Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

giáo án tuần 6, 7, 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.14 KB, 78 trang )

Tuần 6
Thứ hai ngày24 tháng 9 năm 2007
Học vần
Âm p - ph - nh
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được: p - ph - nh, phố xá - nhà lá
- Biết đọc từ và câu ứng dụng: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ.
nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 22
- Bộ thực hành Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc từ: chả cá, rổ khế, thợ xẻ( cá nhân, lớp).
- Cả lớp viết từ: xe chỉ
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và rút ra bài học: p - ph - nh.
- GV ghi bảng và đọc, hs đọc theo.
* Dạy chữ ghi âm:
TIẾT 1
Âm p
a. Nhận diện:
- Giáo viên đưa âm p, hs quan sát và nhận xét.
- HS thực hành lấy âm p. GV nhận xét.
b. Phát âm:
- Giáo viên phát âm mẫu p( pờ), cả lớp đọc theo.
- HS đọc cá nhân, nhóm nối tiếp.GV chỉnh lỗi phát âm và giúp đỡ hs yếu.
Âm ph


a. Nhận diện chữ:
- GV viết bảng âm ph, yêu cầu hs quan sát và nhận xét.
+ Âm ph được ghép bởi 2 âm: p và h
- So sánh ph với ch:
+ Giống nhau: h
+ Khác nhau: p và c
- HS thực hành ghép âm ph. GV nhận xét.
b. Phát âm và đánh vần:
1
Phát âm:
- GV phát âm mẫu, cả lớp đọc theo.
- HS đọc( cá nhân, nhóm lớp).
- GV nhận xét sửa lỗi và giúp đỡ hs yếu.
Đánh vần tiếng khóa:
- Yêu cầu HS ghép tiếng phố
+ HS ghép: phố.
- Yêu cầu hs phân tích tiếng phố
+ HS phân tích tiếng phố: ph – ô – dấu /
- Yêu cầu hs khá đánh vần, đọc trơn tiếng phố
+ HS: phờ - ô - phô - sắc - phố/phố.
- HS đọc ( cá nhân, nhóm, lớp). GV sửa sai và giúp đỡ hs yếu.
- Yêu cầu HS ghép từ: phố xá.
+ HS thực hành ghép.
- HS đọc đồng thanh từ: phố xá.
- HS đọc lại: ph - phố - phố xá (cá nhân – nhóm - lớp).
c. Viết chữ:
Viết chữ p - ph
- GV giới thiệu chữ mẫu - HS nêu nhận xét - HS theo dõi quy trình viết. HS viết
trên không trung.
+ HS viết vào bảng con. GV lưu ý nét nối từ p sang h

- Viết từ:
GV hướng dẫn cách viết - HS quan sát và viết trên không trung.
HS viết vào bảng con (GV lưu ý khoảng cách viết giữa các chữ)
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
Âm nh
(Quy trình viết tương tự ph)
Lưu ý:
- Nhận diện: nh. HS so sánh nh và ph. Giống: đều có âm h
Khác: ph có p và nh có n
- Phát âm: nh (nhờ)
nhà (nhờ - a - nha - huyền - nhà)
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp).
- Viết: GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình, hs quan sát.
+ HS viết vào bảng con.
- GV yêu cầu HS đọc lại: nh - nhà - nhà lá.
d. Đọc từ:
- GV ghi các từ lên bảng yêu cầu hs đọc.
+ HS khá đọc trơn.
+ HS yếu đánh vần đọc trơn.
- GV nhận xét và kết hợp giải nghĩa các từ.
2
- HS đọc đồng thanh các từ đó.
- HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
TIẾT 2
* Luyện tập
a. Luyện đọc:
- Học sinh đọc lại bài tiết 1 trong SGK và trên bảng lớp.
+ HS đọc cá nhân (7-10 em)
+ HS đọc đồng thanh
GV nhận xét và giúp đỡ hs yếu.

- Yêu cầu HS quan sát tranh và rút ra câu đọc: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó
xù.
+ HS đọc cá nhân. GV lưu ý giúp đỡ HS yếu.
- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa âm vừa học trong câu? (nhà, phố) Yêu cầu HS
phân tích tiếng nhà - phố
b. Luyện viết:
- HS đọc các dòng cần viết trong bài.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
+ HS viết. GV theo dõi giúp đỡ HS viết chưa được.
- GV thu 1 số vở chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện nói:
- HS đọc tên chủ đề luyện nói.
+ HS nêu: chợ, phố, thị xã.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi về chủ đề.
+ HS các nhóm thảo luận.
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
- GV gọi HS các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm nói tốt.
3. Củng cố dặn dò:
- HS đọc lại bài trong SGK.
- Tìm tiếng ngoài bài chứa âm vừa học.
- Về chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
GIỮ GÌN SÁCH VỞ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền được học hành
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học
của mình.
2. Học sinh biết yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

3
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở BT Đạo đức
- Bài hát: “Sách bút thân yêu ơi”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Thi sách vở ai đẹp nhất.
- GV nêu yêu cầu cuộc thi và công bố ban giám khảo gồm GV, lớp trưởng, lớp
phó, các tổ trưởng.
- Yêu cầu cả lớp xếp sách vở trước mặt.
- Vòng 1: Thi trong tổ
Mỗi tổ chấm và chọn ra 2 bộ đẹp nhất.
- Vòng 2:Thi ở lớp
Ban giám khảo chấm và chọn ra bộ đẹp nhất.
GV cùng cả lớp tuyên dương bạn có bộ sách vở đẹp nhất.
Hoạt động 2: Cả lớp hát bài “Sách bút thân yêu ơi”
Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẫn đọc câu thơ cuối bài
GV kết luận:
- Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được
học của chính mình.
Thủ công
XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM
:
I.MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông
- Xé được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối, phẳng.
- Giúp các em rèn luyện đôi tay khéo léo, tính chịu khó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Bài mẫu về xé, dán hình quả cam.
Giấy màu da cam,xanh lá cây,hồ,giấy nền,khăn lau tay.

- HS : Giấy nháp kẻ ô và đồ dùng học tập,vở,khăn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra:
- GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét
Mục tiêu: Học sinh biết được hình dáng màu sắc của quả cam.
Giáo viên cho HS xem tranh mẫu và nhận xét về đặc điểm, màu sắc, hình dáng
của quả cam.
H: Em hãy cho biết còn có những quả nào giống hình quả cam?
4
+ Học sinh quan sát, suy nghĩ và trả lời.
Hoạt động 2: Hướng dẫn xé quả cam
Mục tiêu: HS nắm được cách xé từng phần của quả cam
GV vừa nêu cách làm vừa làm mẫu , hs quan sát.
a. Xé hình quả cam:
- Giáo viên lấy giấy màu cam, lật mặt sau đánh dấu và vẽ 1 hình vuông cạnh 8 ô.
- Xé rời lấy hình vuông ra.
- Xé 4 góc của hình vuông sau đó chỉnh sửa cho giống hình quả cam. Lật mặt
màu để học sinh quan sát.
b. Xé hình lá:
- Lấy giấy màu xanh, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 4 ô, ngắn 2 ô.
- Xé rời lấy hình chữ nhật ra.
- Lần lượt xé 4 góc của hình chữ nhật sau đó xé chỉnh sửa cho giống cái lá.
GV lật mặt sau cho HS quan sát
+ HS quan sát kỹ, lắng nghe và ghi nhớ
c. Xé cuống lá
- Lấy giấy mầu xanh vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.
- Xé đôi hình chữ nhật lấy một nửa để làm cuống.
d. Dán hình

GV hướng dẫn cách bôi hồ và các bước dán( dán quả, cuống, lá).
- HS thực hành xé quả cam bằng giấy nháp kẻ ô.
- GV quan sát giúp đỡ hs.
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị giấy màu, keo dán để tiết sau thực hành.

Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2007
Toán
SỐ 10
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Có khái niệm ban đầu về số 10.
- Biết đọc, viết số 10, đếm và so sánh các số trong phạm vi 10, vị trí của số trong
dãy số từ 0 đến 10.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 10 que tính, 10 quả cam, 10 cái chén.
- Bộ thực hành Toán.
- Bảng phụ ghi bài 2
5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 3 HS đếm xuôi, đếm ngược từ 0 đến 9.
H: Số 9 đứng liền sau số nào?
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài: trực tiếp
Hoạt động 1: Giới thiệu số 10
Bước 1: Lập số 10
- GV yêu cầu HS quan sát trực quan trên bảng và nhận xét.

+ 9 quả cam, thêm 1 quả được 10 quả cam.
+ 9 cái chén thêm 1 cái chén được 10 cái chén.
- Yêu cầu HS lấy 9 que tính và thêm 1 que tính
+ HS nêu: 9 que tính thêm 1 que tính được 10 que tính.
H: 10 quả cam, 10 cái chén, 10 que tính đều có số lượng là mấy?
+ HS: Có số lượng là 10.
Bước 2: Giới thiệu cách ghi số 10
- GV giới thiệu số 10 in: số mười được viết bằng chữ số 1 và chữ số 0.
- Yêu cầu hs thực hành lấy số 10. GV nhận xét.
- GV hướng dẫn cách viết, đọc số 10( mười).
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Bước 3: Nhận biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10
- Yêu cầu HS đếm từ 0 đến 10, đồng thời GV ghi bảng dãy số đó.
H: + Số nào đứng liền trước số 10? (số 9)
+ Số nào đứng liền sau số 9? (số 10)
+ Số 10 là số có mấy chữ số? ( 2 chữ số: chữ số 1 và chữ số 0)
- HS đếm xuôi, đếm ngược từ 0 đến 10( cá nhân, đồng thanh).
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Viết số 10:
- HS viết số 10 vào vở
GV nhận xét , giúp đỡ hs yếu viết số.
Bài 2: GV nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- 3 hs đọc chữa bài. GV cùng hs nhận xét.
- Hướng dẫn hs nêu cấu tạo số 10.
+ HS nêu: 10 gồm 9 và 1, gồm 1 và 9 …..
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- HS chữa bài bảng lớp. GV cùng hs nhận xét.
Bài 4: GV nêu các số, yêu cầu hs tìm số lớn nhất.

- GV, hs cùng nhận xét.
6
* Củng cố dặn dò: - HS đếm từ 0 đến 10, từ 10 đến 0
- Chuẩn bị bài sa
Học vần
Âm g - gh
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS đọc và viết được g - gh, gà ri, ghế gỗ
- Đọc được câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà gô
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Sử dụng tranh minh hoạ SGK, vật thật ghế gỗ.
- Bộ thực hành Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS đọc: phố xá, nhà lá( cá nhân, lớp)
Cả lớp viết: phố xá
GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài:
- GV cho học sinh quan sát tranh, vật thật “ghế gỗ”. HS rút ra âm mới học g -
gh.
- GV ghi bảng âm mới và đọc, hs đọc theo.
* Dạy chữ ghi âm:
Âm g
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét chữ g.
- HS lấy chữ g trong bộ đồ dùng.
b. Phát âm, đánh vần tiếng

- GV yêu cầu: Hãy phát âm g - HS: gờ (học sinh khá, giỏi)
- HS phát âm cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa và giúp đỡ hs yếu.
Đánh vần tiếng khóa:
- HS ghép vào bảng cài tiếng gà .
- HS khá đánh vần đọc trơn( gờ - a - ga - huyền – gà / gà).
- HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp). GV nhận xét và giúp đỡ hs yếu.
- GV hướng dẫn HS ghép và đọc trơn từ: gà ri. GV nhận xét.
- HS đọc lại g - gà - gà ri. (cả lớp)
7
Âm gh
(Quy trình tương tự g)
Lưu ý:
- Nhận diện: gh được ghép từ g và h
So sánh g với gh: Giống nhau: g
Khác nhau: gh thêm h
- Phát âm: gh (gờ)
Yêu cầu HS ghép: ghế. Đánh vần và đọc trơn: ghế gỗ.
c. Viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình. HS quan sát rồi viết trên không trung.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con. Lưu ý nét nối từ g sang h, từ h sang ê (GV theo
dõi uốn nắn HS yếu)
- GV nhận xét chỉnh sửa.
d. Đọc từ:
GV ghi bảng:
nhà ga gồ ghề
gà gô ghi nhớ
- Yêu cầu HS nhẩm đọc tìm tiếng có âm g - gh trong các từ
+ HS nêu GV gạch chân tiếng đó.
- Gọi một số em khá đọc trơn.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh. GV chỉnh sửa và giúp đỡ hs yếu.

- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các từ ứng dụng
- HS đọc lại toàn bài. (đồng thanh)
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Đọc bài tiết 1 trên bảng lớp và SGK.
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng:
Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và rút ra câu đọc.
+ HS khá giỏi đọc câu ứng dụng. GV nhận xét
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV chú ý giúp đỡ hs yếu.
Yêu cầu tìm tiếng chứa âm vừa học trong câu và phân tích tiếng đó: gỗ, ghế gỗ
GV nhận xét chỉnh sửa. HS khá giỏi tự phân tích. HS yếu nêu theo.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS viết vào vở tập viết. GV theo dõi nhắc nhở tư thế ngồi khi viết
bài.
- GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- GV thu chấm bài, nhận xét bài viết.
c. Luyện nói: GV yêu cầu HS nêu chủ đề luyện nói.
8
+ HS nêu: gà ri, gà gô.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi
- GV gợi ý 1 số câu hỏi để 1 em hỏi – 1 em trả lời. GV giúp đỡ các nhóm yếu
thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét , góp ý.
3. Củng cố , dặn dò: - Đọc lại toàn bài và tìm nhanh tiếng có âm g - gh ngoài
bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật

VẼ HOẶC NẶN QUẢ DẠNG TRÒN
(GV hoạ dạy)
Thứ tư ngày25 tháng 9 năm 2007
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- Đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 10; Cấu tạo số 10.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ thực hành Toán 1
- Bảng phụ vẽ bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 3 HS đếm xuôi, đếm ngược từ 0 đến 10, từ 10 về 0.
H: Số 10 đứng sau số nào?
- GVnhận xét.
2. Dạy học bài mới:
*Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: GV nêu yêu cầu: Nối theo mẫu.
- HS tự làm bài, GV giúp đỡ hs yếu đếm số lượng và nối số.
- HS đọc chữa bài. GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu: Vẽ thêm cho đủ 10( theo mẫu).
- HS làm vào vở BT Toán. GV giúp đỡ hs yếu.
9
- GV gọi 3 hs HS chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài 3: GV vẽ hình trên bảng yêu cầu HS đếm hình và đọc lên.
a. Có 10 hình tam giác.

b. Có 9 hình vuông.
GV củng cố cho HS về đếm hình.
Bài 4: So sánh số
HS làm bảng con. GV nhận xét.
H: Trong các số từ 0 đến 10 số nào bé nhất? Số nào lớn nhất?
Bài 5: GV nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống
- HS tự làm bài. GV giúp đỡ hs yếu.
- HS đọc chữa bài kết hợp nêu cấu tạo số 10
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đếm từ 0 đến 10, từ 10 về 0
H: 10 đứng sau số nào?
liền trước số 10 là số nào?
- Chuẩn bị bài sau.
Học vần
Âm q - qu - gi
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS đọc và viết được q - qu - gi, chợ quê, cụ già.
- Đọc trơn được câu ứng dụng: Chú tư ghé qua nhà cho bé giỏ cá
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: “quà quê”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa các từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 3 em đọc lại câu ứng dụng bài 23.
- Cả lớp viết từ ghế gỗ vào bảng con.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh SGK hướng dẫn HS rút ra âm mới q - qu - gi
- GV viết bảng và đọc, HS đọc theo.

* Dạy chữ ghi âm:
Âm q - qu
a. Nhận diện:
- Yêu cầu HS nhận xét âm q.
10
- HS lấy chữ q trong bộ thực hành.
- GV viết qu và nói: Chữ qu là chữ ghép bởi 2 con chữ q và u.
- HS so sánh qu - q.
Giống nhau: q
Khác nhau: qu thêm u
- GV cho HS ghép: qu
b. Phát âm, đánh vần:
Phát âm
- GV phát âm mẫu q (cu); qu (quờ), cả lớp đọc theo.
- HS phát âm (cá nhân, nhóm, lớp). GV chỉnh sửa.
Đánh vần:
- Yêu cầu HS ghép: quê
+ HS ghép trên bảng cài.
- HS khá giỏi đánh vần và đọc: quê (quờ - ê - quê/quê). GV chỉnh sửa.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV giúp đỡ hs yếu.
- GV cho HS đọc lại q - qu - quê - chợ quê. (1 lần đồng thanh)
c. Viết:
- GV viết mẫu vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS theo dõi và viết trên không
trung.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét chỉnh sửa.
Âm gi
(Quy trình tương tự qu)
Lưu ý:
- Nhận diện: gi bằng chữ in thường.
- HS so sánh gi với g: Giống nhau: g

Khác nhau: gh có thêm i
- Phát âm, đánh vần tiếng
gi (di)
già (gi - a - gia - huyền - già)
cụ già
(cá nhân, nhóm, lớp)
- Viết: Giáo viên hướng dẫn HS nhận xét cấu tạo và lưu ý viết liền nét từ g sang
i và khoảng cách giữa các chữ trong từ.
d. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi các từ: quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò.
- 3 HS khá giỏi đọc trơn từ.
- HS đọc( cá nhân, lớp). GV yêu cầu hs yếu đánh vần đọc trơn
- Yêu cầu hs tìm tiếng chứa âm vừa học trong các từ và phân tích tiếng đó?
+ HS lên gạch chân qua, quả, giỏ, giã giò.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa từ: qua đò, giã giò.
11
HS đọc lại toàn bài.
TIẾT 2
* Luyện tập
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc bài tiết 1 ở bảng lớp và SGK.
+ 10 - 15 HS đọc. GV nhận xét.
- Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc.
+ HS đọc câu ứng dụng ( cá nhân,nhóm, lớp).
GV nhận xét và giúp đỡ hs yếu.
- Tìm tiếng có chứa âm qu - gi trong câu đó? Phân tích tiếng qua, giỏ.
+ HS nêu: qua, giỏ.
b. Luyện viết:
- Yêu cầu HS lấy vở tập viết rồi viết bài
- GV theo dõi, uốn nắn HS khi viết.

- Thu chấm 1 số bài chấm và nhận xét.
c. Luyện nói:
- Yêu cầu HS nêu tên chủ đề luyện nói: quà quê
- GV cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý sơ qua 1 số câu
hỏi và giúp đỡ nhóm yếu).
+ Đại diện các nhóm trình bày. GV cùng cả lớp nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài SGK
- Tìm thêm tiếng từ mới ngoài bài có âm qu - gi
- Về chuẩn bị bài sau bài 25
Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện nhanh, trật tự hơn giờ
trước.
Học dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu biết và thực hiện ở mức cơ bản đúng.
Ôn trò chơi: “Qua đường lội”. Yêu cầu biết tham gia trò chơi ở mức tương đối
chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
Sân bãi sạch sẽ. Tranh “Dãn hàng”
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp 3 hàng dọc
- Phổ biến nội dung tiết học.
2. Phần cơ bản
12
Hoạt động 1: Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm đứng nghỉ, quay trái,
quay phải, quay trái.
- Yêu cầu HS tập theo nhóm, lớp
- GV nhận xét, chỉnh sửa.

Hoạt động 2: Học dãn hàng, dồn hàng.
- GV chọn 1 số em làm mẫu (GV hướng dẫn)
- HS từng tổ tập luyện.
Cả lớp tập luyện. GV nhận xét chỉnh sửa
Hoạt động 3: Ôn trò chơi: “Qua đường lội”. Các tổ thực hiện
3. Phần kết thúc
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài tiết sau.
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2007
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- Đọc, viết so sánh các số trong dãy số từ 0 đến 10; thứ tự của mỗi số trong dãy
số từ 0 đến 10.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
Bộ thực hành toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con các số từ 0 đến 10. Gọi 3 hs đếm
H: Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất?
+ HS nêu.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành
Bài tập 1: Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- GV nêu yêu cầu hs làm vào vở BT Toán. GV giúp đỡ hs yếu.
- HS nối tiếp nhau đọc chữa bài..
- GV, hs nhận xét.
Bài tập 2: Viết số

- HS nêu yêu cầu – HS làm vào bảng con. GV nhận xét.
- HS đếm xuôi, đếm ngược từ 0 đến 10
Bài tập 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
13
GV cho HS làm bài vào vở bài tập và quan sát giúp đỡ hs yếu.
- 1 hs chữa bài bảng lớp: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
GV củng cố dãy số thứ tự các số trong dãy số.
Bài 4: GV nêu yêu cầu, hs làm bài vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- 2 hs lên bảng chữa bài. GV nhận xét.
Hoạt động 2: Trò chơi xếp hình theo mẫu
Bài tập 5:
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát mẫu.
- HS lấy hình thi xếp nhanh, đúng theo mẫu.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu và nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: - Đếm theo thứ tự từ 0 đến 10; từ 10 về 0
- GV nhận xét tiết học.
Học vần
Âm ng - ngh
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc và viết được ng - ngh, cá ngừ, củ nghệ
- Đọc được câu ứng dụng: Nghỉ hà, chị Kha ra nhà bé Nga
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bê, nghé, bé.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sử dụng tranh SGK
Bộ thực hành Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 học sinh đọc bài 24.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:

TIẾT 1
*Giới thiệu bài: - GV yêu cầu hs quan sát tranh trả lời câu hỏi và rút ra âm mới:
ng, ngh.
- GV ghi bảng và đọc, hs đọc theo.
* Dạy chữ ghi âm:
Âm ng
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát âm ng và so sánh ng với g.
- HS lấy chữ ng trong bộ thực hành.
b. Phát âm đánh vần tiếng:
- GV đọc mẫu, hs đọc theo ng (ngờ).
14
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.GV giúp đỡ hs yếu.
- Yêu cầu HS ghép và đọc tiếng: ngừ
+ HS ghép - GV nhận xét.
+ HS khá đánh vần và đọc trơn. GV nhận xét.
- HS đọc ( cá nhân, nhóm, lớp). Gv giúp đỡ hs yếu.
- Yêu cầu hs ghép và đọc từ: cá ngừ
+ HS ghép
- Yêu cầu HS đọc lại:
ng - ngừ - cá ngừ ( đồng thanh)
c. Viết:
- GV viết mẫu vừa viết vừa hướng dẫn quy trình, HS quan sát viết trên không
trung. HS viết vào bảng con.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. GV nhận xét sửa sai.
Âm ngh
(Quy trình tương tự ng)
Lưu ý:
- Nhận diện: ngh
GV yêu cầu HS so sánh ng, ngh. Giống nhau: có ng

Khác nhau: ngh (có thêm h)
- Phát âm, đánh vần:
+ Phát âm ngh (ngờ). GV nói đây là ngờ kép.
+Đánh vần nghệ (ngờ - ê - nghê - nặng - nghệ/nghệ).
+ HS đánh vần và đọc lại: ng - nghệ - củ nghệ.
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Viết:
GV lưu ý viết liền nét từ ng sang h, từ h sang ê
d. Đọc từ:
- GV ghi các từ: ngã tư nghệ sĩ
ngõ nhỏ nghé ọ
- Yêu cầu HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp).
+ đọc trơn (đối với HS khá giỏi).
+ HS yếu đánh vần đọc trơn.
GV sửa sai.
- Tìm tiếng chứa âm vừa học trong các từ đó?
+ HS nêu lên: ngã, ngõ, nghệ, nghé.
+ HS phân tích các tiếng đó.
- GV giải nghĩa 1 số từ.
- HS đọc lại toàn bài( đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
15
- Luyện đọc bài tiết 1 trên bảng lớp và SGK.
+ 10 – 15 hs đọc bài cá nhân. GV chỉnh sửa.
- GV đưa tranh vẽ SGK – yêu cầu HS quan sát tranh và rút ra câu đọc:
nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga.
- 3 HS khá giỏi đọc, GV chỉnh sửa. HS TB và yếu đọc lại.
- GV đọc mẫu lại. Yêu cầu HS tìm tiếng chứa âm mới học

+ nghỉ, nga.
- Yêu cầu hs khá phân tích tiếng nghỉ, nga
+ HS đánh vần và đọc trơn tiếng đó.
b. Luyện viết:
- HS đọc các chữ trong bài viết.
-Yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết (GV lưu ý nhắc nhở HS quy trình viết, tư
thế ngồi).
- GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- GV thu 1 số vở chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện nói:
- Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói: bê, nghé, bé.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi nói về chủ đề: bê, nghé, bé.
+HS thảo luận (GV giúp đỡ nhóm yếu)
- Yêu cầu 1 số nhóm trình bày trước lớp. GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Đọc lại toàn bài. Tìm tiếng ngoài bài có tiếng ng - ngh
- HS đọc lại bài ở bài nhà và chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và xã hội
CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết:
- Giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ đẹp.
- Chăm sóc răng đúng cách.
- Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mô hình răng, bàn chải đánh răng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Học sinh biết thế nào là răng khoẻ đẹp, răng bị sâu, bị sún hoặc
răng thiếu vệ sinh.
- GV yêu cầu 2 hs quay mặt vào nhau, quan sát và nhận xét răng của bạn

- HS nêu ý kiến theo các ý: răng của bạn trắng đều, khoẻ hay sâu, sún..
GV kết luận: SGV( GV vừa nói vừa cho hs quan sát mô hình hàm răng)
Hoạt động 2: Cần làm gì để bảo vệ răng?
16
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và nói về việc làm của các bạn trong mỗi
hình. Việc làm nào đúng, việc làm nào sai?
+ HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi.
- GV nêu câu hỏi, hs trả lời.
H: + Trong từng hình, các bạn đang làm gì?
+ Việc làm nào của các bạn là đúng, việc làm nào sai? Vì sao?
+ Cần làm gì để bảo vệ răng?
HS: đánh răng, súc miệng, kiểm tra răng thường xuyên, khám bác sĩ …
- GV kết luận: +GV tóm tắt ý chính.
+ Giáo viên nhắc nhở HS những việc nên làm và không nên làm
để bảo vệ răng.
Hoạt động nối tiếp: Thường xuyên đánh răng sau bữa ăn, sáng mai ngủ dậy.
Thứ sáu ngày28 tháng 9 năm 2007
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
- Thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10, sắp xếp các số theo thứ tự đã xác
định
- So sánh các số trong phạm vi 10
- Nhận biết hình đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết các số sau: 4, 5, 7, 10, 6 theo thứ tự từ lớn đến bé

- Lớp viết vào bảng con. GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - GV nêu cầu: Điền số vào ô trống
- HS làm bài vào vở BT Toán. GV theo dõi nhắc nhở HS yếu.
- Gọi 3 HS chữa bài bảng lớp. GV cùng hs nhận xét.
- GV củng cố về thứ tự số.
Bài 2: GV nêu yêu cầu:Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm >, <, =
- HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 3: GV nêu yêu cầu bài: Viết số thích hợp vào ô trống
17
- Học sinh làm bài (cá nhân). GV giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs chữa bài.
Lưu ý: 6 < < 8. HS khá giỏi làm.
Bài 4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề: Viết các số 6, 2, 9, 4, 7 theo thứ
tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- HS làm bài : 2 , 4 , 6 , 7 , 9.
9, 7, 6, 4, 2.
- HS chữa bài. GV nhận xét chỉnh sửa.
Bài 5: GV vẽ hình lên bảng và nêu yêu cầu.
- HS quan sát và làm bài.
- Gọi hs lên bảng đếm và trả lời
+ Có 3 hình tam giác.
+ Có5 hình vuông.
- GV cùng hs nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- GV cho HS đọc lại thứ tự từ 0 đến 10; từ 10 về 0.
- Chuẩn bị bài tiết sau.

Học vần
Âm: y - tr
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc, viết được y, tr, y tá, tr ngà.
- Đọc câu ứng dụng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà trẻ.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Sử dụng tranh SGK
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ SGK. GV hướng dẫn HS rút ra âm mới
học: y - tr.
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy chữ ghi âm:
Âm y
a. Nhận diện chữ:
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét âm y.
- HS lấy chữ y trong bộ thực hành.GV giúp đỡ HS yếu.
b. Phát âm và đánh vần:
- GV yêu cầu HS khá phát âm mẫu y (i). HS yếu đọc theo. GV lưu ý phát âm
18
giống nhau nhưng cách viết khác nhau.
- HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp). GV sửa lỗi phát âm và giúp đỡ hs yếu.
- Học sinh ghép từ y tá.
+ HS đọc cá nhân, lớp.
- HS đọc lại y - y - y tá( cá nhân, lớp).
c. Viết:
GV viết mẫu vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. HS quan sát rồi viết định
hình.

HS viết vào bảng con
GV nhận xét chỉnh sửa và giúp đỡ HS yếu.
Âm tr
(Quy trình tương tự như y)
Lưu ý:
- Nhận diện:
+ HS nhận xét âm tr gồm t ghép r.
+ HS so sánh tr với t
Giống nhau: t
Khác nhau: tr có thêm r
- Phát âm tr (trờ)
Yêu cầu HS ghép tre và đánh vần, đọc trơn( trờ - e – tre/ tre)
- Viết: GV lưu ý viết từ t sang r.
d. Đọc:
- Giáo viên ghi các từ lên bảng: y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ.
- Yêu cầu HS khá nhẩm đọc rồi đọc trơn và tìm tiếng có âm mới.
- HS đọc(cá nhân, nhóm, lớp).
+ HS khá giỏi đọc trơn từ.
+ HS yếu đánh vần đọc trơn.
GV nhận xét sửa sai.
- GV giải thích từ: trí nhớ, chú ý. (dùng lời để giải thích)
Yêu cầu học sinh đọc lại toàn bài( đồng thanh cả lớp).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc bài tiết 1 trên bảng và trong SGK
+ 10 đến 12 học sinh đọc.
GV giúp đỡ hs yếu.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận xét và rút ra câu đọc.
+ Học sinh khá đọc trơn. HS yếu đánh vần đọc trơn.

+ Yêu cầu hs khá tìm tiếng có chứa âm vừa học trong câu( y).
+ GV đọc mẫu, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng
b. Luyện viết:
19
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết.
- GV theo dõi uốn nắn HS khi viết.
- GV thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện nói:
- Yêu cầu HS nêu chủ đề: Nhà trẻ.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi dựa vào câu hỏi gợi
ý của GV.
- GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm nói tốt.
3. Củng cố dặn dò: - Đọc lại toàn bài.
- Tìm tiếng ngoài bài chứa y, tr.
- Chuẩn bị bài ôn tập.
Âm nhạc
Học hát: “Tìm bạn thân”
(GV nhạc dạy)
20
Tuần 7
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2007
Học vần
ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ đã học trong tuần: p- ph- nh-
g - gh; q -qu - gi - ng - ngh - y - tr.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng bài 27.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể “Tre ngà”.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi bảng ôn
- Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc: y tá, tre ngà, cá trê, chú ý( cá nhân, lớp).
- Cả lớp viết bảng con: y tá, tre ngà.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới
* Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới thiệu khung mẫu.
ph ố qu ê
phố quê
* Ôn tập:
a. Các chữ và âm vừa học:
- GV yêu cầu HS nêu tên các chữ và âm đã học trong tuần qua.
+ Học sinh nêu lên. GV ghi các âm vào góc bảng.
- GV treo bảng ôn 1. HS đối chiếu, bổ sung.
- Học sinh đọc các âm ở cột dọc, âm ở dòng ngang.
+ HS đọc cá nhân 3 em.
+ Đọc đồng thanh
b. Ghép chữ thành tiếng:
- Học sinh ghép âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang.
+ Học sinh ghép và đọc
- GV nhận xét, đồng thời kết hợp ghi tiếng vào bảng ôn.
GV kết luận: âm g, ng không ghép được với âm e, ê.
âm gh, ngh chỉ ghép được với âm e, ê.
âm qu không ghép được với âm o, ô.
- Học sinh đọc bảng ôn( cá nhân, đồng thanh). GV giúp đỡ hs yếu đọc.
- GV treo bảng ôn 2:
21

+ HS đọc các tiếng ở cột dọc và dấu thanh ở dòng ngang( cá nhân, lớp).
+ HS ghép tiếng với dấu thanh.
+ Học sinh đọc bài trên bảng ôn 2( cá nhân, lớp).
GV chỉnh sửa và giúp đỡ hs yếu.
c. Đọc từ ứng dụng
- GV viết từ: nhà ga tre già
quả nho ý nghĩ
- 3 hs khá đọc trơn từ. Tìm tiếng có âm mới trong từ, GV gạch tiếng đó.
- Học sinh đọc (cá nhân – nhóm, lớp).
+ HS khá đọc trơn, hs yếu đánh vần đọc trơn.
GV nhận xét, kết hợp với giải nghĩa từ: nhà ga, tre già
d. Hướng dẫn viết bảng con
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết từng chữ trong từ; lưu ý các nét nối
từ t sang r từ n sang h.
- Học sinh viết bảng con: tre già, quả nho
- Giáo viên theo dõi học sinh viết và nhận xét.
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc bài tiết 1 trong bảng lớp, SGK
+ HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp). GV chú ý hs yếu.
Đọc câu ứng dụng
- Yêu cầu HS quan sát tranh, rút ra câu đọc.
- 2 HS khá đọc câu ứng dụng.
- HS đọc trơn câu(cá nhân, nhóm, lớp). HS yếu đánh vần rồi đọc trơn.
b. Luyện viết:
- Học sinh lấy vở tập viết và viết bài.
+ Học sinh viết bài. GV theo dõi giúp đỡ hs yếu.
- Gv thu chấm 1 số bài và nhận xét..

c. Kể chuyện: Tre ngà
- Yêu cầu học sinh đọc tên câu chuyện
+ HS đọc: Tre ngà
- GV kể chuyện lần 1( theo ND SGV)
+ Học sinh lắng nghe.
- GV treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát từng tranh và theo dõi GV kể từng
tranh.
- Yêu cầu HS kể nội dung từng tranh
+ Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu kể.
22
- HS kể trước lớp. GV cùng hs nhận xét.
* Củng cố, dặn dò:
- Học sinh đọc lại toàn bài( đồng thanh).
- Về nhà tập kể chuyện, chuẩn bị bài sau.

Đạo đức

GIA ĐÌNH EM (Tiết 1)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
2. Học sinh biết:
- Yêu quý gia đình mình.
- Yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ.
- Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồ dùng dạy học phục vụ đóng vai.

- Vở BT đạo đức - Tranh đạo đức bài 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động: Cả lớp hát bài: “Cả nhà thương nhau”
Hoạt động 1: Học sinh kể về gia đình mình
- Yêu cầu HS kể trong nhóm 2 em
+ HS kể trong nhóm. GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu.
- Gọi 1 số HS kể trước lớp.
- GV kết luận: Chúng ta ai cũng có 1 gia đình.
Hoạt động 2: Học sinh xem tranh bài tập 2 và kể lại nội dung tranh.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm quan sát, kể lại nội dung 1
tranh.
- HS thảo luận và kể trong nhóm. GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu.
- Đại diện các nhóm trình bày. các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại nội dung từng tranh.
H: + Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình?
+ Bạn nhỏ nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao?
GV kết luận: Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi được sống cùng với gia
đình. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với bạn thiệt thòi, không được sống cùng
gia đình.
Hoạt động 3: Đóng vai theo các tình huống bài tập 3.
- GV chia lớp làm 4 nhóm (mỗi nhóm 5 em) và giao mỗi nhóm đóng vai 1 tình
23
huống ở bài tập 3.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai. Lớp theo dõi và nhận xét.
- GV chốt lại cách ứng xử phù hợp trong các tình huống.
- GV rút ra kết luận: Các em có bổn phận kính trọng, lễ phép vâng lời ông bà,
cha mẹ.
Thủ công


XÉ DÁN HÌNH QUẢ CAM (Tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh biết cách xé, dán hình quả cam.
- Xé hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối, phẳng.
- Giáo dục ý thức cẩn thận, giữ gìn vệ sinh lớp học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy thủ công
- Vở thực hành Thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
2. Học sinh thực hành:
- GV nhắc lại các bước vẽ, xé, dán quả cam.
- Học sinh thực hành xé hình quả cam, xé cuống lá, xé lá.
- GV quan sát giúp đỡ hs chưa biết xé.
- Lưu ý xé xong chỉnh sửa cho đẹp không bị răng cưa.
GV yêu cầu HS sắp xếp và dán hình.
- Lưu ý: Dán phù hợp với việc trình bày sản phẩm. (cân đối, đẹp, không nhăn)
3. Nhận xét, dặn dò:
- Học sinh trình bày sản phẩm trên bảng lớp. GV nhận xét, đánh giá
- Nhận xét về tinh thần học tập của hs.
-Chuẩn bị bài tiết sau.
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2007
Toán
KIỂM TRA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 đến 10
- Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10
24
- Nhận biết hình vuông, hình tam giác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên chuẩn bị phiếu kiểm tra
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Giáo viên phát phiếu kiểm tra.
- Học sinh làm bài kiểm tra.
Đề bài
1. Số?
2. Điền dấu >; <; =
5....3 6…4 7…8
8…10 9…9 9…7
3. Viết các số: 5, 1, 2, 8, 4 theo thứ tự:
a. Từ bé đến lớn
b. Từ lớn đến bé
4. a. Có….hình tam giác.
b. Có….hình vuông.
- Giáo viên thu chấm bài.
Củng cố dặn dò: Chuẩn bị bài mới.
Học vần
ÔN TẬP: ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh nắm một cách chắc chắn âm và chữ ghi âm.
- Biết đọc, viết các từ theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng ghi các âm đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: - 5 học sinh đọc câu ứng dụng.
- Cả lớp viết từ: tre ngà.
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×