Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

GA lớp 2 có chỉnh sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 106 trang )

La Thị Cúc Trân Quốc Toản
PHÒNG GD & ĐT CƯ JÚT
TRƯỜNG T.H TRẦN QUỐC TOẢN
PHIẾU BÁO GIẢNG
KHỐI LỚP 2: NĂM HỌC 2012-2013
KỲ I
TUẦN 3 Từ ngày 10 tháng 9 Năm 2012
Đến ngày 14 tháng 9năm 2012
GV dạy lớp 2A: La Thị Cúc
Th

Môn học
Tiết
môn
Tên bài dạy Giảm tải
2
Chào cờ
Tập đọc 7 Bạn của Nai Nhỏ
Tập đọc 8 Bạn của Nai Nhỏ
Toán 11 Kiểm tra
Kể chuyện 3 Bạn của Nai Nhỏ
3
Toán 12 Phép công có tổng bằng 10
B4 bỏ cột 4; B3 bỏ
dòng 2,3
Chính tả 5 Bạn của Nai Nhỏ
4
Tập đọc 9 Gọi bạn
Toán 13 26+4; 36+24
Bỏ B3
Luyện từ-câu 3 Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?


Ôn TV
5
Toán 14 Luyện tập
B1 bỏ dòng 2
Chính tả 6 Gọi bạn
6
Toán 15 9 cộng với một số: 9+5
Bỏ B3
Tập viết 3 Chữ hoa B
Tập làm văn 3
Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh
Sinh hoạt Sơ kết tuần 2
1
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
TUẦN 3
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC (Tiết 7+8): BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu :
- Biết đọc liền mạch các từ, các cụm từ trong câu, ngắt nghó hơi sau dấu chấm, dấu
phẩy và giữa các cụm từ
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người,
cứu người (Trả lời được CH trong SGK).
* KNS: Xác đònh giá trò: có khả năng hiểu rõ những giá trò của bản thân, biết tôn
trọng và thừa nhận người khác có những giá trò khác; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1.Ổn đònh
2.Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 2 HS đọc bài “Mít làm thơ” và
trả lời câu hỏi 1,2 ở Sgk.
-GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.GT bài:
-Dùng tranh cho HS khai thác và gt
tên bài, ghi tên bài lên bảng: “Bạn
của Nai nhỏ”.
b.Luyện tập :
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Hướng dẫn đọc từng câu. Khi HS đọc
gv theo dõi và Hướng dẫn đọc đúng.
-Hd đọc câu “Sói… dê non/ thì bạn…
tới/ dùng… khoẻ/ húc sói ngã ngữa//
-Hd đọc từng đoạn trước lớp.
-Giúp HS hiểu nghóa các từ nêu ở mục
tiêu.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Trò chơi khỏi động (hát)
- 2 HS đọc nối tiếp nhau đọc và trả lời câu
hỏi 1, 2
-Ba HS nhăc lại tên bài “Bạn của Nai nhỏ”.
-HS theo dõi ở Sgk.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong đoạn.
-HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn cho đến hết
bài.
-HS đọc các từ nêu ở cuối bài.
-Từng HS trong nhóm đọc các HS khác nghe
và góp ý.

2
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
-Thi đọc được các nhóm.
-GV hướng dẫn.
-Đại diện từng nhóm lên thi đọc. Cả lớp bình
chọn nhóm đọc hay.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?
-Cha Nai Nhỏ nói gì?
-Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành
động nào của bạn mình?
-Mỗi hành động của Nai nhỏ nói lên một
điều tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm
nào?
-Theo em người bạn tốt là người như thế
nào?
d.Lên đọc lại
-Đọc phân vai theo tổ
-Vài nhóm hs thi đọc lại bài theo kiểu phân
vai.
- GV nhận xét, kết luận cá nhân, nhóm đọc
hay.
4.Củng cố dặn dò :
-Đọc xong câu chuyện, em biết vì sao cha
Nai nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của
mình đi chơi xa ?
-Nhận xét tiết học , khen ngợi HS.
-HS về tiếp tục luyện đọc. Ghi nhớ nội

dung.
-Đi chơi xa cùng bạn.
-Cha không ngăn cản con.
Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn
con.
-Lấy vai hít đở hòn đá to chặn ngang lối
đi.
+Nhanh trí kéo Nai nhỏ chạy khỏi
+Lão hổ đang rình sau bụi cây.
+Lao vào lão sói, dùng gạc húc Sói ngã
ngữa để cứu dê con.
-Có sức khoẻ, thông minh. Nhanh nhẹn.
Người sẵn sẵn lòng giúp người, cứu
người là người bạn tốt.
-HS phát biểu
-HS đọc phân vai theo tổ
-Đại diện 2 - 3 nhóm hs thi đọc lại bài
theo kiểu phân vai
-HS nhận xét
-Vì cha của Nai biết con mình sẽ đi
cùng một người bạn tốt đáng tin cậy,
dám liều mình cứu người, giúp người.
3
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
TOÁN (Tiết 11) KIỂM TRA
I.MỤC TIÊU
Giúp HS cũng cố :
-Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
-Đọc, viết số có hai chữ số ;viết số liền trước,số liền sau.
-Kó năng thực hiện phép cộng,trừ không nhớ trong phạm vi 100.

-Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
-Đo,viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II.Đề bài :
1)Viết các số :
a.Từ 70 đến 80.
b.Từ 89 đến 95
2) a.Số liền trước của số 61 là . . . . . .
b.Số liền sau của số 99 là . . . .
3)Tính :
42 84 60 66 5
54 31 25 16 23
4)Mai và Lan làm được 36 bông hoa ,riêng Lan làm được 16 bông hoa .Hỏi Mai
làm được bao nhiêu bông hoa ?
5)Đo độ dài đoàn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm :
A B
Đoạn thẳng AB dài là . . . … . . . . .cm hoặc . . . . .m.
III.Hướng dẫn chấm :
*Bài 1 : 2 điểm
a.Từ 70 đến 80: 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80
b.Từ 89 đến 95: 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95
4
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
* Bài : 2 điểm
a.Số liền trước của số 61 là .60
b.Số liền sau của số 99 là . 100

*Bài 3 : 2,5 điểm.
42 84 60 66 5
54 31 25 16 23
96 53 85 50 28

Bài 4 : 2,5 điểm
Số bông hoa Mai làm được là (1 đ)
36 - 16 = 20(bông hoa) (1 đ)
Đáp số : 20 bông hoa(0,5 đ)
Bài 5 : 1 điểm (Viết đúng mỗi số đạt ( 0,5 đ ).
KỂ CHUYỆN (Tiết 3)
BẠN CỦA NAI NHỎ
I.Mục tiêu:
- Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai nhỏ về bạn
mình (BT1), nhắcù lại những lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn
(BT2).
- Bước đầu dựng lại câu chuyện theo vai.
- Biết kể nôi tiếp từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạt (BT1) .
- HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu BT3( phân vai, dưng lại câu chuyện).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong Sgk
III.Các hoạt động dạy học
1.Ổn đònh
2.KT bài cũ
- Gọi 3 HS kể lại 3 đoạn của truyện “Phần
thưởng”.
-GV nhận xét.Chấm điểm
3.Bài mới:
-HS hát 1 bài
-3 HS kể lại 3 đoạn của truyện “Phần
thưởng”.
5
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
a.Gt bài
-GV nêu mục tiêu của bài, gt tên bài và ghi

lên bảng: “Bạn của Nai Nhỏ”.
b.Hd kể chuyện:
*Kể từng đoạn trong tranh:
-Dựa vào tranh, nhắc lại lời kể của Nai
Nhỏ về bạn mình.
-Hướng dẫn HS kể trong nhóm.
-GV nhận xét chọn ra nhóm kể hay
*Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi
lần nghe con kể về bạn
-GV nêu yêu cầu của bài.
-GV theo dõi và hướng dẫn .
-GV nhận xét và chọn ra bạn nói hay nhất
*Dựng lại câu chuyện theo vai:
-Hướng dẫn kể lần 1.
-Yêu cầu HS kể lần 2, 3.
-Nhận xét, tuyên dương HS, động viên
những em chưa kể tốt.
4.Củng cố, dặn dò:
-GD HS biết giúp đở bạn, sẵn sàng giúp
người
-GV nhận tiết học, tuyên dương.
-Yêu cầu HS về nha økể lại câu chuyện đã
học cho bạn và người thân nghe
-3 HS nhắc lại tên bài “Bạn của Nai
Nhỏ”.
-HS quan sát tranh, nhớ lại từng lời kể
của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình
ảnh.
-Lần lượt từng HS kể, các HS khác
nghe và góp ý.

-Đại diện nhóm lên thi kể. Lớp theo
dõi, chọn nhóm kể hay nhất.
-HS nhìn hình nhớ và nhắc lại lời kể
của cha Nai Nhỏ nói với Nai .
-HS tập nói theo nhóm.
-Đại diện mỗi nhóm nhắc lại từng lời
của cha Nai Nhỏ nói với con
-GV nói lời dẫn chuyện, 1 HS nói lời
Nai Nhỏ, 1 HS nói lại lời cha của Nai
Nhỏ.
-3 HS nói 3 lời của 3 nhân vật trong
truyện.
-Lớp nhận xét
-HS lắng nghe
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
Toán (Tiết 12) PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I.Mục tiêu :
Giúp HS củng cố:
-Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
-Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
-Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
6
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
-Biết cộng nhẩm:10 cộng với số một chữ số.
-Biết xem đồng hồ khi kim chỉ vào 12 giờ.
II.ĐDDH :
Mỗi HS có 10 que tính và mô hình đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn đònh
2.KTBC:

Trả bài kiểm tra tiết trước.
3.Bài mới :
a)Giới thiệu phép cộng : 6 + 4 = 10
-GV giơ 6 que tính và hỏi :
có mấy que tính ?
-GV cài 6 que tính lên bảng và hỏi : Viết 6
vào cột nào ?.
-GV giơ 4 que tính và hỏi : Lấy thêm
mấy que nữa ?
-GV cài 4 que tính lên bảng và hỏi :
Viết 4 vào cột nào ?
-GV chỉ số que tính trên bảng hỏi : Có tất
cả bao nhiêu que tính ?
-Hỏi : 6 cộng 4 bằng bao nhiêu ?
-GV viết lên bảng : 6
4
10
-GV ghi tiếp : 6 + 4 = . . . .
b)Luyện tập :
*Bài 1 :
-Nêu yêu cầu bài tập (cột 1,2,3)
-Ghi kết quả đúng lên bảng.
*Bài 2 :
-Yêu cầu HS tính kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại bài đúng
*Bài 3 :
-Yêu cầu HS tính nhẩm.
-GV ghi kết quả lên bảng.
- Trò chơi khởi động.
-Quan sát , trả lời :

6 que tính (HS lấy 6 que tính để lên
bàn ).
-Viết 6 vào cột đơn vò.
-4 que tính (HS lấy 4 que tính để lên
bàn ).
-Viết 4 vào cột đơn vò.
-10 que tính ( HS tự kiểm tra lại số que
tính và bó lại thành một bó 10 que
tính ).
-Bằng 10.
-HS nêu cách tính .
-HS viết tính dọc vào bảng con.
-2 HS nêu lại
-HS nêu miệng kết quả ,lớp nhận xét
bổ sung.
-HS lần lượt giải vào bảng con.
-HS giơ bảng .
Kết quả : 10 , 10 , 10, 10 , 10
-2 HS nêu lại
-HS tính nhẩm và nêu kết quả :
7
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
*Bài 4 :
-Hướng dẫn HS nhìn vào tranh vẽ , quay
giờ rồi nói đồng hồ chỉ mấy giờ ?
4.Củng cố , dặn dò :
-GV chốt lại nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Hướng dẫn học ở nhà.
7 + 3 + 6 = 16

5 + 5 + 5 = 15
4 + 6 + 1 = 11
-HS quay đồng hồ và nêu :
A.7 giờ ;B.5 giờ ;C.10 giờ
CHÍNH TẢ (Tập chép) Tiết 5
BẠN CỦA NAI NHỎ
I.Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK).
- Làm đúng BT2; BT(3)a
II.Đồ dùng dạy học:
- Viết trước bài chính tả và bài tập 2,3a lên bảng.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai HS lên bảng viết, lớp viết bảng
con.
+Hai tiếng bắt đầu bằng g
+Hai tiếng bắt đầu gh
-GV nêu nhận xét.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
-GV nêu mục tiêu của bài gt tên bài và ghi
bảng: “Bạn của Nai Nhỏ”
b.HD tập chép
:-GV đọc mẫu
-Hỏi: Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con
đi chơi với bạn?
+Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
+Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Trò chơi khởi động (hát)

-HS viết vào bảng con
-3 HS nhắc lại tên bài “Bạn của Nai
Nhỏ”
-2 HS đọc lại
-Vì biết bạn của mình vừa khoẻ mạnh,
vừa thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám
liều mình cứu người khác
+Có 4 câu.
8
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
+Cuối câu có dấu gì?
-HD HS viết từ khó vào bảng con
-GV theo dõi uốn nắn
-GV chấm một số vở
c.HD làm bài tập:
*Bài 2
-GV nêu yêu cầu của bài.
-GV theo dõi
-GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.
*Bài 3a)
-GV nêu yêu cầu của bài.
-GV theo dõi
-GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.
4.Củng cố, dặn dò:
-Cho lớp viết vào bảng con cái từ mà HS
viết sai nhiều
-Giaó dục HS biết q trọng thời gian, q
trọng tình bạn, biết giúp đở bạn.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Dặn HS về nhà xem lại bài.

+Viết hoa chữ cái đầu
+Có dấu chấm
-HS lần lượt viết: đi, chơi, khoẻ mạnh,
nhanh nhẹn
-HS chép bài vào vở
-HS mang vở cho GV chấm lần lượt
-3 HS nêu lại
-1 HS làm mẫu 1 từ, cả lớp làm vào vở
-1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
ngày tháng, nghó ngơi người bạn, nghề
nghiệp.
-3 HS nêu lại
-1 HS làm mẫu 1 từ, cả lớp làm vào vở
-1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
*Cây tre, mái che trung thành, chung
sức
-HS viết bảng con
-HS lắng nghe
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC (Tiết 9): GỌI BẠN
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhòp rõ ở từng câc thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Bê Trắng. (trả lời các CH trong
sách SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài)
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa Sgk.
-Viết trước lên bảng câu, khổ thơ cần hd đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn đònh
- Trò chơi khởi động (hát)

9
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
2.KT bài cũ:
-Gọi hai HS đọc bài “Bạn của Nai Nhỏ” và
trả lời câu hỏi ở Sgk.
-GV nhận xét, chấm điểm
3.Bài mới:
a.GT bài
-Dùng tranh cho HS khai thác và gt bài, ghi
tên bài lên bảng: “Gọi bạn”.
b.Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
-HD đọc từng dòng thơ, gv theo dõi và hd
đọc đúng.
-HD đọc từng khổ thơ
-HD đọc đúng
Bê Vàng đi tìm cỏ
Lang thang/ quên đướng về/
Dê trắng thương bạn quá/
Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/
Vẫn gọi hoài “Bê!// Bê!”//
-Giúp hs hiểu nghóa các từ nêu ở mục tiêu.
-Hd đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-GV hướng dẫn.
c. HD tìm hiểu bài
-Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở
đâu?
-Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ
-Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng
làm gì?

-Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu
“Bê! Bê!”
d. Học thuộc lòng bài thơ
-HD HS đọc thuộc lòng
-Nhận xét, khen ngợi
4. Củng cố, dặn dò:
-2 HS đọc bài “Bạn của Nai Nhỏ” và
trả lời câu hỏi 1, 2 ở Sgk.
-HS khai thác tranh.
Ba HS nhắc lại tên bài “Gọi bạn”.
-HS theo dõi ở Sgk.
-HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
trong bài.
-HS nối tiếp nhai đọc từng khổ thơ.
-HS đọc ngắt nghó hơi đúng. Nhấn
giọng lời gọi bạn tha thiết của dê Trắng
(Bê! Bê!).
-HS đọc các từ chú giải ở cuối bài.
-Từng HS trong nhóm đọc, các Hs khác
theo dõi và gợi ý.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-Sống trong rừng xanh sâu thẩm
-Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi
bạn không còn gì để ăn
-Bê Trắng thương bạn, chạy khắp nẻo
tìm gọi bạn
-Vì đến bây giờ Dê trắng còn nhớ bạn

10
La Thị Cúc Trân Quốc Toản

-Nêu nội dung bài?
-Nhận xét tiết học, khen ngợi
-Yêu cầu học thuộc lòng bài thơ
-HS đọc cá nhân, bàn, tổ
-3_5 HS đọc thuộc lòng cho lớp nghe
- Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và
Dê Trắng
TOÁN (Tiết 13) 26 + 4 ; 36 + 24
I.Mục tiêu :
Giúp HS cũng cố :
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24.
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II.ĐDDH :
4 bó que tính (mỗi bó 10 que tính và 20 que tính rời ).
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn đònh
2.Kiểm tra bài cũ :
-4 HS đồng lên bảng ,lớp giải bảng con :
Đặt tính rồi tính
7 + 3 5 + 5 3 + 7 4 + 6
-GV nhận xét.Chấm điểm
3.Bài mới :
a)Giới thiệu phép cộng 26 + 4 :
-Giơ 2 bó que tính ,hỏi : Có mấy chục que
tính ?
-Cài 2 bó que tính vào bảng và giơ tiếp 6
que tính , hỏi : Thêm mấy que tính ?
-Cài tiếp 6 que tính lên bảng , hỏi : Có tất
cả bao nhiêu que tính ?
-Hỏi : Số 26 có mấy chục và mấy đơn vò ?

-Giơ tiếp 4 que tính , hỏi : Thêm mấy que
tính ?
-Cài 4 que tính vào bảng ngay dưới 6 ,hỏi :
Có bao nhiêu que tính ?
-Viết : 26 + 4 = ?
-Hướng dẫn đặt tính rồi tính :
26 6 cộng 4 bằng 10 ,viết 0 ,nhớ 1
- Hát vui.
-HS giải vào bảng con
-2 chục que tính (lấy 20 que tính để lên
bàn )
-6 que tính (lấy 6 que tính để lên bàn ).
-Có 26 que tính (HS kiểm tra lại số que
tính của mình ).
-2 chục ,6 đơn vò.
-Thêm 4 que tính (HS lấy 4 que tính đặt
lên bàn 0.
-26 que tính thêm 4 được 30 que tính.
-1 HS lên bảng viết : 26 + 4 = 30
11
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
4 2 thêm 1 bằng 3 ,viết 3.
30
b)Giới thiệu phép cộng 36 + 24
-Giơ 3 bó que tính ,hỏi : Có mấy chục que
tính ?
-Cài 3 bó que tính vào bảng và giơ tiếp 6
que tính , hỏi : Thêm mấy que tính ?
-Cài tiếp 6 que tính lên bảng , hỏi : Có tất
cả bao nhiêu que tính ?

-Hỏi : Số 36 có mấy chục và mấy đơn vò ?
-Giơ tiếp 24 que tính , hỏi : Thêm mấy que
tính ?
-Cài 24 que tính vào bảng ngay dưới 36
,hỏi : Có bao nhiêu que tính ?
-Viết : 36 + 24 = ?
c)Luyện tập :
*Bài 1 :
-Yêu cầu HS tính .
-GV theo dõi
-GV nhận xét kết quả.
*Bài 2 :
-Hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán.
-Nhận xét , chốt lại bài làm đúng
* Bài 3
4.Củng cố ,dặn dò :
-Yêu cầu HS nêu lại cách cộng 2 số có
tổng tròn chục.
-Nhận xét tiết học .
-Hướng dẫn học ở nhà.
-Lớp quan sát.
-3 chục que tính (lấy 30 que tính để lên
bàn )
-6 que tính (lấy 6 que tính để lên bàn ).
-Có 36 que tính (HS kiểm tra lại số que
tính của mình ).
-3 chục ,6 đơn vò.
-Thêm 24 que tính (HS lấy 24 que tính
đặt lên bàn )
-36 que tính thêm 24 được 60 que tính.

-1 HS lên bảng viết : 36 +24 = 60
-2 HS nêu yêu cầu
-HS lần lượt giải vào bảng con.
-HS giơ bảng. Kết quả :
a)40 ;50 ;90 ;60
b)90 ; 60 ;50 ;90
-1 HS đọc đề ,1 HS nêu tóm tắt ,cả lớp
giải vào vở.
-1 HS lên bảng chữa bài ,lớp nhận
xét ,bổ sung.
Bài giải
Cả hai nhà nuôi được là :
22 + 18 = 40 ( con gà )
Đáp số : 40 con gà )
-3 HS nêu lại
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 3)
TỪ CHỈ SỰ VẬT - CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
12
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và theo gợi ý (BT1,BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh Sgk
-Viết trước BT 2 lên bảng.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai HS làm bài tập 1 và bài tập 3 ở
tiết trước.

-GV nhận xét từng HS.
3.Bài mới:
a.GT bài
-GV nêu yêu cầu của bài gt tên bài và ghi
bảng: “Từ chỉ sự vật, câu hiểu Ai là gì?”
b.Hướng dẫn bài tập
* Bài 1: (Miệng)
-Hướng dẫn HS xem tranh bài 1.
-GV theo dõi hỗ trợ.
-GV nhận xét và ghi lên bảng: bộ đội, công
nhân, ôtô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía.
*Bài 2 (miệng)
-GV nêu yêu cầu
-Hướng dẫn HS: trong bảng từ đã nêu, có
từ không chỉ sự vật.
-GV nhận xét và ghi bảng các từ chỉ sự vật:
bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng,
học trò, cá heo, nai, phượng vó, sách.
*Bài 3 (viết)
-Nêu yêu cầu và viết bảng lên bảng (như
Sgk).
-GV viết câu đúng lên bảng và chấm điểm
một số vở.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhấn mạnh nội dung bài: Từ chỉ người, đồ
-Trò chơi khởi động (hát)
-2 HS làm bài tập 1 và bài tập 3 ở tiết
trước.
-Ba HS nhắc lại tên bài “Từ chỉ sự vật,
câu hiểu Ai là gì?”

- Lớp xem tranh , 1 HS đọc yêu cầu của
bài.
-HS viết từng tên gọi theo thứ tự từng
tranh vào vở.
-HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét bổ
sung
.
-1 HS nêu lại.
-HS làm vở.
-HS đọc kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc câu mẫu, cả lớp làm vào vở.
-HS phát biểu ý kiến lớp nhận xét.
13
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
vật, loài vật, cấy cối là từ chỉ sự vật
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi.
-Dặn xem lại bài, tặp đặt câu theo mẫu đã
học
-HS lắng nghe
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012
TỐN (Tiết 14) LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
Giúp HS cũng cố:
-Biết cộng nhẩm dạng 9+1+5.
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 26+4; 36+24.
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II.ĐDDH :
Thước thẳng.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn đònh

2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 HS lên bảng giải ,lớp giải bảng con.
Đặt tính rồi tính tổng : 35 + 5 ; 43 +
7 ; 63 + 37 ; 25 + 25
-GV nhận xét.Chấm điểm
3.Bài mới :
a)Giới thiệu bài :
-Giới thiệu tên bài và ghi bảng : Luyện tập
b)Hướng dẫn luyện tập :
*Bài 1:
-Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện
theo thứ tự từ trái sang phải.
-GV ghi kết quả đúng lên bảng.
*Bài 2 :
-Nêu yêu cầu : tính theo cột dọc.
-GV theo dõi hỗ trợ
-Nhận xét.Chốt lại bài
*Bài 3 :
-Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
-GV theo dõi , hỗ trợ
- Hát vui.
-4 HS lên bảng giải ,lớp giải bảng con.
-2 HS nhắc lại tên bài : Luyện tập
-HS lắng nghe
-HS nhẩm và nêu kết quả :
9 +1 + 5 = 15 9 + 1 + 8 =18
-2 HS nêu lại
-HS giải vào bảng con.
-HS giơ bảng. Kết quả :
40 ;40 ;70 ;70 ;80

-HS lắng nghe
-HS lần lượt giải vào bảng con:
24 48 3
14
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
-GV nhận xét ,chữa bài.
*Bài 4 :
-Hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán.
-Nhận xét , chốt lại bài làm đúng.
*Bài 5 :
-Yêu cầu HS mở SGK, quan sát đoạn thẳng
AB và điền số thích hợp.
4.Củng cố , dặn dò :
-GV hệ thống lại bài
-Nhận xét tiết học , tuyên dương HS.
-Hướng dẫn học ở nhà.
6 12 27
30 60 30
-HS giơ bảng
-1 HS đọc đề bài , 1 HS nêu tóm tắt
,cả lớp giải vào vở.
-1 HS lên bảng chữa bài .

Bài giải
Số học sinh cả lớp là :
16 + 14 = 30 (HS )
Đáp số : 30 HS
-HS quan sát hình vẽ và trả lời
Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm.
-HS lắng nghe


Chính tả (Nghe đọc) Tiết 6
GỌI BẠN
I. Mục tiêu:
- Nghe_viết lại chính xác,trình 2 bày đúng hai khổ thơ Gọi bạn.
- Làm được BT2; BT(3)a .
II. Đồ dùng dạy học:
-Chép trước lên bảng bài chính tả và bt 2,3a
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai HS lên bảng viết, lớp viết bảng
con: nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái
che.
-GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài bài
- Hát vui
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con

15
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
-Giới thiệu nêu yêu cầu của bài, gt tên bài
và ghi lên bảng : “Gọi bạn”
b.Hướng dẫn nghe viết
-GV đọc mẫu
-Hỏi: Bê Vàng và Dê Trắng gặp nhau trong
hoàn cảnh khó khăn như thế nào ?
+Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng
làm gì?

-GV đọc lần lượt các từ khó.
-GV đọc mỗi dòng thơ 3 lần .
-Hướng dẫn chữa lỗi.
-Chấm 1 số vở, nhận xét vở?
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Bài 2:
-GV nêu lại yêu cầu.
-GV theo dõi
-GV chốt lại bài giải đúng.
*Bài 3 a:
- GV nêu lại yêu cầu.
-GV theo dõi
-GV chốt lại bài giải đúng.
4.Củng cố, dặn dò:
-Cho lớp viết bảng con các từ HS viết sai
nhiều
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi
-Dặn xem lại bài, chữa hết lỗi
-Ba HS nhắc lại tên bài “Gọi bạn”
-2 HS đọc lại
-Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây
héo khô không có gì để nuôi sống đôi
bạn.
+Dê Trắng chạy khắp nơi đi tìm bạn
-HS viết bảng con: Suối cạn, nuôi, lang
thang, nẻo, gọi hoài.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự chữa lỗi ra lề bằng bút chì.
-HS mang vở cho gv chấm theo lượt.
-2 HS nêu lại

-1 HS làm mẫu 1 từ, lớp làm vào vở
-Hai HS lên bảng chữa bài:
a/Nghiêng ngã, nghi ngờ
b/Nghe ngóng, ngon ngọt
2 HS nêu lại
-1 HS làm mẫu 1 từ, lớp làm vào vở
-Hai HS lên bảng chữa bài:
*Trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm
chỉ
-HS viết vào bảng con
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012
TỐN (Tiết 15): 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5
I.Mục tiêu :
Giúp HS cũng cố:
-Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập đươc bảng cộng 9 với một số.
-Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
16
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
-Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II.ĐDDH :
GV và HS : 20 que tính .
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn đònh
2.Bài mới :
a)Giới thiệu phép cộng 9 + 5:
-GV nêu : Có 9 que tính thêm 5 que tính
nữa ,hỏi có tất cả bao nhiêu que tính .
-Nêu bài toán : Có 9 que tính (cài 9 que
tính lên bảng và viết số 9 vào cột đơn vò )
,thêm 5 que tính nữa ( cài 5 que tính dưới

9 que tính ) ,viết thêm 5 vào cột đơn vò
dưới 9 ).
-Hỏi : Có tất cả bao nhiêu que tính ?
(GV thực hành cùng HS ).
-Hướng dẫn đặt tính : 9
5
14
b)Hướng dẫn HS lập bảng cộng
dạng : 9 cộng với một số
-Hướng dẫn HS dựa trên que tính để lập
bảng
-Hướng dẫn HS học thuộc bảng cộng .
c)Hướng dẫn luyện tập :
*Bài 1 :
-Yêu cầu HS dựa vào bảng cộng để tính
nhẩm.
+GV ghi kết quả đúng lên bảng.
-Hướng dẫn HS so sánh :
9 + 3 và 3 + 9
*Bài 2 :
-Yêu cầu HS tính.
-Trò chơi khởi động.
-HS lấy 9 que tính ,thêm 5 que tính
nữa ,gộp lại và trả lời :9 + 5 = 14
-Quan sát và thực hành : gộp 9 que
tính ở hàng trên với 1 que tính ở
hàng dưới được 10 que tính ( bó
thành 1 chục ).
-1 chục gộp với 4 que tính được 14
que tính.

-HS theo dõi.
-HS thành lập bảng cộng :
9 + 2 =11 . . . . 9 + 9 =18
-Lớp đọc đồng thanh, tổ đọc , cá
nhân đọc.
-HS lắng nghe
-HS nêu miệng kết quả :
9 + 3 = 12
3 + 9 = 12 . . . .
-9 cộng 3 cũng bằng 3 cộng 9 đều
bằng 12 ,. . . .
-HS giải vào bảng con :Kết quả
17
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
*Bài 4 :
-Hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán.
-Nhận xét , chốt lại bài làm đúng.
4.Củng cố , dặn dò :
-Yêu cầu HS nêu lại bảng cộng : 9 cộng
với một số.
-Nhận xét tiết học , tuyên dương HS.
-Hướng dẫn học ở nhà.
11 ;17 ;18 ;16 ;14
-2 HS đọc đề ,1 HS nêu tóm tắt , lớp
giải vào vở.
-1 HS lên bảng chữa bài , lớp nhận
xét bỏ sung.
Bài giải
Trong vườn có tất cả là :
5 + 9 = 15 (cây táo )

Đáp số : 15 cây táo
-2 HS nêu lại
TẬP LÀM VĂN (Tiết 3)
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI
LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I. Mục tiêu:
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi Bạn
(BT1).
- Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT2); lập được danh
sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3).
* KNS: Tư duy sáng tạo: khám phá và kết nối những sự việc, độc lập suy nghó; hợp
tác; tìm kiếm và xử lý thông tin.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bt 1 (Sgk)
-Viết nội dung bài 3 lên bảng
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3_4 HS đọc lại bảng tự thuật của mình.
-GV nhận xét
3.Bài mới:
a.GT bài:
-GV nêu yêu cầu tiết học, gt tên bài và ghi lên
bảng
b.Hướng dẫn làm bài tập
- Hát vui
-3_4 HS đọc lại bảng tự thuật của mình.
-Ba HS nhắc lại tên bài
18
La Thị Cúc Trân Quốc Toản

*Bài 1: (Miệng)
-GV nêu yêu cầu
-Hướng HS sắp xếp thứ tự tranh.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Hướng dẫn các em kể lại câu chuyện theo
tranh
+GV chia nhóm, yêu cầu HS kể trong nhóm
+GV nhận xét, khen ngợi
*Bài 2: (miệng)
-Hướng dẫn HS xác đònh rõ yêu cầu của bài
-GV theo dõi ,hướng dẫn.
-GV chốt lại bài đúng : b_d_a_c
*Bài 3 (viết)
-Hướng dẫn HS nêu yêu cầu.
-GV theo dõi hướng dẫn.
-GV nhận xét, cho điểm. Chấm 1 số vở của
HS.
4.Củng cố, dặn dò:
-Chốt lại nội dung bài.
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi.
-Dặn xem lại bài.
-2 HS nêu lại
-HS quan sát tranh vẽ sau đó sắp xếp
lại cho đúng thứ tự tranh trước sau.
-HS nêu thứ tự tranh
Tranh 1,4,3,2
- HS lắng nghe .1 HS làm mẫu trước
lớp
+HS tập kể trong nhóm
+Đại diện nhóm thi kể trước lớp

-1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở.
-HS chữa bài.
-1 HS nêu.
-HS tự làm vào vở.
-4_5 HS nêu bài làm của mình
-HS lắng nghe
TẬP VIẾT (Tiết 3)
Chữ hoa: B- Bạn bè sum họp
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng :Bạn (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Bạn bè sum họp(3 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: mẫu chữ B đặt trong khung chữ
+ Viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dùng kẽ li
Bạn (dòng 1) Bạn bè sum họp (dòng 2)
- HS: vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học:
19
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
1.Ổn đònh
2.KT bài cũ:
-KT phần viết ở nhà của HS
-Gọi ba HS lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con: Ă, Â, Ăn
-GV nhận xét
3.Bài mới
a.GT bài:
-Giới thiệu chữ hoa B và câu ứng dụng
“Bạn bè sum họp”.

b.Hướng dẫn quan sát:
-GV đính mẫu, giúp HS nhận xét chữ mẫu.
-GV theo dõi, uốn nắn.
c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
-Giới thiệu câu ứng dụng: “Bạn bè sum
họp”.
-“Bạn bè sum họp” nghóa là gì?
-Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về độ
cao, cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-GV viết mẫu “Bạn” trên dòng kẻ.
-GV theo dõi, uốn nắn.
d.Hướng dẫn HS viết vào vở
-GV theo dõi uốn nắn
-GV chấm điểm một số vở. Nêu nhận xét
4.Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại cấu tạo chữ B hoa.
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi.
-Yêu cầu HS luyện viết tiếp phần còn lại ở
vở.
- Hát vui
-HS mang vở tập viết cho GV kiểm tra
-Ba HS lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con
-3 HS nhắc lại.
-HS quan sát và nêu:
+Chữ B cao 5 li (6 đường kẻ)
+Gồm 2 nét: nét 1 giống nét móc
ngược nhưng phía trên hơi lượn sang
phải đầu nét hơi cong.
Nét 2: cong lên và cong phải nối liền

nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
-HS viết bảng con: B 2_3 lượt
-2 HS đọc lại.
-Bạn bè khắp nơi trởvề quây quần họp
mặt đông vui.
-HS nêu nhận xét
+Cao 2,5 li: B, b, h, 2 li: p; 1,25: s
các chữ còn lại cao 1 li
+Dấu nặng đặt dưới a, o
Dấu huyền đặt trên e
-HS quan sát.
-HS viết vào bảng con Bạn 2_3
-HS viết vào bài tập viết.
-HS mang vở cho GV chấm theo lượt
-2 HS nêu lại
20
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
SINH HOẠT : sơ kết tuần 3
PHỊNG GD & ĐT CƯ JÚT
TRƯỜNG T.H TRẦN QUỐC TOẢN
PHIẾU BÁO GIẢNG
KHỐI LỚP 2: NĂM HỌC 2012-2013
KỲ I
TUẦN 4 Từ ngày 17 tháng 9 Năm 2012
Đến ngày 21 tháng 9năm 2012
Thứ Mơn học
Tiết
mơn
Tên bài dạy Giảm tải
2

Chào cờ Tìm hiểu truyền thống của nhà trường
Tập đọc 10 Bím tóc đuôi sam
Tập đọc 11 Bím tóc đuôi sam
Toán 16
29+5
Kể chụn 4 Bím tóc đuôi sam
3
Tốn 17
49+25
Chính tả 7 Bím tóc đuôi sam
4
Tập đọc 12 Trên chiếc bè
Tốn 18 Luyện tập
Lụn từ-câu 4 Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm
Ơn TV Ôân từ chỉ sự vật
5
Tốn 19 8 cộng với một số: 8 + 5
Chính tả 8 Trên chiếc bè
6
Tốn 20 28 + 5
Tập viết 4 Chữ hoa C
Tập làm văn 4 Cảm ơn. Xin lỗi
Sinh hoạt
Sơ kết tuần 4
21
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
TUẦN4
Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012
CHÀO CỜ: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
♦ GV giới thiệu về ngày thành lập, ngày khai trường đầu tiên của ngôi trường

mang tên một vò anh hùng Trần Quốc Toản
♦ Một số thành tích thầy và trò trường Trần Quốc Toản đã gặt hái được trong thời
gian qua,
♦ GDHS noi gương anh Trần Quốc Toản học tốt chăm ngoan .

TẬP ĐỌC (Tiết 13, 14)
Bài: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I/ Mục đích u cầu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ
lời nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung: Không nên nghòch ác với bạn, cần đối xử tốt với bạn gái.
- Trả lời được các câu hỏi SGK
- Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS:
♦ Kiểm soát cảm xúc
♦ Thể hiện sự cảm thông.
♦ Tìm kiếm sự hỗ trợ.
♦ Tư duy phê phán.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài tập đọc
* HS:
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài:
♦ Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
III/ Hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Dê Trắng và Bê Vàng sống ở đâu?
- Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì?
3. Bài mới:

Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em
sẽ được đọc một truyện thú vò: “Bím tóc đuôi sam”
22
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
Truyện đọc này sẽ giúp các em biết cư xử đúng với
bạn, nhất là đối với các bạn nữ: khi chơi đùa với bạn,
các em phải giữ thái độ đúng mực; khi biết mình sai,
phải kòp thời sửa chữa Ghi tựa:
+ Luyện đọc.
- GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung:Không nên nghòch
ác với bạn, cần đối xử tốt với bạn gái.
Lắng nghe tích cực
- Khi đọc cần biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu
phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân
vật trong bài
Lắng nghe tích cực
- Xác đònh số câu 16 câu
- YCHS đọc nối tiếp câu theo hàng ngang. -HS đọc nối tiếp câu theo hàng
ngang.
- Kết hợp luyện đọc từ khó:sấn tới, loạng choạng,
ngã phòch xuống đất, oà khóc, khuôn mặt.
- Bài chia làm mấy đoạn? - 4 đoạn
Kết hợp giảng từ: tết, loạng choạng, ngượng nghòu. - HS đọc chú giải
- HD đọc câu dài.
- GV treo bảng phụ, HD HS ngắt nghỉ.
Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên: //
i chà chà !// Bím tóc đẹp quá.// - 2, 3 HS đọc.
- Đọc đoạn trước lớp – GV nhận xét sửa sai. - Nối tiếp đọc đoạn trước lớp
- Đọc đoạn trong nhóm - Nối tiếp đọc đoạn trong nhóm
- GV chú ý theo dõi, bao quát.

- Thi đọc giữa các nhóm - Đ/d các nhóm thi đọc từng
đoạn trước lớp
- Lớp đồng thanh đoạn 1,2 Lớp đồng thanh đoạn 1,2
- YCHS đọc chú giải - HS đọc chú giải
TIẾT 2
- Kiểm tra một số HS đọc bài
+ Tìm hiểu bài. - HS đọc đoạn 1
> Bạn Hà nhờ mẹ làm gì ? - Tết cho hai bím tóc nhỏ
Tk: bạn Hà có bím tóc đuôi sam
- HS đọc đoạn 2
> Các bạn khen Hà thế nào ? - i chà ! chà ! Bím tóc đẹp
quá !
> Vì sao Hà khóc ? - Tuấn kéo bím tóc của Hà
23
La Thị Cúc Trân Quốc Toản
> Em nghó như thế nào về trò đùa nghòch của Tuấn ?
Các nhóm thảo luận, đại diện báo cáo:
- không tán thành với việc làm
của Tuấn.
Tiểu kết: Tuấn đùa nghòch kéo tóc của Hà.
- 1 HS đọc đoạn 3
> Thầy giáo làm cho Hà vui bằng cách nào ? -Thầy khen 2 bím tóc của Hà
rất đẹp
> Vì sao lời khen của thầy làm cho Hà nín khóc và
cười ngay?
- Vì nghe thầy khen, không
buồn vì sự trêu chọc của Tuấn
nữa.
Tiểu kết: nghe thầy khen, Hà đã nín khóc.
- 1 HS đọc đoạn 4

- Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ? - Đến trước mặt Hà gãi đầu…
Tiểu kết: Tuấn xin lỗi Hà.
Tổng kết bài: Tuấn ……
+ Luyện đọc lại.
- HD hs đọc phân vai: người dẫn chuyện, mấy bạn
gái, Tuấn, thầy giáo - Các nhóm phân vai đọc
- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
4. Củng cố:
- Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào
đáng chê và điểm nào đáng khen?
- GV chốt lại: Khi trêu đùa bạn, nhất là bạn nữ, các
em không được đùa dai, nghòch ác. Khi biết mình sai,
phải chân thành nhận lỗi. Là HS ngay từ nhỏ, các
em phải học cách cư xử đúng.
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài này. Chuẩn bò bài sau: Trên
chiếc bè
Đáng chê vì đùa nghòch quá
trớn, làm bạn gái phát khóc.
Đáng khen vì khi thầy giáo
phê bình đã nhận ra lỗi lầm của
mình và chân thành xin lỗi bạn.
TOÁN (Tiết 16) Bài: 29 + 5
I/ Mục đích u cầu:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.
- Biết số hạng, tổng
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
II/ Chuẩn bị:
24

La Thị Cúc Trân Quốc Toản
* GV: 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.Bảng gài.
* HS: 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời
III/ Hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp : Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 9 cộng với một số: 9 + 5
Gọi vài HS đọc bảng cọng 9 cộng với một số
3. Bài mới :
Giới thiệu bài- Ghi tựa: 29 + 5
- Giới thiệu phép cộng 29 + 5
- GV tổ chức cho HS hoạt động như bài 9 + 5.
- Có 29 que tính (2 bó 1 chục que tính và 9 que
tính rời) thêm 5 que tính nữa. Hỏi có báo nhiêu
que tính ?
- 34 que tính
- HD HS đặt tính.
29 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1
+ 5 2 nhớ 1 bằng 3, viết 3.
34
- HS nhắc
+ Luyện tập:
Bài 1: tính.
59 79 69 19 29
+ 5 +2 + 3 + 8 + 4
GV hướng dẫn HS cách làm: vận dụng bảng cộng
9 cộng với một số đã học và cộng từ hàng đơn vò
sang
- HS làm bảng con theo dãy 3 phép
tính đầu, 2HS lên bảng làm 2 phép

tính sau
Bài 2: đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
a) 59 và 6; b) 19 và 7; c) 69 và 8.
- HD học sinh củng cố

tên gọi: số hạng, tổng, đặt
tính rồi tính.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 3HS làm ở bảng
- GV thu chấm một số vở, nhận xét.
Bài 3: nối các điểm để có hình vuông.
GV thu chấm một số vở, nhận xét.
4. Củng cố:
- Hỏi tựa
- Cho HS chơi trò Ai nhanh Ai đúng
theo nhóm,
mỗi nhóm cử 5 bạn, mỗi bạn làm một phép tính.
HS làm vào vở, 3HS làm ở bảng
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng nối
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×