Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

chủ điểm bản thân 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.46 KB, 22 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TỪ LIÊM
TRƯỜNG MẦM NON ĐÔNG NGẠC B
* * * * **
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN
Thời gian thực hiện : 3 Tuần (từ 7/10 đến 26/10/2013)
Lớp: Mẫu Giáo lớn A1
GV thực hiện: Phan Tuyết Lan – Đặng Quỳnh Hoa
Nhánh 1: Tôi là ai ( Từ 7/10 - 12/10)
Nhánh 2: Các giác quan ( Từ 14/10 - 19/10)
Nhánh 3: Bé lớn lên như thế nào ( Từ 22/10 - 26/10)
Năm học 2013 -2014
I. THỜI KHOÁ BIỂU
Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy
KPKH - KPXH
TOÁN
PTTC
VĂN HỌC
LQCC
ÂM NHẠC
TẠO HÌNH
.
ÔN TẬP
III, KẾ HOACH HOẠTĐỘNG TUẦN 1: Tôi là ai ( Từ 8/10 – 12/10 )
Người dạy: Phan Tuyết Lan
TÊN HOẠT ĐỘNG THỨ 2 THỨ 3 THỨ 4 THỨ 5 THỨ 6 LƯU Ý
Đón trẻ
Thể dục sáng
- Cô tươi cười niềm nở đón trẻ vào lớp, ân cần trao đổi với phụ huynh về tình hình
của trẻ.Cho trẻ chơi nhẹ nhàng theo ý thích ở các góc chơi.
-Tập theo băng đĩa
Trò chuyện


Cô trò chuyên với trẻ cho trẻ giới thiệu về mình
- Con nói cho cô biết họ và tên đầy đủ của mình?
- Con mấy tuổi rồi?
- Con có biết mình sinh nhật tháng mấy không?
- Cho trẻ dán ảnh của mình lên
- Hỏi trẻ sở thích cá nhân
Cho trẻ so sánh mình với bạn khác về chiều cao, tóc…
Hoạt động học
KPKH-KPXH
-Khám phá về
bản thân trẻ và
các bạn trong
lớp
( CS 65- CS59)
TOÁN
-Ôn số lượng
trong phạm
vi 5.Nhận
biết chữ số 5
(CS 104)
PTTC
-VĐCB: Tung và
bắt bóng
+ Đi trên dây
-TCVĐ: Cáo và
thỏ
VĂN HỌC
Truyện “Ông
Gióng”
CS61)

LQCC
A – Ă - Â
ÂM NHẠC
-VĐTN:
Mừng sinh
nhật
- NH: Em là
bông hồng
nhỏ
- TCÂN:
Nghe hát nhận
bạn
TẠO HÌNH
-Vẽ đồ dùng
bản thân bé
thường sử
dụng ( ĐT )
( CS112-
CS6)
- Góc xây dựng, lắp ghép:Góc trọng tâm
+Nội dung:Xây dựng khu trung cư
+Chuẩn bị:Gạch, đu quay,cầu trượt,thảm cỏ,cây hoa…
HĐ góc
+Kĩ năng: -Có sự liên kết chặt chẽ giữa các nhóm chơi.
-Biết phân công công việc trong nhóm chơi.
-Lấy cất đồ chơi gọn gàng .
-Biết thể hiện hành động vai qua cách giao tiếp với bạn chơi
- Góc phân vai
+Nấu ăn: Các món ăn
+Bán hàng: Quầy hàng rau quả sạch

+Gia đình: Đưa gia đình đi chơi
Góc nghệ thuật: Vẽ, xé, cắt dán, nặn: các đồ chơi, vẽ các hoạt động vui chơi của
bản than trẻ và các bạn
Góc học tập: Tìm chữ cái a,ă,â từ chỉ các bộ phận trên cơ thể
Góc âm nhạc: Hát và biểu diễn các bài hát thuộc chủ đề. Chơi với các dụng cụ âm
nhạc và phân biệt các âm thanh khác nhau
Góc sách truyện: Làm sách truyện về các bộ phận của trẻ
Góc khoa học: Gieo hạt, chăm sóc cây ở góc thiên nhiên quanh lớp
HĐ ngoài trời -QS: Thời tiết
-TCVĐ:Rồng
rắn lên mây
Chơi tự do
-Vẽ phấn trên
sân hình bạn
trai, bạn gái
-TCVĐ: Thi
đi nhanh
Chơi tự do
-HĐLĐ:Chăm
tưới cây xanh tại
khu vực lớp
-QS: Lắng
nghe các âm
thanh khác
nhau ngoài
sân chơi
-TCVĐ:
Tay cầm tay
Chơi tự do
-Các bệnh

của giác quan
khi không
được giữ vệ
sinh sạch sẽ
-TCVĐ:
Chạy tiếp cờ
Chơi tự do
VD nhẹ sau ngủ dậy : V Đ theo bài hát : Nắm tay thân thiết
HĐ chiều LQTPVH
Thánh Gióng
-Vẽ một số
đồ dùng mà
trẻ thích
Hướng dẫn trò
chơi học tập
Bài số 5
Vệ sinh
nhóm lớp
Sinh hoat
cuối tuần
Trẻ trực nhật -Phơi khăn: Trâm Anh, Quỳnh
-Kê bàn: Hoàng Anh, Quang Anh, Minh
-Chia thìa,đĩa: Minh Anh, TRúc
III, KẾ HOẠCH NGÀY
Thời gian
Nội dung MĐ-YC CHUẨN BỊ CÁCH TIẾN HÀNH LƯU Ý
Thứ hai
7/10/2013
KPKH-KPXH
Trò chuyện bản thân

trẻ và bạn bè trong
lớp
( CS 298)
1. Kiến thức:
- Biết họ tên của
mình của bạn, biết
SN, giới tính, sở thích
2. Kỹ năng
- Biết diễn đạt rõ
ràng, mạch lạc khi
giới thiệu về bản thân
trẻ
- Nói được khả năng
và sở thích của bản
thân ( CS 29)
- Nhận ra sự khác biệt
rõ nét giữa con trai và
con gái, sự khác nhau
giữa các bạn qua hình
dáng bên ngoài, sở
thích…
3. Thái độ
- Biết tôn trọng sở
thích của mọi người
- 2 tờ giấy
khổ Ao
- Lô tô có
hình ảnh nốt
nhạc, tivi,
váy…

- Bút sáp
- Tranh ảnh
của các trẻ
- Nhạc bài “
Gà gáy vang
dậy bạn ơi”
1. Ổn định
- Cô và trẻ hát “ Gà gáy vang dậy bạn ơi”
- Hôm nay các con thấy lớp mình có gì khác lạ nhỉ?
2.Nội dung chính: Trò chuyện bản thân trẻ và bạn
bè trong lớp
- Cô gợi hỏi trẻ:
+ Cháu hãy kể về mình cho các bạn nghe như tên
cháu là gì, cháu là con trai hay con gái, cháu sinh nhật
tháng mấy, sở thích của cháu là gì, cháu thích làm gì
nhất?
+ Cô cho nhiều trẻ tự nói về bản thân trẻ, các sở thích
cá nhân
- Cô cho trẻ biết mỗi con người khi sinh ra đều khác
nhau: Khác họ tên, khác khác ngày sinh, khác giới
tính, khác cha mẹ, anh chị…, khác về đặc điểm cơ
thể{ cao, thấp, béo, gầy, tóc dài, ngắn…}
- Các con có biết trong lớp mình, số bạn trai và bạn
gái số nào nhiều hơn không?
- Cho trẻ chơi TC” tìm bạn”: khi có hiệu lệnh, các trẻ
phải tìm bạn của mình sao cho mỗi bạn trai nắm tay
một bạn gái. Cho trẻ tìm xem bạn nào nhiều hơn, vì
sao?
3. Kết thúc: Cô nhận xét tiết học khen trẻ
Thứ ba

8/10/2013
TOÁN
-Ôn số lượng trong
phạm vi 5. Nhận biết
chữ số 5.
(CS 104- NL)
1. Kiến thức
- Nhận biết sắp xếp
các nhóm đồ vật có
số lượng trong phạm
vi 5
- Nhận biết chữ số 5
- Biết sử dụng các
chữ số trong phạm vi
5
2. Kỹ năng
- Sử dụng thẻ số đúng
với nhóm đồ vật theo
yêu cầu
- Nhận biết con số
phù hợp với số lượng
trong phạm vi( CS
104)
3.Thái độ: Trẻ hứng
thú học bài
- 1 lọ hoa có
5 bông
- Thẻ số cho
cô và trẻ
- Mỗi trẻ 5

hạt gấc
- Bàn bày SN
-1 quyển
album có ảnh
gia đình
- 4 ngôi nhà
1. Luyện tập nhận biết số lượng trong phạm vi 4, 5
- Cho trẻ hát mừng SN bạn, đếm xem bạn chuẩn bị
những thứ gì, số lượng bao nhiêu .
2. Nhận biết chữ số 5. Sử dụng các số trong phạm
vi 5.
- Bây giờ cô cháu mình cùng chơi 1 trò chơi để
mừng SN bạn nhé
- Phát cho mỗi trẻ 1 rổ hạt, cho trẻ chọn hạt theo chữ
số của cô:
+ Cô giơ thẻ số 2; trẻ chọn số hạt tương ứng rồi giơ
lên
+ Cô giơ thẻ số 3; Trẻ chọn số hạt tương ứng rồi giơ
lên. Cho trẻ dếm số hạt sau 2 lần chọn
+ Tương tự cô giơ thẻ số 1và 4
+ Các con hãy chọn cho cô chữ số 5 và giơ lên.Cô giơ
thiệu: Để biểu thị nhóm đồ vật có số lượng là 5,
người ta dùng chữ số 5. Vậy chúng ta sẽ đặt chữ số 5
vào nhóm nào?
- Cho trẻ nghe âm thanh qua tiếng gõ rồi tìm chữ số
tương ứng giơ lên
- TC” Ai nhanh nhất “: Cô nói nhiều hơn 3 thì tre
phải chọn số 4,5.Hoặc cô nói ít hơn 4…
3. Luyện tập
- TC Về nhà bạn chơi: Các trẻ về nhà có số chấm tròn

tương ứng thẻ chữ số của trẻ
Thứ tư
9/ 10/2013
PTTC
-VĐCB: Tung và bắt
bóng
+ Đi trên dây
-TCVĐ: Cáo và thỏ

1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên VĐCB,
TCVĐ.
- Biết tung và bắt
bóng kịp thời.
2. Kỹ năng:
- Nghe theo hiệu lệnh
của cô, tập theo các
động tác của BTPTC.
- Biết tung và bắt
bóng đúng cách.
3. Giáo dục:
- Trẻ có nề nếp kỷ
luật trong giờ học.
- Xắc xô.
- Bóng cho
trẻ tập
- Dây
-
1. Khởi động (2phút):
- Cô cho trẻ đứng theo hàng , khởi động di theo vòng

tròn ( Đi các kiểu theo hiệu lệnh của cô )
2.Trọng động (15 phút):
a. BTPTC:
- Tay: Hai tay sang ngang lên cao (2lx 8n )
- Chân : Ngồi khuỵu gối (4l x 8nhịp)
- Bụng : Hai tay đưa cao, cúi chạm đất,
(2lx8n)
- Bật : nhảy bật tại chỗ ( 2l x 8n)
b. VĐCB:
* VĐ mới: Đi trên dây
- Cô làm mẫu
- Cô làm mẫu lần 1 không giải thích.
- Lần 2 cô vừa làm vừa phân tích: Đứng trước vạch
xuất phát hai taytrống hông khi có hiệu lệnh đi mắt cô
nhìn hẳng về trước trân đi trên dây sau đó về cuối
hangd đứng
- ẻ thực hiện
- Cô mời 2 trẻ khá tập thử ->cho trẻ nhận xét bạn.
Lần lượt cho trẻ lên tập mỗi lần 2 trẻ. Cô bao quát
nhắc trẻ thực hiện đúng kỹ năng. Khuyến khích trẻ
tung và đỡ bóng đúng cách “Chú ý đến trẻ yếu, sửa
sai cho trẻ”.
-Tập xong cho trẻ lần lượt đi trên dây
* Vận động cũ: Cáo và thỏ
- Cô hỏi trẻ cách tung và bắt bóng sau đó cho trẻ lên
tập
- Cho từng tổ lên thi đua xem đội nào chiến thắng
c. TCVĐ: Bắt chước tạo dáng
- Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi
- Cô khái quát lại sau đó cho trẻ chơi.

3. Hồi tĩnh : Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 phút .
VĂN HỌC
Truyện
Ông Gióng
( CS 61)
1.Kiến thức
-Trẻ biết tên truyện
và tên các nhân vật
trong truyện
- Hiểu nội dung câu
truyện
2.Kỹ năng
- Trẻ có kỹ năng ghi
nhớ
- Trẻ mạnh dạn tự tin
- Trả lời rõ ràng mạch
lạc( CS61)
3.Thái độ
-Rèn trẻ có ý thức tự
giác, nghiêm túc học
tập
- Giáo án PP
- Nhạc bài hát
“ Cái mũi”
- Que chỉ
-
1, Ổn định:
-Cô bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Cái mũi”
2, Nội dung chính
- Cô giới thiệu tên truyện

- Cô kể diễn cảm lần 1 ( Không có tranh minh hoạ)
+Hỏi trẻ tên truyện, tên nhân vật trong truyện
- Cô kể lần 2: Kết hợp cử chỉ điệu bộ, đầm thoại nội
dung câu chuyện
+ Trong truyện có những ai?
+ Khi bé ông Gióng là người ntn?
+ Nghe tiếng loa gọi ông Gióng có biểu hiện gì?
+ Được ăn cơm của dân làng Ông Gióng trở thành
người ntn?
+ Ông Gióng yêu cấu vua rèn cho những vật gì để
đánh giặc
+ Khi đánh giặc xong Ông Gióng đã làm gì?
+ Các con đã được đi thăm đền thờ Ông Gióng chưa?
GD: Cô giáo dục trẻ ăn đầy đủ chất dinh dưỡng cho
mau lớn giúp ích cho đất nước như Ông Gióng.
-Cô kể làn 3: Xem trên máy chiếu
3, Kết thúc: Cho trẻ chơi trò chơi cái mũi
Thứ năm
1010/2013
LQCC
A- Ă – Â

1. Kiến thức
- Nhận biết và phát
âm chính xác chữ cái
a,ă,â
-Nhận ra âm và chữ
cái a,ă,â trong từ trọn
vẹn
2. Kỹ năng

- Phân biệt chữ cái
a,ă,â qua cách phát
âm và cấu tạo chữ
3. Thái độ
- Rèn khả năng tập
trung chú ý tham gia
giờ học
- Giáo án PP
-Thẻ chữ a,ă,â
-Một số lôtô
về bản thân
trẻ
1.Ổn định
-Cô và trẻ chơi TC “ Đoán đặc điểm các bộ phận trên
cơ thể”
2.Nội dung chính:
* Cho trẻ làm quen với chữ cái a,ă,â qua tranh
Cô cho trẻ xem tranh đôi bàn tay
+Cô giới thiệu từ “Đôi bàn tay”cho trẻ đọc.
* LQCC qua thẻ từ:
+Cho trẻ tìm chữ cái đã học.
+ Cho trẻ chọn 2 chữ cái giống nhau
+Cô giới thiệu chữ a
* LQ qua phát âm
+ Cô đọc mẫu 2,3 lần . Các con đọc theo cô nhé a-a-
a (Cho nhiều trẻ đọc)
* SS và phân tích đặc điểm của chữ .
+Cô gt cấu tạo chữ: Chữ a gồm 1 nét cong tròn khép
kín , 1 nét sổ thẳng phía bên phải.
+Mời vài trẻ nhắc lại. Cho trẻ đọc vài lần nữa.

-Tương tự cô giới thiệu chữ ă (Từ đôi mắt )
- Chữ â
+ Cho trẻ đọc từ “ Đôi bàn chân”
+Cho trẻ tìm chữ â xung quanh lớp
* Cho trẻ so sánh a-ă- â
+ Giống nhau: Cả hai chữ đều có 1 nét cong tròn
khép kín , 1 nét sổ thẳng phía bên phải.
+Khác nhau: Chữ ă có dấu ă ở trên đầu chữ â có mũ
ở trên
3, Luyện tập
-Tìm chữ theo yêu cầu
-Xếp nét chữ
ÂM NHẠC
-DH : Mừng sinh
nhật( TT)
-NH : Em là bông
hồng nhỏ
-TCÂN : Nghe hát
nhận bạn
1, Kiến thức
- Thuộc lời bài hát,
hát đúng giai điệu
-Thích nghe cô hát và
hát, làm động tác
theo giai điệu bài hát
Hiểu nội dung bài hát
2.Kỹ năng
-Hát đúng cao độ,
trường độ
-Luyện tai nghe nhạc

đúng, nhanh khi tham
gia trò chơi
3.Thái độ
-Biết biểu lộ thái độ,
tình cảm khi hát
Đàn đệm cho
bài hát, Mũ
chóp
1, Ổn định:Cô và trẻ trò chuyện về ngày sinh nhật
của các bạn trong lớp
2, Nội dung chính:
* Dạy hát: Mừng sinh nhật
- Cô giới thiệu tên bài hát , tên tác giả rồi hát cho trẻ
nghe 2 lần( Đệm đàn )
- Giảng nội dung và nói cho trẻ giai điệu bài hát.
+ Bài hát nói về ngày sinh ra của chúng ta Vì thế
không bao giờ chúng ta quên được ngày sinh nhật của
mình + Giai điệu bài hát nhẹ nhàng, vui tươi.
- Dạy trẻ hát:
+ Cô bắt nhịp cho cả lớp hát 2 lần.
+ Tổ, nhóm, cá nhân trẻ lên hát.
Cô thay đổi hình thức hát cho trẻ: Hát luân phiên theo
tổ, Hát to, nhỏ
- Sau mỗi lần trẻ hát cô nhận xét và sửa sai cho trẻ.
* Nghe hát: Em là bông hồng nhỏ
-Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả hát cho trẻ nghe
2 lần ( Đệm đàn )
- Giảng nội dung, hỏi trẻ giai điệu bài hát
- Lần 3 cô hát khuyến khích trẻ hát cùng .
*TCÂN: NGhe hát nhận bạn

- Cô giới thiệu tên trò chơi, giải thích luật chơi cho trẻ
-Cô mời 1 trẻ lên đội mũ chop và gọi 1 trẻ ở dưới hát
và cho trẻ đội mũ đoán xem bạn nào
Thứ sáu
12/10/2012
TẠO HÌNH
-Vẽ đồ dùng bản
thân bé thường sử
dụng ( Đề tài )
( CS 6)
1.Kiến thức
- Biết vẽ những đồ
dùng mà trẻ sử dụng
hàng ngày
2. Kỹ năng
- Tô màu kín, không
chờm ra ngoài đường
viền các hình vẽ
(CS6)
- Biết sử dụng các vật
liệu khác nhau để làm
một sản phẩm đơn
giản
(CS112)
- phối hợp màu sắc
đẹp
3.Thái độ
- Biết giữ gìn đồ dùng
- Hoàn thành bài
-Giấy vẽ, bút

sáp màu
Tranh mẫu.
1. Ổn định
- Cô và trẻ chơi TC “ Tam sao thất bản “. Cho vài trẻ
lên tìm và đoán loại đồ dùng trong hộp
- Cô hỏi trẻ những đồ dùng này ai hay sử dụng?
2. Nội dung chính:
B1. Cho trẻ xem tranh mẫu của cô và đàm thoại
- Trong tranh vẽ những loại đồ dùng gì?
- Màu sắc ntn?
- Đồ dùng này có hình dạng ntn?
- Cô khuyến khích trẻ tự miêu tả đồ vật trong tranh
theo ý của trẻ
B2. Hướng đẫn trẻ
- Cô gợi ý hỏi ý tưởng của trẻ: Muốn vẽ những đồ
dùng này, theo con chúng ta sẽ vẽ ntn?
- Nếu được vẽ những đồ dùng mà con hay sử dụng,
con yêu thích nhất con sẽ vẽ cái gì?
- Cô thảo luận với trẻ về cách vẽ những ĐD mà trẻ sẽ
vẽ
B3. Cho trẻ vẽ
- Cô bao quát và đưa ra những gợi ý giúp trẻ mở rộng
ý tưởng
- Giúp trẻ yếu hoàn thành bài của mình
B4. Nhận xét
- Cô giúp trẻ tự giới thiệu về bài của mình, biết nhận
xét bài của bạn
3,Kết thúc: Cho trẻ chơi trò chơi “ Dấu tay”
Thứ bẩy
13/10/2012

Ôn
-Khám phá về bản
thân trẻ và bạn bè
trong lớp
1. Kiến thức:
- Biết họ tên của
mình của bạn, biết
SN, giới tính, sở thích
2. Kỹ năng
- Biết diễn đạt rõ
ràng, mạch lạc khi
giới thiệu về bản thân
trẻ
- Nhận ra sự khác biệt
rõ nét giữa con trai và
con gái, sự khác nhau
giữa các bạn qua hình
dáng bên ngoài, sở
thích…
3. Thái độ
- Biết tôn trọng sở
thích của mọi người
- 2 tờ giấy
khổ Ao
- Lô tô có
hình ảnh nốt
nhạc, tivi,
váy…
- Bút sáp
- Tranh ảnh

của các trẻ
1. Ổn định
- Cô và trẻ hát “ Gà gáy vang dậy bạn ơi”
- Hôm nay các con thấy lớp mình có gì khác lạ nhỉ?
2.Nội dung chính: Trò chuyện bản thân trẻ và bạn
bè trong lớp
- Cô gợi hỏi trẻ:
+ Cháu hãy kể về mình cho các bạn nghe như tên
cháu là gì, cháu là con trai hay con gái, cháu sinh nhật
tháng mấy, sở thích của cháu là gì, cháu thích làm gì
nhất?
+ Cô cho nhiều trẻ tự nói về bản thân trẻ, các sở thích
cá nhân
- Cô cho trẻ biết mỗi con người khi sinh ra đều khác
nhau: Khác họ tên, khác khác ngày sinh, khác giới
tính, khác cha mẹ, anh chị…, khác về đặc điểm cơ
thể{ cao, thấp, béo, gầy, tóc dài, ngắn…}
- Các con có biết trong lớp mình, số bạn trai và bạn
gái số nào nhiều hơn không?
- Cho trẻ chơi TC” tìm bạn”: khi có hiệu lệnh, các trẻ
phải tìm bạn của mình sao cho mỗi bạn trai nắm tay
một bạn gái. Cho trẻ tìm xem bạn nào nhiều hơn, vì
sao?
3. Kết thúc: Cô nhận xét tiết học khen trẻ
KẾ HOẠCH HOẠT ĐÔNG TUẦN 3:BÉ LỚN LÊN NHƯ THẾ NÀO?
Thời gian thực hiện ( 21/10 – 26/10/2013 )
Người dạy: Phan Tuyết Lan
TÊN HOẠT ĐỘNG THỨ 2 THỨ 3 THỨ 4 THỨ 5 THỨ 6 LƯU Ý
Đón trẻ
Thể dục sáng

-Cô đón trẻ với thái độ niềm nở, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ. Gợi ý trẻ
chơi ở các góc chơi theo ý thích của trẻ
-Tập theo băng đĩa
Trò chuyện
-Trò chuyện với trẻ về cảm xúc ngày nghỉ cuối tuần
-Cô hỏi trẻ có biết trước khi lớn như thế này thì hình dáng các con ntn không?
-Vậy ai là người sinh ra các con?
-Khi mới sinh ra trông các em bé ntn?
-Làm thế nào để các con lớn lên được như bây giờ?
Hoạt động học
KPKH
-Tìm hiểu
về sự lớn
lên của bé
( CS65)
TOÁN
Số 6 (Tiết 2)
(CS104)
PTTC
-VĐCB:Đi trể
ghế thể dục đầu
đội túi cát –
Tung và bắt bóng
-TCVĐ: Chó sói
xấu tính
Truyện
Giấc mơ kỳ lạ
(CS65)
ÂM NHẠC
-DH: Mời bạn ăn

-NH: Chỉ có một
trên đời
-TCAN: Nghe
tiếng hát tìm đồ vật
(CS99)
(CS101)

TẠO HÌNH
-Vẽ ngôi nhà
của bé (ĐT)
(CS6)
HĐ góc
Góc xây dựng, lắp ghép :Xây dựng gia đình bé
* Góc xây dựng : (Trọng tâm)
- Nội dung: + Xây dựng ngôi nhà bé ở .
- Chuẩn bị :+ Gạch, hoa, các khối gỗ, cây, nhà, thảm cỏ
- Kỹ năng :+ Biết phân công công việc trong nhóm chơi.
+ Trẻ có kỹ năng xây dựng, trang trí nhà theo ý thích của trẻ
Góc phân vai
+Nấu ăn: Các món ăn
+Bán hàng: Quầy hàng rau quả sạch
+Gia đình: Chăm sóc em bé
Góc nghệ thuật: Vẽ, xé, cắt dán, nặn: một số hình ảnh về bản than trẻ
Góc học tập: Tìm chữ cái a,ă,â trong từ chỉ bản than trẻ và các bạn
Góc âm nhạc: Hát và biểu diễn các bài hát thuộc chủ đề. Chơi với các dụng cụ âm
nhạc và phân biệt các âm thanh khác nhau
Góc sách truyện: Làm sách truyện về sự lớn lên của bé liên quan đến chủ đề
Góc khoa học: Gieo hạt, chăm sóc cây ở góc thiên nhiên quanh lớp
HĐ ngoài trời QS: Quan
sát sự thay

đổi của thời
tiết
TCVĐ: Bịt
mắt bắt dê
Chơi tự do
QS: Thực
hành tác
dụng của các
giác quan
TCVĐ: Ai
nhanh nhất
Chơi tự do
HĐLĐ:Chăm
tưới cây xanh
tại khu vực
lớp
Trò chuyện
về sự thay đổi
của thời tiết
với sức khoẻ
TCVĐ: Mèo
đuổi chuột
Chơi tự do
QS: Lắng nghe âm
thanh khác nhau ngoài
sân trường
TCVĐ: Kéo co
Chơi tự do
VĐ nhẹ sau ngủ dậy V Đ theo bài hát : Nắm tay thân thiết
HĐ chiều LQTPVH

Giấc mơ kỳ
lạ
Vẽ
Tự do
Trò chơi học
tập ( Bài 6)
Tổng vệ sinh
nhóm lớp
Sinh hoat cuối tuần
TRẻ trực nhật - Phơi khăn: Trâm Anh, Nhật Linh, Ngọc Anh
- Kê bàn: Quang Anh, Hoàng Anh, Nhật Minh
- Chia thìa : TRúc, Thúy Quỳnh
- Kê giường: Việt , Sơn, Hùng
- Trải chiếu: Bích Hà , Sinh Thảo
- Trải gối:
KẾ HOẠCH NGÀY
Thời gian
Nội dung
MĐ-YC CHUẨN BỊ CÁCH TIẾN HÀNH LƯU Ý
Thứ hai
21/10/2013
KPKH-KPXH
Tìm hiểu về sự lớn lên
của bé
( CS65) (NL)
1. Kiến thức:
- Biết mình do ai sinh
ra, biết các giai đoạn
lớn dần của cơ thể
- Biết ở từng giai đoạn

từ lúc bé đến lớn như
bây giờ cơ thể phát
triển ntn? Trẻ biết làm
gì vào lúc ấy ( bò, đi,
chạy, tập nói )
2. Kỹ năng:
- Biết sắp xếp các giai
đoạn lớn dần cùa cơ
thể
- Biết phải làm gì để có
cở thể lớn lên khoẻ
mạnh
3. Thái độ:
-Có thói quen giữ gìn
VS cơ thể sạch sẽ
-Biết ăn mặc phù hợp
thời tiết
Bộ tranh sự
ra đời và
phát triển của
trẻ
- Lô tô về
một số loại
thực phẩm
cần thiết cho
con người
1.Ổn định
- Cô giới thiệu SN của một bạn trong lớp và cho trẻ
hát mừng. Giới thiệu Album ảnh của bạn
2.Hướng dẫn:

- Cô cho trẻ xem và giới thiệu ảnh của bạn từ lúc bé
đến lớn như bây giờ
- Cô mời trẻ đó đứng lên và hỏi: Con có biết ai là
nguời sinh ra con không?
- Con ở đâu trước khi được mẹ mình sinh ra?
- Khi con nằm trong bụng mẹ thì dáng mẹ ntn?
- Vậy khi mới được sinh ra các con có biết các em bé
ntn không?
- Tại sao con biết?
( Cô có thể mời những trẻ có mẹ mới sinh em bé)
- Cô cho trẻ biết khi mới sinh ra các con rất bé, chỉ
nằm ngủ. Vậy em bé ăn gì? Ăn ntn?
- Lớn lên một chút em bé biết làm gì?
- Khi nào thì em bé biết đi nhỉ?
- Lúc đó em bé ăn gì?
- Em bé biết nói khi nào? Lúc mới tập nói giọng nói
của các em bé ntn?
- Để lớn lên như các con bây giờ, cơ thể cần gì?
*Cô khái quát: Các con do mẹ của mình mang thai
trong bụng, sau 9 tháng mẹ sinh ra các con. Khi mới
sinh ra, các em bé gọi là trẻ sơ sinh, lúc này các em
chỉ bú mẹ, được mẹ bế, chăm sóc, lớn hơn một chút
các em biết nẫy, biết bò, rồi đến một tuổi các em
biết đi và tập nói bi bô. Vì mới tập nói nên nhiều em
bé nói ngọng. Đuợc bố mẹ chăm sóc, lại ăn uống đủ
chất, vệ sinh sạch sẽ các em bé lớn dần lên. Mỗi 1
năm là các em lại thêm một tuổi. Thế bây giờ các
con mấy tuổi rồi?
- Các con đã biết làm gì để vui lòng cha mẹ, ông bà?.
Cô GD trẻ biết giúp đỡ cha mẹ, làm việc vừa sức của

mình, biết lễ phép chào hỏi người lớn tuổi…
- Cô cho hai nhóm thi sắp xếp các giai đoạn phát
triển của bé
3.Luyện tập
-Cô cho các trẻ thi chọn thực phẩm cần thiết cho cơ
thể ( Phân loại theo 4 nhóm)
Thứ ba
22/10/2013
TOÁN
Số 6 ( T2)
1,Kiến thức:
- Trẻ nắm được mối
quan hệ về số lượng
giữa 2 nhóm hơn kém
nhau 1 hoặc 2 đối
tượng trong phạm vi 6
- Trẻ nắm được mối
quan hệ giữa 2 số tự
nhiên và vị trí các số tự
nhiên trong phạm vi 6
2, Kỹ năng:
- Trẻ biết thêm bớt tạo
ra 1 nhóm có số lượng
theo yêu cầu của cô
trong phạm vi 6
- Trẻ tìm ra 1 số lớn
hơn, nhỏ hơn, đứng
trước , đứng sau 1 số
cho trước trong phạm
vi 6

3, Thái độ:
- Tích cực tham gia
vào các hoạt động cùng
cô và các bạn
- Giáo án PP
- Mỗi trẻ có
6 bạn trai, 6
bạn gái
- Mỗi trẻ một
bộ thẻ số từ
1- 6( 2 thẻ số
6)
-
1,Ổn định : Cô cho trẻ hát bài “ Mời bạn ăn”
2, Hướng dẫn:
* Ôn nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi
6
- Cho trẻ quan sát các tổ trong lớp học
- TRong lóp có mấy tổ?
- Đếm xem mỗi tổ có bao nhiêu bạn ?
- Lấy chữ số tương ứng đặt về từng nhóm?
* Hình thành các mối quan hệ:
- SS nhóm có 5 và nhóm có 6
+ Lấy 6 bạn gái xếp thành hang ngang
+ Lấy 5 bạn trai xếp dưới mỗi bạn gái
+ Đếm xem có mấy bạn gái?Lấy thẻ số mấy đặt vào
nhóm bạn gái?
+ Đếm xem có mấy bạn trai?Lấy thẻ số mấy đặt vào
nhóm bạn trai?
+ 6 bạn gái như thế nào với 5 bạn trai? Nhiều hơn là

mấy?
+ 5 bạn trai như nào với 6 bạn gái? Ít hơn là mấy?
+ Nhóm có 6 như nào với nhóm có 5?
+ Nhóm có 5 như nào với nhóm có 6
+Nhóm có 6 nhiều hơn nhóm có 5 thì số 6 như nào
với số 5
+ Số 6 lớn hơn số 5 thì số 6 đứng ở phía nào của số 5
+ Số 5 nhỏ hơn số 6 thì số 5 đứng ở phía nào số 6
- Cô KL: Nhóm có 6 nhiều hơn nhóm có 5 nên số
6 lớn hơn số 5vì vậy số 6 đứng sau số 5
- Làm thế nào để số lượng 2 nhóm nhiều bằng
nhau?
+ 6 bạn gái bớt 1 bạn gái còn mấy bạn gái?
+ Vậy 6 bớt 1 còn mấy?
+ Có 6 muốn có 5 làm thế nào? ( Đưa bạn gái về vị
trí cũ)
+ Nếu không bớt 1 bạn gái ta làm thế nào?
+ 5 bạn trai thêm 1 bạn trai là mấy?
+ 5 thêm 1 là mấy?
+ Có 5 muốn có 6 ta phải làm thế nào?
- Cô KL:
+ Nhóm có 6 nhiều hơn nhóm có 5 là 1vif vậy có 6
muốn còn 5 bớt 1
+ Nhóm có 5 ít hơn nhóm có 6 là 1vif vậy có 5 muốn
có 6 thêm 1
- SS nhóm có 4 và nhóm có 6 đối tượng:
+ 2 bạn gái đi vào còn mấy bạn? Thẻ số mấy?
+ Đếm xem có mấy bạn trai?
+ 4 gái như nào với 6 trai? Ít hơn là mấy?
+ Nhóm có 4 như nào với nhóm có 6?

+ Nhóm có 6 như nào với nhóm có 4?
Cô KL:
+ Nhóm có 6 nhiều hơn nhóm có 4 là 2
+ Nhóm có 4 ít hơn nhóm có 6 là 2
+ Làm thế nào để 2 nhóm này bằng nhau?
+ Cô làm bằng 2 cách
+ Cho trẻ cất dần đồ dùng
* Luyện tập:
+ Cho trẻ thêm bớt vào từng nhóm
+ Cho trẻ chơi tìm nhà
3, Kết thúc:
Thứ tư
23/10/2013
PTTC
-VĐCB: Đi trên ghế thể
dục đầu đội túi cát -
Tung bắt bóng
-TCVĐ: Chó sói xấu
tính


1, Kiến thức
:Trẻ biết cách đi trên
ghế và đầu đội túi cát
-Biết tung và bắt bóng
đúng cách
2, Kỹ năng:
Trẻ tập lyện đúng kỹ
thuật
-Có kỹ năng tung và

bắt bóng
3, Thái độ:
Trẻ hứng thú tập luyện
-Sân tập
sạch sẽ
-ghế thể dục
-bóng nhựa
1, Khởi động :
- Cô cho trẻ làm 1 đoàn tàu và tập theo các kiểu
chân sau đó về hàng ngangtập hợp theo hiệu lệnh
của cô
2, Trọng động :
a, BTPTC: ( 2l x 8 nhịp)
- Tay: Hai tay đưa trước lên cao
- Chân: Ngồi khuỵu gối3lx8n)
- Bụng : Hai tay lên cao cúi gập người
- Bật: Bật về trước
b, VĐCB:
* VĐM: Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát
- Cô giới thiệu tên bài tâp, làm mẫu cho trẻ xem:
+ Lần 1 không giải thích.
+ Lần 2 : giải thích kỹ cách đi thăng bằng trên ghế
thể dục: TTCB cô để bao cát lên đầu đứng trên ghế
tự nhiên hai tay buông xuôi . Khi có hiệu lệnh cô
bước nhẹ nhàng tiến về phía trước sao cho giữ được
thăng bằng mà không bị ngã, khhi đi hết ghế cô nhẹ
nhàng bước xuống rồi để bao cát vào rổ.
- Mời 1 trẻ lên tập mẫu,cho các bạn nhận xét.
- Trẻ thực hiện:
+ Lần 1: Cho 2 trẻ/lượt.

+ Lần 2: Tổ chức thi đua giữa 2 đội. Đi trên ghế thể
dụ xong thì cho trẻ cùng cầm bóng tung bắt bóng với
nhau.
- Cô tập lại để củng cố
* VĐC: Tung và bắt bóng
Hỏi trẻ cách tung và bắt bóng sau đó cho từng tổ thi
đua
Truyện
Giấc mơ kỳ lạ
(CS65)
1.Kiến thức
- Trẻ biết được đặc
điểm, lợi ích của
từng nhóm thức ăn
cần thiết cho cơ thể.
Trẻ biết phân loại
từng nhóm thực ăn
theo giá trị dinh
dưỡng và đặc điểm
của chúng.
2.Kỹ năng
- Trẻ nói rõ rang
(CS65)
- Rèn trẻ kỹ năng nói
rõ ràng, mạch lạc.
Trẻ hào hứng trả lời
các câu hỏi của cô,
trả lời đúng ý, đúng
nội dung của câu
chuyện.

3.Thái độ
-Rèn trẻ có ý thức tự
giác, nghiêm túc học
tập
- Giáo án PP
- Tranh
chuyện
- Nhạc bài:
“ Cái mũi”
- Que chỉ
- Xắc xô

C, Trò chơi vận động :Chó sói xấu tính
- Cô giới thiệu tên trò chơi và hỏi trẻ cách chơi sau
đó cô phân vai chơi rồi cho trẻ chơi
3, Hồi tĩnh:Cho trẻ đi nhẹ nhàng xung quanh sân tập
1, Ổn định :
- Cô cho trẻ hát một bài
2, Nội dung chính
Cô giới thiệu tên truyện kể cho trẻ nghe
-Cô kể diễn cảm lần 1 ( Không có tranh minh hoạ)
+Hỏi trẻ tên truyện, tên nhân vật trong truyện
- Cô kể lần 2: Kết hợp cử chỉ điệu bộ
+ Trong truyện có những nhân vật nào
+ Vì sao mà My My mệt mỏi suốt ngày:
+Khi ngủ mơ cô bé thấy gì?
+Các bộ phận trên cơ thể cô đã nói gì với nhau?
+Khi tỉnh dậy cô bé nghĩ gì?
-Cô kể làn 3: Xem trên máy chiếu
-Giáo dục trẻ: ăn uống đầy đủ và tập thể dcj thường

xuyên cho cơ thể khoẻ mạnh
3, Kết thúc:
Thứ năm
24/10/2013
Âm nhạc
DH : Mới bạn ăn
NH : Chỉ có một trên
đời
TCÂN : Nghe hát tìm đồ
vật (CS101) (CS99)
1, Kiến thức
- Thuộc lời bài hát,
đúng giai điệu
-Thích nghe cô hát và
hát, làm động tác theo
giai điệu bài hát
Hiểu nội dung bài hát
2.Kỹ năng
-Hát đúng cao độ,
trường độ
- Nhận ra giai điệu (vui,
êm dịu, buồn) của bài
hát hoặc bản nhạc
(CS99)
-Thể hiện cảm xúc và
vận động phù hợp với
nhịp điệu của bài hát
hoặc bản nhạc (CS101)
-Luyện tai nghe nhạc
đúng, nhanh khi tham

gia trò chơi
3.Thái độ
-Biết biểu lộ thái độ,
tình cảm khi hát
- Đàn, Mũ
chop
- Nhạc không
lời bài “ Mời
bạn ăn” “ Chỉ
có một trên
đời”
-
1, Ổn định :Trò chuyện với trẻ về sự lớn lên của trẻ
2, Nội dung chính:
* Dạy hát: Mời bạn ăn
-Cô cho trẻ nghe giai điệu bài hát,đoán tên bài hát.
+tác giả của bài hát
-Cô hát 2-3 lần.
- Cô đọc chậm lời bài hát và giảng nội dung bài hát
- Trẻ thực hiện: Cô bắt nhịp
+Cho cả lớp hát cùng cô vài lần
+Tập thể,nhóm ,cá nhân hát có thay đổi hình thức
nối tiếp, thi đua…
*Nghe hát :Chỉ có một trên đời
Cô giới thiệu tên bài hát, tên t/g hát cho trẻ nghe 2
lần thể hiện điệu bộ tình cảm bài hát.
Cô hát mời trẻ hát cùng .
*TCÂN:Ngghe hát tìm độ vật
-Cô mời 1 trẻ xếp cho cô 5 chiếc ghế. Cô đố trẻ sẽ
chơi TC gì?

-Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: khi nghe tiếng
hát to thì trẻ phải ngồi nhanh vào ghế. trẻ nào không
có ghế thì phải nhảy lò cò
-Cho trẻ chơi 3 lần.
Thứ sáu
25/10/2013
TẠO HÌNH
-Vẽ ngôi nhà của bé
( Đề Tài )
(CS6)
1 Kiến thức :
- Trẻ biết vẽ ngôi nhà
từ những nét thẳng, nét
ngang, nét xiên.
- Biết cách sử dụng
phối hợp các màu để
vẽ bức tranh sinh động.
2, kỹ năng :
- Rèn kỹ năng vẽ và tô
màu cho trẻ.
- Tô màu kín, không
chờm ra ngoài đường
viền các hình vẽ (CS6
- Dạy trẻ tư thế ngồi,
cách cầm bút.
3, Thái độ :
- Trẻ yêu qúy ngôi nhà,
có ý thức gữ gìn vệ
sinh sạch sẽ.
4, NDKH : Âm nhạc :

“Nhà của tôi”
-Bút sáp
màu.
- Vở vẽ
- Tranh mẫu
của cô
1, Ổn đinh :
- Cô và trẻ cùng hát bài : “Nhà của tôi”
- Trò chuyện về ngôi nhà của trẻ.
2.Nội dung chính
- Cho trẻ xem triển lãm tranh của cô.
- Trẻ nhận xét bức tranh.
+ Tranh vẽ gì ?
+ Con có nhận xét gì về bức tranh này ?
+ Ngôi nhà trong bức tranh như thế nào ?
+ Thế còn bức tranh này vẽ ngôi nhà ra sao ?
-Hỏi ý tưởng của trẻ :cô hỏi 1 vài trẻ
+ Con sẽ vẽ ngôi nhà của mình như thế nào
- Trẻ thưc hiện : cô đi từng bàn quan sát trẻ, chú ý
nhăc trẻ tư thế ngồi và cách cầm bút.
- Cô gợi ý cháu vẽ thêm các chi tiết : Mặt trời, mây,
cây, hoa… để bức tranh thêm đẹp.
3, Nhận xét sản phẩm
-Trẻ thực hiện xong cô cho trẻ treo bài, nhận xét bài
của mình và của bạn .
+ Con thích bài nào nhất?
+ Vì sao?
+ Con hãy đặt tên cho bức tranh của mình.
- Cô khen ngợi, động viên trẻ, kết thúc tiết học
Thứ bẩy

26/10/2013
Ôn truyện
Giấc mơ kỳ lạ
- Trẻ hứng thú nghe cô
kể chuyện và trả lời
các câu hỏi của cô
- Giáo án PP - Cô kể cho trẻ nghe 1 lần sau đó đàm thoại với trẻ
theo nội dung câu truyện

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×