Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Gián án GIAO AN LOP 3 TUAN 21 ( KNS + CKTKN )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.17 KB, 29 trang )

tn 21 Thứ hai
Tập đọc - Kể chuyện
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu
* Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm,
mỉm cười, nhàn rỗi; Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi,
giàu trí sáng tạo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho
từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh trong SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS HTL bài thơ Chú ở bên Bác Hồ và nêu ND của
bài thơ.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó - luyện đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD luyện đọc đoạn
+ Hiểu từ mới SGK
+ Tập đặt câu với từ : nhập tâm, bình an
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (14 phút)
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như
thế nào ?
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái


đã thành đạt như thế nào ?
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời :
+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc,
vua Trung Quốc đã nghó ra cách gì để thử
tài sứ thần VN ?
- YC đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời :
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì
để sống ?
- Quan sát tranh
- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu
- Luyện đọc
- 5 HS đọc 5 đoạn trước lớp.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- HS đặt câu
+ Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn
củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà
nghèo, không có đèn, ... đọc sách.
+ Ông đỗ tiến só, trở thành vò quan to
trong triều đình.
+ Vua cho dựng lầu cao, mời Trần
Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để
xem ông làm thế nào.
+ Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc
ba chữ trên bức trướng " Phật trong
* GV : Phật trong lòng - Tư tưởng của Phật
ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm
Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ
phí thời gian ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất

bình an vô sự ?
- YC đọc thầm đoạn 5, trả lời :
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là
ông tổ nghề thêu ?
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
4. Luyện đọc lại (10 phút)
- Chọn đọc mẫu đoạn 3.
- HD đọc đoạn 3
- HD đọc đoạn văn
lòng", hiểu ý người viết, ông bẻ tay
tượng Phật nếm thử ... mà ăn.
+ Ông mày mò quan sát hai cái lọng
và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm
cách thêu trướng và làm lọng.
+ Ông nhìn những con dơi xoè cánh
cao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn
bắt chước chúng, ôm lọng nhảy
xuống đất bình an vô sự.
+ Vì ông là người đã truyền dạy cho
dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này
được lan truyền rộng.
+ Ca ngợi Trần Quốc ……
- HS luyện đọc đoạn văn
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện (20 phút)
1. GV nêu nhiệm vụ : Đặt tên cho từng
đoạn của câu chuyện. Sau đó, tập kể một
đoạn của câu chuyện.
2. HS HS kể chuyện

a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện
- Nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện
đúng nội dung.
- YC HS đọc thầm, làm bài cá nhân.
- GV viết bảng tên đúng và hay.
Nhận xét
b/ Kể lại một đoạn của câu chuyện
- YC mỗi HS chọn 1 đoạn để kể.
- Bình chọn người kể hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ?
- Khuyến khích HS kể lại cho người thân
nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc YC của BT và mẫu
( Đoạn 1……)
- HS làm bài ở VBT
- HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn
1, sau đó là đoạn 2, 3, 4, 5
- HS suy nghó, chuẩn bò lời kể.
- 5 HS tiếp nối nhau kể lại 5 đoạn.
- HS phát biểu: Chòu khó học hỏi, ta
sẽ học được nhiều điều hay./ sáng
tạo nên đã học được nghề thêu,
truyền dạy cho dân. / Nhân dân ta
rất biết ơn ông tổ nghề thêu.
To¸n
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số có đến 4 chữ số và
giải toán bằng hai phép tính.

- BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi
tính:
2634 + 4848 ; 707 + 5857
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.
- GV ghi bảng phép tính:
4000 + 3000 = ?
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm, lớp
nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn
lại.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vơ û nháp.
- Mời 2 em nêu bài làm của mình
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài .
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS nêu bài tập 3.
- 2 em lên bảng làm bài.
- lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp
nhận xét bổ sung.
( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn
vậy : 4000 + 3000 = 7 000 ).
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa
bài.
5000 + 1000 = 6000
4000 + 5000 = 9000
6000 + 2000 = 8000
8000 + 2000 = 10 000
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm vào vở nháp .
- HS nêu, lớp lắng nghe và bổ sung:
2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300
600 + 5000 = 5600
7000 + 800 = 7800
- Từng cặp đổi vở chéo để KT.
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
- GV và HS nhận xét đánh giá.
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập
đã làm.
- Đặt tính rồi tính.
- Lớp tự làm bài.
2541 5348 4827 805
+ 4 238 + 936 + 2634 + 6475
6779 6284 7461 7280
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
Bài giải
Số lít dầu buổi chiều bán được là:
342 x 2 = 684 (l)
Số lít dầu cả 2 buổi bán được là:
342 + 648 = 1026 (l)
Đáp số: 1026 lít dầu
_________________________
Đạo đức
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù
hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các
trường hợp đơn giản..
- Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
* GD cho HS kó năng sống: Kó năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với
khách nước ngoài.
II. Tư liệu và phương tiện: Tranh SGK, phiếu học tập, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế giống và khác nhau ở điểm nào ?
- Để thể hiện tình hữu nghò, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, các em cần phải làm
gì ?
- Để thực hiện đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, ta cần ghi nhớ điều gì ?
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm.
- YC các nhóm quan sát các tranh nhận xét
về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ
trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với
khách nước ngoài.
* Kết luận : Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ
đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước
ngoài. Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui
vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự
trọng, mến khách của người VN. Chúng ta
cần tôn trọng khách nước ngoài.
b) Hoạt động 2 : Phân tích truyện
- GV đọc truyện " Cậu bé tốt bụng"
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
theo các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ đã làm việc gì ?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm
gì đối với người khách nước ngoài ?
+ Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghó
như thế nào về cậu bé VN ?
+ Em có suy nghó gì về việc làm của bạn

nhỏ trong truyện ?
+ Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn
trọng với khách nước ngoài ?
* Kết luận :
- Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào,
cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp
đỡ.
- Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài
những việc phù hợp khi cần thiết.
- Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến
khách của các em, giúp khách nước ngoài
thêm hiểu biết và có cảm tình với đất nước
VN.
c) Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm.
+ Tình huống 1 : (nhóm 1 + 2 + 3)
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Các nhóm thảo luận.
- Trình bày kết quả thảo luận.
+ Tình huống 2 : (nhóm 4 + 5 + 6)
* Kết luận :
GV kết luận 2 ý HS đã trả lời xong.
3. Hướng dẫn thực hành (3 phút)
Sưu tầm những câu chuyện, tranh vẽ nói về
việc :

- Cư xử niềm nở, lòch sự, tôn trọng khách
nước ngoài.
- Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi
cần thiết.
- Thực hiện cư xử niềm nở, lòch sự, tôn
trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước
ngoài.
- Nhận xét tiết học.
+ TH1 : Chê bai trang phục và ngôn
ngữ của dân tộc khác là một điều
không nên. Mỗi dân tộc đều có
quyền giữ gìn bản sắc văn hoá của
dân tộc mình. Tiếng nói, trang phục,
văn hoá …… của các dân tộc đều cần
được tôn trọng như nhau.
+ TH2:Trẻ em VN cần cởi mở, tự tin
khi tiếp xúc với người nước ngoài để
họ thêm hiểu về đất nước mình,
thấy được lòng hiếu khách, sự thân
thiện, an toàn trên đất nước chúng
ta.
_____________________________________________________________________
Thứ ba
Toán
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạn vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ và các số trong phạm vi 10 000)
- BT cần làm: Bài 1; 2 (b); 3; 4. HS khá, giỏi coa thể làm cả 4 BT.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:
6000 + 2000 = 6000 + 200 =
400 + 6000 = 4000 + 6000 =
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- 2 em lên bảng làm BT.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
2. Nội dung bài
a) Hướng dẫn thực hiện phép trừ (10 phút)
- GV ghi bảng 8652 – 3917
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Gọi HS nêu cách tính, GV ghi bảng như
SGK.
- GV chốt lại: Muốn trừ một số có bốn chữ
số cho số có bốn chữ số ta viết số bò trừ
rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng
một hàng phải thẳng cột , viết dấu trừ và
kẻ đường gạch ngang rồi thực hiện từ phải
sang trái.
b) Luyện tập (20 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con .
- Mời một em lên bảng sửa bài .
- HS nhận xét đánh giá.
Bài 2b: Gọi HS nêu bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vơ nháp.
- Mời 2HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài .
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một HS lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- HS trao đổi và dựa vào cách thực
hiện phép cộng hai số trong phạm vi
10 000 đã học để đặt tính và tính ra
kết quả
8652
- 3917
4735
- 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ

- Một em nêu đề bài tập: Tính.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con .
- Một em lên bảng thực hiện, lớp
nhận xét chữa bài.
6385 7563 8090 3561
- 2927 - 4908 - 7131 - 924
3458 2655 959 2637
- Đặt tính rồi tính.

- Lớp thực hiện vào vơ ûnháp.
- 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp
bổ sung.

9996 2340
- 6669 - 512
3327 1828
- Một em đọc đề bài 3.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- Một HS lên giải bài, lớp nhận xét,
chữa bài.
Bài giải
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
4283 – 1635 = 2648 ( m)
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 4.
- Muốn tìm được trung điểm ta phải làm
thế nào ?
- Muốn xác đònh được trung điểm của
đoạn thẳng AB ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS vẽ.
3) Củng cố - Dặn dò (3 phút)
- Yêu cầu nhận xét đúng hay sai ?
a) 7284 b) 6473
- 3528 - 5645
4766 828
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
Đáp số: 2648 m vải
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm.
- Lấy 8 : 2 = 4 (cm)
- HS vẽ.
- a) Sai ; b) đúng.
___________________________

Chính tả
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Bài viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT(2) a/ b. HS khá, giỏi làm cả BT2.
- GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn BT2a & 2b ( viết bảng 2 lần ); bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng
con các từ ngữ : gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ,YC tiết học
2. Hướng dẫn nghe - viết (25 phút)
a) Tìm hiểu bài viết
- Đọc mẫu lần 1. Hỏi:
+ Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quốc
Khái rất ham học?
b) HD cách trình bày bài viết
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết
- 2 HS đọc lại
+ Cậu học cả khi đốn củi, lúc kéo
vó tôm, bắt đom đóm đểû học.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu và tên riêng
hoa? Vì sao?
c) HD viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tìm các từ

khó, dễ viết sai chính tả.
- Đọc cho HS viết trên bảng lớp, bảng con.
d) Viết chính tả
- Đọc cho HS viết bài vào vở ô li.
- Đọc cho HS soát lỗi.
e) Chấm bài, nhận xét
- Chấm 1 số bài, NX, chữa lỗi viết sai nhiều.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút)
Bài tập 2: (lựa chọn)
- Giúp HS nắm YC của BT
- Yêu cầu HS làm ýa. HS khá, giỏi làm cat
bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
4. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về viết lại bài và hoàn thành
BT chính tả.
- Các từ khó: đốn củi, vỏ trứng,
ánh sáng, đọc sách,...
- Viết trên bảng lớp, bảng con.
- Viết vào vở ô li.
- HS nêu yêu cầu của BT và làm
vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm ý a
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS khá, giỏi làm ý b; Gv nhận
xét, chữa bài.
a. chăm chỉ - trở thành - trong -
triều đình - trước thử thách - xử trí
- làm cho - kính trọng - nhanh trí -

truyền lại - cho nhân dân.
b. nhỏ - đã - nổi tiếng - tuổi - đỗ -
tiến só - hiểu rộng - cần mẫn - lòch
sử - cả thơ - lẫn văn xuôi - của.
______________________________
Tự nhiên và xã hội
THÂN CÂY
I. Mục tiêu: Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo,
thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo).
- GDHS các kó năng sống: Tìm kiếm và xử lí thông tin; tìm kiếm, phân tích, tổng
hợp thông tin.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Kể tên một số cây mà em biết.
- Nêu những điểm giống nhau, khác nhau của cây.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : Làm việc với SGK theo
nhóm
- YC thảo luận nhóm cặp. YC quan sát
Hình/78,79 SGK và trả lời theo gợi ý :
+ Chỉ và nói tên các cây có thân mọc
đứng, thân leo, thân bò trong các hình.
+ Trong đó cây nào có thân gỗ (cứng),
cây nào có thân thảo (mềm) ?
- Các nhóm thảo luận
- Trình bày kết quả thảo luận. Mỗi
nhóm lên trình bày đặc điểm về cách

mọc và cấu tạo thân của 1 cây.
Hình Tên cây Cách
mọc
Cấu tạo
Đứng Bò Leo Thân gỗ
(cứng)
Thân thảo
(mềm)
1 Cây nhãn x x
2 Cây bí đỏ (bí ngô) x x
3 Cây dưa chuột x x
4 Cây rau muống x x
5 Cây lúa x x
6 Cây su hào x x
7 Các cây gỗ trong
rừng
x x
- GV hỏi : Cây su hào có gì đặc biệt ?
* Kết luận :
- Các cây thường có thân mọc đứng; một số
cây có thân leo, thân bò.
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây su hào có thân phình to thành củ.
b) Hoạt động 2 : Chơi trò chơi BINGO
- Tổ chức và hướng dẫn cách chơi.
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- Gắn lên bảng hai bảng câm theo mẫu sau :
- Có thân phình to thành củ
Cấu tạo
Cách mọc

Thân gỗ Thân thảo
Đứng

Leo
- Phát cho mỗi nhóm tờ câm này.
- Khi GV hô " bắt đầu" thì lần lượt từng
người bước lên gắn tấm phiếu ghi tên cây
vào cột phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp sức.
Người cuối cùng sau khi gắn xong tấm
phiếu cuối cùng thì hô to "Bingo".
- Nhóm nào gắn các phiếu xong trước và
đúng là thắng cuộc.
3. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Kể tên một số loại cây thân thắng, thân
leo, thân bò.
- Nhận xét Tiết học.
- HS về học bài và CB bài 42 SGK.
- Các nhóm làm việc
- HS tiến hành chơi trò chơi
_____________________________________________________________________
Thứ tư
Tập đọc - Tiết 63
BÀN TAY CÔ GIÁO
I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ khó trong bài : cong cong,
thoắt cái, dập dềnh, rì rào. Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên; Biết nghỉ hơi sau
mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo. (Trả lời được các
câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh sgk; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học

A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS kể câu chuyện Ông tổ nghề thêu, nêu ý nghóa câu
chuyện.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc bài thơ
b. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ
- Đọc từng dòng thơ
+ Rút từ khó ghi bảng - luyện đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2
dòng thơ
- Luyện đọc

×