Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIAO AN LOP 3 TRON BÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.24 KB, 21 trang )

TUẦN 1: Ngày soạn: 16/8/2013
Ngày dạy: 19/8/2013
Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013

MÔN: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (T1,2)
BÀI: CẬU BÉ THÔNG MINH
I . Mục tiêu:
A - Tập đọc: ( Tiết 1)
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Đọc đúng ,rành mạch ,biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm
từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện : câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé
- Trả lời được câu hỏi trong SGK.
- Học sinh yêu thích môn tiếng việt
- Học sinh yếu đọc 1 đoạn.
* TCTV: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: bình tĩnh, sứ giả, hạ lệnh, gửi.
- nghĩa các từ : bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng
B - Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
- Học sinh yếu kể 1 đoạn.
II . Đồ dùng dạy – học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong (TV3/1)
III . Các hoạt động dạy – học:
1 . Kiểm tra bài cũ: (1’)
- GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc của HKI lớp 3.
- GV yêu cầu học sinh mở mục lục TV3/1 và đọc tên các chủ điểm của chương trình.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
TẬP ĐỌC ( T1)
2. Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi mục
Hoạt động 1: (15’) Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài.


- Gọi học sinh khá đọc.
- Hướng dẫn luyện đọc câu kết hợp giải
nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện phát âm từ khó.
- Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ bình
tĩnh.
- Giải nghĩa từ om sòm, trọng thưởng.
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn theo nhóm.
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh.
- Đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: (14’) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- 1 học sinh nhắc lại.
- Lớp theo dõi sách giáo khoa.
- 1 học sinh khá đọc.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Học sinh yếu luyện phát âm.
- Trái nghĩa với bình tĩnh là: bối rối, lúng
túng.
- Lần lượt từng học sinh đọc đoạn trước
nhóm, đại diện nhóm đọc trước lớp.
- cả lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh theo dõi.
1
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi
- Nhà vua nghĩ kế gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lại lo sợ ?
- Cuộc gặp gỡ của cậu bé và Đức vua như
thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 .
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh

của mình vô lý ?
- Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô
lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà
vua phải thừa nhận gà trống không thể đẻ
trứng .
- Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định
như thế nào ?
- Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm
phục.
Hoạt động 3: (15’) Luyện đọc lại.
- Yêu cầu học sinh đọc cá nhân. GV theo
dõi và giúp đỡ học sinh đọc yếu.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc lại toàn bài.
Chú ý: Biết phân biệt lời người kể, các
nhân vật khi đọc bài.
- Cho một số nhóm học sinh thi đọc trước
lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm
đọc tốt, khuyến khích những nhóm đọc
chưa tốt.
KỂ CHUYỆN: (T1)
Hoạt động 1 : (5’) Hướng dẫn kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể truyện
trong lớp học: Dựa vào nội dung bài tập
đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại
từng đoạn truyện “Cậu bé thông minh” vừa
được tìm hiểu.
- GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn
truyện như trong sách TV3/1 lên bảng.
Hoạt động 2: (15’) Thực hành kể chuyện

- Yêu cầu HS quan sát tranh kể lại từng
đoạn câu chuyện theo tranh.
- Yêu cầu học sinh kể lại toàn câu chuyện.
- Cá nhân đọc thành tiếng, lóp đọc thầm
và trả lời câu hỏi.
- Ra lệnh nộp gà trống biết đẻ trứng.
- Gà trống không biết đẻ trứng.
- Bố mới đẻ em bé bắt em đi xin sữa.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của
nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một con
chim sẻ.
- Đức Vua quyết định trọng thưởng cho
cậu bé và gửi cậu vào trường học để
thành tài.
- Cậu bé trong truyện là người rất thông
minh, tài trí và là người rất dũng cảm.
- Học sinh đọc cá nhân.
-Thực hành luyện đọc trong nhóm (học
sinh khá giỏi luyện theo từng vai : người
dẫn truyện, cậu bé, nhà vua.)
- 3 đến 4 nhóm thi đọc.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét.
- Học sinh vỗ tay.
- HS lần lượt quan sát các tranh được giới
thiệu trên bảng lớp (hoặc tranh trong
SGK).
- Nhìn tranh trả lời câu hỏi nội dung từng
tranh.
- Kể thành đoạn.theo nhóm 3 . Đại diện
nhóm kể trước lớp . cả lớp theo dõi để

2
- Theo dõi và tuyên dương những HS kể
chuyện tốt, có sáng tạo.
nhận xét.
- Học sinh khá giỏi kể.
3. Củng cố & Dặn dò: “ 5’ ”
- Câu chuyện ca ngợi ai ?
- 1 học sinh trả lời: cậu bé.
+Hỏi : Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?
Đức Vua trong câu chuyện là một ông Vua tốt, biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách
hay để tìm được người tài.
- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
//
MÔN: TOÁN (T1)
BÀI : ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I . Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Học sinh yếu chỉ làm bài tập1,2,3, học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 5
- Có thái độ yêu thích học môn toán.
TCTV: So sánh.
II . Đồ dùng dạy – học :
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
III . Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ. (2’)
- GV kiểm tra SGK Toán của HS, nhận xét.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục
Hoạt động 1: (7’) Ôn tập về đọc viết số

- Yêu cầu học sinh đọc lại các số trong bài 1.
- Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: (5) Ôn tập về thứ tự số
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và tự làm bài.
-Yêu cầu học sinh đọc lại.
Hoạt động 3: (15’) Ôn luyện về so sánh số và
thứ tự số.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
- Yêu cầu tự làm bài.
- Nhận xét và sửa bài.
- 1 học sinh nhắc lại.
- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 số học sinh đọc.
- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên
bảng làm.
- 2 học sinh đọc lại.
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào
vở.
3
Bài 4:
- Yêu cầu đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của
bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Vì sao nói 735 là số lớn nhất trong các số

trên?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì
sao?
- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.
Bài 5:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và ghi điểm.
- Đổi vở kiểm tra kết quả.
- 2 HS đọc đề bài, sau đó đọc dãy số
của bài.
- Tự làm bài và vở, 2 học sinh lên
bảng làm bài.
- Vì 735 có số trăm lớn nhất.
- Số 142 vì số 142 có số trăm bé nhất.
- Viết các số: 537; 162; 830; 241;
519; 425.
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.
- 1 học sinh đọc đề bài .
- 2 học sinh khá lên bảng làm.
a). Theo thứ tự từ bé đến lớn :
162; 241; 425; 519; 537
b). Theo thứ tự từ lớn đến bé:
537; 519; 425; 241; 1
3 . Củng cố & Dặn dò: (5’)
- Gọi học sinh nhắc lại những nội dung chính của bài.
+ Đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số.
- Làm bài tập VBT-t3

- Nhận xét tiết học.
//
Ngày soạn: 17/8/2013
Ngày dạy: 20/8/2013
Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013
MÔN: CHÍNH TẢ ( tập chép) (T1)
BÀI : CẬU BÈ THÔNG MINH
Phân biệt: an/ang; Bảng chữ
I . Mục tiêu:
- Chép đúng chính xác , trình bày đúng quy định bài chính tả ,không mắc quá 5 lỗi trong
bài .
- Làm đúng bài tập 2( a/b) .Điền đúng 10 chữ cái và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong
bảng .
- Học sinh có thói quen trình bày cẩn thận.
- Học sinh yếu tập chép nửa bài chính tả,không đổi vở sóat bài cho bạn.
TCTV: - Giảm nội dung bài viết đối vời HS yếu.
- Yêu cầu đọc lại bài tập và bảng chữ cái nhiều lần.
- Đọc lại từ khó.
II . Đồ dùng dạy – học :
4
- Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- Tranh vẽ đoạn 3 của tiết kể chuyện
III . Các hoạt động dạy – học:
1 . Kiểm tra bài cũ: 2’
- Kiểm tra vở viết của học sinh.
- Nhận xét.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
2. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi mục
Hoạt động 1:(5’)HDHS tập chép
- Đọc bài chép lên bảng

- Lời nói của nhân vật được đặt sau những dấu
câu nào ?
- Hướng dẫn HS viết vào bảng con:
- Nhận xét sửa sai.
Hoạt động 2: (15’) chép bài vào vở.
- Y/c học sinh nhìn bảng chép bài.
Hoạt động 3: (6’) Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả.
- Y/C HS đọc nội dung bài tập 2b trong sách
giáo khoa.
- Nhận xét chữa bài cho HS.
Bài 3: Điền chữ và tên chữ còn thiếu.
- GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ, nêu y/c
của bài tập: viết vào vở những chữ và tên chữ
còn thiếu.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo
dõi bài trên bảng.
- Lời nói của nhân vật được viết sau
dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con: Chim sẻ, sứ giả, kim khâu, sắc, xẻ
thịt, luyện.
- Cả lớp nhìn bảng chép bài.
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
sóat lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- làm vào bảng con : đàng hồng , đàn
ơng ,sáng lống.
- 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và tự

chữa bài của mình.
ST
T
Ch


n
ch

ST
T
Ch


n
ch

1 a a 4 b bê
2 ă á 5 c xê
3 â ớ 6 ch xê
hát
3 . Củng cố & dặn dò: (5’)
- Y/C HS đọc lại bảng chữ.
- 2 – 3 HS viết lại.
- Đọc thuộc bảng chữ.
- Về nhà đọc thuộc bảng chữ. Viết lại lỗi còn sai.
- Nhận xét tiết học.
5
//
MÔN: ĐẠO ĐỨC: (tiết 1)

BÀI: KÍNH YÊU BÁC HỒ
I . Mục tiêu:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối vớ đất nước, dân tộc .
- Biết tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Học sinh có tình cảm kính yêu Bác Hồ.
TCTV: Đọc thuộc “ năm điều Bác Hồ Dạy”.
II . Đồ dùng dạy – học :
- Các bài thơ , bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, về tình cảm giữ Bác Hồ
với thiếu nhi.
- Phô tô các bức ảnh dùng cho hoạt dộng 1, tiết 1.
III . Các hoạt động dạy – học:
1. Khởi động : (3’)
- Cả lớp hát bài : Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên, nhi đồng .
GIÁO VIÊN HỌC SINH
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi mục
Hoạt động 1: (7’) Thảo luận nhóm.
- Quan sát tranh, tìm hiểu nội dung và đặt tên
cho từng ảnh.
- Thảo luận về quê, ngày sinh, tên của Bác.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận : SGV đạo đức ( trang 24 )
Hoạt động 2: (13’) Kể chuyện Các cháu vào
đây với Bác để thấy được tình cảm giữa thiếu
nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm.
* GV Kể chuyện:
- Qua câu chuyện em thấy tình cảm của Bác
Hồ và các chảu thiếu nhi như thế nào ?
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác
Hồ ?

* GV Kết luận: SGV / trang 25.
Hoạt động 3: (7’)Tìm hiểu về Năm điều Bác
Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng:
- Lớp đọc đồng thanh, cá nhân, tổ năm điều
Bác Hồ dạy.
- Nêu một vài biểu hiện cụ thể của năm điều
Bác Hồ dạy.
- Học sinh hiểu và ghi nhớ nội dung.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- Thảo luận nhóm 4 tìm hiểu nội dung
và đặt tên cho từng ảnh ( BT1) . Đại
diện nhóm trình bày kết quả.
- Thảo luận theo bàn . một số học sinh
trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 học sinh đọc lại.
- Thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh nghe giáo viên kết luận.
- HS đồng thanh, cá nhân, tổ năm
điều Bác Hồ dạy.
- Ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều
6
- GV nhận xét.
Bác Hồ dạy.
- Làm việc theo nhóm bàn . Đại diện
nhóm trình bày.
3 . Củng cố & Dặn dò: ( 5’)
- Nhắc lại nội dung Năm điều Bác Hồ dạy.
- Liên hệ thực tế.

- Sưu tầm các bài thơ , bài hát , các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ.
- Nhận xét tiết học.
//
MÔN: TẬP ĐỌC:( T 2)
BÀI : HAI BÀN TAY EM
I . Mục tiêu:
- Đọc đúng ,rành mạch , biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ ,giữa các dòng thơ
- Hiểu nội dung bài thơ : Hai bàn tay rất đẹp ,rất có ích và rất đáng yêu.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài
- Học thuộc lòng 2-3 khổ thơ trong bài (học sinh yếu chỉ đọc thuộc 1 khổ thơ)
- Học sinh biết gìn giữ và quý trong hai bàn tay
- TCTV: Luyện phát âm đúng và nghĩa các từ : ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh mai,
giăng giăng, thủ thỉ,
II . Đồ dùng dạy – học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1.
III . Các hoạt động dạy – học:
1 . Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Y/C 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện “Cậu bé thông minh”và trả lời các câu hỏi về nội
dung câu truyện.
- 3 HS lên đọc, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
2. Bài mới: Giới thiệu bài –ghi mục
Hoạt động 1: (13) Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc câu kết hợp giải nghĩa
từ.
- Hướng dẫn phát âm và giải nghĩa từ khó:
Siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.
- Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ.

- Nhận xét và chỉnh sửa.
- Luyện đọc theo nhóm 4, 5 đại diện nhóm đọc
trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
- Đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: (16’) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi :
- Hai bàn tay được so sánh với gì ?
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
- học sinh nhắc lại.
- 1 học sinh khá đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ từ
đầu đến hết bài đọc 2 đến 3 lần.
- Học sinh yếu luyện đọc .
- 5 HS tiếp nối nhau đọc 1 lượt.
- Lớp luyện đọc theo nhóm 4, 5 đại
diện nhóm đọc trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm câu trả
lời
- Hoa đầu cành
7
- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
Hoạt động 3: ( 7’ )Học thuộc lòng bài thơ
- Yêu cầu học sinh đọc lại toàn bài.
- Xóa dần nội dung bài thơ trên bảng Y/c HS
đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ theo 2
hình thức : thi đọc thuộc bài theo cá nhân. Thi
đọc đồng thanh theo bàn.

- GV nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
- ngủ cùng bé ,chải tóc ,đánh răng,
giúp bé học bài.
- phát biểu ý kiến. Ví dụ :
- Thích khổ 1 vì hai bàn tay được tả
đẹp như nụ hoa hồng.
- 1 học sinh đọc.
- Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu .
- Lớp thi đọc ĐT theo bàn, HS nhận
xét.
3 . Củng cố & Dặn dò: (5’)
- Em làm gì để giữ gìn bàn tay?
+ Rửa tay sạch sẽ,
- Liên hệ thực tế.
- Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Ai có lỗi.
- Nhận xét tiết học.
//
MÔN:TOÁN :( T2)
BÀI : CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I . Mục tiêu:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải toán có lời văn về nhiều
hơn, ít hơn.
- Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 5, học sinh yếu không làm lời giải bt 3.
- Giảm tải bài tập 4.
TCTV : Học sinh yếu nhắc lại cách tính, đọc lại bài toán giải.
II . Đồ dùng dạy – học :
- Ghi sẵn bài tập 1 lên bảng.
III . Các hoạt động dạy – học:
1 . Kiểm tra bài cũ: (4’)
- 2 Học sinh lên bảng làm bài 3, HS dưới lớp làm nháp.

a) 410 -10 400+1 , b) 243 200+ 40 + 3
- GV nhận xét ghi điểm.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi mục.
Hoạt động 1:(30’) Ôn tập về phép cộng và
phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các
phép tính trong bài.
- Nhận xét và ghi kết quả lên bảng.
- 1 học sinh nhắc lại.
- 1- 2 học sinh nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào vở, nối tiếp nhau nêu
miệng kết quả.
400 + 300 = 700 , 100+20+4=124
8
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài, lớp làm nháp.
- Nhận xét và sửa bài.
Hoạt động 2: ( 35’) Ôn tập giải bài toán về
nhiều hơn, ít hơn.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn và yêu cầu lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét sửa bài .
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Nhận xét và sửa bài trên bảng.

Bài 5:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS lập phép tính cộng trước, sau
đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính
trừ.
- Nhận xét và sửa bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- 4 học sinh lên bảng làm , lớp làm
nháp.
- HS chữa bài vào vở.
- 3,4 học sinh đọc yêu cầubài.
- Một số HS lên bảng trình bày,cả lớp
làm vào vở bài tập.
- 1 học sinh đọc đề bài
- Lớp tự làm bài vào vở , 1 học sinh
lên bảng trình bày.
- HS đọc lại lời giải.
- HS chữa bài vào vở.
- 1 học sinh đọc.
- học sinh khá lên bảng làm.
3 . Củng cố & dặn dò: (5’)
- Gọi học sinh nhắc lại cách làm bài toán về nhiều hơn ít hơn.
- 2 học sinh nhắc lại.
- Về nhà làm bài tập vở bài tập trang 4.
- Nhận xét tiết học.
//
MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HÔI
BÀI: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP

(tiết 1)
I. Mục tiêu.
- HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra
- Hiểu được vai trò và hoạt động thở đối với sự sống của con người
- KNS : rèn kĩ năng quan sát các bộ phận của cơ quan hô hấp và đường đi của không
khí khi ta hít và thở ra trên sơ đồ. Rèn kĩ năng trình bày bằng lời của học sinh. Qua đó rèn
tính tự chủ và mạnh dạn của học sinh
II. Đồ dùng
GV : hình vẽ trong SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
GIÁO VIÊN HỌC SINH
9
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi mục.
2. Bài mới
a. HĐ1 : 18’-Thực hành cách thở sâu
Bước 1 : trò chơi
- Em có cảm giác như thế nào sau khi nín thở
lâu ?
Bước 2 :
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực
- So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình
thường và khi thở sâu
- Nêu ích lợi của việc thở sâu
* GV KL : Khi ta thở, lồng ngực phồng lên,
xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử
động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở
ra. Khi hít vào thật sâu thì thổi phồng lên để

nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra.
Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy
không khí từ phổi ra ngoài
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và
chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp
GVKL : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện
sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên
ngoài. Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản,
phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế
quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức
năng trao đổi khí.

- HS bịt mũi nín thở
- Thở gấp hơn sâu hơn lúc bình
thường
- 1 HS thực hiện động tác thở sâu
- Cả lớp thực hiện động tác hít vào
thật sâu và thở ra hết sức
- HS nhận xét.
- HS QS hình vẽ trong SGK
- 1 em hỏi 1 em trả lời
- 1 số cặp HS lên bảng hỏi đáp
3. Củng cố & dặn dò: (5’)
- Yêu cầu HS nhắc lại các hình ảnh so sánh trong bài tập 2.
- 2 học sinh nhắc lại.
- Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS ôn lại về từ chỉ sự vật và các hình ảnh so sánh vừa học.
- Nhận xét tiết học.
//

Ngày soạn: 18/8/2013
Ngày dạy:21/8/2013
Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 1)
BÀI: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
I . Mục tiêu:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật.
- Tìm được những sự vật được so sánh trong câu văn,câu thơ.
10
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do thích hình ảnh đó.
- Học sinh biết so sánh các sự vật trong cuộc sống.
- Không yêu cầu nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh ( bài tập 3).
- HS yếu không làm bài tập 3.
TCTV: Nhắc lại các sự vát được so sánh.
- Không yêu cầu nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh (bài tập 3).
II . Đồ dùng dạy – học :
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong bài tập
- Tranh minh họa.
III . Các hoạt động dạy – học:
1 . Kiểm tra sách vở của HS, nhận xét.(2’)
GIÁO VIÊN HỌC SINH
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi mục
Hoạt động 1: (5’)Tìm từ chỉ sự vật
Bài 1 :
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài

- GV gọi HS lên bảng thi làm bài
nhanh. Yêu cầu HS dưới lớp dùng bút
chì gạch chân dưới các từ chỉ sự vật có
trong khổ thơ.

- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Hoạt động 2 (20’) Tìm sự vật được so
sánh.
Bài 2.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Làm bài mẫu
- Yêu cầu HS đọc lại câu thơ trong
phần a.
- Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ
trên.
- Hai bàn tay em được so sánh với gì?
- Theo em, vì sao hai bàn tay em bé lại
được so sánh với hoa đầu cành?
- Hướng dẫn làm các phần còn lại.
- Chữa bài và chốt lời giải đúng.
Bài 3 .
- Yêu cầu học sinh nêu đầu bài
- Giới thiệu tác dụng của biện pháp so
sánh.
- Em thấy câu nào hay hơn, vì sao?
- 1 học sinh nhắc lại .
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm: Tìm
các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau.
- Làm bài theo nhóm đôi , 2 học sinh lên
bảng thi tìm từ.
- HS đọc thành tiếng các từ chỉ sự vật .

- 2 HS đọc:
Hai bàn tay em / Như hoa đầu cành
- HS đọc lại câu thơ trong phần a.

- HS xung phong phát biểu: Đó là: Hai bàn
tay em và hoa đầu cành.
- Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành
:
- Vì hai bàn tay em bé thật nhỏ xinh, đẹp
như những bông hoa đầu cành.
- Lớp làm bài theo 3 nhóm , đại diện các nhóm
lên bảng làm.
- Lớp chữa bài vào vở.
- 1 học sinh nêu.
- Nghe GV giới thiệu tác dụng của biện pháp
so sánh.
- Trả lời: Câu thơ “Hai bàn tay em. Như hoa
đầu cành” hay hơn vì hai bàn tay em bé
11
được nói đến không chỉ đẹp mà còn đẹp như
hoa.
3. Củng cố & dặn dò: (5’)
- Yêu cầu HS nhắc lại các hình ảnh so sánh trong bài tập 2.
- 2 học sinh nhắc lại.
- Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS ôn lại về từ chỉ sự vật và các hình ảnh so sánh vừa học.
- Nhận xét tiết học.
//
MÔN: TOÁN : (tiết 3)
BÀI: LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
- Biết cộng ,trừ (không nhớ ) các số có ba chữ số
- Biết giải bài toán về “tìm x”,Giải toán có lời văn (có 1 phép trừ )
- Bài tập cần làm : 1,2 ,3. Hs yếu không tóm tắt bài 3 và cột cuối bài tập 1.

TCTV: Nhắc lại quy tắc , cách tính, bài giải.
II . Các hoạt động dạy – học:
1 . Kiểm tra bài cũ:( 5’)
- 3 Học sinh lên bảng đặt tính rồi tính:
275+314 , 667-317 , 756-42
- GV nhận xét ghi điểm.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi mục
Hoạt động1: (10’) Đặt tính rồi tính
Bài1: Hướng dần học sinh làm 324+405
- Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực
hiện tính.
Hoạt động 2 (7’)Tìm X
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc tìm số bị
trừ, số hạng chưa biết.
- Yêu cầu lớp làm bài bằng bảng con.
- Nhận xét sửa bài.
Hoạt động 3. (8’) Giải toán có lời văn
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét và sửa bài
- Gọi HS nhắc lại lời giải.
- 1 học sinh nhắc lại.
- Lớp làm bài theo nhóm 4 , đại diện
các nhóm lên bảng làm.
- 1 số học sinh nhắc lại cách đặt tính
và tính.
- 2 học sinh nhắc lại.

- 2 học sinh lên bảng , cả lớp làm bảng
con.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở.
Giải:
Số nữ trong đội đồng diễn là:
285 – 140 = 145 (người)
Đáp số: 145 người
- HS nhắc lại lời giải.
12
3 .Củng cố & Dặn dò:(5’)
- Gọi học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết .
- 2 học sinh nhắc lại.
- Về làm lại bài tập vở bài tập trang 5, xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
//
TẬP VIẾT ( tiết1)
BÀI : ÔN CHỮ HOA A
I . Mục tiêu:
- Viết đúng chữ
A
( 1 dòng),
V , D
(1 dòng ) , Viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng )
và câu ứng dụng,:Anh em đỡ đần (1 lần )bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng ,tương đối đều nét và thẳng hàng .Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Học sinh yếu viết giảm câu ứng dụng.
- Học sinh có ý thức cẩn thận.

- TCTV: Đọc từ và câu ứng dụng.
II . Đồ dùng dạy – học :
- Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Vở Tập viết 3, tập một.
III . Các hoạt động dạy – học:
1 . Kiểm tra bài cũ: 2’
- Kiểm tra vở tập viết của học sinh.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi mục
Hoạt động 1: (5’) Hướng dẫn viết chữ viết
hoa.
- Yêu cầu quan sát quy trình viết chữ
A, V, D
hoa.
- Viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc
lại quy trình viết.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con. GV đi chỉnh
sửa lỗi cho từng HS.
Hoạt động 2: (5’) Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Giới thiệu từ ứng dụng
- Nêu các tiếng trong cụm từ
- Giới thiệu : Vừ A Dính là tên của một thiếu
niên người dân tộc H’Mông, người đã anh
dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực
dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Vừ A Dính
- Nhận xét sửa sai.
Hoạt động 3: (5’)Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- 1 học sinh nhắc lại.

- Quan sát chữ mẫu: 3 HS nhắc lại quy
trình viết chữ viết hoa
A, V, D.
- 3 HS lên bảng lớp viết , HS dưới lớp
viết vào bảng con.
- 3 HS đọc: Vừ A Dính.
- Cụm từ có 3 chữ: Vừ, A, Dính.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.
- 3 HS đọc:
13
- Giới thiệu câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS viết Anh, Rách
- Nhận xét sử sai
Hoạt động 4: (12’) Hướng dẫn viết vào vở Tập
viết.
- Cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập
viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS viết bài.
- Chấm 5-7 bài nhận xét .
Anh em đỡ đần
- 1 HS viết bảng. Lớp viết bảng con.
- Cả lớp viết vào vở tập viết.
-2 học sinh nhắc lại
3 . Củng cố & dặn dò: (5’)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình viết chữ
A, V, D.
- Về viết bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
//
Ngày soạn: 19/8/2013

Ngày dạy:22/8/2013
Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013
MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) (tiết 2)
BÀI : CHƠI CHUYỀN
(Phân biệt ao/oao, an/ang)
I . Mục tiêu:.
- Nghe - viết lại chính xác bài Chính tả Chơi chuyền.trình bày đùng hình thức bài thơ
- Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống , Làm đúng bài tập a/b
- Học sinh có thói quen cẩn thận
- Học sinh yếu tập chép,không đổi vở chấm bài cho bạn
- TCTV : Phân tích từ khó.
II . Đồ dùng dạy – học :
- Bảng phụ viết Bài tập 2.
III . Các hoạt động dạy – học:
1 . Kiểm tra bài cũ: (4’)
- 3 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ: dân làng, làn gió, đàng hoàng.
- GV nhận xét ghi điểm.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi mục
Hoạt động 1: (5’)Hướng dẫn viết chính tả
- Đọc bài viết.
- Bài thơ cho em biết điều gì ?
- Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt trong
dấu ngoặc kép? Vì sao?
- 1 HS đọc lại bài.
- 2 học sinh đọc lại.
- Bài thơ ý nói chơi chuyền giúp các
bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo
dai để mai này lớn lên làm tốt công
việc trong dây chuyền nhà máy.

“Chuyền chuyền một
Hai, hai đôi”.
14
- Yêu cầu HS đọc viết các từ : chuyền chuyền ,
vơ que chuyền , dẻo dai, mềm mại,
Hoạt động 2: (15’)Viết chính tả
- GV đọclại bài viết
- Đọc từng câu cho HS viết theo đúng yêu cầu.
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng
khó cho HS chữa.
- Chấm 5-7 bài nhận xét số còn lại GV thu lại
chấm vào giờ ra chơi.,
Hoạt động 3: (6’)Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
Bài 3:
- GV cho HS làm bài b.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con.
- Vì đó là những câu nói của các bạn
khi chơi trò chơi này.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con. Học sinh yếu phân tích.
- Nghe GV đọc viết lại bài thơ.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để
sóat lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp

làm vào vở.
- Đọc: ngọt ngào, mèo kêu ngoao
ngoao, ngao ngán.
- Một HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng con.
- Lời giải: ngang – hạn - đàn.
3 .Củng cố & Dặn dò( 5’ )
- Gọi học sinh viết sai lên bảng sửa lỗi.
- HS yếu lên bảng sửa GV nhận xét.
- Dặn HS nào viết xấu, sai 5 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng.
- Nhận xét tiết học.
//
MÔN: TOÁN (Tiết 4)
BÀI : CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ 1 LẦN )
I . Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc
sang hàng trăm ).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
- BT cần làm : 1,2 3,4 . Học sinh yếu giảm bớt cột 4,5 bài tập 1,2;HS không làm lời giải bài
tập 4.
- Học sinh yêu thích làm toán.
- TCTV: Nhắc lại cách thực hiện phép cộng.
II . Đồ dùng dạy – học :
- Bảng phụ
III . Các hoạt động dạy – học:
1 . Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm : Tìm x x-322=415 , 204+x=355
15
- Nhận xét, chữa bài và ghi điểm.
GIÁO VIÊN HỌC SINH

2. Bài mới: (1’) Giới thiệu bài - ghi mục
Hoạt động1: (10’)Hướng dẫn thực hiện
phép cộng.
- GV viết lên bảng 435 + 127. Yêu cầu HS
đặt tính.
- Ghi bảng
127
435
+
562
- Phép cộng 256 +162
- Ghi bảng 256
+
162
418
Hoạt động 2: (15’) Luyện tập - thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu từng HS lên bảng tính và nêu rõ
cách thực hiện phép tính.
- GV nhận xét bản con.
Bài 2:
- Ghi bảng phép tính, yêu cầu học sinh tự
làm.
- GV nhận xét chung.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu đầu bài.
- Yêu cầu làm bài theo nhóm.
- Nhận xét sửa bài.
Bài 4:
- Gọi học sinh nêu đầu bài

- Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng.
- Yêu cầu học sinh tính tổng độ dài đường
gấp khúc ABC.
- Nhận xét sửa bài.
- 1 học sinh hắc lại
- 1 HS nêu cách đặt tính

- Nhiều học sinh nhắc lại cách tính.


- Học sinh nêu cách đặt tính và tính
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép
cộng.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm bảng con .
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Đổi vở kiểm tra kết quả, nhận xét.
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh tự làm nhóm.
- 1học sinh nêu đầu bài.
- 1 học sinh nêu.
- 1 học sinh nêu cách tính.
- Làm vở, 1 học sinh lên bảng làm.
3 . Củng cố & Dặn dò: ( 5’ )
-Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng các số có 3 chữ số. - 2 học sinh nhắc lại.
- GV nhận xét, nhắc lại.
- Về nhà làm bài 1,2,3 trang 6.Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
//
Ngày soạn: 20/8/2013

16
Ngày dạy: 23/8/2013
Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013
MÔN: TẬP LÀM VĂN ( T1)
BÀI: - NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG
- ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I . Mục tiêu:
- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh.
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Học sinh có ý thức phấn đấu vào Đội.
- Học sinh yếu cần nắm ý a BT1, làm được BT2.
- GV có thể nói một số thông tin về Đội TNTP Hồ Chí Minh cho HS biết (bài tập 1).
- TCTV : Đọc lại thông tin về Đội nhiều lần.
II . Đồ dùng dạy – học :
- Bảng phụ ghi sẵn mẫu đơn như bài tập 2 (hoặc mẫu đơn in sẵn đến từng HS).
III . Các hoạt động dạy – học:
1 . Kiểm tra bài cũ:(2’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh, nhận xét.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi mục
Hoạt động 1: (13’) Tìm hiểu về Đội TNTP
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và gợi ý.
- Tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ”: GV
viết các câu hỏi (theo mục II) vào các bông
hoa giấy, sau đó gài lên một cành cây.
- GV đưa ra câu trả lời đúng sau mỗi lần có
HS trả lời.
- Sau khi HS hái hết các bông hoa câu hỏi, GV
gọi 1 đến 2 HS nói lại những hiểu biết của

mình về Đội theo trình tự 3 câu hỏi của bài
tập.
- Đội thành lập ngày nào? ở đâu?
- Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?
- Đội được mang tên Bác Hồ khi nào ?
- GV chốt lại: GV giảng để HS hiểu Đội
TNTP. Đội thành lập ngày : 15-5-1941 tại
Pác Bó –Cao Bằng .
- 2 học sinh đọc.
- 3 học sinh đọc đề bài và gợi ý.
- Học sinh hái hoa đọc câu hỏi cả lớp
thảo luận nhóm 4, đại diện các nhóm
trính bày.
- 1 đến 2 HS nói trước lớp, cả lớp theo
dõi để nhận xét và bổ sung .
- 2 học sinh khá nêu lại những điều em
biết về Đội.
- VD: Đội thành lập ngày : 15-5-
1941t ại Pác Bó –Cao Bằng .
- Những đội viên đầu tiên của Đội là :
Nông Văn Dền(Kim Đồng),Nông Văn
Thàn (Cao Sơn),Lý Thị Tịnh(Thanh
Minh),Lý Thị Mì(Thủy Tiên),Lý Thị
Xậu (Thanh Thủy ).
- Đội mang tên Bác Hồ ngày 30-1-
1970.
17
- Những đội viên đầu tiên của Đội là : Nông
Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn (Cao
Sơn), Lý Thị Tịnh (Thanh Minh), Lý Thị Mì

(Thủy Tiên), Lý Thị Xậu (Thanh Thủy ). Đội
mang tên Bác Hồ ngày 30-1-1970.
- 1 đến 2 HS nêu: Chép lại mẫu đơn dưới đây
vào vở và điền các nội dung cần thiết vào chỗ
trống.
Hoạt động 2 (15’) Điền vào đơn xin cấp thẻ
đọc sách.
Bài 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 2.
- Phần đầu của đơn, từ Cộng hòa đến Kính
gửi, gồm những nội dung gì?
- Phần thứ hai của đơn, từ Em tên là đến Em xin
trân trọng cảm ơn, gồm những nội dung gì?
- Nhận xét bổ sung.
- Phần cuối đơn gồm những nội dung gì?
- Yêu cầu học sinh điền vào mẫu đơn in sẵn .
- Chấm một số bài nhận xét.
- 1 đến 2 HS nêu: Chép lại mẫu đơn
dưới đây vào vở và điền các nội dung
cần thiết vào chỗ trống.
- Học sinh trao đổi nhóm 2 trả lời.
- 1HS nêu yêu cầu bài 2.
- HS trả lời : Quốc hiệu.
- HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở bài
tập, 1 HS lên bảng làm bài.
- 2 đến 3 HS đọc đơn của mình.
- 2 học sinh nhắc lại.
- Học sinh điền vào mẫu đơn in sẵn.
- Nghe GV nhận xét.
3 . Củng cố & dặn dò: ( 5’ )

- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết một lá đơn.
- Liên hệ thực tế.
- Về nhà tập viết đơn.
- Nhận xét tiết học.
//
MÔN: TOÁN( tiết 5)
BÀI : LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
- Biêt thực hiện phép cộng các số có ba chữ số(có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang
hàng trăm).
- BT cần làm : 1,2,3,4, học sinh yếu không làm bài 2b,4a.
- Học sinh yêu thích làm toán.
- TCTV: Nhắc lại cách thực hiện phép tính, tóm tắt.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Phiếu học tập , ghi sẵn bài tập 3
III . Các hoạt động dạy – học:
1 . Kiểmtra bài cũ: (5’)
- 1 học sinh lên bảng làm bài 3 trang 6, lớp làm bảng con.
- GV nhận xét ghi điểm.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi mục - 1 học sinh nhắc lại
18
Hoạt động 1: (17’) Củng cố cộng các số có
ba chữ số
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh lên bảng nêu rõ cách thực
hiện phép tính của mình.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu các đặt tính, cách thực
hiện phép tính rồi làm bài.

Bài 4:
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả
từng phép tính trong bài.
- Ghi kết quả lên bảng.
Hoạt động 2 (8’) Giải toán
Bài 3:
- HD phân tích đề toán.
- GV sẽ ghi thành đề bài toán theo HS đọc, yêu
cầu HS đọc lại.
- Nhận xét sửa bài
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm vào vở.đổi vở kiểm tra kết
quả
- Lớp làm bài nhóm 4 vào phiếu . đại
diện 4 nhóm lên bảng.
- HS nối tiếp nêu miệng.
- 1 học sinh đọc đề.
- 1 học sinh dựa vào tóm tắt để đọc
thành đề toán.
- 4,5 HS đọc lại.
- Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh
lên bảng làm.
3 . Củng cố & dặn dò: ( 5’ )
- Nhắc lại cách đặt tính.
- 2học sinh nhắc lại, 1 học sinh nhắc lại bài giải.
- Về làm bài 1,2,3 trang 7. chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
//
TỰ NHIÊN -XÃ HỘI (Tiết : 2 )
BÀI : NÊN THỞ NHƯ NHƯ THẾ NÀO

I . Mục tiêu:
- Hiểu được cần thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng hít thở không khí trong lành
sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh.
- Hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho sức khỏe.
- Học sinh có thói quen tránh chơi nơi có nhiều khói bụi.
TCTV: tên 1 số cơ quan dùng để thở, hô hấp.
II . Đồ dùng dạy – học :
- HS: Gương soi đủ dùng cho các nhóm.
- Tranh, thiết bị thực hành.
III . Các hoạt động dạy – học:
1 . Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi 1,2 HS lên bản trả lời câu hỏi.
19
- Cơ quan hô hấp có chức năng gì? ( thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường
bên ngoài).
- Chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp? ( mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn
khí, 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí)
- Lớp và GV nhận xét, ghi điểm.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
2. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi mục
Hoạt động 1. (10’)Thảo luận nhóm.
- Các em thấy gì trong mũi?
- Khi bị sổ mũi, các em thấy có gì chảy ra từ 2
lỗ mũi?
- Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong
mũi, em thấy trên khăn có gì?
- Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng?
* Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có
lợi cho sức khỏe. Vì vậy chúng ta nên thở

bằng mũi.
Hoạt động 2: (12’) Làm việc với SGK.
Bước 1.Làm theo cặp.
- GV yêu cầu.
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành,
không trong lành có nhiều khói bụi.
- Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn
cảm thấy thế nào?
- Nêu cảm giác của bạn khi thở không khí có
nhiều khói bụi.
Bước 2.
+ Giáo viên yêu cầu làm việc cả lớp.
- Thở không khí trong lành có ích lợi gì?
- Thở không khí có nhiều khói bụi có tác hại
gì?
+ Kết luận: SGK
Hoạt động 3 : (5’)
- 1 học sinh nhắc lại.
- Học sinh lấy gương soi để quan sát
phía trong mũi của mình.
- Lông mũi, các mạch máu, các chất
nhầy.
- Học sinh phát biểu: bụi, bẩn, đất,
- Thở bằng mũi không khí được lọc
sạch. (Mũi có lông cản bụi).
- 2 HS cùng quan sát các hình 3;4;5/ 7/
SGK và thảo luận theo gợi ý.
- Trong lành (tranh 3).
- Không trong lành (tranh4;5).
- Dễ chịu, khỏe khoắn.

- Mệt mỏi, khó thở, ngột ngạt.
- Một số học sinh lên trình bày kết quả.
- Cả lớp suy nghĩ và trả lời.
- Có lợi cho sức khỏe, khỏe mạnh.
3 . Củng cố &dặn dò: (5’)
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì ?
- Vài học sinh nêu lại .
- Giáo viên liên hệ thực tế giáo dục: học sinh cần tránh chơi nơi không khí bị ô nhiễm,
khói bụi như đốt rác,
- Dặn HS thực hành theo bài học.
- C huẩn bị bài: Vệ sinh hô hấp.
- Nhận xét tiết học.
20
//
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×