Tải bản đầy đủ (.pdf) (178 trang)

bài giảng kinh tế học vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 178 trang )

KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY CAO HỌC - 30 TIẾT
TS. HỒ HUY TỰU
0908250608 –
NHA TRANG - 2014
KHOA KINH TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
- Lý thuyết thương mại quốc tế
- Các chính sách bảo hộ mậu dịch
- Tỷ giá, thị trường ngoại hối và BOP
- Chu chuyển kinh tế và ca
́
c đồng nhất thức
- Mô hình quan hệ S – I trong nền kinh tế nhỏ mở cửa
- Mô hình quan hệ Tỷ giá hối đoái thực tế (Ɛ) và NX
- Mô hình Mundell – Fleming trong nền ktế mở cửa
- Mô hình IS – LM – CM trong nền kinh tế nhỏ mở cửa
- Mô hình AA - DD
- Mô hình IS – LM – BP
- Mô hình tăng trưởng Solow
Nội dung môn học
- Kinh tế học vĩ mô – Gregory Mankiw
- Kinh tế học vĩ mô phân tích – Phạm Chung &
Trần Văn Hùng – Trường ĐH Kinh tế – TP.
HCM.
- Kinh tế vı
̃
mô – Dương Tấn Diệp – Trường
ĐH Kinh tế – TP. HCM.
Tài liệu tham khảo
- Tiểu luận: 30 %


- Thi cuối kỳ: 70%, Viết, cho sử dụng
tài liệu
Đánh giá kết quả
1. Các khái niệm cơ bản của nền kinh tế mở
́
- Lý thuyết lợi thế trong thương
mại quốc tế
- Các chính sách bảo hộ mậu
dịch
- Tỷ giá và thị trường ngoại hối
- Cán cân thanh toán quốc tế
1.1. Lý thuyết lợi thế thương mại quốc tế
̉
́
1.1.1. Lý thuyết lợi thế một chiều của trường
phái trọng thương (TK 16 – 17)
- Tổng lợi ích các quốc gia không đổi
- Lợi thế thuộc về nước có XK > NK: BOP > 0
- Khuyến khích XK, hạn chế nhập khẩu
- Cấm XK vàng bạc: quốc gia càng nhiều vàng,
bạc, càng giàu, chứ không phải đời sống nười
dân
- Lợi ích ích kỷ quốc gia => triệt tiêu thương mại
quốc tế.
1.1. Lý thuyết lợi thế thương mại quốc tế
̉
́
1.1.2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam
Smith (TK 18)
- LTTĐ: Một nước có LTTT trong SX một sản

phẩm nào đó nếu nó sản xuất SP đó với chi phí
thấp hơn nước khác, và xuất khẩu sản phẩm đó.
- Các nước có LTTĐ sẽ chuyên môn hoá va
̀
o sản
phẩm đó và trao đổi với nước khác => 2 bên
cùng có lợi.
- Không giải thích được tại sao nước kém phát
triển vẫn tham gia thương mại toàn cầu.
1.1. Lý thuyết lợi thế thương mại quốc tế
̉
́
1.1.2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam
Smith (TK 18)
1.1. Lý thuyết lợi thế thương mại quốc tế
̉
́
1.1.3. Lý thuyết lợi thế so sánh của David
Ricardo (TK 19)
- LTTĐ: Một nước có LTSS trong SX một sản
phẩm nào đó nếu nó sản xuất SP đó với chi phí
tương đối thấp hơn nước khác, và xuất khẩu sản
phẩm đó.
- Các nước có LTSS sẽ chuyên môn hoá va
̀
o sản
phẩm đó và trao đổi với nước khác => 2 bên
cùng có lợi.
1.1. Lý thuyết lợi thế thương mại quốc tế
̉

́
1.1.3. Lý thuyết lợi thế so sánh của David
Ricardo (TK 19)
Giả sử mỗi nước có 18 giờ lao động
Khi đóng cửa
- Nhật: SX tối đa 9 m vải hoặc 18 cân gạo
- VN: SX tối đa 3 m vài hoặc 9 cân gạo
Khi mở cửa và chuyên môn hoá
- Nhật: SX tối đa 9 m vải, và nếu trao đổi
với VN sẽ có tối đa 27 cân gạo
- VN: SX tối đa 9 cân gạo, và nếu trao đổi
với NB sẽ có tối đa 4.5 m vải.
- Nhật: 1 m vải = 2 kg gạo hoặc 1 kg gạo = 1/2 m vải.
- VN: 1 m vải = 3 kg gạo hoặc 1 kg gạo = 1/3 m vải.
1.1. Lý thuyết lợi thế thương mại quốc tế
̉
́
1.1.3. Lý thuyết lợi thế so sánh của David
Ricardo (TK 19)
Nhật bản
Vải
(m)
Gạo
(kg)
Đóng cửa
9
27
18
Mở cửa
Việt nam

Vải
(m)
Gạo
(kg)
Đóng cửa
3
9
Mở cửa
1.2. Các chính sách bảo hộ mậu dịch
1.2.1. Giá ca
̉
và ca
́
c tình huống XNK
1.2. Các chính sách bảo hộ mậu dịch
1.2.2. Hạn chế nhập khẩu bằng thuế quan
P
P
0
D
S
E
Q
0
Q
Nền kinh tế đóng: Cân bằng tại E
0
với P
0
và Q

0
.
1.2. Các chính sách bảo hộ mậu dịch
1.2.2. Hạn chế nhập khẩu bằng thuế quan
P
P
0
D
S
E
Q
0
Q
Phúc lợi nền kinh tế = Phúc lợi người tiêu dùng + Phúc lợi NSX
1.2. Các chính sách bảo hộ mậu dịch
1.2.2. Hạn chế nhập khẩu bằng thuế quan
P
P
0
D
S
E
Q
0
Q
Phúc lợi người tiêu dùng = Vùng dưới đường cầu và trên giá
1.2. Các chính sách bảo hộ mậu dịch
1.2.2. Hạn chế nhập khẩu bằng thuế quan
P
P

0
D
S
E
Q
0
Q
Phúc lợi NSX = Vùng trên đường cung và dưới giá
1.2. Các chính sách bảo hộ mậu dịch
1.2.2. Hạn chế nhập khẩu bằng thuế quan
- Giá thế giới tại Pw
- Thuế nhập khẩu = 0
- Lượng nhập khẩu = AB
P D
S
Q
P
w
A B
Q
A
Q
B
S’
1.2. Các chính sách bảo hộ mậu dịch
1.2.2. Hạn chế nhập khẩu bằng thuế quan
- Giá thế giới tại Pw
- Thuế nhập khẩu = 0
- Lượng nhập khẩu = AB
P D

S
Q
P
w
A B
Q
A
Q
B
Phúc lợi người tiêu dùng
S’
1.2. Các chính sách bảo hộ mậu dịch
1.2.2. Hạn chế nhập khẩu bằng thuế quan
- Thuế nhập khẩu = t
- Giá trong nước = Pw + t
- Lượng nhập khẩu = CD
P D
S
Q
P
w
A B
Q
A
Q
B
DC
P
w
+ t

Q
C
Q
D
S + t
1.2. Các chính sách bảo hộ mậu dịch
1.2.2. Hạn chế nhập khẩu bằng thuế quan
P D
S
Q
Phúc lợi người tiêu dùng suy giảm
P
w
A B
Q
A
Q
B
DC
P
w
+ t
Q
C
Q
D
S + t
1.2. Các chính sách bảo hộ mậu dịch
1.2.2. Hạn chế nhập khẩu bằng thuế quan
P D

S
Q
Phúc lợi NSX tăng thêm
P
w
A B
Q
A
Q
B
DC
P
w
+ t
Q
C
Q
D
S + t
1.2. Các chính sách bảo hộ mậu dịch
1.2.2. Hạn chế nhập khẩu bằng thuế quan
P D
S
Q
Thuế NK nhà nước thu
P
w
A B
Q
A

Q
B
DC
P
w
+ t
Q
C
Q
D
S + t
1.2. Các chính sách bảo hộ mậu dịch
1.2.2. Hạn chế nhập khẩu bằng thuế quan
P D
S
Q
Chi phí biên tăng thêm
P
w
A B
Q
A
Q
B
DC
P
w
+ t
Q
C

Q
D
Mất trắng trong phúc
lợi người tiêu dùng
S + t
1.2. Các chính sách bảo hộ mậu dịch
1.2.3. Hạn chế nhập khẩu bằng quota
- Giá thế giới tại Pw
- Thuế nhập khẩu = 0
- Lượng nhập khẩu = AB
P
P
0
D
S
E
Q
0
Q
P
w
A B
Q
A
Q
B
1.2. Các chính sách bảo hộ mậu dịch
1.2.3. Hạn chế nhập khẩu bằng quota
- Lượng nhập khẩu = Quota = CD
- Giá trong nước = Pw

1
P D
S
Q
P
w
A B
Q
A
Q
B
DC
P
w1
Q
C
Q
D
S +
quota
A’

×