Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an Lop4 - Tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.52 KB, 22 trang )

Tuần 4
Tuần 4
Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2013.
Tập đọc
Một ngời chính trực
A. Mục đích, yêu cầu
1. Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Giọng đọc phù hợp phân biệt lời ngời kể với
lời nhân vật.Thể hiện rõ sự chính trực của Tô Hiến Thành.
2. Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện: ca ngợi sự thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nớc
của Tô Hiến Thành -vị vua thời xa.
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc
- GV giới thiệu chủ điểm: Măng mọc
thẳng
- Giới thiệu và ghi tên bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc
- Giúp h/s hiểu nghĩa các từ chú giải.
- GV dọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Đoạn này kể chuyện gì?
- Trong việc lập ngôi vua Tô Hiến Thành
thể hiện sự chính trực thế nào?
- Ai thờng xuyên chăm sóc khi ông ốm


nặng?
- Ông tiến cử ai thay mình?
- Vì sao Thái Hậu tỏ ra ngạc nhiên?
- Vì sao nhân dân ca ngợi Tô Hiến Thành?
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
- GV hớng dẫn tìm giọng đọc phù hợp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân
vai(GV treo bảng phụ chép đoạn cuối)
- GV nhận xét, khen h/s đọc tốt.
- Kiểm tra sĩ số, hát
- 2 em nối tiếp đọc bài: Ngời ăn xin, trả lời
câu hỏi 2,3,4.
- HS mở sách,quan sát tranh chủ điểm và
bài đọc. Nghe GV giới thiệu.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn truyện theo
3 lợt. 1em đọc chú giải cuối bài
- Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài
- Lớp nghe, theo dõi sách.
- Học sinh trả lời
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành
đối với việc lập ngôi vua.
- 1em trả lời
- Quan gián nghị Trần Trung Tá.
- Ông tiến cử ngời ít đến thăm mình.
- Học sinh trả lời
- Ông vì dân, vì nớc
- 4 h/s nối tiếp đọc 4 đoạn truỵện
- 2em nêu cách chọn giọng đọc
- Lớp chia nhóm 3 em luyện đọc theo 3 vai

đoạn cuối truyện(Một hôm-Trung Tá).
- Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Nêu nội dung , ý nghĩa truyện?
- Ca ngợi sự thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nớc của Tô Hiến Thành- Vị quan thời
xa.
- Tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau
1
Tuần 4
Toán.
Tiết 16 : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
A. Mục tiêu:
Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn tia số.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ôn định :
II. Kiểm tra:
- So sánh hai số: 99, 100.
III. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Cách so sánh hai số
tự nhiên.
- So sánh các số sau:
29869 và30005;
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
- Trong dãy số tự nhiên số đứng trớc

so với số đứng sau nh thế nào?
-Trên tia số số ở xa gốc 0 là số lớn
hơn.
b)Hoạt động 2: Xếp các số tự nhiên
theo thứ tự xác định.
- GV ghi:7698,7968,7896,
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn?
c)Hoạt động 2:Thựchành.
Bài 1:
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét và chữa
Bài 2:
- Cho nhọc sinh tự làm và chữa
Bài 3:
- Cho học sinh làm vào vở
- Gọi học sinh lên chữa bài
- Nhận xét và bổ sung
- HS so sánh nêu miệng.
- HS làm vào vở nháp;
- 2, 3 HS nêu:
- Nhận xét và bổ sung
- 1, 2 HS nêu
- 2 HS nhắc lại
- HS làm vào vở nháp
- Vài em đọc kết quả
- Nhạn xét và bổ sung
- HS làm vở - Đổi vở KT
- Vài em lên bảng chữa
- Học sinh làm bài tập

- Một số em nêu kết quả
- Học sinh làm bài vào vở
- 3 em lên chữa bài
D. Các hoạt động nối tiếp
1. Củng cố:
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài.
************************************
Đạo đức
Vợt khó trong học tập. (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở tiết 1.
- Thực hiện quyền đựoc học tập của trẻ em ở bất cứ hoàn cảnh nào.
2
Tuần 4
- Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống và biết thực hiện các
chuẩn mực đã học trong cuộc sống hàng ngày.
- Có ý thức vợt khó trong học tập: Thông cảm với những ngời gặp khó khăn
hoạn nạn.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK Đạo đức.
- Vở BT Đạo đức.
- Các mẩu chuyện liên quan đến nội dung bài học.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
3. Bài mới:

a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV cho HS làm BT 2.
- GV kết luận và khen những em biết
vợt khó khăn trong học tập.
- GV cho HS làm BT 3.
b) Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên
bảng.
- GV kết luận:
- Khuyến khích HS thực hiện những
biện pháp khắc phục khó khăn để học
tốt.
- GV kết luận chung: Trong cuộc
sống mỗi ngời đều có những khó
khăn riêng. Để học tập tốt cần cố
gắng để vợt qua những khó khăn.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày - Lớp n/x.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Một số HS trình bày trớc lớp.
- Lớp nhận xét bổ xung.
- HS làm BT 4 và nêu khó khăn và biện
pháp mà em đã khắc phục để học tốt.
D. Các hoạt động nối tiếp:
- Trò chơi: Phóng viên nhỏ: (Nội dung nh BT 1 ,2 ,3 ,4; vở BT Đạo đức).
- Dặn dò: Về nhà thực hành theo bài học.
******************************
Khoa học
Bài 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?

A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
- Giải thích đợc lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng thay đổi món
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 16, 17-SGK; su tầm các đồ chơi
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu vai trò của vi-ta-min,
chất khoáng, chất xơ và nớc
III. Dạy bài mới:
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
3
Tuần 4
HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn
* Mục tiêu: Giải thích lý do cần ăn phối
hợp
* Cách tiến hành:
B1: Thảo luận theo nhóm
- Hớng dẫn thảo luận câu hỏi: Tại sao
chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn
B2: Làm việc cả lớp
- Gọi HS trả lời. Nhận xét và kết luận
HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp
dinh dỡng cân đối
* Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn

đủ
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân
- Cho HS mở SGK và nghiên cứu
B2: Làm việc theo cặp
- Hớng dẫn HS trả lời câu hỏi: Cần ăn
đủ. Ăn vừa phải. Ăn có mức độ. Ăn ít.
Ăn hạn chế
B3: Làm việc cả lớp
- Tổ chức cho lớp báo cáo kết quả
- GV nhận xét và kết luận
HĐ3: Trò chơi đi chợ
* Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho
từng bữa một cách phù hợp và có lợi cho
SKhoẻ
* Cách tiến hành:
B1: GV hớng dẫn cách chơi
- Hớng dẫn HS chơi hai cách
B2: HS thực hành chơi
B3: HS giới thiệu sản phẩm mình đã
chọn
- Nhận xét và bổ sung
- HS chia nhóm và thảo luận
- HS trả lời
- Không một loại thức ăn nào có thể
cung cấp đầy đủ chất dinh dỡng nên
chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thờng xuyên thay đổi món ăn
- HS mở SGK và quan sát
- Tự nghiên cứu tháp dinh dỡng

- HS thảo luận và trả lời
- Thức ăn chứa chất bột đờng, vi-ta-
min, chất khoáng và chất xơ cần đợc ăn
đầy đủ. Thức ăn chứa nhiều chất đạm
cần đợc ăn vừa phải
- Thức ăn nhiều chất béo nên ăn có mục
độ. - - Không nên ăn nhiều đờng và
hạn chế ăn muối
- HS lắng nghe
- Thực hiện chơi: Trò chơi đi chợ
- Một vài em giới thiệu sản phẩm
- Nhận xét và bổ sung
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
*******************************
GĐHSG:Toán. Thực hành Toán tiết 1 ( Tuần 4 )
Tiết 16 : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
A. Mục tiêu:
- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
- Làm các bài tập 1,2,3,4,5 ( Sách TH trang 21 )
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn tia số.
C. Các hoạt động dạy học
4
Tuần 4
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a) Hoạt động 1: Làm Bài tập 1
*-Điền dấu >, <, =
a, 37208 38207

b, 50060 50600
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
- Trong dãy số tự nhiên số đứng trớc
so với số đứng sau nh thế nào?
c)Hoạt động 2:Thựchành.
Bài 2:Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét và chữa
*Bài 3:Khoanh vào chữ đặt trớc câu
trả lời đúng
- Cho nhọc sinh tự làm và chữa
*Bài 4,5:
- Cho học sinh làm vào vở
- Gọi học sinh lên chữa bài
- Nhận xét và bổ sung
- HS so sánh nêu miệng.
- HS làm vào vở nháp;
- 2, 3 HS nêu:
- Nhận xét và bổ sung
- 1, 2 HS nêu
- 2 HS nhắc lạ
- HS làm vào vở nháp
- Vài em đọc kết quả
- Nhạn xét và bổ sung
- HS làm vở - Đổi vở KT
- Vài em lên bảng chữa

D. Các hoạt động nối tiếp
1. Củng cố:
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?

- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài.
*******************************
BDHSTV: THTV: LTVC - Từ ghép và từ láy ( Tuần 4 )
Từ ghép và từ láy
A. Mục đích, yêu cầu
1. Nắm đợc 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt.
2. Bớc đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm từ
ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. HD HS làm Bài tập
*Bài tập 1:SGK 9 trang 23 )
- Yêu cầu HS xếp các từ phức thành 2 loại:
Từ ghép và từ láy
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
* Gọi 2nhóm lên thi ghép các từ vào 2cột
- Nhận xét,chốt lời giải đúng.
( giải thích cho học sinh những từ không có
nghĩa, hoặc nghĩa không đúng ND bài)
+ Gọi 2 HS lên bảng
- Cả lớp làm vào vở
- 2em đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân
- Vài em đọc bài
- 1em đọc yêu cầu
- Trao đổi theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Lớp đọc bài

- Chữa bài đúng vào vở.
IV. Hoạt động nối tiếp:
5
Tuần 4
1. Củng cố: - Cho HS đọc lại ghi nhớ và lấy ví dụ
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: - Về nhà học bài và tiếp tục chuẩn bị bài sau
********************************************
Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2013.
Luyện từ và câu
Từ ghép và từ láy
A. Mục đích, yêu cầu
1. Nắm đợc 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt.
2. Bớc đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm từ
ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó.
B. Đồ dùng dạy học
- Từ điển tiếng Việt, bảng phụ viết 2 từ làm mẫu.
- H/s chuẩn bị phiếu bài tập.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ôn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học
2. Phần nhận xét
- Em có nhận xét gì về các tiếng cấu tạo
nên từ phức: Truyện cổ, ông cha?
- Nhận xét về từ phức: thầm thì?
- Nêu nhận xét về từ phức : chầm chậm,
cheo leo, se sẽ?

3. Phần ghi nhớ
- GV giải thích nội dung ghi nhớ
(lu ý với từ láy: luôn luôn)
4. Phần luyện tập
Bài tập 1:
- GV nhắc h/s chú ý các từ in nghiêng, các
từ in nghiêng và in đậm.
Bài tập 2:
- GV phát các trang từ điển đã chuẩn bị
- Treo bảng phụ
- Nhận xét,chốt lời giải đúng.
( giải thích cho học sinh những từ không có
nghĩa, hoặc nghĩa không đúng ND bài)
- Kiểm tra sĩ số, hát
- 2em trả lời câu hỏi: Từ đơn và từ phức
khác nhau ở điểm gì?
- Nghe
- 1em đọc bài 1 và gợi ý, lớp đọc thầm.
- Đều do các tiếng có nghĩa tạo thành
( truyện cổ = truyện + cổ)
- Tiếng có âm đầu th lặp lại
- Lặp lại vần eo(cheo leo)
- Lặp lại cả âm và vần(chầm chậm, se sẽ)
- Vài h/s nêu lại
- 2em đọc ghi nhớ , cả lớp đọc thầm.
- 2 tiếng lặp lại hoàn toàn
- 2em đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân
- Vài em đọc bài
- 1em đọc yêu cầu

- Trao đổi theo cặp
- Làm bài vào phiếu đã chuẩn bị
- 1em chữa bảng phụ
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Lớp đọc bài
- Chữa bài đúng vào vở.
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: - Cho HS đọc lại ghi nhớ và lấy ví dụ
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: - Về nhà học bài và tiếp tục chuẩn bị bài sau
******************************
6
Tuần 4
Toán
Tiết 17 : Luyện tập.
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bớc đầu làm quen với bài tập dạng x <5; 68 < x <92 (với x là số tự nhiên).
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài 3.
- SGK toán 4.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò
I. Ôn định:
II. Kiểm tra:
- Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy
chữ số?
III. Bài mới:
Bài1:

- Cho HS làm vở
- Nhận xét và bổ sung
Bài 2( gt )Danh cho HS K- G
- Cho HS làm vở.
+Từ 0 đến 9 có mấy số?
+Từ 0 đến 99 có bao nhiêu số?
Bài3:
- GV treo bảng phụ.
- Cho HS làm vào vở.
Bài 4:
- GV giới thiệu bài tập:
x < 5 (Đọc : x bé hơn 5).
- ChoHS tự đọc trong SGK
- HS nêu
- Nhận xét và bổ sung
- HS làm vở và đổi vở để kiểm tra
- Một số em lên bảng chữa
- Nhận xét và chữa

- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS làm vở - 2HS lên bảng
- Nhận xét và chữa
- HS đọc và làm vào vở
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
*******************************
Kể chuyện
Một nhà thơ chân chính

A. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời đợc
các câu hỏi về nội dung truyện, kể lại đợc truyện. Hiểu truyện, ý nghĩa của câu
chuyện
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện.
Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng và kế tiếp.
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
7
Tuần 4
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
2. GV kể chuyện
- Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó
- Kể lần 2: Treo bảng phụ
- GV kể kết hợp tranh minh hoạ đoạn 3.
- Kể lần 3: GV kể
3. Hớng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa của truyện.
a)Yêu cầu 1:
- Dân chúng phản đối nhà vua bạo ngợc
bằng cách nào?
- Nhà vua độc ác đã làm gì?
- Thái độ của mọi ngời thế nào?
- Vì sao vua thay đổi thái độ?
b)Yêu cầu 2:

- Kể chuyện theo nhóm

- Thi kể chuyện
- GV nhận xét, khen h/s kể tốt
- 2 em kể chuyện về lòng nhân hậu.
- Nghe giới thiệu
- HS nghe
- Nghe, tìm hiểu nghĩa từ khó.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu.1 em đọc to
- HS nghe
- Quan sát tranh
- HS nghe
- 1 em đọc yêu cầu 1
- 1 em đọc các câu hỏi
- 2 em trả lời
- Lớp bổ xung
- Ra lệnh bắt giam tất cả các nhà thơ và
nghệ nhân hát rong.
- Mọi ngời lần lợt khuất phục, chỉ có 1
ngời im lặng.
- Vì vua khâm phục, kính trọng lòng
trung thực của nhà thơ.
- 1 em đọc yêu cầu 2, 3
- Từng cặp tập kể từng đoạn và cả
chuyện và trao đổi ý nghĩa
- Xung phong kể trớc lớp
- Lớp nhận xét
III. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: - Nêu ý nhĩa của chuyện?
- Nhận xét giờ học và biểu dơng những em kể tốt

2. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại cho mọi ngời cùng nghe.
*********************************
GĐHSTV: THTV: Chính tả ( Tuần 4 )
Truyện cổ nớc mình
A. Mục đích, yêu cầu
1. Nhớ viết đợc chính xác, đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu bài thơ.
2. Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng(phát âm đúng) các từ có âm đầu r/d/gi
hoặc vần ân/ âng.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết bài tập 2a
- Phiếu bài tập cá nhân.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC giờ học
2. Hớng dẫn h/s nhớ viết
- Bài viết thuộc thể loại gì?
- Trình bày nh thế nào?
- GV chấm 10 bài, nhận xét
3. Hớng dẫn bài tập chính tả
- Nghe giới thiệu
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết
- Cả lớp đọc thầm
- Thể loại thơ lục bát
- Câu sáu lùi vào 1 ô vở.
- Câu tám viết ra sát lề vở.
- HS gấp sách nhớ đoạn thơ, tự viết bài.
8
Tuần 4

- Chọn cho h/s làm bài 2a
- Gọi h/s đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ
- GV chốt lời giải đúng:
, nồm nam cơn gió thổi
,gió đa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
- Gọi h/s đọc bài đúng.
- Đổi vở tự soát lỗi.
- Nghe GV đọc yêu cầu
- Mở SGK
- 1 em đọc yêu cầu
- Làm bài vào phiếu cá nhân
- 1 em chữa bài ở bảng phụ
- Nhiều em đọc lời giải đúng
- Lớp chữa bài đúng vào vở
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: - Chữa lỗi chính tả và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: - Về nhà tự chữa lỗi
- Xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau
************************************
BDHSG: Toán. Tiết 2 (Tuần 4 )
Yến, tạ, tấn- bảng đơn vị đo khối lợng
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố cho HS biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn
và ki -lô- gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lợng( chủ yếu từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ).
- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lợng
B. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

a)Hoạt động 1:Hớng dẫn làm BT, ôn lý
thuyết
1tạ =10 yến; 1tạ = 100 kg.
1tấn =10 tạ; 1tấn = 1000 kg
b)Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cho HS nêu miệng.
- Nhận xét và sửa
Bài2: Tính
- GV hớng dẵn và cho HS làm vở.
- Chấm một số bài và chữa
Bài 3:
- Cho HS làm vở.
Bài 4:
- Cho HS làm vở
- Chấm bài một số bài và chữa
- HS nêu
- Học sinh lắng nghe
- HS nhắc lại theo hai chiều
- 4, 5 HS nhắc lại.
- Học sinh đọc bảng đơn vị đo khối l-
ợng
- HS nêu miệng
- Nhận xét và bổ sung
- HS làm vở - 2HS chữa bài.
- HS làm vở - Đổi vở KT
- HS làm vở.
- 1HS lên bảng chữa bài
D.Các hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:

- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu ki-lô-gam gạo.
- Hệ thống bài và nhận xét
9
Tuần 4
2. Dặn dò: - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK
********************************************
Thứ t, ngày 18 tháng 9 năm 2013.
Toán.
Tiết 18 : Yến, tạ, tấn.
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Bớc đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và
ki -lô- gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lợng( chủ yếu từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ).
- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lợng
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bảng đơn vị đo khối lợng
- SGK lớp 4
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ôn định:
II. Kiểm tra:
- Kể tên các đơn vị đo đã học?
- Nhận xét và đánh giá
III. Bài mới
a)Hoạt động 1:Giới thiệu đơn vị đo
khối lợng yến, tạ, tấn.
- Để đo các khối lợng các vật nặng
hàng chục ki-lô-gam ngời ta dùng đơn
vị yến.

1yến = 10 kg.
- Tơng tự giới thiệu tạ tấn
1tạ =10 yến; 1tạ = 100 kg.
1tấn =10 tạ; 1tấn = 1000 kg
b)Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Cho HS nêu miệng.
- Nhận xét và sửa
Bài2:
- GV hớng dẵn và cho HS làm vở.
- Chấm một số bài và chữa
Bài 3:
- Cho HS làm vở.
Bài 4:
- Cho HS làm vở
- Chấm bài một số bài và chữa
- HS nêu
- Học sinh lắng nghe
- HS nhắc lại theo hai chiều
- 4, 5 HS nhắc lại.
- Học sinh đọc bảng đơn vị đo khối l-
ợng
- HS nêu miệng
- Nhận xét và bổ sung

- HS làm vở - 2HS chữa bài.
- HS làm vở - Đổi vở KT
- HS làm vở.
- 1HS lên bảng chữa bài
D.Các hoạt động nối tiếp:

1. Củng cố:
- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu ki-lô-gam gạo.
- Hệ thống bài và nhận xét
2. Dặn dò: - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK
*********************************
Chính tả (nhớ - viết)
10
Tuần 4
Truyện cổ nớc mình
A. Mục đích, yêu cầu
1. Nhớ viết đợc chính xác, đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu bài thơ.
2. Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng(phát âm đúng) các từ có âm đầu r/d/gi
hoặc vần ân/ âng.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết bài tập 2a
- Phiếu bài tập cá nhân.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ôn định
II. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC giờ học
2. Hớng dẫn h/s nhớ viết
- Bài viết thuộc thể loại gì?
- Trình bày nh thế nào?
- GV chấm 10 bài, nhận xét
3. Hớng dẫn bài tập chính tả
- Chọn cho h/s làm bài 2a
- Gọi h/s đọc yêu cầu

- GV treo bảng phụ
- GV chốt lời giải đúng:
, nồm nam cơn gió thổi
,gió đa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
- Gọi h/s đọc bài đúng.
- Hát
- 2 Nhóm h/s thi tiếp sức viết đúng, nhanh
tên các con vật bắt đầu bằng tr/ ch
(Trâu, trăn,Chó, chim,)
- Nghe giới thiệu
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết
- Cả lớp đọc thầm
- Thể loại thơ lục bát
- Câu sáu lùi vào 1 ô vở.
- Câu tám viết ra sát lề vở.
- HS gấp sách nhớ đoạn thơ, tự viết bài.
- Đổi vở tự soát lỗi.
- Nghe GV đọc yêu cầu
- Mở SGK
- 1 em đọc yêu cầu
- Làm bài vào phiếu cá nhân
- 1 em chữa bài ở bảng phụ
- Nhiều em đọc lời giải đúng
- Lớp chữa bài đúng vào vở
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: - Chữa lỗi chính tả và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: - Về nhà tự chữa lỗi
- Xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau
*******************************

Tập đọc
Tre Việt Nam
A. Mục đích, yêu cầu
1. Biết đọc lu loát , diễn cảm, phù hợp nội dung, cảm xúc và nhịp điệu của bài
thơ.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ
3. Học thuộc lòng những câu thơ em thích.
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong bài
- Bảng phụ viết câu, đoạn thơ cần luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định - Hát
11
Tuần 4
II. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV(105)
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- GV giúp h/s hiểu nghiã 1 số từ khó
- Hớng dẫn phát âm chuẩn
- Treo bảng phụ
- GV đọc diễn cảm bài thơ
b)Tìm hiểu bài
- Hình ảnh nào của tre gợi phẩm chất tốt
đẹp của ngời Việt Nam?
- Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non
mà em thích

- Đoạn kết bài có ý nghĩa gì?
- Nhận xét và kết luận
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc
lòng
- GV hớng dẫn tìm giọng đọc phù hợp
đoạn 4.
- Luyện đọc thuộc
- 2 em đọc bài: Một ngời chính trực và trả
lời câu hỏi nội dung bài.
- Nghe, mở sách quan sát tranh minh hoạ
- HS nối tiếp đọc bài thơ theo 4 đoạn
- 1 em chú giải
- Nhiều em đọc
- Luyện đọc đoạn 3
- HS luyện đọc theo cặp, 2 em đọc cả bài
- Nghe, đọc thầm theo.
- HS tiếp nối đọc bài + Trả lời câu hỏi
- Cần cù, đoàn kết, ngay thẳng
- Nhiều h/s nêu, giải thích lí do em thích
- 2-3 em nêu
- HS nối tiếp đọc bài
- Cả lớp luyện đọc đoạn 4
- Nhiều em thi đọc diễn cảm
- HS đọc cá nhân, theo bàn, dãy, tổ.
- Học thuộc lòng từng đoạn và bài thơ

IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: - Gọi HS đọc thuộc đoạn mà em thích
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: - Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau


********************************************
Thứ năm, ngày 19 tháng 9 năm 2013.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ ghép và từ láy
A. Mục đích, yêu cầu
- Bớc đầu nắm đợc mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy
trong câu, trong bài.
B. Đồ dùng dạy- học
- Từ điển học sinh, từ điển tiếng Việt để tra cứu
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại bài tập 2, 3.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, cho điểm
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
- Hát
- 1 em trả lời thế nào là từ ghép
- 1 em trả lời thế nào là từ láy
- Nghe, mở sách
12
Tuần 4
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- GV nêu câu hỏi
- GV chốt lời giải đúng
- Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp .
- Từ bánh rán có nghĩa phân loại .

Bài tập 2
- Muốn làm đợc bài này cần phải biết từ
ghép có 2 loại
- GV phát phiếu bài tập cho từng cặp h/s
- Treo bảng phụ
- GV chốt lời giải đúng
a) Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đờng ray, máy
bay.
b) Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò
đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc
Bài tập 3
- Xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào?
- GV chốt lời giải đúng
- Từ láy âm đầu: Nhút nhát
- Từ láy vần: Lạt xạt, lao xao
- Từ láy cả âm đầu và vần: Rào rào

- 1 em đọc nội dung bài 1
- HS trả lời
- HS làm bài cá nhân, nêu kết quả
- HS làm bài đúng vào vở.
- 1 em đọc nội dung bài 2
- 1 em trả lời từ ghép có nghĩa phân loại,
từ ghép có nghĩa tổng hợp.
- Làm bài vào phiếu.
- 1 em chữa bảng phụ.
- Vài em nêu lời giải, lớp bổ xung.
- HS làm bài đúng vào vở
- Vài em đọc bài đúng.
- 1 em đọc yêu cầu

- 1-2 em trả lời
- Lớp làm bài
- 1 em nhắc lại các kiểu từ láy.
- 1-2 em đọc bài đúng
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: Ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau
Toán
Tiết 19: Bảng đơn vị đo khối lợng.
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ giữa
dag,hg và g với nhau.
- Biết tên gọi,kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lợng trong
bảng đơn vị đo khối lợng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn nh SGK.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ôn định:
2. Kiểm tra:
1 tấn =? tạ = ? kg; 1tạ=? yến =? kg.
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu đề ca -
gam và héc - tô - gam.
- Nêu các đơn vị khối lợngđã học?
- Giới thiệu đề- ca- gam:
Đề- ca- gam viết tắt là dag
1dag = 10 g.
- Giới thiệu héc- tô- gam( tơng tự trên)
b. Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị

đo khối lợng.
- 2HS nêu:
- HS nêu - 1HS viết lên bảng.
- HS đọc
13
Tuần 4
- Kể tên các đơn vị đo lớn hơn kg; nhỏ
hơn kg?
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo
liền kề?
- Cho HS đọc bảng đơn vị đo khối l-
ợng
c. Hoạt động 3: Thực hành
- Cho HS làm các bài tập trong SGK
và chữa bài.
- Bài 4 cần lu ý điều gì ?
D. Các hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:
1tấn = ?tạ =? kg
1tạ = ? kg ;
1kg = ? g
2. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài
- Đọc trớc bài giây, thế kỷ.
- 1, 2HS nêu 1HS điền vào bảng ghi
sẵn
- 2, 3 HS nêu:
- 4, 5 HS đọc
Bài 1: Nêu miệng.
Bài 2- 3: Làm vào vở

- 2HS chữa bài.
-
Bài 4: Làm vở
Yêu cầu hs khá giỏilàm
Khoa học
Bài 8 : Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể
- Giải thích lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
- Nêu ích lợi của việc ăn cá
B. Đồ dùng dạy học
- Hình 18, 19-SGK; phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Tại sao nên ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay
đổi món
- GV nhận xét và đánh giá
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn
chứa nhiều chất đạm
* Mục tiêu: Lập đợc d/ sách tên các món
ăn
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội
B2: Cách chơi và luật chơi
- Cùng trong một thời gian là 10 phút
thi kể
B3: Thực hiện

- GV bấm đồng hồ và theo dõi
HĐ2: Tìm hiểu lý do cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật
* Mục tiêu: Kể tên món ăn vừa cung cấp
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Tổ trởng 2 đội lên rút thăm đội nào đ-
ợc nói trớc
- 2 đội thi kể tên món ăn chứa nhiều
chất đạm
( Gà, cá, đậu, tôm, cua, mực, lơn,
,vừng lạc)
Nhận xét và bổ sung
- Một vài em đọc lại danh sách các món
ăn chứa nhiều chất đạm vừa tìm đợc ở
HĐ1
14
Tuần 4
đạm động vật và đạm thực vật. Giải
thích tại sao
* Cách tiến hành:
B1: Thảo luận cả lớp
- Cho HS đọc danh sách các món ăn và
hớng dẫn thảo luận
B2: Làm việc với phiếu học tập theo
nhóm
- GV chia nhóm và phát phiếu
B3: Thảo luận cả lớp
- Trình bày cách giải thích của nhóm

- GV nhận xét và kết luận
- Thi kể tên món ăn vừa cung cấp đạm
động vật và đạm thực vật
- HS chia nhóm
- Nhận phiếu và thảo luận
- Đạm động vật có nhiều chất bổ dỡng
quý nhng thờng khó tiêu. Đạm thực vật
dễ tiêu nhng thiếu một số chất bổ dỡng.
Vì vậy cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật
Đạm động vật thì có cá là dễ tiêu nên ta
cần ăn
- HS nhận xét và bổ sung
- HS trả lời
- Nhận xét và kết luận
IV. Hoat động nối tiếp:
1. Củng cố: - Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn cá?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: - Về nhà học bài và thực hành
- Đọc và chuẩn bị cho bài sau
Tập làm văn
Cốt truyện
A. Mục đích, yêu cầu
1. Nắm đợc thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện
2. Bớc đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của 1
câu chuyện tạo thành cốt truyện
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp chép yêu cầu bài 1
- Bảng phụ chép 6 sự việc chính truyện cây khế.
C. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Phần nhận xét
Bài 1,2
- Chia lớp theo các nhóm 4 h/s
- GV nhận xét, chốt lời giải
Bài 3
- GV chốt lời giải đúng (SGV 109)
3. Phần ghi nhớ
- Hát
- 1 em nêu cấu trúc 1 bức th.
- 1 em đọc bức th em viết cho bạn học ở tr-
ờng khác
- Nghe, mở sách
- 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2
- Hoạt động nhóm, tìm và ghi ý chính
trong truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Trả lời miệng bài tập 2
- 1 em đọc yêu cầu bài tập 3
- Lớp làm bài cá nhân
- Vài em nêu 3 phần cơ bản cốt truyện
- HS nghe
- 3 em đọc nội dung ghi nhớ SGK.
- Lớp đọc thầm
15
Tuần 4
4. Phần luyện tập

Bài tập 1
- Treo bảng phụ
- GV chốt ý đúng( b,d,a,c,e,g )

Bài tập 2
- GV nhận xét
- 1 em đọc yêu cầu.
- HS sắp xếp lại 6 ý chính để tạo thành cốt
truyện.
- Nhiều h/s kể lại câu chuyện theo cốt
truyện ở bài 1
- Lớp nhận xét
- Lớp làm bài đúng vào vở

IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: - Cốt truyện có mấy phần cơ bản?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau
HDTH: Tiếng Việt Luyện chữ đẹp: Bài 4
A. Mục đích, yêu cầu
1. HS luyện viết đúng theo chữ mẫu trong vở luyện chữ
2. Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng(phát âm đúng)
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ôn định
II. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC giờ học
2. Hớng dẫn h/s nhớ viết

- Bài viết thuộc thể loại gì?
- Trình bày nh thế nào?
3- GV chấm 10 bài, nhận xét

- Hát
- 2 Nhóm h/s thi tiếp sức viết đúng, nhanh
tên các con vật bắt đầu bằng tr/ ch
- Nghe giới thiệu
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết
- Cả lớp đọc thầm
- Thể loại thơ lục bát
- Câu sáu lùi vào 1 ô vở.
- Câu tám viết ra sát lề vở.
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: - Chữa lỗi chính tả và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: - Về nhà tự chữa lỗi
- Xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau

***********************************
Thứ sáu, ngày 20 tháng 9 năm 2013.
Toán
Tiết 20: Giây, thế kỷ
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỷ
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm.
B. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây.
C. Các hoạt động dạy học

16
Tuần 4
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
1giờ =? phút.
3.Bài mới
a. Hoạt động 1: Giới thiệu về giây
- Cho HS quan sát sự chuyển động của
kim giờ, kim phút.
+Kim giờ đi từ một só nào đó đến số tiếp
liền là mấy giờ?
+Kim phút đi từ một vạch đến một vạch
tiếp liền là mấy phút?
- Cho HS quan sát sự chuyển động của
kim giây.
+Khoảng thời gian kim giây đi từ một
vạch đến một vạch tiếp liền là 1 giây.
+Kim giây đi một vòng(trên mặt đồng
hồ) là một phút.Vậy 1phút = 60 giây.
b. Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỷ.
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là
thế kỷ. 1thế kỷ = 100 năm.
- GV hớng dẵn cách tính thế kỷ( Nh-
SGK toán).
- Ngời ta dùng chữ số La Mã để ghi tên
thế kỷ.
c. Hoạt động 3: Luyện tập
- GV cho HS làm các bài tập1, 2, 3.
- GV chấm chữa bài 1.

D. Các hoạt động nối tiếp
1. Củng cố: 1giờ = ? phút
1phút = ? giây; 1thế kỷ = ? năm
2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
- 1HS nêu:
- HS quan sát:
- HS nêu:
- HS quan sát:
- HS nêu lại:
- HS nhắc lại:
- HS mở SGK và đọc.
Bài 1:- HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng chữa bài.
Bài 2,3: - Cho HS nêu miệng

Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt truyện
A. Mục đích, yêu cầu
- Thực hành tởng tợng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho
sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của ngời con khi mẹ ốm.
- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về tính trung thực của ngời con chăm sóc mẹ
- Bảng phụ chép sẵn đề bài
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
17
Tuần 4
I. Ôn định
II. Kiểm tra bài cũ

III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2. Hớng dẫn xây dựng cốt truyện
a) Xác định yêu cầu đề bài
Treo bảng phụ
- Phân tích, gạch chân từ ngữ quan
trọng.
- Có mấy nhân vật ?
- Đây là truyện có thật hay tởng tợng, vì
sao em biết?
- Yêu cầu chính của đề là gì?
b)Lựa chọn chủ đề câu truyện
c) Thực hành xây dựng cốt truyện
- GV đa ra các tranh để gợi ý
- Yêu cầu h/s làm bài
- GV nhận xét
- GV khen những h/s kể tốt
- Kiểm tra sĩ số, hát
- 1em nêu ghi nhớ tiết trớc
- 1 em kể truyện Cây khế
- Lớp nhận xét
- Nghe, mở sách
- 1em đọc yêu cầu đề bài
- 1em đọc bảng phụ
- Phân tích tìm từ quan trọng
- 2em trả lời: có 3 nhân vật
- Là truyện tởng tợng vì có nhân vật bà
tiên.
- Xây dựng cốt truyện(không kể chi
tiết).

- 2 em đọc gợi ý 1,2
- Lớp theo dõi sách
- Nhiều em nói chủ đề mình lựa chọn
- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
- HS làm bài cá nhân
- 1em làm mẫu trớc lớp
- Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chuẩn bị
- HS thi kể trớc lớp
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
IV. Hoạt động nối tiếp
1. Củng cố: - Gọi HS luỵên kể chuyện
- Nhận xét và biểu dơng
2. Dặn dò:
- Về nhà luyện kể chuyện và chuẩn bị bài sau
Lịch sử
Nớc Âu Lạc GDDP Quảng Bình ( Quảng bình thời nguyên
thuỷ)
A- Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Nớc Âu Lạc là sự nối tiếp của nớc Văn Lang
- Thời gian tồn tại của nớc Âu Lạc, tên Vua, nơi kinh đô đóng
- Sự phát triển về quân sự của nớc Âu Lạc
- * Nêu đợc một số di vật ,di chỉ khảo cổ .
* Mô tả đợc đời sống, sinh hoạt của cộng đòng dân c Quảng Bình.
- B- Đồ dùng dạy học
- Lợc đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
- Hình trong SGK phóng to ; Phiếu HTập của HS
C- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:

II- Kiểm tra: Nêu tục lệ của ngời Lạc
Việt ở địa phơng em
- Nhận xét và đánh giá
III- Dạy bài mới:
+ HĐ1: Làm việc cá nhận
- Cho HS đọc SGK và làm bài tập điền
- Hát
- 2 em trả lời
- HS nhận xét
- HS đọc SGK
18
Tuần 4
vào ô trống:
- Sống cùng trên 1 địa bàn
- Đều biết chế tạo đồ đồng
- Đều biết rèn sắt
- Đều trồng luá và chăn nuôi
- Tục lệ có nhiều điểm giống nhau
- GV nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Làm việc cả lớp
- GV treo lợc đồ hình 1
- Gọi HS x/ định nơi đ/ đô nớc Âu
Lạc
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô
của nớc Văn Lang và nớc Âu Lạc?
- Nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ
Loa
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc SGK và kể lại cuộc
kháng chiến chống quân Triệu Đà của

ND ta
- Vì sao cuộc xâm lợc của quân Triệu
Đà bị thất bại
-*GDDP: HĐ1: Tìm hiểu về dấu tích
thời Nguyên Thuỷ trên đất QBình.
* HĐ2: Tìm hiểu về đời sống và sinh
hoạt của cộng đồng c dân QBình
GV nêu: ở địa phơng hiện nay còn lu
giữ những tập tục có tính truyền thống
nào của ngời tiền sử ?
- GV nhận xét và rút ra kết luận

- HS tiến hành đánh dấu vào ô trống
- 1 vài em báo cáo kết quả
- Nhận xét và bổ sung
- 1 số HS lên chỉ vị trí nơi đóng đô của n-
ớc Âu Lạc
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS thực hành kể
- HS trả lời
-Nhận xét và bổ sung

HS nêu GV bổ sung
IV- Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống bài và nhận xét giờ
- Về nhà học bài và tìm hiểu thêm
Kĩ thuật
Khâu thờng
I- Mục tiêu

-Học sinh biết cách cầm vải, kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi
khâu, đờng khâu thờng.Biết cách khâu , khâu đợc các mũi khâu thờng theo đờng
dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì khéo léo của đôi tay.
II- Đồ dùng dạy học
Tranh quy trình khâu thờng, mẫu khâu thờng.
Bộ đồ dùng kĩ thuật 4.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
a) Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
mẫu
GV đa ra mẫu khâu thờng
GV nêu vấn đề: Thế nào là khâu thờng?
Kiểm tra đồ dùng.
Quan sát mặt trái, mặt phải
Hình 3a,b
2 h/s trả lời, 1 em đọc ghi nhớ
19
Tuần 4
b)Hoạt động 2: Hớng dẫn thao tác kĩ
thuật
+ Hớng dẫn cách khâu, thêu cơ bản
Yêu cầu học h/s quan sát hình 1:
GV dùng vảicó thật để hớng dẫn .
Yêu cầu h/s quan sát hình2a,b
GV thực hiện động tác lên kim, xuống
kim.
Nêu những điểm cần lu ý SGV(22)

Gọi h/s lên bảng thực hiện thao tác.
GV kết luận nội dung 1.
+ Hớng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thờng.
GV treo tranh quy trình
Nhận xét, hớng dẫn vạch dấu
Gọi h/s đọc nội dung, quan sát hình
5a,b,c.
Hớng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật
Nêu câu hỏi: khâu đến cuối đờng vạch
dấu ta làm gì?
GV làm mẫu nút chỉ cuối đờng khâu.
Tổ chức cho h/s tập khâu mũi khâu th-
ờng trên giấy kẻ ô li.
Quan sát, nhận xét
Nêu cách cầm vải khi khâu
Nêu cách xuống kim, lên kim
Nghe
2 h/s thực hiện
HS nghe
Quan sát tranh, nêu nhận xét
2 h/s đọc
HS quan sát
2 h/s trả lời
Phải chốt nút chỉ cuối đờng khâu
HS quan sát, 1 em đọc ghi nhớ
HS thực hành theo cặp, giúp đỡ nhau
khâu thờng trên giấy cách đều nhau 1 ô
li
V-Nhận xét, dặn dò:- GV nhận xét tiết học, kết quả thực hành
- Hớng dẫn chuẩn bị đồ dùng tiết 5.

Địa lý
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn
A- Mục tiêu: Học xong bài HS biết
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về HĐ sản xuất của ngời dân ở HLS
- Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức
- Dựa vào hình vẽ nêu đợc quy trình sản xuất phân lân
- Xác lập đợc mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất
B- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh phục vụ bài học
C- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Kiểm tra: Trình bày đặc điểm tiêu
biểu về dân c, sinh hoạt, lễ hội của dtộc
HLS
II- Dạy bài mới:
1. Trồng trọt trên đất dốc
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc SGK và trả lời:
+Ngời dân ở HLS trồng cây gì? ở đâu?
+Ruộng bậc thang thờng đợc làm ở đâu?
+Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+Ngời dân ở HLS trồng gì ở ruộng
bậc ?
2. Nghề thủ công truyền thống
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Dựa vào tranh ảnh thảo luận và
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc sách và trả lời

- Họ trồng lúa, ngô, chè,
- Ruộng bậc thang làm ở sờn núi
- Để giúp cho việc giữ nớc và chống sói
mòn
- Trồng: Lúa, ngô,
- Là: Dệt, may, thêu hàng thổ cẩm
- Hàng thổ cẩm có hoa văn độc đáo,
20
Tuần 4
TLCH
+ Kể tên sản phẩm thủ công nổi tiếng?
+ Nhận xét về màu sắc hàng thổ cẩm?
+ Hàng thổ cẩm đợc dùng để làm gì?
B2: Đại diện các nhóm trả lời
- GV sửa chữa cho HS
3. Khai thác khoáng sản
+ HĐ3: Làm việc cá nhân
B1: Cho quan sát H3 và đọc SGK để
TLCH
- Kể tên 1 số khoáng sản ở HLS
- Dãy HLS hiện nay có khoáng sản nào
đợc khai thác nhiều
- Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân
- Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và khai
thác khoáng sản hợp lý
- Ngời dân miền núi còn khai thác gì?
B2: Gọi HS trả lời câu hỏi trên
- Nhận xét và bổ sung
màu sắc sặc sỡ, bền đẹp
- Các nhóm trình bày phần thảo luận

- Nhận xét và bổ sung
- Có: A-pa-tít, trì, kẽm, A-pa-tít đợc
khai thác nhiều nhất
- HS mô tả quy trình ( SGV-64 )
- Khai thác hợp lý vì khoáng sản dùng
làm nguyêu liệu cho nhiều ngành công
nghiệp
- Khai thác gỗ, mây, nứa và các lâm sản
quý
- HS trả lời
III- Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Nhận xét cuối tuần
I.Mục tiêu: Nhận xét hoạt động tuần qua:
Triển khai kế hoạch tuần tới.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Nhận xét hoạt động tuần
qua:
Yêu cầu lớp trởng lên nhận xét các mặt
hoạt động trong tuần qua.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
* Ưu điểm:
- Nhìn chung các em đã đi vào nề nếp,
có ý thức làm vệ sinh theo khu vực đã đ-
ợc phân công.
* Nhợc điểm:
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức
cha cao, còn lời làm vệ sinh đầu buổi (
Văn Hiền, Thành, Long)

- Còn đi học muộn đầu buổi: Ngọc
Minh, Tiểu Long )
Hoạt động 2: Triển khai kế hoạch hoạt
động tuần tới.
- Tiếp tục Thi đua học tập tốt giành
nhiều bông hoa điểm 10 kính tặng các
đại hội đầu năm.
- Duy trì tốt các nề nếp ngay từ đầu
năm.
Lớp trởng lên báo cáo nhận xét các mặt
hoạt động trong tuần qua.
- Lớp lắng nghe.
- HS bổ sung.
HS nghe
Quản ca lên điều hành lớp hát.
21
Tuần 4
- Trồng và chăm sóc bồn hoa.
- Tăng cờng nộp các loại quỹ đã quy
định.
Hoạt động 3: Ôn lại bài hát , câu hỏi
nhận thức của Đội
* Dặn dò
-HS nghe
22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×