Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giáo án lớp 3 mới nhất kns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.38 KB, 24 trang )

Tuần 6
Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài
toán có lời văn.
- HS làm thành thạo dạng toán: Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số
và giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
+ HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
II.Chuẩn bị: GV: Tấm bìa có ô vuông (bài 4). HS: Vở, SGK, bảng, phấn.
III. Hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: (5’) Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. (Quang, Uyên)
Viết số thích hợp vào chỗ trống:

5
1
của 10 kg là … kg
4
1
của 20 lít dầu là… lít dầu.
GV nhận xét, ghi điểm.
2/Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Luyện tập về tìm một trong
các phần bằng nhau của một số. (18’)
Mục tiêu: Củng cố về tìm một trong các
phần bằng nhau của một số.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS làm bảng trắng, 6 HS còn


chậm lên bảng.
Đ DDH: SGK, bảng, phấn.
- GV cùng HS nhận xét - sửa bài- yêu cầu
nhắc lại cách tìm.GV chốt lại.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu tìm hiểu đề. GV tóm tắt lên
bảng.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS khá
lên giải.
- GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
Hoạt động 2: Trò chơi: Ai tinh mắt ?
Mục tiêu: Luyện kĩ năng tìm một trong
các phần bằng nhau của một hình.
Bài 4:
ĐDDH: Tấm bìa có ô vuông
Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong 1
phút để chuẩn bị tham gia trò chơi.

- 2 HS đọc.
- HS làm bảng con - 6 HS lần lượt
lên bảng.
- HS nhận xét, sửa bài –1 HS khá nhắc cách
tìm.
- 2 HS đọc đề.
- HS tìm hiểu đề - 2 HS thực hiện trước lớp.
- HS tự tóm tắt và giải vào vở, 1 HS khá lên
làmbảng.
- HS nhận xét, đổi chéo kiểm tra, sửa bài vào
vở.

- 1 HS đọc đề.
- Quan sát hình vẽ.

1
- Treo bảng phụ - nêu luật chơi.
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 2 HS
chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV theo dõi.
- GV cùng HS nhận xét.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu HS khá giải thích cách làm.
H. Mỗi hình có mấy ô vuông ?
H.
5
1
của 10 ô vuông là bao nhiêu ô
vuông ?
H. Nêu cách tìm ?
- GV nhận xét, chốt cách làm.
Bài 3: (HS K-G)
- Yêu cầu tìm hiểu đề. GV tóm tắt lên
bảng.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS K-G
lên giải.
- GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
- HS theo dõi – nắm cách chơi.
- Mỗi nhóm cử 2 đại diện tham gia.
- Đại diện các nhóm chơi - lớp theo dõi, cổ
vũ.

- HS nhận xét.
- HS khá giải thích.
- Có 10 ô vuông.
- Là 2 ô vuông.
- Lấy 10 : 5 = 2.

- 2 HS đọc đề.
- HS tìm hiểu đề – 2 HS thực hiện trước lớp.
- HS tự giải vào vở, 1 HS K-G lên bảng.
- HS nhận xét, đổi chéo kiểm tra, sửa bài vào
vở.
3.Củng cố , dặn dò: (5’)
- Yêu cầu HS về nhà ôn luyện về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau.

______________________________________________
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục đích, yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm
cho được điều muốn nói. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Học sinh có ý thức thực hiện “học đi đôi với hành”.
B. Kể chuyện:
- Biết sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu
chuyện dựa vào tranh minh họa.
- Chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
- HS thực hiện tốt những lời đã nói, đã viết.
* Các KNS cơ bản được GD trong bài:

- Xác định giá trị bản thân: trung thực có nghĩa là cần làm những điều mình đã nói.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh. Bảng phụ viết gợi ý kể chuyện. Bảng viết đoạn 4.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy –học:

2
1.Bài cũ: (5’) Cuộc họp của chữ viết.
H. Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? (Mai)
H. Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ?(Hít)
H. Nêu các bước tổ chức một cuộc họp ?(Phing)
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Luyện đọc. (10’)
Mục tiêu: Giúp HS phát âm đúng; ngắt,
nghỉ hợp lí.
- GV nêu cách đọc, đọc mẫu.
- Gọi 1 HS đọc.
Luyện đọc - giải nghĩa từ:
- Đọc câu. (GV kết hợp sửa phát âm)
- Đọc đoạn trước lớp. (Hướng dẫn đọc đoạn
4)
- Đọc đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu.
- 1 HS đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (10’)
Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2.
H.Nhân vật xưng “tôi” trong chuyện tên là

gì ?
H. Côgiáo ra cho lớp đề văn thế nào ?
H. Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm
văn ?
- Yêu cầu đọc đoạn 3.
H. Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm
cách gì để bài viết dài ra ?
* Xác định giá trị bản thân: trung thực có
nghĩa là cần làm những điều mình đã nói.
- Yêu cầu đọc đoạn 4.
H. Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần
áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ?
H.Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời
mẹ ?
H. Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài và chú giải.
- HS đọc nối tiếp câu, luyện phát âm từ
khó.
-1 HS nêu cách đọc, đọc mẫu. 4 HS đọc 4
đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc, chỉnh sửa cho nhau.
- Đại diện các nhóm thi đọc – nhận xét.
- 1 HS đọc đoạn 1 và2 – lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi.
- Cô-li-a.
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
-Vì ở nhà, mẹ thường làm mọi việc, dành
thời gian cho Cô-li-a học…
- HS lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- … cố nhớ, kể ra việc thỉnh thoảng mới
làm và có việc chưa bao giờ làm như giặt
áo lót, …
- HS lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-… vì chưabao giờ phải giặt quần áo, lần
đầu mẹ bảo bạn làm việc này.
-Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong
bài tập làm văn.
Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm,
đã nói thì phải cố làm cho bằng đươc
điều mình muốn nói.
Cả lớp hát.

3
Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2 :
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (15’).
Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 3 và 4.
Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời
người mẹ.
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn 3 và 4.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 4.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Kể chuyện (20’).
Mục tiêu: HS biết sắp xếp lại các tranh theo
đúng thứ tự trong câu chuyện. Kể lại một
đoạn của câu chuyện bằng lời của mình.
ĐDDH:Tranh. Bảng phụ gợi ý kể chuyện.
- GV nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại các tranh

theo đúng thứ tự trong câu chuyện “Bài tập
làm văn”. Sau đó chọn kể lại một đoạn của
câu chuyện bằng lời của em (không phải
bằng lời của nhân vật “tôi”.)
- Hướng dẫn kể chuyện:
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự
trong câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh quan sát 4 tranh đã đánh
số và sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra
giấy trình tự đúng của 4 tranh theo nhóm 2.
- Yêu cầu trình bày trước lớp.
- Treo tranh phóng to – yêu cầu sắp xếp lại.
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời
kể của em.
- Gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu.
- GV theo dõi – nhắc nhở: Bài tập chỉ yêu
cầu em chọn kể một đoạn của câu chuyện
theo lời của em.
- Yêu cầu HS khá giỏi kể mẫu 2; 3 câu.
- Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe.
- Yêu cầu thi kể nối tiếp trước lớp.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- HS nêu.
- HS thảo luận, viết trình tự 4 tranh.
- 1 HS lên sắp xếp; Lớp theo dõi, nhận
xét.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- Các nhóm quan sát tranh trong SGK và

thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện một số nhóm trình bày - lớp
nhận xét.
- 1 HS lên bảng.
- Lớp theo dõi – nhận xét.
- 2 HS kể.
- HS thực hiện.
- 3, 4 HS thi kể nối tiếp mỗi em một đoạn
bất kì trước lớp – Lớp theo dõi, nhận xét.
3.Củng cố , dặn dò: (5’)
H. Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
- Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe.

4
Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013
TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. (Trường hợp chia
hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- HS có ý thức cẩn thận, trình bày bài khoa học.
+ HS khá, giỏi làm hết bài 2.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi các bước thực hiện. HS: Sách, vở, bảng, phấn.
III. Hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: (5’) Gọi 2 HS lên bảng.
- Điền vào chỗ chấm:(Ngọc, Thư)
6
1

của 60 m là … m
4
1
của 32 dm là … dm
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: H.dẫn thực hiện phép
chia số có hai chữ số cho số có một
chữ số . (8’)
MT: Giúp HS biết thực hiện phép chia
số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- GV nêu và ghi phép tính 96 : 3 = ?
H. Nhận xét số bị chia và số chia của
phép tính ?
H: Em nào biết thực hiện phép chia
trên? Kết quả là bao nhiêu?
- GV hướng dẫn cách đặt tính, cách
tính.
96 3
9 32
06
6
0
H: Muốn thực hiện phép chia…, có
mấy bước ?
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
Mục Tiêu: Rèn kỹ năng đặt tính, thực
hiện phép tính và giải toán. Củng cố
về tìm một trong các phần bằng nhau

- HS theo dõi.
-… số có hai chữ số chia cho số có một chữ
số.
- HS trả lời.
- HS ghi cách đặt tính ra bảng con.
9 chia 3 được 3, viết 3.
3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0.
Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2
2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
- 2 bước: Đặt tính.
Tính: Tính từ chữ số hàng chục
đến chữ số hàng đơn vị.
- 2 HS nêu yêu cầu.

5
của một số.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm phiếu bài tập, 4
HS còn chậm lên bảng.
- GV cùng HS nhận xét – sửa sai.
Bài 2 : Gọi HS đọc bài tập – nêu yêu
cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- GV theo dõi, nhắc nhở.
- GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải vào
vở.
- Chấm – nhận xét – sửa bài.

- 4 HS lên bảng – lớp làm phiếu.
- HS nhận xét -sửa bài.
- 2 HS thực hiện.
- Làm bài vào vở - 6 HS lần lượt lên bảng.
- Nhận xét bài trên bảng.
- Đổi chéo vở – sửa bài.
- 2 HS đọc.
- HS tìm hiểu đề.
- HS tóm tắt và giải vào vở – 1 khá lên bảng.
- Nhận xét – đổi chéo vở kiểm tra, sửa bài.
3.Củng cố , dặn dò: (3’)
- GV củng cố lại cách chia vừa học. Nhận xét tiết học.
- Ôn lại bài đã học.
………………………………………………………………………………………
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu được tác hại
của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể tên một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.
-HS có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
*Các KNS cơ bản được GD trong bài:
-Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và
giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. Chuẩn bị.
- GV: Sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu ; Hình SGK.
- HS: SGK – Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Hoạt động bài tiết nước tiểu .
H. Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu ? (Huy)

H. Nêu chức năng từng bộ phận của cơ quan này? ( Huệ)
H. Vì sao hàng ngày phải uống đủ nước? ( Phúc)
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY.
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ
sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
*Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách
nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ
-HS thảo luận, sau lên báo cáo.
-…làm cơ quan bài tiết nước tiểu hôi

6
vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
-GV yêu cầu từng cặp thảo luận theo câu hỏi:
H:Nêu tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ
quan bài tiết nước tiểu.
H. Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan
bài tiết nước tiểu?
Kết luận:
Hoạt động 2: Quan sát- thảo luận.
Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số
bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Yêu cầu làm việc theo cặp “Quan sát, khai
thác tranh”
H. Các bạn trong tranh đang làm gì ? Việc
làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và
bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ?
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
-GV nhận xét .

H. Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ
phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước
tiểu ?
H. Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ
nước ?
- Yêu cầu học sinh liên hệ.
Kết luận: Cần phải giữ vệ sinh cơ quan bài
tiết để đảm bảo sức khoẻ cho mình bằng cách
: uống đủ nước , không nhịn đi giải, vệ sinh
cơ thể, quần áo hằng ngày.
hám, ngứa ngáy, dẫn đến một số bệnh
như nhiễm trùng đường tiểu,…
-…giúp bộ phận ngoài của cơ quan bài
tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám-
ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng.
- HS quan sát, thảo luận.
-T2: Bạn nhỏ đang tắm. Tắm sạch
thường xuyên giúp các bộ phận bài tiết
nước tiểu và cơ thể được sạch sẽ.
T 3 : …thay quần áo,…giữ sạch cơ thể
và các bộ phận bài tiết nước tiểu.
T4 : … uống nước. Uống nước sạch và
đầy đủ giúp cho thận làm việc tốt hơn .
T5 :… đi vệ sinh…không nhịn đi vệ sinh
giúp cơ quan bài tiết nước tiểu hoạt động
và phòng tránh bệnh đường bài tiết nước
tiểu.
-Tắm rửa thường xuyên, lau khô người
trước khi mặc quần áo; hằng ngày thay
quần áo, đặc biệt là quần áo lót.

-Uống đủ nước để bù nước cho quá trình
mất nước do việc thải nước tiểu ra hàng
ngày; để tránh sỏi thận …
- HS liên hệ bản thân.
3.Củng cố - dặn dò: -2 HS đọc nội dung “ Bạn cần biết”
-Ghi nhớ nội dung đã học.
- Nhận xét tuyên dương – nhóm, cá nhân học tốt.
******************************
Thứ tư 25 tháng 9 năm 2013

7
TẬP ĐỌC
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- Hiểu nội dung của bài: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu
đi học. (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3).
- Học sinh trân trọng ngày đầu tiên tới trường của mình.
+ HS K-G thuộc một đoạn em thích.
II. Chuẩn bị: GV: Tranh. Bảng phụ viết đoạn 1, 2. HS: Sách, chì.
III. Hoạt động dạy –học:
1. Bài cũ: (5’) Gọi 3 HS kể chuyện “Bài tập làm văn”.
H. Vì sao Cô -li - a khó viết bài tập làm văn ?(Quang)
H. Cô- li- a ngạc nhiên với câu nói của mẹ, vì sao ?(Long)
H. Nêu nội dung bài? ( Phong )
GV nhận xét, ghi điểm.
2/Bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Luyện đọc. (10’)
Mục tiêu: HS phát âm đúng; ngắt, nghỉ

hợp lí.
- GV nêu cách đọc, đọc mẫu.
- Gọi 1 HS đọc.
Luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc câu.( GV kết hợp sửa phát âm)
- Đọc từng đoạn trước lớp(Hướng dẫn
ngắt, nghỉ hơi.)
- Đọc đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu.
- 1 HS đọc cả bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. (10’)
Mục tiêu: Giúp HS hiểu nội dung và trả
lời được câu hỏi về nội dung bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
H: Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm
của buổi tựu trường ?
- Yêu cầu đọc HS đoạn 2, 3.
H. Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao
tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự
thay đổi lớn ?
GV: Ngày đầu tiên đến trường là ngày
quan trọng, 1 sự kiện, 1 ngày lễ…ai cũng
hồi hộp, khó quên kỉ niệm ngày…đầu
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài và chú giải.
- HS đọc nối tiếp câu, phát âm từ khó.
- Đọc từng đoạn nối tiếp + giải nghĩa từ.
- HS đọc, chỉnh sửa cho nhau.
- Đại diện các nhóm thi đọc – nhận xét.
- HS đọc thầm.

- Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu
làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm
của buổi tựu trường.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm theo.
- Vì tác giả lần đầu tiên trở thành học trò
được mẹ đưa đến trường. Cậu rất bỡ ngỡ
nên thấy những cảnh quen thuộc hàng
ngày như cũng thay đổi…
- Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân; chỉ

8
tiên.
H. Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ
ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu
trường ?
H. Nêu nội dung bài ?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại. Học thuộc
1 đoạn: (10’)
Mục tiêu: HS biết đọc bài văn với giọng
hồi tưởng nhẹ nhng, tình cảm và thuộc
lịng một đoạn văn
- Hướng dẫn cách đọc bài.
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Yêu cầu luyện đọc bài.
H. Em thích đoạn văn nào nhất ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS luyện đọc thuộc đoạn văn
mình thích.
- Cho HS thi đọc thuộc và diễn cảm đoạn
văn mình thích.
- GV cùng HS nhận xét, chấm điểm.

Tuyên dương.
dám đi từng bước nhẹ; như con chim nhìn
quãng trời rộng muốn bay nhưng còn
ngập ngừng …
Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn
Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.
- 1 HS nêu cách đọc, đọc mẫu.
- HS thi đọc ( Lớp nhận xét, bình chọn)
- HS đọc nhẩm.
- HS thi đọc (Nhận xét)
3.Củng cố , dặn dò: (5’)
- 1 HS đọc toàn bài – nêu nội dung bài.
- GV kết hợp giáo dục HS: Nhớ buổi đầu tiên đi học của mình. Nhận xét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . (Chia hết ở các lượt chia)
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
- HS cẩn thận khi làm tính, giải toán.
II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ chép bài 2. HS: SGK, vở, bảng, phấn.
III. Hoạt động dạy - học:
1/ Bài cũ: (5’) Gọi 2 HS lên bảng. (Ý, A.Dương)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
46 : 2 84 : 4
Bài 2: (Khoanh vào kết quả đúng)
Mẹ mua18 quyển vở, mẹ bảo Hà đưa cho em của Hà 1/3 số vở đó. Hà đưa cho em
số quyển vở là: A: 15 quyển vở B: 6 quyển vở
C: 54 quyển vở.
GV nhận xét, ghi điểm.
2/Bài mới: Giới thiệu bài.



9
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Luyện tập về phép chia
số có hai chữ số cho số có một chữ số.
(12’)
Mục tiêu: Củng cố các kĩ năng thực
hiện phép chia số có hai chữ số cho số
có một chữ số (chia hết ở các lượt
chia).
Bài 1: Gọi HS đọc bài tập và nêu yêu
cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bảng con, 4 HS lên
bảng làm.
- Nhận xét, yêu cầu HS nhắc lại cách
thực hiện.
- GV HD làm một bài mẫu ở phần b.
Yêu cầu HS làm các bài còn lại vào vở
nháp, 4 HS lên bảng.
- GV nhận xét - sửa bài- yêu cầu nhắc
lại cách tính.
Hoạt động 2: Luyện tập về tìm một
trong các phần bằng nhau của một số.
(16’)
Mục tiêu: Củng cố về tìm một trong
các phần bằng nhau của một số. HS tự
giải được bài toán dạng này.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Phát phiếu bài tập. Yêu cầu làm.

- Treo bảng phụ. Chia lớp làm 2 đội,
mỗi đội cử 3 HS thi tiếp sức.
- GV cùng HS nhận xét. Yêu cầu HS
đổi chéo bài chấm. Tuyên dương đội
thắng.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm một trong
các phần bằng nhau của một số.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HS nêu dạng toán.
-Gọi HS làm bài vào vở, 1 HS khá làm
bảng lớp.
- GV chấm, nhận xét – sửa bài.
- 2 HS đọc.
- HS làm bảng con - 4 HS lần lượt lên
bảng.
- Theo dõi, nêu cách tính – Làm vào nháp,
4 HS còn hạn chế làm bảng lớp.

- HS sửa bài – nêu cách tính.
- 1 HS đọc đề. Lớp theo dõi.
- Làm bài vào phiếu.
- HS nhận xét – đổi chấm chéo - sửa bài.
- HS nêu.
- 2 HS đọc đề.
- HS tìm hiểu đề.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS sửa bài vào vở.
3.Củng cố , dặn dò: (5’)

- GV củng cố bài. Nhận xét giờ học. Dặn về ôn lại các dạng bài đã học.


10
CHÍNH TẢ: ( Nghe - viết)
BÀI TẬP LÀM VĂN
I.Mục đích, yêu cầu:
- Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập phân biệt vần eo / oe; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu
hoặc thanh dễ lẫn.
- HS viết cẩn thận, trình bày sạch đẹp.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ chép bài tập 2 ; 3/a. HS: Sách, vở chính tả, bảng, phấn.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: (5’) Gọi HS viết bảng:
- Viết 3 tiếng có vần oam (T. Dương)
- Viết: nắm cơm, lắm việc (Uyên)
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: H. dẫn nghe, viết.
(20’)
Mục tiêu: Tìm hiểu đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn. Gọi 1 HS đọc.
-Yêu cầu HS thảo luận, tìm hiểu:
H: Tìm tên riêng trong bài, nêu cách
viết ?
H.Tìm các chữ khó viết trong bài ?
- GV ghi nhanh từ khó, nhấn mạnh
cách viết. Yêu cầu HS tập viết chữ
khó.

- Viết bài: GV đọc cho HS viết bài.
- Yêu cầu đổi bài soát, sửa lỗi.
-Thu bài chấm, sửa bài. Nhận xét
chung.
Hoạt động 2: H. dẫn làm bài tập.
(10’)
Mục tiêu: Làm được bài tập phân
biệt âm s/x; vần eo/oeo.
Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS làm bài; 3 HS lên
bảng.
- GV và HS nhận xét –sửa bài.
Bài 3/a: Tương tự.
- Yêu cầu HS làm cá nhân; Sau lên
- HS lắng nghe.
- Cô -li -a (Viết hoa chữ cái đầu tiên; đặt gạch
nối giữa các tiếng)
- HS đọc thầm, tìm từ khó và nêu.
- HS viết bảng con – 2 HS viết bảng lớp.
- HS viết bài vào vở.
- HS tự soát bài. HS đổi chéo bài – soát, sửa
sai.
- Theo dõi – sửa bài.
1 HS nêu yêu cầu: Chọn chữ điền vào chỗ
trống ?
- 1 HS lên bảng làm – lớp làm vở câu a.
- HS nhận xét - sửa bài.
khoeo chân, người lẻo khoẻo, ngoéo tay.
1 HS nêu yêu cầu: Điền vào chỗ trống s hay x

-1 HS đọc.
- Thảo luận nhóm 2.
- Mỗi dãy cử 2 đại diện tham gia. Lớp nhận
xét.

11
thi tiếp sức giữa 2 nhóm (Nhận xét,
bình chọn)
- GV cùng HS nhận xét – chốt đáp
án đúng.
Giàu đôi con mắt, đôi tay
Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm.
Hai con mắt mở, ta nhìn
Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.
3.Củng cố , dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS học tốt.
- Về đọc lại bài tập 2 – ghi nhớ chính tả.
Thứ 5 ngày 26 tháng 9 năm 2013
TOÁN
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I.Mục tiêu.
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư, nhận biết số dư phải bé hơn số chia.
- HS có kĩ năng đặt tính và xác định được số dư trong phép tính. Vận dụng phép
chia hết trong giải toán.
- HS đặt tính và tính toán cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị: GV: 17 cây viết chì. HS: Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy - học.
1. Bài cũ: (5’) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. (Rói, Hít).
86 : 2 = 75 : 3 =
GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Nhận biết phép chia hết
và phép chia có dư.(10’)
Mục tiêu: Giúp HS có hiểu biết ban
đầu về phép chia hết và phép chia có
dư. Nhận biết phép chia hết và phép
chia có dư, nhận biết số dư phải bé hơn
số chia.
- GV nêu và viết 2 phép tính:
8 2 9 2

- Yêu cầu HS làm, nêu cách làm.
- GV cho HS thực hành chia 8 cây bút
cho 2 bãn, 9 cây bút cho 2 bạn.
H: Nhận xét 2 phép chia trên.
Ta nói: 8 : 2 là phép chia hết.
Ta viết: 8 : 2 = 4
Đọc là: Tám chia hai bằng bốn.
Ta nói: 9 : 2 là phép chia có dư, 1 là số
- HS làm bảng con, 2 em làm bảng lớp.
8 chia 2 được 4, viết 4
4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.
9 chia 2 được 4, viết 4.
4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1.
-VD 1 chia hết, không thừa; VD 2 thừa 1.
(Số dư bé hơn số chia)

12


Ta viết: 9 : 2 = 4 ( dư 1)
Đọc là : Chín chia hai bằng bốn, dư
một.
H. Em có nhận xét gì về số dư của 2 ví
dụ?
- GV lấy thêm ví dụ về phép chia có dư.
H. Hãy nhận xét số dư so với số chia?
Chú ý: Số dư bé hơn số chia.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành
(18’)
Mục tiêu: HS có kĩ năng đặt tính và xác
định được số dư trong phép tính.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề.
-Yêu cầu HS làm vở nháp, gọi 6 HS
còn hạn chế lên bảng
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả
của các phép tính và nhận xét về các
phép chia.
- GV cùng HS nhận xét – sửa bài trên
bảng.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của đề.
(Điền: Đ, S).
- Phát phiếu bài tập- Yêu cầu HS làm
vào phiếu. Treo bảng phụ – mời 1 HS
lên làm.
- GV cùng HS nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu quan sát hình và làm miệng.
- GV nhận xét – sửa bài. Yêu cầu HS
nêu cách làm.

- Ví dụ 1 số dư bằng 0. Ví dụ 2 số dư là 1.
- VD 10 : 4 18 : 5
- Một em nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở nháp, 6HS lên bảng.
- HS đọc và nhận xét: phép chia hết - phép
chia có dư.
- Nhận xét - sửa bài.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào phiếu, 1 HS lên bảng.
- HS theo dõi – sửa bài – đổi chéo phiếu
kiểm tra.
- 1 HS đọc đề.
- HS quan sát hình SGK – nêu miệng.
-1 HS khá nêu.
3.Củng cố , dặn dò: (5’)
- HS nhắc lại dấu hiệu của phép chia hết, phép chia có dư.
- Nhận xét tiết học – Cần tự giác ôn, luyện các dạng toán vừa học.
Tiết 6. ĐẠO ĐỨC
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 2)
I . Mục tiêu :
-HS biết liên hệ thực tế kể về những việc mình tự làm. Biết được tuỳ theo độ tuổi, trẻ
em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình .
-HS có thói quen tự làm lấy việc của mình trong học tập, lao động , sinh hoạt.
-HS đồng tình ủng hộ những người tự giác thực hiện công việc của mình, phê phán
những ai hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác.
* Các KNS cơ bản được GD trong bài:

13
- Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện
sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình).

-Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc
của mình.
-Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.
II.Chuẩn bị:
- GV : Tranh; chép sẵn 2 tình huống.
- HS : Vở bài tập; liên hệ thực tế.
III. Hoạt động dạy và học.
1. Bài cũ : Tự làm lấy việc của mình .
H. Thế nào là tự làm lấy việc của mình ? (Mạnh)
H. Tự làm lấy việc của mình có lợi gì? ( Linh)
H. Em đã tự làm lấy việc của mình chưa ? Kể lại một số việc em đã làm ?
( Quân, Khôi)
2/Bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1 : Liên hệ thực tế.
Mục tiêu : HS tự nhận xét về những công việc mà
mình đã tự làm hoặc chưa tự làm.
H. Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của
mình ?
H. Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ?
H. Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành
công việc ?
Kết luận :
Hoạt động 2: Đóng vai.
Mục tiêu :HS thực hiện được một số hành động
và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm
lấy việc của mình qua trò chơi.
- GV gọi HS đọc 2 tình huống; giao cho một nửa
số nhóm(1dãybàn) thảo luận xử lý tình huống 1,
một nửa còn lại thảo luận xử lý tình huống 2, rồi

thể hiện qua trò chơi đóng vai.
1, Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm
nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ. Nếu
có mặt ở đó, em sẽ khuyên bạn thế nào ?
2, Hôm nay, đến phiên Xuân làm trực nhật lớp.
Tú bảo: “ Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi
thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho.”
Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó ?
- Yêu cầu các nhóm độc lập làm việc.
- Yêu cầu trình bày trước lớp.
Kết luận:
HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS tự liên hệ – trình bày trước
lớp.
-…1 cách tự giác, làm tới nơi tới
chốn, đạt kết quả…
-…cảm thấy vui và tự tin về bản
thân.
- HS đọc 2 tình huống, HS thảo
luận, xử lí tình huống rồi đóng vai.
-Nếu có mặt ở đó, em khuyên Hạnh
nên tự quét nhà vì đó là công việc
mà Hạnh đã được giao.
-Xuân nên tự làm trực nhật lớp và
cho bạn mượn đồ chơi .
- HS theo dõi.

14
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các

ý kiến liên quan.
-Treo bảng phụ – yêu cầu HS đọc bài tập.
a,Tự lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ cho
nhau là biểu hiện tự làm lấy việc của mình.
b, Trẻ em có quyền tham gia đánh giá công việc
mình làm.
c,Vì mỗi người tự làm lấy việc của mình nên
không cần giúp đỡ người khác.
d, Chỉ cần tự làm lấy việc của mình nếu đó là
việc mình yêu thích.
đ, Trẻ em có quyền tham gia ý kiến về những
vấn đề liên quan đến việc của mình.
e) Trẻ em có thể tự quyết định mọi việc của
mình .
- Yêu cầu làm bài vào phiếu.
- GV yêu cầu HS nhận xét – sửa bài.
3. Kết luận : GV nhận xét - chốt từng nội dung.
bản thân.
Ghi dấu (+) vào  trước ý kiến mà
em đồng ý, dấu (–) trước các ý kiến
mà em không đồng ý:
- HS theo dõi - Thực hiện theo yêu
cầu.
- HS làm bài – 1 HS lên bảng làm.
- Lớp theo dõi – nhận xét –bổ sung.
3/Củng cố - Dặn dò:
-GV kết luận, giáo dục HS : Trong học tập và lao động hằng ngày, em hãy tự làm lấy
công việc của mình . Như vậy, em mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
-Về nhà sưu tầm và trao đổi với các bạn trong lớp về câu chuyện hoặc tấm gương biết
_________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY
I.Mục đích, yêu cầu:
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1).
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2). Rèn luyện kĩ năng
sử dụng từ và dấu câu.
- HS yêu quý trường lớp, bạn bè.
II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ bài 1. Bài 2. HS: Vở – SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: (5’) Kiểm tra 2 HS (Ngọc, Thư)
H. Tìm các hình ảnh so sánh với nhau trong các câu sau:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
H. Điền từ chỉ sự so sánh vào chỗ chấm:
Đôi mắt mẹ … hai hòn ngọc.
GV nhận xét, ghi điểm.

15
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về trường
học. (17’)
Mục tiêu: Giúp HS mở rộng vốn từ về
trường học và làm quen với bài tập giải ô
chữ.
Bài 1: Giải ô chữ. Biết rằng các từ ở cột
in màu có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm
học mới.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp.
- GV dán 2 tờ phiếu. Chia lớp làm 2 đội,

mỗi đội cử 5 em tham gia trò chơi: Giải
ô chữ.
+ Cách chơi: GV lần lượt đọc từng gợi ý.
Sau mỗi gợi ý, GV hô “Hết”, HS của
từng đội nối tiếp nhau điền từ vào các ô
chữ.
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV cùng HS nhận xét - chốt kết quả
đúng, kết hợp giải nghĩa từ, cho HS đặt
câu với một số từ. Tuyên dương đội
thắng.
-Yêu cầu HS đọc lại các ô chữ.
Hoạt động 2: Ôn tập về dấu phẩy. (10’)
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu
phẩy.
Bài 2: Thêm dấu phẩy vào chỗ thích
hợp:
- Treo bảng phụ - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu làm vở.
- GV thu vở chấm – sửa bài.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên, chú ý
ngắt giọng khi gặp dấu phẩy.
- Yêu cầu 2 HS đọc đề – nêu yêu cầu.
- HS trao đổi theo cặp hoàn thành bài tập.
- Chia đội – cử đại diện tham gia.
- Theo dõi.
- Đại diện hai đội tham gia chơi: Điền từ
vào phiếu của đội mình.
- Lớp cổ vũ.

- Nhận xét bài của từng đội. Tham gia
giải nghĩa từ và đặt câu.
1: LÊN LỚP 2: DIỄU HÀNH
3:SÁCH GIÁO KHOA 4: THỜI KHÓA
BIỂU
5: CHA ME 6: RA CHƠI
7: HỌC GIỎI 8: LƯỜI HỌC
9: GIẢNG BÀI 10: THÔNG
MINH
11: CÔ GIÁO
Cột dọc: LỄ KHAI GIẢNG
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm theo.
- 3HS lên bảng làm – lớp làm vở:
-HS theo dõi –sửa bài.
a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ
mỏ.
b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều
là con ngoan, trò giỏi.
c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5
điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội
và giữ gìn danh dự Đội.
3.Củng cố , dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học. Tìm và giải các ô chữ trên báo, tạp chí dành cho thiếu nhi.
…………………………………………………………….

16
CHÍNH TẢ: ( Nghe - viết)
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo / oeo; phân biệt một số tiếng có âm đầu hoặc
vần dễ lẫn s/x.
- HS viết cẩn thận, trình bày sạch đẹp.
II. Chuẩn bị: GV: Chép BT 2, 3a vào bảng phụ. HS: Sách, vở, bảng, phấn.
III. Hoạt động dạy, học:
1. Bài cũ : (5’)
Gọi 2 HS viết bảng: khoeo chân, nũng nịu, khoẻ khoắn, lẻo khoẻo. (Trân, Quân)
GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đoạn
viết. (5’)
MT: Hiểu được nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn.
- Gọi 1 HS khá đọc.
H. Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ
ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu
trường ?
Hoạt động 2: HS nghe –viết. (15’)
Mục Tiêu: HS nghe– viết chính xác,
trình bày đúng một đoạn văn trong
bài: “Nhớ lại buổi đầu đi học”.
- Yêu cầu lớp đọc thầm và tìm từ khó.
- Treo bảng phụ – Yêu cầu HS nêu từ
khó, GV gạch chân các từ khó ở bảng
phụ, lưu ý HS âm vần khó.
- Yêu cầu HS đọc lại từ khó.
- GV đọc từ khó – yêu cầu HS viết vở
nháp, 2 HS hay viết sai lên bảng viết.
- Nhận xét – sửa sai.

H. Bài viết gồm có mấy câu ?
H. Trong bài viết có những dấu câu nào
?
H. Những chữ nào trong bài được viết
hoa ?
- Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết. GV
hướng dẫn thêm cách đặt vở, trình bày
bài, tư thế ngồi.
- GV đọc bài cho HS viết.
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá đọc đoạn văn. Lớp đọc thầm
theo.
- Nối tiếp nhau trả lời.
- HS đọc thầm và gạch chân từ khó vào
sách.
- HS nêu.
- 2 HS còn hạn chế đọc những từ khó.
- HS viết vở nháp – 2 HS viết bảng lớp.
- Nhận xét, sửa.
+ Có 3 câu.
+ Dấu chấm, dấu phẩy.
+ Các chữ đầu câu, đầu đoạn văn.
- HS nêu và lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.

17
- GV theo dõi, nhắc nhở.
- Đọc lại cho HS soát, sửa bài.
- Thu 5 bài chấm, yêu cầu HS viết sai
lên sửa bài. GV cùng HS nhận xét.

Hoạt động 3: HS làm bài tập. (10’)
MT: Phân biệt các vần eo / oeo; phân
biệt một số tiếng có âm đầu hoặc vần
dễ lẫn (s/x, ươn/ương).
Bài 2 : Yêu cầu đọc đề.
- Hướng dẫn làm vào vở, 1 HS làm
bảng.
- GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Chia lớp làm 2 đội A - B. Giao việc
cho từng đội: Đội A thảo luận theo
nhóm 2 phần a; đội B thảo luận theo
nhóm 2 phần b. Thời gian 1 phút.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và cử
đại diện tham gia thi Ai nhanh – Ai
đúng?
-Treo bảng phụ - Tổ chức cho HS tham
gia chơi.
- Yêu cầu HS nhận xét Đ – S.
- Chốt đáp án đúng. Tuyên dương đội
thắng.
- Yêu cầu đọc bài.
- HS tự soát bài - đổi chéo bài – sửa sai.
- Theo dõi, nhận xét, – sửa bài.
- 1 HS lên bảng làm – lớp làm vở.
- HS nhận xét, đổi chéo kiểm tra, sửa bài.
- 1 HS nêu.
- Theo dõi.
- HS thảo luận nhóm 2. Mỗi đội cử 3 bạn
tham gia.

- Đại diện các nhóm tham gia thi – Lớp cổ
vũ.

- HS nhận xét.
- 1 HS đọc lại – lớp nhẩm theo.
3.Củng cố , dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học – biểu dương HS học tốt. Viết lại những chữ còn sai.
……………………………………………………………………………

Thứ 6 ngày 27 tháng 9 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
- HS có ý thức làm bài cẩn thận và trình bày bài khoa học.
+ HS khá, giỏi làm hết bài 2.
II.Chuẩn bị: GV: Bảng phu chép bài 4. HS: Sách, vở, bảng,…
III. Hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: (5’) Gọi 2 HS đọc lên bảng.( Mai, Phing)
- Đặt tính rồi tính:
47 : 2 36 : 3

18
H. Trong các phép chia trên, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép
chia có dư ?
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Luyện tập về phép chia

(10’)
MT: Củng cố nhận biết về chia hết,
chia có dư và đặc điểm của số dư.
Bài 1: Yêu cầu đọc đề.
- Phát phiếu học tập. Yêu cầu HS làm
vào phiếu, 4 HS còn hạn chế làm bảng
lớp.
- GV cùng HS nhận xét – sửa sai. Yêu
cầu HS nêu cách tính và nhận xét về
các phép chia đó(có dư); nhận xét về số
dư (bé hơn số chia).
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề – nêu yêu
cầu.
- Yêu cầu HS làm phiếu, 4HS còn
chậm làm bảng.
- Nhận xét – Sửa bài – Yêu cầu HS
nêu các bước thực hiện phép chia (Đặt
tính – Tính); nhận xét về các phép
chia(chia hết, chia có dư); số dư.
Hoạt động 2: Luyện tập về giải toán
(15’)
MT: HS giải chính xác bài toán có liên
quan đến tìm một phần ba của một số.
Nhận biết được mối quan hệ giữa số
dư và số chia (số dư luôn bé hơn số
chia).
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- GV hỏi lại và tóm tắt đề.
H. Đây là dạng toán gì đã học?

- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở, 1
HS khá lên bảng.
- GV chấm bài, nhận xét , sửa bài.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 làm
-1 HS đọc đề.
-Cả lớp làm vào phiếu - 4 HS lần lượt làm
bảng lớp.
- Nhận xét – sửa bài – nêu theo yêu cầu
(HS khá).


- 2 HS đọc và nêu.
- HS làm vào phiếu – 4 em lên bảng.
- Nhận xét, nêu (HS khá) – sửa bài.
- 1 HS đọc.
- HS tìm hiểu đề.
- Dạng toán: Tìm một trong các phần bằng
nhau của một số.
- Một HS khá lên bảng làm - Cả lớp làm
vào vở.
- HS tự sửa bài vào vở.
- 1 HS nêu.
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS nhận xét, nêu đáp án và giải thích.

19
vào SGK.
- Mời 1 HS lên bảng làm. Yêu cầu các
nhóm khác nhận xét, nêu đáp án của

mình và giải thích cách làm.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
Đáp án: câu B ( Vì trong phép chia có
dư thì số dư bé hơn số chia. Số chia là
3 thì số dư chỉ có thể là 1 hoặc 2. Do
đó số dư lớn nhất là 2)
3.Củng cố , dặn dò: (5’)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép chia và đặc điểm của số dư.
- Nhận xét tiết học. Dặn hoàn thiện bài; chuẩn bị bài sau.
……………………………………………………………
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I.Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học của mình.
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ), diễn đạt rõ
ràng.
- GDHS trân trọng những kỉ niệm của mình.
* KNS cơ bản được GD trong bài:
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực.
II.Chuẩn bị: GV: Bảng lớp chép 3 câu hỏi. HS: Vở.
III. Hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: (5’) Kiểm tra 2 HS (Duyên, Minh)
H. Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần chú ý những gì ?
H. Nêu trình tự một cuộc họp ?
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Nói về buổi đầu em đi học. (12’)
Mục tiêu: HS kể lại buổi đầu đi học của bản
thân.

PP: Giao tiếp, trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích
cực.
Bài 1: GV nêu yêu cầu đề.
- Treo bảng phụ ghi các gợi ý:
H. Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi
chiều ? Thời tiết thế nào ?
H. Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra
sao ?
H. Buổi học đã kết thúc thế nào ?
H. Cảm xúc của em về buổi học đó ?
Bài 1: Kể lại buổi đầu em đi học.
- HS theo dõi, đọc các gợi ý.
- HS kể. Lớp nhận xét – bổ sung.
- HS kể theo cặp.
- HS thi kể trước lớp. Lớp bình chọn.

20
- Mời 1 HS khá kể.
- Yêu cầu HS kể theo cặp.
- Yêu cầu thi kể trước lớp.
Hoạt động 2: Viết về buổi đầu em đi học. (15’)
Mục tiêu: HS viết điều vừa kể thành một đoạn
văn ngắn.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật điều
vừa kể.
-Yêu cầu làm vở.
- GV mời 3, 4 em đọc bài ( Nhận xét, bình chọn).
- GV chấm bài - nhận xét chung.
Bài 2: Viết những điều em vừa kể

thành một đoạn văn ngắn (5 đến 7
câu).
- HS làm bài vào vở.
- 1 số HS đọc bài trước lớp – các bạn
khác nhận xét.
3.Củng cố , dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về kể lại câu chuyện; ghi nhớ buổi đầu tiên đi học
……………………………………………………………………………….
*******************************
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
CƠ QUAN THẦN KINH
I.Mục tiêu.
- Học sinh nắm được vị trí, vai trò của các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Chỉ được vị trí và kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.
-Học sinh có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
II.Chuẩn bị.
- GV :Hình SGK phóng to.
- HS : SGK, vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học.
1 . Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng.
H. Nêu ích lợi củaviệc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ? ( Phúc)
H. Làm thế nào để tránh bị viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu ?(
Trường)
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Quan sát, tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của
cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình.
- GV chia nhóm, yêu cầu quan sát hình 1,2 thảo luận

câu hỏi sau :
H. Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh
trên sơ đồ.
H. Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ
bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?
-GV treo tranh, yêu cầu HS lên chỉ, nói rõ về cơ quan
- HS thảo luận nhóm 2.
-HS chỉ và nói: não, tuỷ sống,
các dây thần kinh.
- não, tuỷ sống.
- HS lên chỉ.

21
thần kinh.
*GV: Từ não, tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi
khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong( tuần
hoàn, bài tiết nước tiểu,…), bên ngoài( da, mắt,…) có
các dây thần kinh đi về tuỷ sống và não.
Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm
trong hộp sọ), tuỷ sống (nằm trong cột sống) và các
dây thần kinh .
Hoạt động 2:
Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây
thần kinh và các giác quan.
ĐDDH : Kênh hình SGK.
PP : Thảo luận
- GV cho chơi trò chơi: “ Con thỏ”. Nêu luật chơi và
tổ chức cho lớp chơi .
H. Các em đã sự dụng giác quan nào để chơi?
-Thảo luận nhóm: Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển

trong nhóm đọc mục “Bạn cần biết ”và liên hệ thực tế
để trả lời:
H. Não và tuỷ sống có vai trò gì ?
H. Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác
quan?
H. Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây
thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng ?
-Làm việc cả lớp: Yêu cầu các nhóm trình bày.
Kết luận: +Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh
điều khiển mọi hoạt động của cơ thể .
+ Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận
được từ các cơ quan trong cơ thể về não hoặc tuỷ
sống . Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần
kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan .
- HS theo dõi – tham gia trò
chơi.
-Tai, mắt …
- Thảo luận theo cặp – trả lời.
- Đại diện các nhóm mỗi nhóm
trình bày một câu.( Nhận xét, bổ
sung)
3/Củng cố - Dặn dò: -Gọi HS nhắc lại bài học. Nhận xét tuyên dương nhóm, cá
nhân học tốt.
*****************************
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA: D , Đ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng chữ viết hoa: D (1 dòng) Đ, viết tên riêng “Kim Đồng” (1 dịng) và câu
ứng dụng: Dao có mài … mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

- Học sinh có thói quen rèn chữ viết.
+ HS K-G viết đủ số dịng.

22
II.Chuẩn bị: GV: Mẫu chữ D, Đ, “Kim Đồng” và câu tục ngữ. HS: Bảng con, phấn,
VTV
1. Bài cũ: (5’) Gọi 2 em lên bảng viết chữ C, V ,L hoa. (Ý, Phi)
III. Hoạt động dạy –học:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.(8’)
Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ viết hoa: D,
Đ, viết tên riêng, câu ứng dụng; HS viết đúng
trên bảng con.
ĐDDH: mẫu chữ cái hoa D, Đ
a/ Luyện viết chữ hoa.
- Yêu cầu đọc nội dung bài.
H. Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV dán chữ mẫu. Yêu cầu HS đọc lại các chữ
hoa.
- GV kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. Lưu
ý kĩ chữ D, Đ.
- Chữ hoa D: Từ điểm đặt bút nằm trên đường
kẻ ngang 6 kéo thẳng xuống bên dưới đường kẻ
ngang 2 tạo nét thắt nằm sát bên trên đường kẻ
ngang 1, tiếp tục viết nét cong phải từ dưới đi
lên nhưng kết thúc bằng nét cong trái. Điểm
dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 5 gần sát
đường kẻ dọc 3 về phía trái.
- Chữ hoa Đ: Viết như chữ D có thêm nét

ngang ở dòng kẻ ngang 3.
- Yêu cầu HS viết bảng.
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng).
- GV dán từ ứng dụng, yêu cầu HS đọc.
Giảng từ : Kim Đồng.
- Yêu cầu HS viết bảng.
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
- GV dán câu ứng dụng, yêu cầu HS đọc.
- GV kết hợp giảng nội dung.
Giảng: Câu tục ngữ khuyên con người phải
chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
H. Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết
hoa?
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm theo.
- 1 HS nêu: K, D, D.
- HS quan sát, 1 HS đọc.
- HS theo dõi.
- HS tập viết từng chữ trên bảng con:
K, D, Đ - 3 HS lên bảng viết.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Theo dõi. Một HS đọc từ.
- Lắng nghe.
- HS tập viết tên riêng trên bảng con
– một em viết đẹp lên viết bảng lớp.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Một HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
Chữ Dao.

- HS tập viết trên bảng con chữ:
Dao.
- 1 HS viết đẹp lên viết bảng lớp.
- HS theo dõi, nhận xét.

23
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Luyện viết vào vở. (17’)
Mục tiêu: Rèn HS viết đúng mẫu, đều nét và
nối chữ đúng quy định các chữ hoa, từ và câu
ứng dụng.
- Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ:
Viết chữ hoa D: 1 dòng – Viết các chữ hoa Đ,
K: 1 dòng – Viết tên riêng Kim Đồng: 2 dòng –
Viết câu tục ngữ : 5 lần – Chuyển phần viết
chữ nghiêng sang buổi chiều.
- Nhắc nhở cách viết – trình bày bài, tư thế
ngồi, cách đặt vở.
- Yêu cầu HS viết bài - GV theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài. (6’)
Mục tiêu: Giúp HS biết được ưu, khuyết điểm
trong bài viết của mình và của bạn.
- GV chấm 1 số bài – nhận xét chung. Cho HS
xem một số bài viết đẹp.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS viết bài vào vở.
- HS theo dõi – rút kinh nghiệm.
3.Củng cố , dặn dò: (5’)

- Nhận xét tiết học – biểu dương HS viết đẹp.
- Về viết bài và học thuộc câu ứng dụng.
……………………………………………………………………

24

×