Tải bản đầy đủ (.pdf) (269 trang)

hình thái phân loại giáp xác và động vật thân mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.6 MB, 269 trang )

1
Biên soạn: Hồng Mơ Bộ môn KTNT Hải sản 1
B
B


GI
GI
Á
Á
O D
O D


C V
C V
À
À
Đ
Đ
À
À
O T
O T


O
O
TRƯ
TRƯ



NG Đ
NG Đ


I H
I H


C NHA TRANG
C NHA TRANG


Th
Th


H
H


ng
ng


HÌNH TH
HÌNH TH
Á
Á
I PHÂN LO

I PHÂN LO


I GI
I GI
Á
Á
P X
P X
Á
Á
C V
C V
À
À


Đ
Đ


NG V
NG V


T THÂN M
T THÂN M


M

M
B
B
à
à
i
i
gi
gi


ng
ng
d
d
à
à
nh
nh
cho
cho
sinh
sinh
viên
viên
ng
ng
à
à
nh

nh
Nuôi
Nuôi
tr
tr


ng
ng
th
th


y
y
s
s


n
n
S
S


đơn
đơn
v
v



h
h


c
c
tr
tr
ì
ì
nh
nh
:
:
3
3
Nha
Nha
Trang
Trang
, 4/2009
, 4/2009
Biên soạn: Hồng Mơ Bộ môn KTNT Hải sản 2
T
T
à
à
i
i

li
li


u
u
tham
tham
kh
kh


o
o
(
(
1)
1)
1.
1.


Th
Th


H
H



ng
ng


.
.
B
B
à
à
i
i
gi
gi


ng
ng
H
H
ì
ì
nh
nh
th
th
á
á
i
i

phân
phân
lo
lo


i
i
Gi
Gi
á
á
p
p
x
x
á
á
c
c
v
v
à
à
đ
đ


ng
ng

v
v


t
t
thân
thân
m
m


m
m
2.
2.
L
L


c
c
Minh
Minh
Di
Di


p,2006
p,2006

Gi
Gi
á
á
o
o
tr
tr
ì
ì
nh
nh
:
:
K
K


thu
thu


t
t
s
s


n
n

xu
xu


t
t
gi
gi


ng
ng
v
v
à
à
nuôi
nuôi
Gi
Gi
á
á
p
p
3.
3.
Ngô
Ngô
Anh
Anh

Tu
Tu


n
n
.
.
B
B
à
à
i
i
gi
gi


ng
ng
K
K


thu
thu


t
t

s
s


n
n
xu
xu


t
t
gi
gi


ng
ng
v
v
à
à
nuôi
nuôi
đ
đ


ng
ng

v
v


t
t
thân
thân
m
m


m
m
4.
4.
Đ
Đ


c
c
Th
Th


ng,2006.
ng,2006.
K
K



thu
thu


t
t
s
s


n
n
xu
xu


t
t
nhân
nhân
t
t


o
o
gi
gi



ng
ng
Đ
Đ


ng
ng
V
V


t
t
Thân
Thân
M
M


m
m
T
T
à
à
i
i

li
li


u
u
t
t


p
p
hu
hu


n
n
-
-
Vi
Vi


n
n
nghiên
nghiên
c
c



u
u
Nuôi
Nuôi
tr
tr


ng
ng
Th
Th


y
y
s
s


n
n
I
I
2
Biên soạn: Hồng Mơ Bộ môn KTNT Hải sản 3
5.
5.

Th
Th
á
á
i
i
tr
tr


n
n
B
B
á
á
i
i
Đ
Đ


ng
ng
v
v


t
t

không
không
xương
xương
s
s


ng
ng
6.
6.
Đ
Đ


ng
ng
Ng
Ng


c
c
Thanh
Thanh
TT.
TT.
Đ
Đ



ng
ng
v
v


t
t
không
không
xương
xương
s
s


ng
ng
.
.
7.
7.
Nguy
Nguy


n
n

Văn
Văn
Chung &
Chung &
Ph
Ph


m
m
Th
Th


D
D


Danh
m

c tôm bi

n Vi

t Nam.
8.
8.
ftp://
ftp://

ftp.fao.org
ftp.fao.org
/
/
9.
9.
http://
http://
en.wiktionary.org/wiki/Penaeidae
en.wiktionary.org/wiki/Penaeidae
10.
10.
http://
http://
www.itis.gov/servlet
www.itis.gov/servlet
11.
11.
http://
http://
fiveprime.org
fiveprime.org
/
/
12.
12.
http://
http://
www.cephbase.utmb.edu
www.cephbase.utmb.edu

T
T
à
à
i
i
li
li


u
u
tham
tham
kh
kh


o
o
(2)
(2)
Biên soạn: Hồng Mơ Bộ môn KTNT Hải sản 4
Chương
Chương
tr
tr
ì
ì
nh

nh
môn
môn
h
h


c
c


Môn
Môn
h
h


c
c
c
c
ó
ó
th
th


i
i





ng
ng
45
45
ti
ti
ế
ế
t
t
,
,
g
g


m
m
3
3
chương
chương
.
.


B

B
à
à
i
i
m
m


đ
đ


u
u
.
.
 Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG NGHIÊN
CỨU PHÂN LOẠI GIÁP XÁC VÀ ĐỘNG VẬT THÂN MỀM
 Chương 2. HÌNH THÁI PHÂN LOẠI NGÀNH MOLLUSCA


Chương
Chương
3.HÌNH TH
3.HÌNH TH
Á
Á
I PHÂN LO
I PHÂN LO



I L
I L


P GI
P GI
Á
Á
P X
P X
Á
Á
C
C
3
Biên soạn: Hồng Mơ Bộ môn KTNT Hải sản 5
Th
Th


i
i
kh
kh
ó
ó
a
a

bi
bi


u
u
Th
Th


i
i
gian
gian
:
:
t
t




đ
đ
ế
ế
n
n



năm
năm
20
20


Chi
Chi


u
u
s
s
á
á
ng
ng
7
7
6
6
5
5
4
4
3
3
2
2

1
1
Tu
Tu


n
n
Biên soạn: Hồng Mơ Bộ môn KTNT Hải sản 6
Ki
Ki


m
m
tra
tra
,
,
thi
thi
v
v
à
à
đ
đ
á
á
nh

nh
gi
gi
á
á


Ki
Ki


m
m
tra
tra
:
:
1
1
b
b
à
à
i
i
ki
ki


m

m
tra
tra
,
,
th
th


i
i




ng
ng
60
60
ph
ph
ú
ú
t
t
,
,
chi
chi
ế

ế
m
m
30%
30%
đi
đi


m
m
b
b
ì
ì
nh
nh
quân
quân
môn
môn
h
h


c
c
.
.



Chuyên
Chuyên
đ
đ


:
:
s
s


d
d
à
à
nh
nh
t
t


4
4
bu
bu


i

i
trong
trong
chương
chương
tr
tr
ì
ì
nh
nh
h
h


c
c
đ
đ


c
c
á
á
c
c
nh
nh
ó

ó
m
m
thi
thi
ế
ế
t
t
k
k
ế
ế
,
,
tr
tr
ì
ì
nh
nh
b
b
à
à
y
y
v
v
à

à
b
b


o
o
v
v


seminar
seminar
.
.


Thi
Thi
:
:
đ
đ


m
m


,

,
th
th


i
i




ng
ng
60
60
ph
ph
ú
ú
t
t
.
.


Đi
Đi


m

m
danh
danh
:
:
trong
trong
th
th


i
i
gian
gian
gi
gi


ng
ng
d
d


y
y
,
,
s

s


đi
đi


m
m
danh
danh
sinh
sinh
viên
viên
thư
thư


ng
ng
xuyên
xuyên
.
.
Sinh
Sinh
viên
viên
ngh

ngh


t
t


3
3
bu
bu


i
i
tr
tr


lên
lên
,
,
thư
thư


ng
ng
xuyên

xuyên
đ
đ
ế
ế
n
n
mu
mu


n
n
,
,
v
v


s
s


m
m
v
v
à
à
m

m


t
t
s
s


trư
trư


ng
ng
h
h


p
p
vi
vi
ph
ph


m
m
kh

kh
á
á
c
c
s
s


b
b


đ
đ


ngh
ngh


c
c


m
m
thi
thi
h

h


c
c
ph
ph


n
n
n
n
à
à
y
y
.
.


Đi
Đi


m
m
c
c



ng
ng
:
:
sinh
sinh
viên
viên
ph
ph
á
á
t
t
bi
bi


u
u
đ
đ
ú
ú
ng
ng
,
,
t

t
í
í
ch
ch
c
c


c
c
đư
đư


c
c
nh
nh


n
n
đi
đi


m
m
c

c


ng
ng
.
.
C
C


3
3
đi
đi


m
m
c
c


ng
ng
đư
đư


c

c
qui
qui
đ
đ


i
i
th
th
à
à
nh
nh
1
1
đi
đi


m
m
c
c


ng
ng
v

v
à
à
o
o
b
b
à
à
i
i
ki
ki


m
m
tra
tra
.
.
4
Biên soạn: Hồng Mơ Bộ môn KTNT Hải sản 7
Liên
Liên
h
h





th
th


H
H


ng
ng


Mail:
Mail:
B
B


môn
môn
K
K


thu
thu


t

t
Nuôi
Nuôi
tr
tr


ng
ng
H
H


i
i
s
s


n
n
Khoa
Khoa
Nuôi
Nuôi
tr
tr


ng

ng
Th
Th


y
y
s
s


n
n
Đ
Đ


i
i
h
h


c
c
Nha
Nha
Trang
Trang
E

E
-
-
mail:
mail:


.vn
.vn
Phone:
Phone:
0905453240
0905453240
18/04/11
1
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 1
LOGO
BÀI MỞ ĐẦU
BÀI MỞ ĐẦU
Chương I
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 2
I. Định nghĩa, nhiệm vụ, vị trí (1)
Hình thái,
cấu tạo
động vật
thân
mềm
và giáp
xác
Nghiên cứu

Mối quan
hệ qua lại
giữa chúng
với nhau
và giữa
chúng
với môi
trường.
Sự đa
dạng
Định nghĩa
18/04/11
2
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 3
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 4
:
Đặc điểm hình thái cấu tạo và
phân loại ngành thân mềm
Môn
Môn
h
h


c
c
HTPL
HTPL
GX
GX

v
v
à
à
ĐVTM
ĐVTM
trang
trang
b
b


cho
cho
sinh
sinh
viên
viên
ki
ki
ế
ế
n
n
th
th


c
c



b
b


n
n
v
v


:
:
Đặc điểm hình thái cấu tạo,
phân loại lớp giáp xác
H thống PL học, PP định loại,
PP cứu ĐVTM, GX.
Nhi
Nhi


m
m
v
v


Định nghĩa, nhiệm vụ, vị trí (2)
18/04/11

3
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 5
1
Hình thái PL GX &
ĐVTM là môn học cơ sở
dành cho sinh viên
ngành nuôi trồng Thủy
sản.
V
V


tr
tr
í
í
môn
môn
h
h


c
c
Định nghĩa, nhiệm vụ, vị trí (3)
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 6
Sinh thái Môi trường
 Động vật Thủy sinh
HÌNH THÁI PL
GX & ĐVTM

MÔN HỌC
CHUYÊN MÔN
Đây
Đây
l
l
à
à
môn
môn
h
h


c
c


s
s


Ki
Ki
ế
ế
n
n
th
th



c
c


s
s


V
V


tr
tr
í
í
môn
môn
h
h


c
c
18/04/11
4
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 7
Vai trò phân loại học

Cho hình ảnh rõ ràng về sự đa
dạng của giới hữu cơ trên hành tinh,
Phát hiện nhiều hiện tượng tiến hóa quan trọng
Thúc đảy các lĩnh vực SH khác N/C ng.nhân
và a/h của chúng
Bước mở đầu cần thiết và bắt buộc khi triển khai
nghiên cứu các loài sinh vật, đặc biệt trong lĩnh vực
nuôi trồng và k/t nguồn lợi SV
Là một trong
những nhánh quan
trọng Cần thiết nhất,
tích cực và sôi nổi
nhất và là một
nhánh có lợi nhất
của Kh sv.
L
L
à
à
m
m


t
t
trong
trong
nh
nh



ng
ng
nh
nh
á
á
nh
nh
quan
quan
tr
tr


ng
ng
C
C


n
n
thi
thi
ế
ế
t
t
nh

nh


t
t
,
,
t
t
í
í
ch
ch
c
c


c
c
v
v
à
à
sôi
sôi
n
n


i

i
nh
nh


t
t
v
v
à
à
l
l
à
à
m
m


t
t
nh
nh
á
á
nh
nh
c
c
ó

ó
l
l


i
i
nh
nh


t
t
c
c


a
a
Kh
Kh
sv
sv
.
.
Cung cấp thông tin cho phép dựng lại
phát sinh chủng loại của sự sống.
Các mối quan hệ qua lại giữa chúng
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 8
Thành tựu về n/c ĐVTM trên thế giới

Lamarck
Linne
Aristotte
Không
v

C
ó
v

C
ó
v

(
Nhi

u
v

v
à
hai
v

)
Kg
v

ho


c
c
ó
v

trong
S

a
đ

i
h

th

ng
PL
Linne
S
á
ng
l

p
ra
ĐV Kg XS
384-322TrCN
1758 1744-1829

Về phân loại
18/04/11
5
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 9
Thành tựu về n/c ĐVTM trên thế giới
N/c sâu về HTTK, cq miệng của
ĐVTM,và hệ thống SD ốc phổi.Tuy
vậy trong cuốn ĐV của ông chưa thể
hiện được trình tự tiến hóa
Về giảiphẫu
Poti
Cuvier
Adamsam
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 10
Lịch sử N/C ĐVTM
Cổ đại
Cận đại
- nay
VH phục
hưng
-Mô tả HT cấu tạo đưa vào PL
- N/C dựa vào HT cấu tạo và
hệ thống phát sinh
-Gần đây cò dựa vàosinh lý,
sinh hóa và di truyền
-Đa dạng sinh học và nguồn lợi
- Đặc điểm SH và KTNĐVTM
3 thời kỳ
18/04/11
6

Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 11
Thành tựu về n/c ĐVTM ở Việt Nam
Dautzenberg
Dautzenberg
&
&
Fisht
Fisht
Robson &
Robson &
Dawydoff
Dawydoff
nhi
nhi


u
u
nh
nh
à
à
KH
KH
trong
trong
v
v
à
à

ngo
ngo
à
à
i
i




c
c
1905-1906 1908 & 1952 1955 - nay
Kết quả
Thu được109 loài ở
Vịnh Bắc bộ
97 loài ở Thanh hóa
Kết quả
Robson
Robson Mô tả 8
loài mực
Dawydoff
Dawydoff Mô tả 11
loài mực
Kết quả
Đã
Đã
gi
gi



i
i
thi
thi


u
u
đư
đư


c
c
875
875
lo
lo
à
à
i
i
trong
trong
ng
ng
à
à
nh

nh


ĐVTM
ĐVTM
Về Phân loại
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 12
II. Quy định của luật quốc tế về hệ
thống học động vật
II.1. Bậc phân loại: Là tập hợp mà thành viên
của nó là các taxon ở bậc đó
II.2. Bậc của bậc phân loại: Xác định vị trí của
nó trong một loạt bậc của nó nối tiếp nhau.
II.3. Bậc của taxon: Bậc phân loại nào mà nó là
thành viên.
18/04/11
7
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 13
Các thứ hạng phân loại
 :
Giới: Kingdom
Ngành: (Phylum)
Phân ngành: (Subphylum)
Lớp (Classis)
Phân lớp (subclassis)
Bộ (Order)
Phân bộ (Suborder)
Họ (Family)
Phân họ (Subfamilia)
Giống (Genus)

Phân giống (Subgenus)
Loài (species)
Phân loài (Subspecies)
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 14
II.4. Đơn vị phân loại (Taxon)
 Taxon là một nhóm sinh vật được chấp nhận là đơn vị
phân loại ở bất kỳ đơn vị nào, chỉ các nhóm sinh vật
khác nhau là đối tượng cụ thể của phân loại, một nhóm
quần thể như vậy gọi là một đơn vị phân loại.
Vậy đơn vị phân loại bao gồm:
+ Những đối tượng sinh vật cụ thể
+ Được các nhà phân loại chính thức công nhận
-Bậc cao: Ngành, lớp, bộ, họ
- Bậc thấp: Giống, loài
18/04/11
8
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 15
II.5. Loài, Phân loài
Loài: Là những quần thể tự nhiên giao phối tự do với
nhau, nhưng cách biệt về mặt sinh sản với nhóm khác.
 Tên loài sử dụng cách đọc khoa học của Linne (1758) gồm hai
chữ: chữ đầu là tên giống, chữ sau là tên loài.
 Từ đầu của tên giống phải viết hoa, từ đầu của tên loài không
viết hoa, từ này có thể là tính từ hoặc là danh từ làm rõ nghĩa
cho chữ thứ nhất (làm nhiệm vụ định ngữ) Vd: Babylonia
areolata (Link, 1807), Penaeus merguiensis De Man, 1888
 Nếu là danh từ chỉ tên người, tên nước, địa phương thì để cách
hai. Vd: Penaeus indicus (H. Milne Edwards, 1837) Amussium
japonicum (Điệp Nhật).
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 16

 Phân loài: Là tổ hợp các quần thể giống nhau về hình
thái (phenotip) của một loài nào đó, chiếm một phần
vùng phân bố của loài đó và sai khác có tính chất phân
loại học với các quần thể khác cùng loài.
+ Phân loài (loài phụ): gồm ba chữ, chữ thứ ba là tên
loài phụ:
VD. Strombus vittatus japonicus Reeve, 1851.
Strombus vittatus vittatus Linnaeus, 1758
Penaeus monoceros ensis De Haan, 1850.
+ Sau từ chỉ loài hoặc phân loài viết tên tác giả đã định
loại loài đó lần đầu tiên (Người đầu tiên đặt tên cho loài
đó).
VD: Parapenaeus longipes Alocock, 1905.
II.6. Loài, Phân loài
18/04/11
9
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 17
II.7. Tên gọi các taxon bậc trên loài
Các taxon trên loài qui định dùng thuật ngữ một
từ, chữ đầu của từ viết hoa.
 * Giống (Genus) Là thứ hạng phân loại gồm
một loài hoặc một nhóm loài đơn phát sinh tách
biệt với các đơn vị phân loại khác cùng cấp bậc
(các giống khác) bởi sự ngắt quãng rõ ràng.
-Tên giống: là danh từ số ít hoặc một từ được
coi là danh từ
VD: Haliotis, Penaeus…
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 18
II.8. Tên gọi các taxon từ họ trở lên:
 Họ (Familia): Là thứ hạng phân loại gồm một giống

hoặc một nhóm đơn phát sinh tách biệt với các họ khác
bởi sự ngắt quãng rõ ràng.
Trong hệ thống động vật, tên họ được cấu tạo từ một tên
giống chủ yếu và thêm vào đuôi : idae
VD. Penaeidae, Conidae, Portunidae
 Bộ (Order): Là thứ hạng phân loại gồm một hay nhiều
họ tách biệt với các bộ khác rất rõ ràng, ít có sự liên hệ
với nhau qua các dạng trung gian như họ và giống.
 Các bậc Taxon từ bộ trở lên các tiếp vĩ ngữ tiêu chuẩn
trong Động vật học còn chưa được thừa nhận và còn
nhiều tranh cãi, nên mỗi ngành có những tiếp vĩ ngữ
khác nhau.
18/04/11
10
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 19
 Gồm các bảng tra từ lớp, bộ, họ cho đến giống
loài
 Làm dễ dàng cho việc xác định mẫu vật trong
các khóa định loại
 Sử dụng hàng loạt các cặp dấu hiệu đối lập, các
dấu hiệu này phải đặc trưng cho mọi cá thể của
quần thể không bị biến dị quá mức và phải
chính xác dễ phát hiện (Có thể quan sát trực
tiếp).
III. KHÓA PHÂN LOẠI
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 20
 Khóa bậc thang: Thể hiện mối quan hệ giữa các taxon,
các phần chia khác nhau rất rõ rệt, nhưng nếu khóa dài
thì điểm thuận và nghịch có thể xa nhau và chiếm nhiều
chỗ.

 Khóa phân loại lưỡng phân: Dùng các cặp dấu hiệu
tương phản chính xác, điểm thuận nghịch ở sát nhau, để
dễ dàng so sánh, nhưng quan hệ giữa các phần chia
nhỏ không rõ, có hai dạng:
- Dạng lưỡng phân xuôi
- Dạng lưỡng phân đối : Dạng này thường được
dùng trong phân loại giáp xác và lớp chân đầu của
ngành ĐVTM.
III. KHÓA PHÂN LOẠI
18/04/11
11
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 21
IV.1. Phương pháp n/c hệ thống học động vật:
1.1 Phương pháp hình thái so sánh :
 Cổ điển nhưng cho tới nay vẫn là phương pháp
phổ biến, dựa vào những quan sát trực tiếp hình
thái bên ngoài, đo các kích thước của từng bộ
phận của cơ thể, đếm số lượng những đặc trưng
cơ thể: đốt cơ, chân, mang, râu, gai trên dưới
chủy đầu, các hình dạng vỏ đầu ngực, hình dạng
cơ quan sinh dục đực, cái. Từ đó so sánh giữa
các cơ thể tìm ra những điểm chung, và những
điểm khác biệt.
21
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 22
1.1 Phương pháp hình thái so sánh(2)
Ưu điểm: Dễ thực hiện vì các dấu hiệu dễ dàng
nhận thấy nhanh chóng giải quyết vấn đề. Có thể
thực hiện tại nơi thu mẫu.

Nhược điểm: Mang tính chủ quan của người
phân loại, tính thuyết phục và mức độ chính xác
không cao.
Vậy cần thiết phải có phương pháp bổ sung
khác.
IV.1. Phương pháp n/c hệ thống học động vật:
22
18/04/11
12
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 23
1.2 Phương pháp giải phẫu so sánh
Tuy chưa chiếm được vị trí ưu thế do không tiện lợi
khi đi thực địa nhưng đây là phương pháp chính
xác và khách quan.
Phương pháp này cho phép ta xác lập mối quan
hệ thân thuộc giữa các cá thể ở các nhóm lớn
có thứ hạng cao như họ, bộ, lớp mà cả ở các
nhóm nhỏ có thứ hạng thấp như loài, phân loài,
từ đó có thể xác lập quan hệ chủng loại.
23
IV.1. Phương pháp n/c hệ thống học động vật:
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 24
1.3. Phương pháp nghiên cứu sự phát triển phối
Ở một số nhóm sinh vật đặc biệt qua nghiên cứu
sự phát triển phôi mà ta biết được nguồn gốc và
quan hệ của các nhóm sinh vật
Tóm lại: Các phương pháp nghiên cứu vi cấu trúc,
sinh hóa, lai ghép, di truyền học… giúp cho việc
xây dựng hệ thống phát sinh động vật được thuận
lợi và ngày càng chính xác hơn, phản ánh sát với

lịch sử quá trình tiến hóa của sinh giới, thể hiện
được mối quan hệ của động vật. …
24
VI.1. Phương pháp n/c hệ thống học động vật:
18/04/11
13
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 25
VI.2. PP nghiên cứu khu hệ động vật đáy:
 Do tập tính và môi trường sống của động vật không
xương sống rất đa dạng nên tùy từng đối tượng cần
chọn phương pháp nghiên cứu thích hợp. Dưới đây là
một số phương pháp chủ yếu:
IV.2.2.Điều tra nguồn lợi sinh vật vùng triều:
 Chọn vùng khảo sát:
khi tiến hành điều tra cần nắm được các đặc điểm của
vùng bờ, đồng thời căn cứ vào yêu cầu đối tượng
nghiên cứu để chọn bãi triều có tính chất đáy và điều
kiện sống khác nhau để tiến hành điều tra.
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 26
IV.2.2.Điều tra nguồn lợi VS vùng triều(1)
 Chọn mặt cắt và trạm khảo sát:.
 Nếu bãi triều không lớn, điều kiện tự nhiên biến đổi ít
chọn hai mặt cắt là đủ. Ngược lại, có thể tăng thêm mặt
cắt.
 Trên mỗi mặt cắt dựa vào tình hình phân bố của sinh vật
và điều kiện tự nhiên để đặt số trạm cần thiết nhưng cần
chú ý:
+Trên mỗi khu vực của vùng triều đều phải có trạm, bãi
triều ngắn chỉ cần hai trạm
+Nếu phát hiện có tình hình đặc biệt cần đặt thêm trạm bổ

sung.
+Nếu cần tính số lượng một đối tượng nào đó cần phải đo
diện tích và tăng số trạm khảo sát.
18/04/11
14
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 27
 Phương pháp thu :
 Thu mẫu định lượng:
Dùng khái niệm sinh vật lượng (Biomass) là khối lượng (g) hoặc số
lượng cá thể của sinh vật trên một đơn vị diện tích 1m2 để tính. Vì
vậy khi khảo sát thường dùng các khung định lượng 1/4 m2 (Cạnh
50X50cm) ở vùng bùn hoặc cát và 1/100m2 (cạnh 10x10cm) ở vùng
bờ đá.
 Để giảm bớt tính ngẫu nhiên ở mỗi trạm thu mẫu định lượng cần
phải thu 2-3 mẫu, trong mỗi mẫu cần ghi số liệu mẫu đầy đủ bao
gồm: Mặt cắt, vùng, số trạm, diện tích thu, địa chất, ngày, người thu.
 Thu mẫu định tính:
Tại mỗi trạm thu mẫu, ngoài việc thu mẫu định lượng, còn phải thu
mẫu vật gần trạm, với mục tiêu là thu được đầy đủ sinh vật có phân
bố, làm cơ sở cho các nghiên cứu về sự phân bố thẳng đứng trên
bãi triều.
IV.2.2.Điều tra nguồn lợi VS vùng triều(1)
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 28
 . Chỉnh lý số liệu và mẫu vật:
 Chỉnh lý mẫu định tính:
Sau Khi thu thập mẫu vật định tính được cố định trong cồn hoặc
formol, các mẫu vật định tính và định lượng được tách riêng và xác
định loài, ghi kết quả trên các phiếu.
 Chỉnh lý số liệu định lượng:
+ Đem mẫu vật đã được định loại, thấm khô nước và dung dịch cố

định, dùng cân có độ nhạy1/100g cân khối lượng từng loài hoặc
nhóm loài.
+ Khối lượng và mật độ các thể tính ra g/m
2
và số cá thể/m
2
. Đối với
những loài có giá trị kinh tế, có thể dựa vào khối lượng bình quân
của các trạm và diện tích phân bố để tính ra trữ lượng nguồn lợi và
khả năng khai thác.
IV.2.2.Điều tra nguồn lợi VS vùng triều(1)
18/04/11
15
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 29
Mẫu vật
Cố định mẫu
Định tính Định lượng
Ghi kết quả
Sơ đồ tóm tắt thu mẫu và phân tích mẫu
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 30
Mẫu định loại
Thấm khô
Cân bằng cân
chính xác 1/100g
Đơn vị xác định
g/m2
Đơn vị xác định
Cá thể/m2
Sơ đồ chỉnh lý số liệu định lượng:
18/04/11

16
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 31
Kết quả điều tra phân tích
Kết quả
Xác định vị trí phân
bố SV điều tra
Điều tra thành
phần loài
Điều tra sinh
vật lượng
Cơ sở khoa học đề
ra giải pháp kỹ thuật
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 32
IV.2.3. Điều tra động vật đáy ven bờ:
 Động vật đáy là chỉ những sinh vật sống trong đáy, trên
đáy, hoặc trên tầng nước gần đáy nhưng không có khả
năng bơi lội xa, đây là một quần loại sinh vật rất lớn
trong hệ sinh thái biển, phương pháp điều tra phức tạp,
có thể khái quát như sau:
 Phương pháp thu mẫu:
+Thu mẫu định tính bằng lưới kéo: tùy từng loại lưới có
thể thu riêng rẽ hay đồng thời các loài động vật sống
trên đáy, động vật bơi lội gần đáy và động vật sống
trong đáy. Nếu có thể tính gần đúng diện tích đáy mà
lưới đã quét qua thì mẫu thu có thể dùng cho phân tích
định lượng.
18/04/11
17
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 33
IV.2.3. Điều tra động vật đáy ven bờ:

 Dụng cụ thu mẫu định lượng bằng gàu sinh
học.
 Dụng cụ thu mẫu định tính bằng lưới giả sinh
học và lưới vét.
 Dùng phương pháp lặn sâu để thu mẫu và trực
tiếp quan sát.
Dụng cụ thu mẫu:
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 34
Kiểu gàu Petecsen
18/04/11
18
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 35
Sơ đồ vận hành thu mẫu dưới đáy
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 36
Chỉnh lý và tính toán kết quả :
 Xác định thành phần loài mẫu định tính và định lượng.
 Cân khối lượng: Trên cơ sở số liệu tính ra khối lượng
(g/m2) và mật độ (cá thể/m2) theo từng nhóm loài.
 Lập bản đồ: Sau khi xác định thành phần loài, tính toán
số liệu, cần lập các bản đố sau:
 Bản đồ phân bố tổng khối lượng sinh vật
 Bản đồ phân bố tổng mật độ sinh vật
 Bản đồ phân bố khối lượng và mật độ của một nhóm loài chủ
yếu
 Bản dồ phân bố của một số loài chủ yếu có giá trị về mặt sinh
học hoặc kinh tế.
18/04/11
19
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 37
IV.2.3. PP tính trữ lượng đối với những

loài kinh tế có khả năng bơi xa:
+ Theo Bùi Đình Chung và CTV (1993) việc đánh giá trữ
lượng đựơc sử dụng công thức sau:
P = S.a / K.h
Trong đó: P : Trữ lượng loài ở vùng biển cần tính
S: Diện tích vùng biển
a: Năng suất trung bình (Kg/h)
h: Diện tích lưới quét trong một giờ kéo lưới
K: Hệ số đánh bắt
+ Hệ số K được xác định qua thí nghiệm đánh bắt thực
tế, vì vậy đối với từng loài hoặc nhóm loài hệ số k có
thay đổi, Theo Bùi Đình Chung (1991) trong nghiên cứu
trữ lượng mực ống vịnh Bắc Bộ k= 0,5, Miền
Trung:k=0,3, Miền Nam k=0,37.
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 38
Sơ đồ vùng triều
18/04/11
20
Biên Soạn: Hồng Mơ Bộ Môn: KTNT Hải sản 39
Biên soạn: Hồng Mơ
1
Biên soạn: Hồng Mơ Bộ môn KTNT Hải sản 1
Biên soạn: Hồng Mơ
Chương II
Biên soạn: Hồng Mơ Bộ môn KTNT Hải sản 2
Nội dung
I. Giới thiệu ngành Mollusca
II. Những đặc điểm chung của Mollusca
III. Đặc điểm sinh thái và địa lý phân bố
IV. Đặc điểm hình thái cấu tạo

V. Phân loại ngành Mollusca

×