15 HS tập bơi.
( 16 + 10 + 19 ) : 3 = 15 ( học sinh)
- Nhận xét, bổ xung
- HS đọc tìm hiểu yêu cầu của bài.
- HS nêu
- HS tự tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt:
Giờ thứ nhất : 40 km
Giờ thứ hai nhiều hơn giờ 1 : 20 km
Giờ thứ 3 : trung bình của giờ 1 và giờ 2.
Giờ thứ ba : ? km
Giải
Giờ thứ hai chạy đợc số km là.
40 + 20 = 60 ( km )
Giờ thứ ba chạy đợc số km là.
(40 + 60 ) : 2 = 50 (km)
Đáp số: 50 km
33
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị cho bài học
sau.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 3: Tập làm văn
Trả bài văn viết th
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết th( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu
và viết đúng chính tả, ); tự sửa đợc cá lỗi đã mẳctong bài viết theo sự hớng dẫn của
GV.
- HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
- GD lời hay, ý đẹp cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn 4 đề bài Tập làm văn.
- Phiếu học tập cá nhân có sẵn nội dung:
Các loại lỗi Lỗi sai Sửa lỗi.
Lỗi chính tả
Lỗi dùng từ
Lỗi về câu
Lỗi diễn đạt
Lỗi về ý.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Bài kiểm tra tuần trớc viết về đề gì?
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài
- GV treo 4 đề bài lên bảng:
* Đề 1 :Nhân dịp năm mới, hãy viết th
cho một ngời thân ( ông bà, cô giáo cũ,
bạn cũ,) để thăm hổi và chúc mừng năm
mới.
- HS nêu
- HS đọc đề bài mình chọn để làm.
- HS đọc lại bài của mình.
34
* Đề 2: Nhân dịp sinh nhật của một ngời
thân đang ở xa, hãy viết th thăm hỏi và
chúc mừng ngời thân đó.
* Đề 3: Nghe tin gia đình một bạn thân ở
xa có chuyện buồn ( có ngời đau ốm, ngời
mới mất hoặc mới gặp tai nạn,) hãy viết
th thăm hỏi và động viên ngời thân đó.
1.Trả bài:
+ Ưu điểm: Xác định dúng kiểu bài văn
viết th. Bố cục lá th rõ ràng: gồm ba phần
đầu th, nội dung th và kêt thúc th. Diễn đạt
lu loát , rõ ràng đủ ý.
+ Hạn chế : Nội dung còn sơ sài, hầu nh
phần kể về ngời viết cha có. Một vài bạn
đã nêu tới nhng cha kỹ.
b. Hớng dẫn chữa bài.
- Đọc những đoạn văn hay
4.c ủng cố
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dơng những bài làm tốt.
5. Dặn dò
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài:
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyên.
- HS nghe
- 1 số HS tiếp nối nhau đọc
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 4: Lịch sử
Khởi nghĩa Hai Bà Trng (Năm 40)
I. Mục tiêu:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa,
ngời lãnh đạo ý nghĩa).
- Sử dụng lợc đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- HS có ý thức ghi nhớ chiến công oanh liệt của Hai Bà Trng.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ - Phiếu học tập.
- HS : Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
35
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ghi nhớ bài 3?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
? Tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa
hai Bà Trng?
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Hoạt động 2: Theo cặp
- Quan sát lợc đồ.
? Tờng thuật diễn biến cuộc khởi nghĩa
của Hai Bà Trng?
? Bắt đầu từ đâu và diễn ra nh thế nào?
* Hoạt động 3: Cá nhân
? Đọc sách và cho biết kết quả của cuộc
khởi nghĩa?
? Khởi nghĩa hai Bà Trng có ý nghĩa nh
thế nào?
? Nêu nội dung ghi nhớ ?
4. Củng cố:
- Chốt lại nội dung bài dạy.
? Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trng?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. VN học thuộc phần
bài học SGK.
- 2HS nêu nghi nhớ SGK
1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa hai Bà
Tr ng
- Do lòng yêu nớc và oán hận trớc ách đô hộ
của nhà Hán hai Bà Trng phất cờ khởi
nghĩa.
2. Diễn biến:
- Đọc SGK + quan sát lợc đồ, nêu:
- Mùa xuân năm 40 trên cửa sông Hát Môn,
Hai Bà trng phất cờ khởi nghĩa. Nghĩa quân
nhanh chóng làm chủ Mê Linh. Từ Mê Linh
tiến đánh xuống Luy Lâ, trung tâm chính
của chính quyền đo hộ. Bị đòn bất ngờ,
quân Hán không dám chống cự, bỏ hết của
cải, vũ khí lo chạy thoát thân. Tô Định sợ
hãi cắt tóc cạo râu mặc giả thờng dân trốn
về Trung Quốc.
3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
hai Bà Tr ng:
- Không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa
hoàn toàn thắng lợi.
- Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến phơng
Bắc đô hộ đây là lần đầu tiên nhân dân ta
giành độc lập.
*Ghi nhớ: (SGK)
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
36