Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Bài thuyết trình địa lý vận tải thủy cảng đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 25 trang )

ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM
MÔN ĐỊA LÝ VẬN TẢI THỦY
GVHD : Ths. Hứa Tấn Thành NHÓM : 6
ĐỀ TÀI : CẢNG ĐÀ NẴNG
THÀNH VIÊN NHÓM
NGUYỄN QUANG LỘC
NGUYỄN DUY ĐÔ
NGUYỄN TÂN
PHẠM THỊ ÚT HẰNG
NG.THỊ LAN HƯƠNG
TR.THỊ HỒNG HUỲNH NHƯ
LÂM Y SA
NG.THỊ PHƯƠNG THẢO
NGUYỄN T. PHƯƠNG TRINH VÕ THỊ HỒNG VI
PHẠM HUỲNH NGỌC YẾN

1.Lịch sử hình thành và phát triển cảng Đà Nẵng

2. Vị trí địa lý

3. Các dịch vụ kinh doanh chính của cảng

4.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cảng

5. Hệ thống trang thiết bị
I.TỔNG QUAN VỀ
CẢNG ĐÀ NẴNG
I.TỔNG QUAN VỀ
CẢNG ĐÀ NẴNG


1 Tổng quan về năng lực khai thác cảng Đà Nẵng

2 Hệ thống cầu tàu

3 Hệ thống kho

4. Hàng hóa thông qua

5Quy hoạch và phát triển

6Những thuận lợi và khó khăn về mặt của cảng
II.NĂNG LỰC
HOẠT ĐỘNG CỦA
CẢNG
II.NĂNG LỰC
HOẠT ĐỘNG CỦA
CẢNG
NỘI DUNG
Trong quá khứ, Vịnh Đà nẵng đã được biết đến như là một nơi có địa thế hết sức thuận lợi để phát triển khai thác cảng điều
này được ghi chép trong nhiều tài liệu khác nhau.
Trong quá khứ, Vịnh Đà nẵng đã được biết đến như là một nơi có địa thế hết sức thuận lợi để phát triển khai thác cảng điều
này được ghi chép trong nhiều tài liệu khác nhau.
Năm 1887 có 623 chuyến tàu ghé cảng Đà Nẵng với tổng trọng tải 65.840 tấn và 719 tàu thuyền với 75.676 tấn rời Đà
Nẵng,nhưng Đà Nẵng chỉ là điểm chuyển tải và mang tính chất tiền cảng,cơ sở vật chất còn thiếu rất nhiều.
Năm 1887 có 623 chuyến tàu ghé cảng Đà Nẵng với tổng trọng tải 65.840 tấn và 719 tàu thuyền với 75.676 tấn rời Đà
Nẵng,nhưng Đà Nẵng chỉ là điểm chuyển tải và mang tính chất tiền cảng,cơ sở vật chất còn thiếu rất nhiều.
Năm 1905 bắt đầu công cuộc cải thiện lại cảng.
Năm 1933-1935 cảng Đà Nẵng đã tương đối hoàn chỉnh đi vào hoạt động và phát triển.
Năm 1905 bắt đầu công cuộc cải thiện lại cảng.
Năm 1933-1935 cảng Đà Nẵng đã tương đối hoàn chỉnh đi vào hoạt động và phát triển.

Ngày nay cảng biển Đà Nẵng được xếp vào hạng cảng biển loại I cấp quốc gia và là cảng biển lớn nhất khu vực miền Trung
Việt Nam
Ngày nay cảng biển Đà Nẵng được xếp vào hạng cảng biển loại I cấp quốc gia và là cảng biển lớn nhất khu vực miền Trung
Việt Nam
I.TỔNG QUAN VỀ CẢNG ĐÀ NẴNG
1. Lịch sử hình thành và phát triển cảng Đà Nẵng
Cảng Đà Nẵng xưa và nay
I.TỔNG QUAN VỀ CẢNG ĐÀ NẴNG
2. Vị trí địa lý

Trạm hoa tiêu: 16
o
10' vĩ bắc,108
o
11' kinh
đông.

Khu vực cảng Tiên Sa:
+ ĐN1: 16
o
12’28’’N, 108
o
12’12’’E
+ ĐN2: 16
o
09’16’’N, 108
o
14’42’’E

Khu vực cảng Sông Hàn:

+ 16
o
04' 50" vĩ bắc,
+ 108
o
13' 27" kinh đông
Vị trí địa lý cảng Đà Nẵng
Vị trí địa lý cảng Đà Nẵng
I.TỔNG QUAN VỀ CẢNG ĐÀ NẴNG
2. Vị trí địa lý
-
Cảng Đà Nẵng nằm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, trong Vịnh Đà Nẵng rộng 12 km
2
, độ sâu từ 10-17m, được bao bọc bởi núi
Hải Vân và bán đảo Sơn Trà.
-
Có hệ thống giao thông đường bộ nối liền giữa Cảng với Sân bay quốc tế Đà nẵng, Ga đường sắt, và vùng hậu phương rất rộng rãi.
-
Có 2 tuyến đường giao thông đường bộ chính :
+ 1A (đến các tỉnh phía Bắc và phía Nam của Thành phố)
+ 14B (đến các tỉnh Tây nguyên và các nước Lào, Campuchia, Thái Lan)

Khoảng cách từ Cảng Đà Nẵng tới một số cảng biển:
CẢNG HẢI LÝ
Hải Phòng 310
Sài Gòn 520
Manila 720
Singapore 960
Hongkong 550
Yokohama 2.340

I.TỔNG QUAN VỀ CẢNG ĐÀ NẴNG
2. Vị trí địa lý
-
Cảng Đà Nẵng bao gồm hai khu cảng chính
+ Xí nghiêp Cảng Tiên sa là cảng biển nước sâu tự nhiên, có độ sâu lớn nhất là 12m, chiều dài cầu bến là 965 mét, gồm 2 cầu
nhô và 1 cầu liền bờ chuyên dụng khai thác container. Cảng Tiên sa có khả năng tiếp nhận tàu 40.000 DWT , tàu container
2.000 teus và tàu khách 75.000 GRT.
Cảng Tiên Sa
+ Xí nghiệp Cảng Sông Hàn
:
nằm ở hạ lưu Sông Hàn trong lòng Thành phố Đà Nẵng chiều dài , cầu bến là 528 mét
thuận lợi trong việc lưu thông hàng hóa nội địa .
-Cảng Đà Nẵng được xác
định là một thương cảng
lớn của khu vực , phục vụ
giao thương hàng hóa và
phát triển kinh tế , du lịch
cho vùng hậu phương gồm
các tỉnh miền Trung, Tây
Nguyên , Nam Lào, Đông
Bắc Thái Lan thông qua
Tuyến hành lang kinh tế
Đông Tây.
Cảng Sông Hàn
I.TỔNG QUAN VỀ CẢNG ĐÀ NẴNG
4. Các dịch vụ kinh doanh chính của cảng

- Kinh doanh dịch vụ cảng và bến cảng;

- Bốc xếp, bảo quản và giao nhận hàng hóa;


- Kinh doanh kho bãi, kho ngoại quan;

- Đại lý vận tải hàng hóa, đại lý tàu biển, vận tải đa phương thức;

- Lai dắt hỗ trợ tàu biển;

- Sửa chữa phương tiện vận tải;

- Xây dựng và sửa chữa công trình loại vừa và nhỏ;

- Kinh doanh dịch vụ hàng hải;

- Kinh doanh dịch vụ thương mại và dịch vụ khác;

- Đầu tư xây dựng và kinh doanh cho thuê văn phòng, bất động sản;

- Kinh doanh xuất nhập khẩu.

- Kinh doanh xăng dầu.
I. TỔNG QUAN VỀ CẢNG ĐÀ NẴNG
5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cảng
I.TỔNG QUAN VỀ CẢNG ĐÀ NẴNG
6. Hệ thống trang thiết bị:
Hình ảnh
Tên thiết bị Số lượng
*Cẩu giàn (Quayside gantry crane) chuyên dùng bốc dỡcontainer (Gantry)ở cầutàu, sức nâng:36
tấn
02 chiếc
* Cẩu khungbánh lốp (RTG) chuyên bốc dỡcontainer ở bãi sức nâng: 36-40 tấn 03 chiếc

Cẩu cảngcố định (Liebherr) sức nâng 40 tấn 04 chiếc

* Xe nâng chuyên bốc dỡ container sức nâng 42 -45 tấn 04 chiếc
* Xecạp gỗ 5 tấn 02 chiếc
* Cẩu ôtô 10 tấn - 80 tấn 25 chiếc
* Nâng xúc các loại 1,5 tấn - 7tấn 32 chiếc
* Xe đầu kéo, xe ben

35 chiếc
* Tàu kéo 500 cv - 1.700 cv
07 chiếc
*Cânđiện tử 04 cân
* Hệ thống cung cấp điện container lạnh các loại


II.NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG
1 Tổng quan về năng lực khai thác cảng Đà Nẵng:
- Lượng hàng qua cảng Đà Nẵng tăng đều qua các năm
:
Khoản mục
Năm 2011
Năm 2012 Năm 2013
Giá trị
(triệu đồng)
Tỷ lệ
% (*)
Giá trị
(triệu đồng)
Tỷ lệ

% (*)
Giá trị
(triệu đồng)
Tỷ lệ
% (*)
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
298.944 97,10% 331.238 92,77% 388.246 86,95%
Doanh thu hoạt động
tài chính
8.824 2,87% 24.956 6,99% 49.643 11,12%
Thu nhập khác
115 0,04% 877 0,25% 8.646 1,94%
Tổng doanh thu và thu
nhập khác
307.883 100% 357.070 100% 446.535 100%
Bảng cơ cấu doanh thu và thu nhập khác của Công ty mẹ giai đoạn 2011 – 2013
II.NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG
2 Hệ thống cầu tàu
T ê n / S ố h i ệ u D à i S â u L o ạ i t à u / H à n g
Tiên Sa 1
Tiên Sa 2
Tiên Sa 3
Tiên Sa 4
Tiên Sa 5
Tiên Sa 7
Tiên Sa 8
Sông Hàn 1
Sông Hàn 2
Sông Hàn 3

Sông Hàn 4

186 m
186 m
186 m
186 m
225 m
93.5 m
85 m
140 m
100 m
100 m
115.3 m

-11.5 m
-11.0 m
-11.0 m
-11.5 m
-12.0 m
-5.0 m
-5.0 m
-7.0 m
-7.0 m
-7.0 m
-7.0 m

≤45,000DWT
≤20,000DWT
≤20,000DWT
≤35,000DWT

2,500TEUs container vessel / 50.000DWT
≤2,000DWT
≤2,000DWT
≤5,000DWT
≤5,000DWT
≤5,000DWT
≤5,000DWT

229.414
m2
229.414
m2
25.255 m2
25.255 m2
51.037m2
51.037m2
305.706
m2
305.706
m2
II.NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG
3. Hệ thống kho bãi
XN Cảng Tiên Sa
XN Cảng Sông Hàn
Công ty cổ phần LogisRcs Cảng Đà Nẵng
Cảng Đà Nẵng
Diện tích mặt bằng
Tổng diện tích kho : 29,204 m2, trong đó
kho CFS 2.160 m2 (of which CFS: 2,160
m2).

14.285
m2
12.225m2
2.558
m2
230.33
m2
178.603 m2
16.623 m2
35.018m2
XN Cảng Tiên Sa
XN Cảng Sông Hàn
Công ty cổ phần LogisRcs Cảng Đà Nẵng
Cảng Đà Nẵng
Tổng diện tích kho Tổng diện tích bãi
II.
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG
4. Hàng hóa thông qua
2008 2009 2010 2011 2012 2013
Total 2.742.257 MT 3,132,343 MT 3,303,036 MT 3,868,545 MT 4,423,388 MT 5,010,238 MT
Import 525,906 MT 63,365 MT 645,617 MT 784,891 MT 907,818 MT 1,345,060 MT
Export 1,230,793 MT 1,352,212 MT 1,388.924 MT 1,598,134 MT 1,988,074 MT 2,361,018 MT
DomesRc 985,558 MT 1,716,766 MT 1,268,495 MT 1,485,520 MT 1,527,496 MT 1,304,160 MT
Container 61,881 TEUs 69,720 TEUs 89,199 TEUs 114,373 TEUs 1,791,790 MT 167,447 TEUs
Ship calls 1,542 1,800 1,603 1,788 1,814 1,606
- Khu bến Tiên Sa: là bến tổng hợp, container,
có bến chuyên dùng khách du lịch quốc tế
+ . GD 2015: nâng cấp cải tạo các bến hiện hữu
và xây mới 01 bến cho tàu 50.000 DWT
+ GD 2020: xây mới 01 bến khách cho tàu đến

100.000 GRT và bổ sung 01 bến 50.000 DWT
trên cơ sở nối 2 bến nhô hiện hữu
* Năng lực thông qua năm 2015 đạt 5,0 triệu
T/năm, năm 2020 khoảng 5,5 triệu T/năm và 300
nghìn lượt khách/năm
- Khu bến Tiên Sa: là bến tổng hợp, container,
có bến chuyên dùng khách du lịch quốc tế
+ . GD 2015: nâng cấp cải tạo các bến hiện hữu
và xây mới 01 bến cho tàu 50.000 DWT
+ GD 2020: xây mới 01 bến khách cho tàu đến
100.000 GRT và bổ sung 01 bến 50.000 DWT
trên cơ sở nối 2 bến nhô hiện hữu
* Năng lực thông qua năm 2015 đạt 5,0 triệu
T/năm, năm 2020 khoảng 5,5 triệu T/năm và 300
nghìn lượt khách/năm
Khu bến Liên Chiểu: là
bến chuyên dùng có bến
tổng hợp, phục vụ các khu
công nghiệp của thành
phố Đà Nẵng và tương lai
hỗ trợ bến Tiên Sa Quy
mô cho tàu 50.000 -
80.000 DWT đầu tư các
khu công nghiệp phía sau
*GD 2020 xây mới 2 bến
cho tàu 50.000 DWT.
Năng lực thông qua năm
2020 khoảng 2,5 - 3,5
triệu T/năm.
- Khu bến Sông Hàn: Ngừng khai thác bốc xếp hàng hóa, chuyển đổi công năng

thành khu dịch vụ hàng hải, du lịch.Theo kế hoạch đầu tư phát triển đến năm
2015, Cảng Đà Nẵng sẽ tiếp tục triển khai một số hạng mục dự án đầu tư. Cụ
thể:
+ Dự án đầu tư khu Cảng Sơn Trà 2011- 2015: Chiều dài cầu Cảng: 400m,mớn
nước: 9 m
Sản lượng thông qua: 1,5 tr tấn/năm
Thời gian hoàn thành: cuối năm 2012 (hoàn thành GD I)
Tổng vốn đầu tư: 454 tỷ đồng
+ Dự án đầu tư mở rộng Cảng Tiên Sa giai đoạn II (2015- 2017): Xây mới 1
bến liền bờ dài 500 m với độ sâu 13-14 m, diện tích kho bãi gần 100.000 m
2
,
thiết bị khai thác chuyên dụng, đáp ứng tàu hàng tổng hợp 50.000 DWT, tàu
container 3.000 Teus
- Khu bến Sông Hàn: Ngừng khai thác bốc xếp hàng hóa, chuyển đổi công năng
thành khu dịch vụ hàng hải, du lịch.Theo kế hoạch đầu tư phát triển đến năm
2015, Cảng Đà Nẵng sẽ tiếp tục triển khai một số hạng mục dự án đầu tư. Cụ
thể:
+ Dự án đầu tư khu Cảng Sơn Trà 2011- 2015: Chiều dài cầu Cảng: 400m,mớn
nước: 9 m
Sản lượng thông qua: 1,5 tr tấn/năm
Thời gian hoàn thành: cuối năm 2012 (hoàn thành GD I)
Tổng vốn đầu tư: 454 tỷ đồng
+ Dự án đầu tư mở rộng Cảng Tiên Sa giai đoạn II (2015- 2017): Xây mới 1
bến liền bờ dài 500 m với độ sâu 13-14 m, diện tích kho bãi gần 100.000 m
2
,
thiết bị khai thác chuyên dụng, đáp ứng tàu hàng tổng hợp 50.000 DWT, tàu
container 3.000 Teus
Khu bến

Sơn Trà
(Thọ
Quang):
Phục vụ di
dời khu
bến Sông
Hàn, Nại
Hiên và Mỹ
Khê.
II.NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG
5. Quy hoạch và phát triển
*. Theo Quyết định 1743 /QĐ-BGTVT ngày 3/8/2011 của Bộ Giao Thông Vận tải quy hoạch chi ^ết đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030. thì trongrong đó:
Thành lập khu kho, bãi trung chuyển diện tích 30ha đến 50ha.Tổng giá trị đầu tư ước thực hiện 60 triệu USD
+ Về phát triển thị trường:Ngoài thị trường hiện có, Cảng Đà Nẵng tập trung phát triển thị trường Tây Nguyên và thị trường Nam Lào – Đông Bắc
Thái Lan theo quốc lộ 14B qua cửa khẩu Bờ Y, quốc lộ 18 qua cửa khẩu Dak Tà Ooc và tuyến hành lang kinh tế Đông Tây.Cảng Đà Nẵng sẽ có
nhiều chính sách ưu đãi cho khách hàng của thị trường này khi đưa hàng hóa qua Cảng.
Bến tổng hợp: xây mới 02 bến cho tàu 10.000 DWT. Năng lực thông qua 1,5 - 1,8 tr T/năm.
Bến xăng dầu: Quy mô gồm 02 bến cho tàu 10.000 DWT. Năng lực thông qua 0,8 - 1,2 tr.T/năm.
Bến khí hóa lỏng, đạm: Quy mô 01 bến cho tàu 5.000 DWT, năng lực thông qua 0,5 triệu T/năm
Bến xăng dầu: 03 bến hiện hữu cho tàu 10.000 - 30.000 DWT. Năng lực thông qua khoảng 1,0- 1,5 triệu T/năm.
Bến xi măng Hải Vân: bến chuyên dùng phục vụ nhà máy xi măng Hải Vân, quy mô như hiện
Bản Đồ dự án phát triển cảng Đà Nẵng

Gần đường hàng hải quốc tế, gần những thương cảng lớn của TBD, rút ngắn thời gian, lưu
thông hàng hóa.

Được che chắn bởi núi Hải Vân và Sơn Trà, ít sóng to gió lớn, thuận lợi tàu bè trú bão, làm
hàng .


Cảng sông Hàn nằm trong lòng Tp Đà Nẵng, thuận lợi lưu thông hàng hóa nội địa.

Là cảng biển nước sâu tự nhiên, dmax= 12-17 m.
Vị trí địa lí
Vị trí địa lí

Là tuyến liên lạc máu thịt bắc nam thông qua QL1 và xe lửa xuyên Việt.

Là cửa ngõ của tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây , các nước tiểu vùng sông Mê-Kong.

Kết hợp thuận lợi: đường biển, đường bộ, hàng không.
Giao Thông
Giao Thông

Rộng lớn gồm các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan.

Hàng hóa đa dạng đủ các mặt hàng nông lâm thủy sản, với số lượng lớn.
Hậu phương
Hậu phương
II.
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG
6. Những thuận lợi và khó khăn về mặt của cảng
* Thuận lợi :
II.NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG
* Khó khăn:
-
Chịu tác động của địa hình cộng với dãi hội tụ nhiệt đới đem lại những cơn mưa lớn và mùa mưa
thường kéo dài từ tháng 8 đến tháng 12 làm ảnh hưởng đến công tác khai thác cảng
.
-

Có hệ thống sông ngòi ngắn và dốc nên lưu tốc dòng chảy khá lớn ảnh hưởng đến tốc độ của tàu, vào
mùa lũ thì nước lên rất nhanh nhưng về mùa khô thì lại rất cạn gây khó khăn cho hệ thống giao thông
vận tải tuyến đường thủy nội địa.
-
Cạnh tranh về hàng hóa với các cảng mới hình thành trong khu vực.
-
Nằm ở khu vực biển Đông, nơi được coi là vành đai hình thành bão vì vậy hàng năm phải gánh chịu
nhiều cơn bão nhiệt đới làm ảnh hưởng đến hoạt động và năng suất xếp dỡ của cảng.
-
Cảng chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều không đều
.
CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE !

×