Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

bài giảng chính trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.48 KB, 105 trang )


Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o - 1 -
TRƯỜNG ðẠI HỌC NHA TRANG
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BỘ MÔN ðƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ðẢ
NG CSVN







BÀI GIẢNG
CHÍNH TRỊ




























Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o






2

Phân bổ thời lượng chương trình
Chính trị 1: Số tín chỉ: 3 – 45 tiết
Stt

Bài Tổng số

Số
tiết giảng

Số tiết
thảo luận
1 Bài 1- Chủ nghĩa duy vật khoa học 7 4 3
2
Bài 2- Những nguyên lý và quy luật cơ bản của phép
duy vật biện chứng
7 4 3
3
Bài 3- Nhận thức luận khoa học về hoạt ñộng thực
tiễn của con người
6 3 3
4 Bài 4- Tự nhiên và xã hội 5 3 2
5
Bài 5- Lĩnh vực kinh tế của ñời sống xã hội và những
quy luật cơ bản của sự vận ñộng và phát
triển xã hội
6 4 2

6
Bài 6- Cấu trúc xã hội: Giai cấp và các tổ chức chính
trị - xã hội
5 3 2
7
Bài 7- Con người, nhân cách, mối quan hệ giữa cá
nhân và xã hội
3 2 1
8
Bài 8- Ý thức xã hội – ñời sống tinh thần của con người
3 2 1
9 Bài 9- Thời ñại hiện nay 3 2 1

Chính trị 2
: Số tín chỉ: 3- 45 tiết
Stt

Bài Tổng số

Số
tiết giảng

Số tiết
thảo luận
1 Bài 10- Chủ nghĩa tư bản 6 3 3
2 Bài 11- Chủ nghĩa xã hội 4 2 2
3 Bài 12- Thời kỳ quá ñộ lên CNXH 3 2 1
4 Bài 13- Tư tưởng Hồ Chí Minh 7 4 3
5 Bài 14- ðường lối và chính sách kinh tế 7 4 3
6 Bài 15- ðổi mới và kiện toàn hệ thống chính trị 3 2 1

7 Bài 16- Chính sách xã hội 3 2 1
8 Bài 17- Chính sách ñối ngoại của ðảng và Nhà nước ta
4 2 2
9 Bài 18- ðảng Cộng sản Việt Nam 4 2 2
10
Bài 19- Những thắng lợi to lớn và bài học kinh
nghiệm của cách mạng Việt Nam
4 2 2







Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p



ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o





3

Mục lục
Mục lục và Danh mục từ viết tắt 3
Bài 1- Chủ nghĩa duy vật khoa học 4
Bài 2- Những nguyên lý và quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật 10
Bài 3- Bài 3- Nhận thức luận khoa học về hoạt ñộng thực tiễn của con người 19
Bài 4- Tự nhiên và xã hội 24
Bài 5- Lĩnh vực kinh tế của ñời sống xã hội và những quy luật cơ bản 28
Bài 6- Cấu trúc xã hội: Giai cấp và các tổ chức chính trị - xã hội 32
Bài 7- Con người, nhân cách, mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội 39
Bài 8- Ý thức xã hội – ñời sống tinh thần của con người 43
Bài 9- Thời ñại hiện nay 47
Bài 10- Chủ nghĩa tư bản 51
Bài 11- Chủ nghĩa xã hội 58
Bài 12- Thời kỳ quá ñộ lên CNXH 63

Bài 13- Tư tưởng Hồ Chí Minh 68
Bài 14- ðường lối và chính sách kinh tế 74
Bài 15- ðổi mới và kiện toàn hệ thống chính trị 83
Bài 16- Chính sách xã hội 87
Bài 17- Chính sách ñối ngoại của ðảng và Nhà nước ta 91
Bài 18- ðảng Cộng sản Việt Nam 94
Bài 19- Những thắng lợi to lớn và bài học kinh nghiệm của cách mạng Việt Nam 101
Tài liệu tham khảo 105
Danh mục từ viết tắt trong bài giảng

ðCSVN – ðảng Cộng sản Việt Nam
CNH,HðH- Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
BCHTƯ- Ban chấp hành Trung ương
CNXH- Chủ nghĩa xã hội
CNTB- Chủ nghĩa tư bản
KTTT- Kinh tế thị trường
CNDVBC- Chủ nghĩa duy vật biện chứng
CNDT- Chủ nghĩa duy tâm
CMDTDCND- Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
LLSX- Lực lượng sản xuất
QHSX- Quan hệ sản xuất
PTSX- Phương thức sản xuất
TLSX- Tư liệu sản xuất






Bài gi

Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o





4


BÀI 1
CHỦ NGHĨA DUY VẬT KHOA HỌC

I- VẬT CHẤT
1- Bản chất của thế giới
a- Quan ñiểm duy tâm về bản chất thế giới
Quan ñiểm duy tâm cho rằng, bản chất thế giới là ý thức. theo quan ñiểm này,
trong mối quan hệ giữa vật chất và ý thức thì ý thức là cái có trước, vật chất là cái có
sau; ý thức quyết ñịnh vật chất; ý thức là cơ sở, nguồn gốc cho sự ra ñời, tồn tại, vận
ñộng, biến ñổi của các sự vật và hiện tượng trong thế giới.
Chủ nghĩa duy tâm có hai loại: duy tâm khách quan và duy tâm chủ quan.
b- Quan ñiểm duy vật về bản chất thế giới
Quan ñiểm duy vật khẳng ñịnh rằng, bản chất thế giới là vật chất, ngoài thế giới
vật chất ra không có thế giới nào khác. Các sự vật, hiện tượng chỉ là biểu hiện những
dạng cụ thể của thế giới vật chất mà thôi.
Trong mối quan hệ giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, ý thức là
cái có sau; vật chất quyết ñịnh ý thức, còn ý thức chỉ là sự phản ánh thế giới vật chất
vào ñầu óc con người mà thôi. ðiều này ñã ñược những khoa học cụ thể và thực tiễn
chứng minh.
Trong sự phát triển tư tưởng triết học, chủ nghĩa duy vật ñược biểu hiện dưới hình thức
sau: chủ nghĩa duy vật cổ ñại chất phác, gắn với phép biện chứng sơ khai tự phát; chủ
nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII–XVIII và ñỉnh cao là chủ nghĩa duy vật biện
chứng của Mác và Ăngghen.
Quan ñiểm duy vật khẳng ñịnh, bản chất của thế giới là vật chất, là quan ñiểm
ñúng ñắn, khoa học. Nó ñem lại cho con người niềm tin và sức mạnh trong việc nhận
thức thế giới và cải tạo thế giới.
2- Phạm trù vật chất
a- Quan niệm của các nhà triết học duy vật trước Mác
Thời cổ ñại, các nhà triết học phương ðông cùng như phương Tây ñều có xu
hướng ñi tìm khởi nguyên của vũ trụ, từ một dạng vật thể nào ñấy, như “nước” (Talét),

“không khí” (Anaximen), “lửa” (Hêraclít), “nguyên tử” (ðêmôcrít).
Thời cận ñại, lịch sử triết học ñã xác nhận công lao to lớn của các nhà triết học
duy vật thời kỳ này như Bêcơn, Hốpxơ, Xpinôda, ðiñrô, Hônbách. Họ ñã có nhiều
ñóng góp vào việc phát triển quan niệm về vật chất.
ðến cuối thế kỷ XIX ñầu thế kỷ XX, vật lý học phát triển, con người ñã phát hiện ra
những dạng mới của vật chất, như dạng trường (trường ñiện từ, hấp dẫn …), dạng hạt (hạt






Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð

ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o





5

êlếctrôn, prôtôn và các hạt cơ bản khác), thì quan niệm về vật chất ñược tiến thêm một bước,
song cũng không thoát khỏi giới hạn siêu hình về phạm trù vật chất.
Sai lầm chung phổ biến của tất cả những quan niệm trên về vật chất là ñã ñồng
nhất vật chất với vật thể, quy vật chất về một dạng vật thể nào ñó.
b- Quan niệm triết học Mác - Lênin về vật chất
+ Lênin ñã ñưa ra một ñịnh nghĩa khoa học về phạm trù vật chất như sau: “Vật
chất là một phạm trù triết học dùng ñể chỉ thực tại khách quan ñược ñem lại cho con
người trong cảm giác, ñược cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và
tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
+ ðịnh nghĩa trên có những nội dung cơ bản sau:
- “Vật chất là một phạm trù triết học”. Với tính cách là một phạm trù triết
học, vật chất không tồn tại cảm tính, nghĩa là nó không ñồng nhất với các dạng tồn tại
cụ thể, mà ta thường gọi là vật thể. Vật thể có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng
khác; còn vật chất là cái vô hạn, vô sinh, vô diệt. Vậy không thể quy vật chất về vật
thể và cũng không thể ñồng nhất vật chất với vật thể.
- Thuộc tính chung nhất của vật chất là “thực tại khách quan” tồn tại bên
ngoài không lệ thuộc vào cảm giác. Như ñã biết, vật chất là vô tận, vô hạn nên có vô

vàn thuộc tính, trong ñó thuộc tính chung nhất là “thực tại khách quan”. Nó ñược xem
là tiêu chuẩn ñể phân biệt giữa vật chất với những cái không phải là vật chất, cả trong
tự nhiên lẫn trong xã hội.
- Vật chất “ñem lại cho con người trong cảm giác, ñược cảm giác chụp lại,
chép lại…”. Vật chất tồn tại khách quan, nhưng không tồn tại trừu tượng mà tồn tại
hiện thực qua các sự vật cụ thể. Khi tác ñộng vào giác quan, chúng gây nên cảm giác
và ñược cảm giác ghi chép lại, ñiều ñó chứng tỏ con người có khả năng nhận thức
ñược thế giới.
+ ðịnh nghĩa vật chất của Lênin, có ý nghĩa to lớn cả về thế giới quan cũng như
phương pháp luận, cả về lý luận, lẫn thực tiễn :
- ðã giải quyết ñược vấn ñề cơ bản của triết học theo lập trường DVBC.
- Khắc phục ñược tính siêu hình, phiến diện của chủ nghĩa duy vật cũ quan
niệm về vật chất.
- Mở ñường cho các khoa học cụ thể phát triển, ñem lại niềm tin cho con
người trong việc nhận thức thế giới và cải tạo thế giới.
3- Vận ñộng của vật chất
a- ðịnh nghĩa vận ñộng
Vận ñộng hiểu theo nghĩa hẹp, giản ñơn, ñó là sự di chuyển vị trí trong không
gian. Còn vận ñộng ñược hiểu với ý nghĩa ñầy ñủ khoa học, như Ăngghen chỉ ra, ñó là
một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, bao gồm






Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr

ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o





6

“tất cả mọi sự thay ñổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay ñổi vị trí
ñơn giản cho ñến tư duy”.
ðịnh nghĩa trên bao gồm những nội dung cơ bản sau: vận ñộng là một phương

thức tồn tại của vật chất, nghĩa là vật chất tồn tại và tồn tại bằng phương thức vận
ñộng, không có vận ñộng thì vật chất không tồn tại; mặt khác vận ñộng còn là thuộc
tính cố hữu của vật chất, nên vận ñộng và vật chất là không thể tách rời nhau.
b- Nguồn gốc của vận ñộng.
Vận ñộng từ ñâu mà có? Các nhà duy tâm cho vận ñộng là từ thần linh, thượng
ñế, ý niệm tuyệt ñối mà ra. Các nhà duy vật siêu hình cho rằng, vận ñộng chỉ là sự tăng
giảm về số lượng hoặc là sự di chuyển vị trí các vật thể trong không gian.
Trái lại, triết học Mác–Lênin cho rằng, vận ñộng gắn liền với vật chất, là thuộc
tính vốn có của vật chất. Cho nên, vận ñộng chính là mâu thuẫn luôn luôn nảy sinh
ñồng thời tự giải quyết.
Vận ñộng của vật chất còn do sự tác ñộng qua lại giữa các yếu tố, các bộ phận
khác nhau trong bản thân sự vật, hay giữa sự vật này với sự vật kia.
Như vậy, nguồn gốc vận ñộng là vận ñộng tự thân, do mâu thuẫn bên trong, do
tác ñộng qua lại giữa các yếu tố, hay giữa các sự vật với nhau.
c- Những hình thức vận ñộng cơ bản của vật chất.
Ăngghen ñã chia vận ñộng thành năm hình thức cơ bản:
- Vận ñộng cơ học, là sự dịch chuyển vị trí của các vật thể trong không gian.
- Vận ñộng vật lý, là sự vận ñộng của các phân tử, nguyên tử, các hạt cơ bản,
vận ñộng của ñiện tử, các quá trình nhiệt, ñiện …
- Vận ñộng hóa học, là vận ñộng của các quá trình hóa hợp, phân giải các chất.
- Vận ñộng sinh học, là sự biến ñổi của các cơ thể sống.
- Vận ñộng xã hội, là sự biến ñổi của các chế ñộ xã hội.
Nghiên cứu sự vật phải nghiên cứu những hình thức vận ñộng, và chỉ có thông qua
nghiên cứu các hình thức vận ñộng mới nắm ñược bản chất của sự vật.
d- Vận ñộng và ñứng im
Triết học Mác–Lênin cho rằng vận ñộng là tuyệt ñối, ñứng im là tương ñối.
+ Vận ñộng là tuyệt ñối, vì ñó là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính
cố hữu của vật chất, nên không ở ñâu, không lúc nào có vật chất mà lại không có vận
ñộng. Do vậy, vận ñộng là tuyệt ñối.
+ ðứng im là tương ñối, vì không có ñứng im tương ñối thì không thể có sự vật

cụ thể, riêng lẻ, xác ñịnh, do vậy không thể nhận thức ñược bất kỳ cái gì. Nhưng ñứng
im chỉ là tương ñối, vì nó chỉ xảy ra với một hình thức vận ñộng, có tính chất cá biệt;
nó chỉ xảy ra trong một quan hệ nhất ñịnh, chứ không phải trong mọi mối quan hệ
cùng một lúc, và chỉ là biểu hiện một trạng thái vận ñộng. ðó là vận ñộng trong thăng
bằng, trong sự ổn ñịnh tương ñối, bảo tồn cấu trúc, xác ñịnh nó là nó, nó chưa là cái khác.






Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð

ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o





7

4- Không gian và thời gian
a- Những quan niệm khác nhau
Các nhà triết học duy tâm cho rằng không gian, thời gian là hình thức tri giác chủ
quan của con người qui ñịnh.
Các nhà triết học duy vật siêu hình tuy thừa nhận không gian, thời gian tồn tại
khách quan nhưng không gắn với vật chất vận ñộng.
b- Quan niệm của triết học Mác – Lênin
* Khái niệm không gian, thời gian
+ Không gian là hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt quảng tính – sự cùng
tồn tại, kết cấu qui mô và tác ñộng lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng.
+ Thời gian là hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt trường tình – ñộ dài
diễn biến của các quá trình, sự kế tiếp nhau vận ñộng phát triển.
* Quan hệ giữa không gian, thời gian với vật chất vận ñộng
+ Không gian, thời gian gắn liền với vật chất vận ñộng. Vật chất vận ñộng là
vận ñộng trong không gian và thời gian.
+ Không có không gian, thời gian tồn tại ngoài vật chất vận ñộng. Không có
vật chất vận ñộng ngoài không gian và thời gian.
* Tính chất của không gian, thời gian

+ Tính khách quan
+ Tính vô tận, vô hạn
- Không gian có ba chiều: dài, rộng, cao
- Thời gian chỉ có một hướng: từ quá khứ ñến tương lai
5- Tính thống nhất của thế giới
a- Những quan ñiểm khác nhau
Triết học duy tâm cho bản chất của thế giới là tinh thần, nên thế giới thống nhất
là thống nhất ở lĩnh vực tư tưởng, tinh thần.
Triết học duy vật cổ ñại cho thế giới thống nhất ở một dạng vật cụ thể nào ñó
như “nước” (Talét), “không khí” (Ana Ximen), “lửa” (Hêraclít),”nguyên tử”
(ðêmôcrít)
b- Quan ñiểm triết học Mác–Lênin
Xuất phát từ quan ñiểm: thế giới vật chất tồn tại khách quan, luôn vận ñộng và
phát triển, ñều có cùng một bản chất vật chất. Sự thống nhất của thế giới ñược biểu
hiện: Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất là thế giới vật chất, tồn tại khách
quan ñộc lập với ý thức.
Thế giới vật chất là vô tận, vô hạn, không sinh, không diệt. Trong thế giới ñó
không có gì khác ngoài quá trình vật chất vận ñộng, chuyển hóa lẫn nhau, tất cả ñều là
nguyên nhân, kết quả của nhau, và ñều là vật chất.






Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị


-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o





8

Mỗi lĩnh vực của thế giới (tự nhiên, xã hội…) ñều là những dạng cụ thể của thế
giới vật chất, nên chúng ñều có nguồn gốc, quan hệ, liên hệ vật chất; ñều có tổ chức,
kết cấu vật chất; và ñều chịu sự chi phối bởi những quy luật khách quan của thế giới
vật chất.

II- Ý THỨC
1. Phạm trù ý thức
Triết học Mác–Lênin cho rằng, ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan, hay ý thức chẳng qua chỉ là hình ảnh của thế giới khách quan ñược di chuyển
vào trong ñầu óc con người và cải biến ñi.
2. Nguồn gốc.
Ý thức ra ñời từ hai nguồn gốc: nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội.
- Nguồn gốc tự nhiên của ý thức, có hai yếu tố:
+ Phải có bộ óc người là dạng vật chất phát triển caomới có sự ra ñời của ý thức.
+ Phải có thế giới khách quan (tự nhiên, xã hội) tồn tại bên ngoài con người,
xem ñó là ñối tượng, nội dung của ý thức, không có thế giới khách quan thì không có gì
ñể nó phản ánh. Vậy nguồn gốc tự nhiên của ý thức là sự tương tác giữa bộ óc người với
thế giới khách quan.
- Nguồn gốc xã hội của ý thức, cũng có hai yếu tố:
+ Lao ñộng. Nhờ lao ñộng các giác quan của con người phát triển, cơ cấu
thức ăn thay ñổi, thức ăn bằng thịt ngày càng tăng lên, bộ óc có ñiều kiện phát triển, ý
thức ra ñời.
+ Ngôn ngữ. Do yêu cầu của lao ñộng, con người có quan hệ với nhau, tất
yếu nảy sinh nhu cầu giao tiếp, con người cần phải trao ñổi kinh nghiệm, trao ñổi tư
tưởng cho nhau. Chính nhu cầu ñó ñòi hỏi ngôn ngữ ra ñời. Ngôn ngữ không chỉ có
chức năng thông tin kinh nghiệm, tình cảm, mà còn là công cụ của tư duy, diễn ñạt sự
hiểu biết của con người, nó trở thành tín hiệu vật chất của ý thức. Không có hệ thống tín
hiệu này thì cũng không có sự ra ñời của ý thức.
3- Bản chất của ý thức
Bản chất của ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào trong bộ óc người
một cách năng ñộng, sáng tạo.
Phản ánh của ý thức mang tính chủ ñộng, tích cực, sáng tạo. Nó không phản ánh
y nguyên, mà phản ánh có chọn lọc theo mục ñích, yêu cầu lợi ích của con người, có
dự báo những khía cạnh mới, thuộc tính mới. V.I.Lênin viết “Ý thức không chỉ phản
ánh thế giới khách quan, mà còn sáng tạo thế giới khách quan”









Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo

oo
o





9

III- MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1- Những quan ñiểm khác nhau
Chủ nghĩa duy tâm ñã tuyệt ñối hóa vai trò của ý thức, cho ý thức là cái có trước,
vật chất là cái có sau, ý thức quyết ñịnh vật chất, sáng tạo ra vật chất.
Chủ nghĩa duy vật tầm thường cho rằng, vật chất có trước, quyết ñịnh ý thức và
không thấy ñược vai trò tác ñộng trở lại của ý thức ñối với vật chất.
2- Quan ñiểm triết học Mác–Lênin
* Triết học Mác–Lênin khẳng ñịnh, trong mối quan hệ giữa vật chất và ý thức thì
vật chất quyết ñịnh ý thức và ý thức có tác ñộng trở lại vật chất. Vật chất quyết ñịnh ý
thức ñược thể hiện ở những mặt sau:
- Vật chất là tiền ñề, nguồn gốc cho sự ra ñời, tồn tại, phát triển của ý thức.
- ðiều kiện vật chất như thế nào thì ý thức như thế ñó.
- Vật chất phát triển ñến ñâu thì ý thức hình thành, phát triển ñến ñó.
- Vật chất biến ñổi thì ý thức biến ñổi theo.
* Triết học Mác–Lênin cũng vạch rõ, ý thức cũng có tác ñộng trở lại ñối với vật
chất. Sự tác ñộng ñó ñược biểu hiện ở chỗ:
- Ý thức phản ánh hiện thực khách quan vào óc con người, giúp con người
hiểu ñược bản chất, quy luật vận ñộng phát triển của sự vật, hiện tượng. Trên cơ sở ñó
hình thành phương hướng, mục tiêu và những phương pháp, biện pháp thực hiện mục
tiêu ñó.
- Trong hoạt ñộng thực tiễn, sự vật bộc lộ nhiều khả năng, nhờ có ý thức, con

người biết lựa chọn những khả năng ñúng, phù hợp, mà thúc ñẩy sự vật phát triển, ñi
lên. Nói tới vai trò của ý thức về vật chất là nói tới vai trò hoạt ñộng thực tiễn của con
người, vì ý thức tự nó không thể thực hiện ñược gì hết. Ý thức chỉ có tác dụng ñối với
tồn tại khi nó ñược thực hiện trong thực tiễn, thông qua thực tiễn.
3- Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong hoạt ñộng nhận thức, thực tiễn phải luôn luôn ton trọng hiện thực khách
quan, quy luật khách quan.
- Khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí, nôn nóng, vội vàng. Vì mắc phải những
vấn ñề ñó tất yếu sẽ dẫn ñến sai lầm trong nhận thức và thất bại trong thực tiễn.
- Trong sinh hoạt hang ngày con người, trước hết phải chú ý ñến ñời sống vật
chất. Nhưng cúng không nên tuyệt ñối hóa yếu tố vật chất, vì sẽ rơi vào quan ñiểm duy
vật tầm thường.
Thảo luận
1. Hãy làm rõ nội dung, ý nghĩa ñịnh nghĩa vật chất của Lênin.
2. Hãy làm rõ nguồn gốc, bản chất của ý thức?
3. Hãy làm rõ mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức, từ ñó rút ra ý
nghĩa phương pháp luận của nó?






Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-


- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o





10

BÀI 2
NHỮNG NGUYÊN LÝ VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN
CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

I. HAI NGUYÊN LÝ TỔNG QUÁT CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Mối liên hệ phổ biến

a- Nội dung nguyên lý
Các sự vật, các hiện tượng và các quá trình khác nhau của thế giới có mối liên hệ
qua lại, tác ñộng, ảnh hưởng lẫn nhau hay chúng tồn tại biệt lập, tách rời nhau? Nếu
chúng có mối liên hệ qua lại thì cái gì quy ñịnh mối liên hệ ñó?
- Quan ñiểm siêu hình cho rằng các sự vật, hiện tượng tồn tại biệt lập, tách rời
nhau. Không có sự phụ thuộc, không có sự ràng buộc và quy ñịnh lẫn nhau.
Ví dụ:

+ Thế giới hữu cơ và vô cơ: Không có liên hệ gì với nhau, tồn tại ñộc lập, không
xâm nhập vào nhau.
+ Xã hội: là tổng số giản ñơn những con người riêng lẻ, không liên hệ với thế
giới vô cơ và hữu cơ (thực vật và ñộng vật).
- Những người theo quan ñiểm biện chứng lại cho rằng, các sự vật, hiện tượng,
các quá trình khác nhau vừa tồn tại ñộc lập, vừa quy ñịnh, tác ñộng qua lại,
chuyển hóa lẫn nhau.
Ví dụ:
+ Khi có khí áp thấp ở phía bắc sẽ có ảnh hưởng tới thời tiết cả nước.
+ Sự gia tăng dân số: sẽ tác ñộng trực tiếp tới nền kinh tế, xã hội giáo dục y tế…
của nhiều nước.
+ Sự khủng hoảng tiền tệ ở Thái Lan 1997 làm ảnh hưởng tới nền kinh tế của
nhiều nước trong khu vực và quốc tế.
+ Chiến tranh Irắc (2003) ảnh hưởng tới những nước ñồng minh Mỹ, Anh và
nhiều nước khác.
+ Hoạt ñộng của con người cũng có tác ñộng to lớn ñến sự biến ñổi của môi trường.
- Trả lời câu hỏi thứ hai:
+ Những người theo Chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm
chủ quan trả lời rằng “cái quyết ñịnh mối liên hệ, sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự
vật, hiện tượng là một lực lượng siêu tự nhiên (như trời) hay ở ý thức, cảm giác của
con người”.
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng ñịnh tính thống nhất vật chất của thế

giới là cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng.
- Khái niệm về mối liên hệ: Triết học duy vật biện chứng khẳng ñịnh rằng “Liên
hệ là phạm trù triết học dùng ñể chỉ sự quy ñịnh, sự tác ñộng qua lại, sự chuyển hóa






Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð

Văn ðạo
oo
o





11

lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt của một sự vật, của một hiện
tượng trong thế giới”
- ðặc trưng của Liên hệ phổ biến. Theo quan ñiểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, mối liên hệ có ba tính chất cơ bản: Tính khách quan, tính phổ biến và tính ña
dạng, phong phú.
+ Tính khách quan của mối liên hệ biểu hiện: các mối liên hệ là vốn có
của mọi sự vật, hiện tượng; nó không phụ thuộc vào ý thức của con người.
Ví dụ
:
- Những vật vô tri vô giác: hàng ngày, hàng giờ chịu sự tác ñộng của mọi sự vật,
hiện tượng như: ánh sáng, ñộ ẩm, áp suất không khí… ñôi khi cũng chịu sự tác ñộng
của con người.
- Con người: luôn luôn bị tác ñộng bởi các sự vật, hiện tượng tương quan và các yếu tố
ngay trong chính bản thân mình, tiếp nhận sự tác ñộng của xã hội và của những người khác.
(Các quy luật xã hội, gia ñình, xã hội, bạn bè, môi trường gần, môi trường xa).
+ Tính phổ biến của mối liên hệ biểu hiện: bất kỳ một sự vật, hiện tượng nào; ở
bất kỳ không gian nào và ở bất kỳ thời gian nào cũng có mối liên hệ với những sự vật, hiện
tượng khác. Ví dụ: Các quốc gia, các nước ñều có mối hoặc với nhau về mọi mặt của ñời
sống xã hội. Nhất là thời ñại ngày nay, không có một quốc gia nào lại không có liên hệ, quan
hệ với quốc gia khác.

Nhiều vấn ñề ñã và ñang trở thành vấn ñề toàn cầu: nghèo ñói, bệnh hiểm nghèo,
môi trường sinh thái, dân số và kế hoạch hóa gia ñình, vấn ñề vũ khí hạt nhân.
Trên thế giới hiện nay có xu hướng toàn cầu hóa, xu hướng hội nhập nền kinh tế.
+ Tính ña dạng, phong phú của mối liên hệ biểu hiện: sự vật khác nhau, hiện
tượng khác nhau, không gian khác nhau, thời gian khác nhau thì các mối liên hệ biểu hiện
khác nhau. Ví dụ:
Mỗi cá nhân trong một tập thể nhất ñịnh thì vừa là mối liên hệ bên trong,
vừa là mối liên hệ bên ngoài. Vừa là mối liên hệ bản chất, vừa là mối liên hệ không bản chất.
Vừa là mối liên hệ trực tiếp, vừa là mối liên hệ gián tiếp.
Các mối liên hệ phổ biến: Bản chất và hiện tượng; Nội dung và hình thức; Tất nhiên và
ngẫu nhiên; Trực tiếp và gián tiếp; Bên trong và bên ngoài…
b- Ý nghĩa phương pháp luận
- Vì các mối liên hệ là sự tác ñộng qua lại, chuyển hoá, quy ñịnh lẫn nhau giữa các sự
vật, hiện tượng và các mối liên hệ mang tính khách quan, mang tính phổ biến nên trong hoạt
ñộng nhận thức và hoạt ñộng thực tiến con người phải tôn trọng quan ñiểm toàn diện, phải
tránh cách xem xét phiến diện.


+ Quan ñiểm toàn diện ñòi hỏi chúng ta nhận thức về sự vật trong mối liên hệ qua lại
giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các mặt của chính sự vật và trong sự tác ñộng qua lại






Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr

ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o





12

giữa sự vật ñó với các sự vật khác, kể cả mối liên hệ trực tiếp và mối liên hệ gián tiếp. Chỉ
trên cơ sở ñó mới có thể nhận thức ñúng về sự vật.
+ Quan ñiểm toàn diện ñòi hỏi chúng ta phải biết phân biệt từng mối liên hệ, phải biết

chú ý tới mối liên hệ bên trong, mối liên hệ bản chất, mối liên hệ chủ yếu, mối liên hệ tất
nhiên, và lưu ý ñến sự chuyển hoá lẫn nhau giữa các mối liên hệ ñể hiểu rõ bản chất của sự
vật và có phương pháp tác ñộng phù hợp nhằm ñem lại hiệu quả cao nhất trong hoạt ñộng của
bản thân.
- Vì các mối liên hệ có tính da dạng, phong phú - sự vật, hiện tượng khác nhau, không
gian, thời gian khác nhau các mối liên hệ biểu hiện khác nhau nên trong hoạt ñộng nhận thức
và hoạt ñộng thực tiễn con người phải tôn trọng quan ñiểm lịch sử - cụ thể.
2. Sự phát triển
a- Nội dung nguyên lý phát triển
- Quan ñiểm siêu hình xem sự phát triển chỉ là sự tăng lên hay sự giảm ñi ñơn
thuần về mặt lượng, không có sự thay ñổi gì về mặt chất của sự vật.
- Quan ñiểm biện chứng xem xét sự phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp
ñến cao. Quá trình ñó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt, ñưa tới sự ra ñời của cái mới
thay thế cái cũ.
- Khái niệm về sự phát triển: Phát triển là một phạm trù triết học dùng ñể chỉ
quá trình vận ñộng tiến lên từ thấp ñến cao, từ ñơn giản ñến phức tạp, từ kém hoàn
thiện ñến hoàn thiện hơn của sự vật.
 Phát triển không bao quát toàn bộ vận ñộng nói chung. Nó chỉ khái quát xu
hướng vận ñộng ñi lên với ñặc trưng: + Sự vật mới ra ñời thay thế sự vật cũ.
+ Thay ñổi về chất
+ Phát triển là trường hợp ñặc biệt của sự vận ñộng (hình thành dần dần
những quy ñịnh mới cao hơn về chất, sẽ làm thay ñổi mối quan hệ cơ cấu, phương
thức tồn tại, chức năng vốn có theo chiều hướng ngày càng hoàn thiện hơn… )
 Sự phát triển là do tự thân vận ñộng. Và sự phát triển thể hiện rất khác nhau
trong hiện thực tùy theo hình thức tồn tại cụ thể của các dạng vật chất.
 Sự vận ñộng là thuộc tính cố hữu của vật chất, còn phát triển không phải là
thuộc tính nhất thiết vốn có của mọi sự vật.
 (thế giới vật chất, không có vật thể nào không vận ñộng còn phát triển không
nhất thiết sự vật hiện tượng nào cũng có).
- Tính chất của sự phát triển

+ Tính khách quan. Sự phát triển mang tính khách quan vì:
 Nguồn gốc của sự phát triển nằm ngay trong bản thân sự vật.
 Là quá trình giải quyết liên tục những mâu thuẫn nảy sinh trong sự tồn tại, vận
ñộng, biến ñổi.






Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð

Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o





13

 Nhờ ñó sự vật luôn luôn phát triển, là tiến trình khách quan không phụ thuộc vào
ý thức của con người. Dù con người có muốn hay không muốn.
+ Sự phát triển mang tính chất phổ biến.
 Tính phổ biến của sự phát triển ñược diễn ra ở mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và
tư duy; ở bất cứ sự vật, hiện tượng nào của thế giới khách quan.
 Mọi hình thức của tư duy cũng luôn phát triển. Các khái niệm, các phạm trù
phản ánh hiện thực cũng nằm trong quá trình vận ñộng và phát triển ñúng hơn, hoàn
chỉnh hơn ñối với sự vật và hiện tượng.
+ Tính ña dạng và phong phú và sự kế thừa của sự phát triển.
 Phát triển là khuynh hướng chung của mọi sự vật và hiện tượng.
 Mỗi sự vật và hiện tượng lại có quá trình phát triển không giống nhau. Tồn tại ở
không gian khác nhau, thời gian khác nhau sự vật phát triển sẽ khác nhau.
 Sự vật còn chịu sự tác ñộng của các sự vật hiện tượng khác, chịu rất nhiều yếu
tố, ñiều kiện. Sự tác ñộng ñó có thể thúc ñẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của sự vật, có
thể thay ñổi chiều hướng phát triển của sự vật.
b- Ý nghĩa phương pháp luận
- Quan ñiểm phát triển ñòi hỏi khi nhận thức, khi giải quyết một vấn ñề nào ñó con
người phải ñặt chúng ở trạng thái ñộng, nằm trong khuynh hướng chung là phát triển.
- Quan ñiểm phát triển: ñòi hỏi không chỉ nắm bắt những cái hiện ñang tồn tại ở sự vật

mà còn phải thấy rõ khuynh hướng phát triển trong tương lai của chúng, phải thấy ñược
những biến ñổi ñi lên cũng như những biến ñổi có tính chất thụt lùi. Song ñiều cơ bản là phải
khái quát những biến ñổi ñể vạch ra khuynh hướng biến ñổi chính của sự vật.
- Quan ñiểm phát triển còn phải biết phân chia quá trình phát triển của sự vật ấy thành
những giai ñoạn. Trên cơ sở ấy ñể tìm ra phương pháp nhận thức và cách tác ñộng phù hợp
nhằm thúc ñẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của nó tùy theo sự phát triển ñó có lợi hay có hại.
- Quan ñiểm phát triển góp phần khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, ñịnh kiến trong
hoạt ñộng nhận thức và hoạt ñộng thực tiễn.

II. THẾ GIỚI VẬN ðỘNG PHÁT TRIỂN THEO QUY LUẬT
1. Phạm trù quy luật
Quy luật là mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và ñược lặp ñi, lặp lại giữa
các mặt, các yếu tố trong cùng một sự vật, hiện tượng, hay giữa các sự vật, hiện tượng
cùng loại.
2. Quy luật tự nhiên và quy luật xã hội
+ Quy luật tự nhiên diễn ra một cách tự ñộng (tự phát), thông qua sự tác ñộng
của các lực lượng tự nhiên, còn quy luật xã hội ñược hình thành và tác ñộng thông qua
hoạt ñộng của con người; nó là sản phẩm khách quan của chính hoạt ñộng ñó.






Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị


-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o





14

+ Quy luật xã hội thường biểu hiện ra như một xu hướng, có tính ñịnh hướng,
chứ không biểu hiện ra như một quan hệ trực tiếp xác ñịnh cho từng việc, từng người.
Các sự kiện trong ñời sống xã hội, nếu xảy ra trong thời gian càng dài, không gian
càng rộng, thì tính quy luật của nó biểu hiện càng rõ.
3. Tính khách quan của quy luật và vai trò của con người

+ Nói ñến quy luật là nói ñến tính khách quan vốn có vì ñó là những mối liên hệ
bản chất, tất nhiên vốn có của sự vật, hiện tượng trong thế giới. Không một ai, một giai
cấp nào, sáng tạo ra hay xóa bỏ quy luật theo ý muốn chủ quan của mình ñược.
+ Thực tế lịch sử cho thấy, khi con người chưa nhận thức ñược quy luật hoặc
hành ñộng tùy tiện bất chấp quy luật, thì sẽ bị quy luật “trả thù”. Ngược lại, khi con
người ñã nhận thức ñược quy luật khách quan, chủ ñộng tự giác hành ñộng theo quy
luật khách quan một cách tích cực, sáng tạo, thì con người trở thành tự do.

III. NHỮNG QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Quy luật thống nhất và ñấu tranh của các mặt ñối lập (gọi tắt là quy luật
mâu thuẫn)
Quy luật này là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
a- Nội dung của quy luật
- Khái niệm các mặt ñối lập: Mặt ñối lập là những mặt có những ñặc ñiểm,
những thuộc tính, những tính quy ñịnh có khuynh hướng biến ñổi trái ngược nhau.
+ Các mặt ñối lập nằm trong sự liên hệ, tác ñộng qua lại lẫn nhau tạo thành
mâu thuẫn biện chứng.
+ Sự thống nhất của các mặt ñối lập là sự nương tựa vào nhau, không tách
rời nhau giữa các mặt ñối lập, sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia
làm tiền ñề.
+ ðấu tranh của các mặt ñối lập là sự tác ñộng qua lại theo xu hướng bài trừ
và phủ ñịnh lẫn nhau.
- Mâu thuẫn biện chứng: Mâu thuẫn biện chứng là mâu thuẫn trong ñó bao hàm
sự thống nhất và ñấu tranh của các mặt ñối lập. Các mặt ñối lập liên hệ với nhau, thâm
nhập vào nhau, tác ñộng qua lại lẫn nhau, làm tiền ñề tồn tại cho nhau, nhưng lại bài
trừ, phủ ñịnh lẫn nhau.
+ Mâu thuẫn biện chứng là mâu thuẫn khách quan phổ biến, là mâu thuẫn vốn có
của các sự vật, hiện tượng, chứ không phải gán ghép từ bên ngoài. Không có sự vật,
hiện tượng nào lại không bao hàm mâu thuẫn. Chính những mâu thuẫn này là nguồn
gốc, ñộng lực của sự phát triển. Nghiên cứu sự vật, hiện tượng phải nghiên cứu những

mâu thuẫn của nó.







Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo

oo
o





15

b) Những nội dung cơ bản của quy luật mâu thuẫn
+ Sự vật nào cũng là thể thống nhất của các mặt ñối lập.
+ Các mặt ñối lập trong mỗi sự vật vừa thống nhất với nhau vừa ñấu tranh với nhau.
+ ðấu tranh của các mặt ñối lập là nguồn gốc, ñộng lực của sự phát triển. Sự vật
là thể thống nhất của các mặt ñối lập, chừng nào thể thống nhất này còn tồn tại thì sự
vật còn tồn tại. ðấu tranh của các mặt ñối lập làm cho thể thống nhất cũ bị phá vỡ, thể
thống nhất mới ñược xác lập, sự vật phát triển. Lênin nói: “Sự phát triển là một cuộc
“ñấu tranh” giữa các mặt ñối lập”.
+ ðấu tranh của các mặt ñối lập là tuyệt ñối, còn thống nhất là tương ñối.
c) Một số loại mâu thuẫn
+ Mâu thuẫn bên trong và bên ngoài.
+ Mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản.
+ Mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu.
+ Mâu thuẫn ñối kháng và không ñối kháng.
 Từ sự phân tích trên có thể rút ra nội dung quy luật thống nhất và ñấu tranh
của các mặt ñối lập như sau: Mọi sự vật ñều chứa ñựng những mặt có khuynh hướng
biến ñổi ngược chiều nhau gọi là những mặt ñối lập. Mối liên hệ của hai mặt ñối lập
tạo nên mâu thuẫn. Các mặt ñối lập vừa thống nhất với nhau và chuyển hoá lẫn nhau
làm mâu thuẫn ñược giải quyết, sự vật biến ñổi và phát triển, cái mới ra ñời thay thế
cái cũ.
d) Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật mâu thuẫn

- ðể nhận thức ñúng bản chất sự vật và tìm ra phương hướng và giải pháp ñúng
cho hoạt ñộng thực tiễn phải ñi sâu nghiên cứu phát hiện ra mâu thuẫn của sự vật.
- Khi phân tích mâu thuẫn, phải xem xét quá trình phát sinh, phát triển của từng
mâu thuẫn, xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ lẫn nhau của các mâu thuẫn; phải
xem xét quá trình phát sinh, phát triển và vị trí của từng mặt ñối lập.
- ðể thúc ñẩy sự vật phát triển phải tìm mọi cách ñể giải quyết mâu thuẫn, không
ñược ñiều hoà mâu thuẫn. Việc ñấu tranh giải quyết mâu thuẫn phải phù hợp với trình
ñộ phát triển của mâu thuẫn. Phải tìm ra phương thức, phương tiện và lực lượng ñể
giải quyết mâu thuẫn.
2. Quy luật từ những thay ñổi dần dần về lượng dẫn ñến sự thay ñổi về chất và
ngược lại (gọi tắt là quy luật lượng – chất)
Quy luật này vạch ra cách thức của sự vận ñộng và phát triển.
a) Những nội dung cơ bản của quy luật
Mọi sự vật, hiện tượng là thể thống nhất của hai mặt ñối lập lượng và chất.
+ Chất của sự vật là tổng hợp những thuộc tính khách quan vốn có của các sự
vật, hiện tượng, nói lên nó là cái gì, ñể phân biệt nó với cái khác.






Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-


- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o





16


+ Lượng của sự vật là khái niệm biểu thị những con số của các yếu tố, các thuộc
tính cấu thành nó: về ñộ lớn: to–nhỏ; quy mô: lớn–bé; trình ñộ: cao–thấp; tốc ñộ:
nhanh–chậm; màu sắc: ñậm–nhạt… Lượng là cái vốn có khách quan của sự vật.
b) Mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất
+ Sự vật bao giờ cũng là sự thống nhất của hai mặt ñối lập lượng và chất, lượng
nào, chất ấy, chất nào, lượng ấy. Không có chất, lượng nói chung tồn tại tách rời nhau.

+ Sự thống nhất giữa lượng và chất ñược thể hiện trong giới hạn nhất ñịnh gọi là “ñộ”.
++ ðộ là giới hạn trong ñó có sự thống nhất giữa lượng và chất, hay “ñộ” là
giới hạn mà ở ñó ñã có sự biến ñổi về lượng nhưng chưa có sự thay ñổi về chất.
+ Sự vật biến ñổi chính là chất lượng biến ñổi, nhưng chất là mặt tương ñối ổn
ñịnh, lượng là mặt biến ñộng hơn. Lượng biến ñổi trong giới hạn “ñộ” thì sự vật chưa
biến ñổi, nhưng lượng biến ñổi vượt “ñộ” thì nhất ñịnh gây nên sự biến ñổi về chất.
Chất biến ñổi thì sự vật biến ñổi, chất biến ñổi thì gọi là “nhảy vọt”.
++ Nhảy vọt là bước ngoặt của sự thay ñổi về lượng ñã ñưa ñến sự thay ñổi
về chất, sự vật cũ mất ñi, sự vật mới ra ñời. Nhảy vọt xảy ra tại “ñiểm nút”.
++ ðiểm nút là tột ñỉnh của giới hạn mà tại ñó ñã diễn ra sự nhảy vọt.
+ Lượng chuyển thành chất phải có ñiều kiện. Không phải cứ tăng thêm về lượng
ở bất kỳ ñiều kiện nào cũng ñưa ñến sự thay ñổi về chất. Nước sôi ở 100
0
C bốc thành
hơi chỉ trong ñiều kiện áp suất bình thường…
+ Chất mới ra ñời ñòi hỏi lượng mới, ñó là chiều ngược lại của mối quan hệ giữa
lượng và chất. Thật vậy, sau khi chất mới ra ñời, do sự biến ñổi dần dần của lượng gây ra thì
chất mới lại quy ñịnh sự biến ñổi về lượng. Sự quy ñịnh ñó thể hiện ở chỗ: làm cho quy mô,
tốc ñộ, nhịp ñiệu, giới hạn phát triển về lượng thay ñổi.
Những hình thức của bước nhảy
+ Bước nhảy trong tự nhiên khác với bước nhảy trong xã hội. Bước nhảy trong
tự nhiên có tính tự phát (tự ñộng) không cần thông qua hoạt ñộng của con người. Khi
lượng biến ñổi ñạt tới ñiểm nút thì bước nhảy ñược thực hiện. Còn trong xã hội, bước
nhảy chỉ ñược thực hiện thông qua hoạt ñộng của con người.
+ Bước nhảy còn có sự khác nhau về quy mô và hình thức. Có những bước nhảy
lớn làm thay ñổi toàn bộ một hình thái kinh tế–xã hội, nhưng lại có những bước nhảy
nhỏ chỉ làm thay ñổi từng lĩnh vực của ñời sống, từng thời kỳ, giai ñoạn trong một chế
ñộ xã hội. Song bước nhảy nào cũng là kết quả của quá trình thay ñổi về lượng.
+ Bước nhảy còn có sự khác nhau về tốc ñộ–nhịp ñiệu, có những bước nhảy diễn
ra trong thời gian ngắn ñã làm thay ñổi căn bản sự vật, gọi là bước nhảy ñột biến. Có

những bước nhảy diễn ra trong thời gian dài, thậm chí rất lâu dài gọi là bước nhảy dần
dần. Bước nhảy dần dần làm cho sự vật biến ñổi chậm chạp, từ từ.






Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo

oo
o





17

c) Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật
- Về nhận thức cũng như hoạt ñộng thực tiễn phải khắc phục cả hai khuynh
hướng “tả” khuynh và “hữu” khuynh.
+ “Tả” khuynh chính là tư tưởng nôn nóng, vội vàng thường không chú ý ñến
quá trình tích lũy về lượng.
+ “Hữu” khuynh là tư tưởng ngại khó, sợ sệt, không dám thực hiện những bước
nhảy vọt, không dám làm cách mạng.
- Sự tích luỹ về lượng ñể dẫn tới sự thay ñổi về chất là khách quan; cho nên không
ñược nóng vội hay bảo thủ.
- Trong xã hội con người có thể góp phần thúc ñẩy tạo ñiều kiện về lượng ñể
chuyển hoá về chất.
- Lựa chọn thời ñiểm thích hợp ñể thúc ñẩy biến ñổi về chất, nhất là trong hoạt
ñộng xã hội.
- Lựa chọn phương thức phù hợp từng loại kết cấu sự vật ñể tác ñộng thay ñổi sự vật.
3. Quy luật phủ ñịnh của phủ ñịnh
Quy luật này vạch ra khuynh hướng của sự vận ñộng và phát triển.
a) Phủ ñịnh biện chứng
Một dạng vật chất nào ñó xuất hiện rồi mất ñi, ñược thay thế bằng một dạng vật
chất khác, sự thay thế ñó gọi là phủ ñịnh. Sự phủ ñịnh là tất yếu ñối với mọi sự vận
ñộng, phát triển. Không có phủ ñịnh cái cũ thì cái mới không ra ñời và phát triển ñược.
Song, không phải bất cứ sự phủ ñịnh nào cũng gắn liền với sự phát triển. Phủ ñịnh có

hai loại: phủ ñịnh siêu hình và phủ ñịnh biện chứng.
+ Phủ ñịnh siêu hình là phủ ñịnh làm cho sự vật vận ñộng thụt lùi, ñi xuống, tan
rã, nghĩa là nó không tạo ñiều kiện cho sự phát triển.
+ Phủ ñịnh biện chứng là phủ ñịnh gắn liền với sự vận ñộng ñi lên, vận ñộng
phát triển. Nghĩa là nó phải tạo ñiều kiện, tiền ñề cho sự phát triển. Phủ ñịnh biện
chứng có những ñặc ñiểm cơ bản sau ñây:
- là sự tự phủ ñịnh của các vật, do mâu thuẫn bên trong tạo ra.
- là phủ ñịnh có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật cũ.
- là sự phủ ñịnh vô tận.
- phải gắn liền với ñiều kiện hoàn cảnh cụ thể.
b) Nội dung cơ bản của quy luật phủ ñịnh của phủ ñịnh
- Tính chu kỳ của sự phát triển:
Sự vật nào vận ñộng, phát triển cũng có tính chu kỳ, nhưng sự vật khác nhau thì
chu kỳ vận ñộng, phát triển khác nhau.
Chu kỳ của sự phát triển là từ một ñiểm xuất phát, trải qua một số lần phủ ñịnh, sự
vật dường như quay trở lại ñiểm xuất phát nhưng trên cơ sở cao hơn.






Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-


- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o





18

- Khuynh hướng của sự phát triển, hình thức “xoáy ốc” của sự phát triển
Phép biện chứng duy vật thừa nhận, vận ñộng, phát triển ñi lên là xu hướng
chung của thế giới, nhưng không diễn ra theo ñường thẳng mà diễn ra theo ñường
“xoáy ốc” quanh co, phức tạp.
 Khái quát về nội dung cơ bản của quy luật phủ ñịnh của phủ ñịnh như sau:
Quy luật phủ ñịnh của phủ ñịnh nêu lên mối liên hệ, sự kế thừa giữa cái khẳng ñịnh và
cái phủ ñịnh, nhờ ñó phủ ñịnh biện chứng là ñiều kiện cho sự phát triển; nó bảo tồn

nội dung tích cực của các giai ñoạn trước và bổ sung thêm những thuộc tính mới làm
cho sự phát triển ñi theo ñường “xoáy ốc”.
c) Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật
- Quy luật phủ ñịnh của phủ ñịnh giúp chúng ta nhận thức ñúng ñắn về xu hướng
phát triển của sự vật. Quá trình phát triển của bất kỳ sự vật nào cũng không bao giờ ñi
theo một ñường thẳng, mà diễn ra quanh co, phức tạp, trong ñó bao gồm nhiều chu kỳ
khác nhau. Chu kỳ sau bao giờ cũng tiến bộ hơn chu kỳ trước.
- Theo quy luật phủ ñịnh của phủ ñịnh, mọi sự vật luôn luôn xuất hiện cái mới
thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu; cái mới ra ñời từ cái cũ trên cơ sở kế
thừa tất cả những nhân tố tích cực của cái cũ, do ñó, trong hoạt ñộng của mình, con
người phải biết kế thừa tinh hoa của cái cũ, tránh thái ñộ phủ ñịnh sạch trơn.
- Trong giới tự nhiên cái mới xuất hiện một cách tự phát, còn trong xã hội cái
mới ra ñời gắn liền với hoạt ñộng có ý thức của con người. Chính vì thế, trong hoạt
ñộng của mình con người phải biết phát hiện cái mới và ủng hộ nó. Khi mới ra ñời cái
mới luôn còn yếu ớt, ít ỏi, vì vậy, phải tạo ñiều kiện cho nó chiến thắng cái cũ, phát
huy ưu thế của nó.

Thảo luận
1. Trình bày nội dung, ý nghĩa qui luật thống nhất và ñấu tranh của các mặt ñối lập?
2. Phân tích nội dung, ý nghĩa qui luật chuyển hóa từ sự thay ñổi về lượng dẫn ñến sự
thay ñổi về chất và ngược lại?
3. Làm rõ những ñặc trưng của phủ ñịnh của phủ ñịnh, tính chu kỳ của sự phát triển và
khuynh hướng vận ñộng phát triển của quy luật phủ ñịnh biện chứng. Từ ñó rút ra ý
nghĩa cần thiết.













Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o






19

BÀI 3
NHẬN THỨC LUẬN KHOA HỌC
VÀ HOẠT ðỘNG THỰC TIỄN CỦA CON NGƯỜI


I- BẢN CHẤT CỦA NHẬN THỨC
1. Những quan ñiểm khác nhau về bản chất của nhận thức
+ Thuyết hoài nghi và không thể biết, thường hoài nghi và phủ nhận khả năng
nhận thức ñúng ñắn của con người. Họ cho rằng, con người chỉ nhận thức ñược những
hiện tượng bề ngoài của thế giới, không có khả năng nhận thức ñược bản chất của nó.
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan thừa nhận khả năng nhận thức và coi nhận thức là quá
trình biện chứng, nhưng ñó là quá trình “tự nhận thức” của “ý niệm tuyệt ñối”. Họ cho rằng
thế giới vật chất và kể cả con người cũng là sản phẩm của “ý niệm tuyệt ñối”.
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho rằng, nhận thức chỉ là “sự tổng hợp của
những cảm giác”. Họ không thừa nhận sự vật tồn tại khách quan, ngoài cảm giác của
con người.
+ Chủ nghĩa duy vật trước Mác thừa nhận có thế giới khách quan tồn tại và con
người có khả năng thừa nhận ý thức ñó, nhưng là một quá trình phản ánh giản ñơn, có
tính chất máy móc siêu hình.
2. Quan ñiểm triết học Mác–Lênin về bản chất của nhận thức
+ Bản chất của nhận thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào trong ñầu óc con
người, nhưng ñó không phải là sự phản ánh giản ñơn thụ ñộng mà là sự phản ánh chủ
ñộng, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể.

- Chủ thể nhận thức là con người. Cá nhân, nhóm người, giai cấp, dân tộc,
hoặc cả nhân loại là chủ thể tích cực, sáng tạo của nhận thức.
- Còn khách thể nhận thức là hiện thực khách quan.
+ Nhận thức là sự phản ánh của chủ thể ñối với khách thể. Nhận thức là sự phản
ánh hiện thực khách quan bởi con người, nhưng không phải là sự phản ánh thụ ñộng
tức thì, mà là sự phản ánh chủ ñộng, tích cực, sáng tạo. Nhận thức là cả một quá trình
biện chứng từ chưa biết ñến biết, từ biết ít ñến biết nhiều, từ nông ñến sâu, từ hiện
tượng ñến bản chất, từ bản chất cấp I ñến bản chất cấp II, rồi cấp III…
Nhận thức không chỉ phản ánh những cái ñã và ñang tồn tại, mà còn phản ánh
những cái sẽ tồn tại. Với nghĩa ñó, nhận thức ñã dự báo hiện thực, “sáng tạo” hiện
thực. Nhận thức không chỉ phản ánh (giải thích) thế giới, mà còn nhằm cải tạo thế giới.
II- THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ ðỐI VỚI NHẬN THỨC
1. Phạm trù thực tiễn






Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c

ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o





20

+ Trước Mác, một số nhà triết học cũng ñã bàn ñến phạm trù thực tiễn. Nhưng
hiểu nó chưa ñầy ñủ–mới cho ñó chỉ là những hoạt ñộng thực nghiệm khoa học trong
phòng thí nghiệm.
+ Triết học Mác–Lênin cho rằng thực tiễn là toàn bộ hoạt ñộng vật chất có mục
ñích mang tính lịch sử–xã hội của con người, nhằm cải tạo thế giới khách quan.
Hoạt ñộng thực tiễn là hoạt ñộng vật chất của con người, tác ñộng vào thế giới
khách quan (tự nhiên và xã hội) nhằm biến ñổi nó theo nhu cầu của con người. Hoạt
ñộng thực tiễn có nhiều hình thức, nhưng trong ñó có ba hình thức cơ bản. ðó là, hoạt
ñộng sản xuất vật chất, hoạt ñộng chính trị xã hội và hoạt ñộng thực nghiệm khoa học.
Trong ba hình thức này thì hình thức hoạt ñộng sản xuất ra của cải vật chất là hoạt

ñộng cơ bản nhất vì nó quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển xã hội.
2. Vai trò của thực tiễn ñối với nhận thức
a) Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức
Mọi nhận thức của con người xét ñến cùng ñều có nguồn gốc từ thực tiễn. Thực tiễn
cung cấp những tài liệu hiện thực khách quan ñể con người có cơ sở nhận thức. Bằng hoạt
ñộng thực tiễn, con người trực tiếp tác ñộng vào thế giới khách quan bắt ñối tượng bộc lộ ra
những ñặc tính, thuộc tính, những quy luật vận ñộng, phát triển của ñối tượng.
b) Thực tiễn là ñộng lực và mục ñích của nhận thức
Thực tiễn thường xuyên vận ñộng phát triển, nên nó luôn ñặt ra những nhu cầu,
nhiệm vụ, phương hướng mới cho nhận thức.
Chính thực tiễn thúc ñẩy sự ra ñời và phát triển mạnh mẽ các ngành khoa học tự
nhiên và xã hội. Gần ñây xuất hiện một loạt những môn học mới, ngành học mới, như:
tin học, dân số học, giới học, môi trường học… ñều từ nhu cầu thực tiễn của ñời sống
xã hội.
c) Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
+ Chân lý là những tri thức của con người phù hợp với hiện thực khách quan, ñã ñược
thực tiễn kiểm nghiệm. Triết học Mác–Lênin khẳng ñịnh, chỉ có thực tiễn mới là tiêu chuẩn
của chân lý, vì thực tiễn cao hơn nhận thức, nó vừa có tính hiện thực trực tiếp, lại vừa có tính
phổ biến. Nó là hoạt ñộng vật chất khách quan, có tính lịch sử xã hội.
+ Thực tiễn làm tiêu chuẩn của chân lý, vừa có tính tuyệt ñối lại vừa có tính tương
ñối. Tính tuyệt ñối là ở chỗ, thực tiễn là cái duy nhất, là tiêu chuẩn khách quan ñể kiểm
nghiệm chân lý, ngoài nó ra không có cái nào khác. Suy ñến cùng chỉ có thực tiễn mới
có khả năng xác ñịnh cái ñúng, bác bỏ cái sai. Tính tương ñối là ở chỗ, thực tiễn ngay
một lúc, không thể khẳng ñịnh ñược cái ñúng, bác bỏ ñược cái sai một cách tức thì.
III- HAI GIAI ðOẠN CỦA QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC
Quá trình nhận thức của con người, vận ñộng, phát triển qua hai giai ñoạn: Trực
quan sinh ñộng và tư duy trừu tượng.







Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o






21

1. Trực quan sinh ñộng (nhận thức cảm tính)
+ ðây là giai ñoạn ñầu của quá trình nhận thức và gắn liền với thực tiễn. Nó
phản ánh trực tiếp khách thể bằng các giác quan, và diễn ra qua các hình thức cơ bản
kế tiếp nhau: Cảm giác, tri giác, biểu tượng.
+ ðặc ñiểm chung của giai ñoạn nhận thức cảm tính là sự phản ánh tính chất
hiện thực trực tiếp, không thông qua khâu trung gian.
2. Tư duy trừu tượng (nhận thức lý tính)
+ ðây là giai ñoạn cao của quá trình nhận thức, dựa trên cơ sở những tài liệu do
trực quan sinh ñộng ñưa lại. Chỉ qua giai ñoạn này, nhận thức mới nắm ñược bản chất,
quy luật của hiện thực và từ ñó chỉ ñạo hoạt ñộng thực tiễn cải tạo hiện thực. Tư duy
trừu tượng (nhận thức lý tính) ñược biểu hiện dưới các hình thức sau:
- Khái niệm.
- Phán ñoán.
- Suy lý.
+ ðặc ñiểm chung của giai ñoạn nhận thức lý tính là phản ánh gián tiếp, trừu
tượng, khái quát; phản ánh bản chất, quy luật của sự vật, ñó là nhận thức ñáng tin cậy,
gần với chân lý khách quan ñáp ứng ñược mục ñích của nhận thức.
3. Sự thống nhất biện chứng giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính
+ Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là hai giai ñoạn của một quá trình
nhận thức. Tuy chúng có sự khác nhau về vị trí và mức ñộ, phạm vi phản ánh nhưng
có liên hệ mật thiết và tác ñộng qua lại lẫn nhau.
+ Thật vậy, nhận thức cảm tính và lý tính là hai giai ñoạn của một quá trình nhận
thức. Mỗi giai ñoạn ñều có mặt tích cực và mặt hạn chế; ñều có ưu ñiểm và nhược
ñiểm trong việc nhận thức thế giới khách quan. Giai ñoạn nhận thức cảm tính tuy nhận
thức hiện thực trực tiếp thế giới khách quan, nhưng ñó chỉ là nhận những hiện tượng
bề ngoài, giản ñơn, nông cạn; còn nhận thức lý tính tuy không phản ánh trực tiếp sự

vật, hiện tượng, nhưng lại vạch ra những mối liên hệ bản chất, tất yếu phổ biến, vạch
ra quy luật vận ñộng, phát triển của sự vật.
+ Như vậy, từ trực quan sinh ñộng ñến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng
trở về thực tiễn là con ñường biện chứng của sự nhận thức chân lý khách quan, trong
ñó, thực tiễn vừa là tiền ñề xuất phát, vừa là ñiểm kết thúc của một vòng khâu, một
quá trình nhận thức.
IV- CHÂN LÝ
1- Khái niệm chân lý: Chân lý là những tri thức của con người phù hợp với hiện
thực khách quan ñã ñược thực tiễn kiểm nghiệm.
Chân lý là kết quả của quá trình con người nhận thức thế giới.







Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp

pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o





22

2- ðặc ñiểm chân lý
- Tính khách quan
- Tính cụ thể
- Tính tương ñối và tính tuyệt ñối

V- QUAN HỆ GIỮA ðỔI MỚI NHẬN THỨC VỚI ðỔI MỚI XÃ HỘI Ở NƯỚC TA
1. Thực tiễn cách mạng ñòi hỏi ñổi mới nhận thức
+ ðất nước ta từ sau ngày ñược hoàn toàn giải phóng, cả nước thống nhất, ñi lên
chủ nghĩa xã hội. Dưới sự lãnh ñạo của ðảng, sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta ñã
thu ñược một số thành tựu nhất ñịnh. Tuy vậy, trên nhiều mặt của ñời sống xã hội, còn
những trì trệ, lệch lạc, dẫn ñến khủng hoảng trầm trọng kéo dài, nhiều khó khăn chồng
chất, lòng tin của nhân dân ñối với ðảng giảm sút. Thực trạng ñó ñòi hỏi phải xem xét

lại nhận thức ñể ñổi mới nhận thức, ñổi mới tư duy, nhất là tư duy kinh tế.
+ ðổi mới nhận thức, còn là yêu cầu của thời ñại. Thời ñại ngày nay ñang có
nhiều biến ñổi sâu sắc về kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội, nhất là cuộc cách mạng kỹ
thuật và công nghệ, với quy mô rộng lớn chưa từng có, ñã lan truyền và ảnh hưởng ñến
nhiều nước trên thế giới, trong ñó có nước ta.
2. Nội dung và phương hướng ñổi mới nhận thức
ðổi mới nhận thức, về thực chất, mang ý nghĩa cách mạng trên lĩnh vực ý thức tư
tưởng, do vậy nó không hạn chế trong một lĩnh vực, một phạm vi nào mà phải ñổi mới
nhận thức trong mọi lĩnh vực của ñời sống xã hội. Nhận thức về kinh tế, chính trị, xã
hội, tư tưởng văn hóa… Trong ñó, ñổi mới về nhận thức kinh tế là cơ bản nhất, có vị
trí nổi lên hàng ñầu.
3. Phải làm gì ñể ñổi mới nhận thức
ðổi mới nhận thức, có nhiều phương thức, nhưng trước hết cần thực hiện tốt
những phương thức sau:
+ ðẩy mạnh công tác nghiên cứu, học tập lý luận Mác–Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Biết kế thừa và phát triển những di sản tư tưởng, lý luận của Chủ tịch Hồ Chí
Minh và các vị lãnh ñạo của ðảng và Nhà nước, coi ñó là những thành quả giá trị về
sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác–Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.
+ Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu lý luận, những kinh nghiệm thành công
và không thành công của các ñảng, ở các nước anh em, những giá trị văn hóa, những
tri thức khoa học, những tinh hoa của loài người và của thời ñại.
+ Thường xuyên tổng kết những kinh nghiệm thực tiễn của dân tộc và cách mạng
nước ta. Nhất là kinh nghiệm thực tiễn bước ñầu, của những năm thực hiện công cuộc
ñổi mới.







Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o





23


+ Tạo ra mọi ñiều kiện thuận lợi cho việc ñổi mới nhận thức, như tạo ra bầu
không khí dân chủ trong ñời sống tinh thần, tôn trọng sự thật, ñộng viên khích lệ sự
tranh luận khoa học ñể ñi ñến chân lý, mở rộng thông tin nhiều chiều, phong phú,
chính xác, kịp thời …
+ Kiên quyết ñấu tranh chống khuynh hướng tư tương bảo thủ trì trệ, những nhận
thức, suy nghĩ thủ cựu ñã trở thành lực cản sự phát triển xã hội. ðồng thời cũng ñấu
tranh chống mọi sự nôn nóng vội vàng, cực ñoan, thiếu thận trọng, thiếu trách nhiệm
trong nhận thức và thực tiễn.
Thảo luận
1. Làm rõ sự khác nhau căn bản giữa triết học Mác-Lênin với những triết hoạc khác về
bản chất của nhận thức. Nêu vai trò của thực tiễn ñối với nhận thức?
2. Trình bày: Cơ sở, nội dung, phương hướng ñổi mới nhận thức ở nước ta hiện nay
































Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr
ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p



ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o





24

BÀI 4
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI – NHỮNG ẢNH HƯỞNG CỦA
MÔI TRƯỜNG SINH THÁI VÀ DÂN SỐ ðỐI VỚI XÃ HỘI

I- TÁC ðỘNG QUA LẠI GIỮA TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
1- Khái niệm tự nhiên và xã hội.
+ Tự nhiên là ñiều kiện ñầu tiên, thường xuyên và tất yếu của quá trình sản xuất ra
của cải vật chất; là môi trường sống của con người và xã hội loài người, là một trong
những yếu tố cơ bản của những ñiều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
+ Xã hội là một thực thể, có kết cấu vật chất ñặc biệt, khác về chất so với tự
nhiên. Song sự ra ñời, tồn tại và phát triển của xã hội không thể tách rời giới tự nhiên.
+ Trong lao ñộng, con người không chỉ cải tạo giới tự nhiên mà còn cải tạo chính
bản thân mình. Quá trình lao ñộng làm cho bàn tay con người không ngừng ñược cải biến
ñể thích ứng với các thao tác ngày càng khéo léo. Nhờ sự biến ñổi của bàn tay mà các giác
quan cũng biến ñổi theo, con người càng ngày càng hoàn thiện, trình ñộ phản ánh của con

người về thế giới ngày càng sâu và rộng.
+ Trong quá trình lao ñộng, con người không chỉ quan hệ với tự nhiên mà còn quan hệ
với nhau. Do nhu cầu trao ñổi tình cảm, kinh nghiệm, ngôn ngữ ra ñời và phát triển.
+ Xã hội là sự tổng hợp những quan hệ ñó, là sản phẩm sự tác ñộng qua lại giữa
con người với con người, trên cơ sở quan hệ giữa con người với tự nhiên.
Sự phát triển của xã hội ngày càng nhanh chính là nhờ có sự kế thừa. Xã hội phát
triển từ thấp lên cao, từ chế ñộ xã hội này sang chế ñộ xã hội kia cao hơn, tiến bộ hơn.
2- Sự tác ñộng biện chứng giữa tự nhiên và xã hội
a- Giới tự nhiên là nguồn gốc, là tiền ñề và ñiều kiện cho sự tồn tại, phát triển
của xã hội.
+ Sự sống, từ ñộng vật bậc thấp ñến ñộng vật bậc cao, mà ñỉnh cao là con
người – xã hội ra ñời.
+ Xã hội sử dụng toàn bộ những yếu tố của tự nhiên ñể tòn tại và phát triển.
+ Lao ñộng là cầu nối liền giữa tự nhiên với xã hội. Lao ñộng ñã cải biến tự
nhiên và cải biến bản thân con người.
b- Xã hội tác ñộng trở lại tự nhiên, tạo ra tự nhiên thứ hai cho con người.
Từ khi có con người, giới tự nhiên ñã biến ñổi căn bản. Bằng lao ñộng, con người ñã
sáng tạo một tự nhiên khác mà C.Mác gọi là “Tự nhiên nhân hóa”. Con người tác ñộng
vào tự nhiên theo hai khuynh hướng:
+ Khuynh hướng tích cực làm cho tự nhiên ñẹp hơn, hoàn thiện hơn, trong sạch
hơn và ñảm bảo sự cân bằng sinh thái.






Bài gi
Bài giBài gi
Bài giảng Chính tr

ng Chính trng Chính tr
ng Chính trị

-

- Ch
Ch Ch
Chương trình Trung c
ng trình Trung cng trình Trung c
ng trình Trung cấp
pp
p


ð
ðð
ðỗ Văn ð
Văn ð Văn ð
Văn ðạo
oo
o





25

+ Khuynh hướng tiêu cực làm băng hoại sự hoàn thiện, sự cân bằng của tự nhiên,
phá hoại tự nhiên, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.

II. MÔI TRƯỜNG SINH THÁI ðỐI VỚI ðỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Khái niệm môi trường – sinh thái
a- Môi trường
- Môi trường là nơi sinh sống và hoạt ñộng của con người, là nơi tồn tại của xã
hội. Giữa xã hội và tự nhiên thường xuyên diễn ra sự trao ñổi vật chất. Sự trao ñổi ñó
ñược thực hiện trong quá trình lao ñộng sản xuất. ðiều kiện tự nhiên là yếu tố thường
xuyên, tất yếu ñối với sự tồn tại và phát triển xã hội tuy nó không phải là yếu tố quyết
ñịnh chính sự phát triển xã hội.
+ Ở những trình ñộ khác nhau, mức ñộ ảnh hưởng của tự nhiên ñối với xã hội
cũng khác nhau. Ở trình ñộ mông muội, con người chỉ biết hái lượm những thứ sẵn có
trong tự nhiên, hầu như họ bị tự nhiên thống trị, cuộc sống của họ phụ thuộc hoàn toàn
vào tự nhiên. Ở trình ñộ văn minh cao hơn, khoa học kỹ thuật ñã phát triển, con người
dần dần tự chủ trong quan hệ với tự nhiên.
+ Môi trường tự nhiên có thể tạo ñiều kiện thuận lợi hoặc gây khó khăn cho sản
xuất, do ñó ảnh hưởng tới năng suất lao ñộng. Cũng ñiều kiện kỹ thuật như nhau, nơi
nào có ñiều kiện tự nhiên thuận lợi thì năng suất lao ñộng cao, những nơi không có
ñiều kiện tự nhiên thuận lợi thì năng suất lao ñộng thấp.
+ Xã hội càng phát triển thì mối quan hệ tự nhiên và xã hội càng ñược mở rộng
cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Hiện nay, tất cả bề mặt trái ñất và trên không trung ñã trở
thành môi trường hoạt ñộng của con người.
b- Hệ sinh thái
- Hệ sinh thái chỉ một ñơn vị tự nhiên gồm vật sống và vật không sống tác ñộng
lên nhau ñể hình thành một hệ ổn ñịnh, ở ñó sự trao ñổi chất giữa vật sống và vật
không sống theo một vòng tuần hoàn.
- Chu trình sử dụng vật chất trong hệ sinh thaasithuwowngf theo ñịnh luật bảo
toàn và chuyển hóa vật chất.
2. Vấn ñề bảo vệ môi trường hiện nay
+ Ngày nay bảo vệ môi sinh là vấn ñề có tính toàn cầu cấp bách, nhằm bảo vệ
loài người thoát khỏi những hậu quả chính mình gây ra.
Việc khai thác rừng một cách bừa bãi ñã gây ra lụt lội hoặc làm cho những dòng

sông không ổn ñịnh, phát sinh nhiều suối dẫn ñến hạn hán, diện tích ñất ñai bị xâm
thực và trở nên vô dụng ñối với nông nghiệp. Việc dùng chất hóa học ñể diệt cỏ và côn
trùng cũng gây ñộc hại cho sinh vật và cả con người. Sử dụng khí ñốt, dầu hỏa, xăng,
than ñá, than bùn… hàng năm ñã thải vào khí quyển tới 1,5 tỷ tấn CO
2
làm cho nhiệt
ñộ trái ñất tăng lên. Từ ñó có thể làm cho những khối băng ở Nam, Bắc cực bị tan,

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×