Tải bản đầy đủ (.pdf) (231 trang)

lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 231 trang )

LÝ THUYẾT VÀ CHÍNH SÁCH
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ
ThS. Huỳnh Thị Ngọc Diệp
Email:
ĐT: 0935663819
Tài liệu tham khảo
• Giáo trình Kinh tế ngoại thƣơng – Bùi
Xuân Lƣu, Nguyễn Hữu Khải – NXB LĐ &
XH – 2007
• Giáo trình Kinh tế quốc tế - GS – TS
Hoàng Thị Chỉnh – PGS – TS Nguyễn Phú
Tụ - Ths. Nguyễn Hữu Lộc – NXB Thống
Kê – 2005.
• International economics – Prof. Krugman
P.R & Prof. Obstfeld M. – Pearson 2003
Đánh giá
• Kiểm tra: 1 bài thông báo trƣớc (5%)
• Thảo luận – tiểu luận nhóm (15 - 10%)
• Cộng điểm cá nhân
• Thi (60%), thi luận đề đóng/mở


Bài tập nhóm – Thảo luận
• 1. Dựa trên các lý thuyết về thƣơng mại quốc tế, hãy
phân tích lợi thế của Việt Nam khi gia nhập thị trƣờng
thế giới? Lấy ví dụ theo ngành hàng.
• 2. Phân tích lý thuyết lợi thế cạnh tranh quốc gia của M.
Porter. Lấy ví dụ chứng minh. Quan điểm của bạn về lý
thuyết này. Liên hệ Việt Nam.
• 3. Tìm hiểu các tổ chức, diễn đàn sau: Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á (ASEAN), khu vực mậu dịch tự do


Asean (AFTA), Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái
Bình Dƣơng (APEC), Hội nghị thƣợng đỉnh Á – Âu
(Asem) - Vai trò của các tổ chức này trong thƣơng mại
quốc tế - lợi ích của Việt Nam khi gia nhập
Bài tập nhóm – Thảo luận
• 4. Tìm hiểu và phân biệt GATT/WTO. Vai trò của WTO (ví
dụ minh họa). Tiến trình gia nhập của Việt Nam. Lợi ích –
Bất lợi.
• 5. Tìm hiểu chính sách ngoại thƣơng Việt Nam (trong
từng thời kỳ) – vai trò chính sách ngoại thƣơng đối với
phát triển kinh tế.
• 6. Tìm hiểu hoạt động chống bán phá giá của EU – Kinh
nghiệm rút ra cho DN xuất khẩu của Việt Nam
• 7. Tìm hiểu hoạt động chống bán phá giá của Mỹ – Kinh
nghiệm rút ra cho DN xuất khẩu của Việt Nam
• 8. Tìm hiểu về rào cản phi thuế quan khi xuất khẩu sang
thị trƣờng EU – Mỹ. Phân tích vai trò của rào cản phi thuế
quan trong tƣơng quan so sánh với rào cản thuế quan
• 8. Tìm hiểu về rào cản phi thuế quan khi xuất khẩu sang
thị trƣờng Mỹ. Phân tích vai trò của rào cản phi thuế quan
trong tƣơng quan so sánh với rào cản thuế quan



Nội dung
• Lý thuyết về thƣơng mại quốc tế
• Liên kết kinh tế quốc tế (thảo luận)
• Chính sách ngoại thƣơng
• Công cụ thực hiện chính sách ngoại
thƣơng

• Chống bán phá giá

Phần I: Lý thuyết thƣơng mại quốc tế
Lý thuyết cổ điển
1. Lý thuyết trao đổi thuần túy (tự học)
2. Lý thuyết chủ nghĩa trọng thƣơng (tự học)
3. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
4. Lý thuyết về lợi thế so sánh (D. Ricardo)
5. Lý thuyết chi phí cơ hội (Haberler)
Lý thuyết hiện đại
6. Thƣơng mại quốc tế với chi phí cơ hội tăng
7. Lý thuyết về tỷ lệ các yếu tố (Heckscher – Ohlin)
8. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh quốc gia (Micheal Porter)
(thảo luận)
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
Adam Smith
• Mọi hành vi kinh tế của mỗi cá
nhân đều đƣợc sự dẫn dắt của
một bàn tay vô hình – Sự tƣ lợi
• Chính quyền không cần can
thiệp vào hoạt động của các
doanh nghiệp
• Chủ trƣơng thƣơng mại tự do
1723 - 1790
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
• Nguyên tắc: hai bên cùng có lợi - phân
công lao động – lợi thế tuyệt đối
• Mô thức trao đổi ngoại thƣơng”
– Chuyên môn hóa sản xuất sản phẩm có lợi
thế tuyệt đối để xuất khẩu

– Nhập khẩu những sản phẩm không có lợi thế
tuyệt đối

Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
• Xác định lợi ích của thƣơng mại quốc tế:

SP/ Quốc gia Chi phí lao động cho 1 SP (h/sp)
Việt Nam Trung Quốc
Gạo 2 4
Vải 5 2
Giả sử: Mỗi quốc gia đầu tƣ 500 giờ lao động cho mỗi SP
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
Nền kinh tế đóng:
- Việt Nam và Trung Quốc đều phải sản
xuất cả hai sp Gạo và Vải.
• Việt Nam: 250 đv gạo và 100 đv vải
• Trung Quốc: 125 đv gạo và 250 đv vải
• Thế giới: 375 đv gạo và 350 đv vải
- Tỷ lệ trao đổi nội thƣơng:
- Việt Nam: 1 gạo = 2/5 vải
- Trung Quốc: 1 vải = 1/2 Gạo

Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
• Nền kinh tế mở:
– Lợi thế (tuyệt đối):
• VN: gạo
• TQ: vải
– CMH:
• VN: sx gạo (500 gạo và 0 vải)
• TQ: sx vải (0 gạo và 500 vải)

• Thế giới: 500 gạo và 500 vải
– Xác định tỷ lệ trao đổi: hai bên cùng có lợi
• 1 vải < 2/5 gạo (việt nam)
• 1 vải > 1/2 gạo (trung quốc)
• 1 gạo < 2 vải < 5 gạo (thế giới)



Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
• Giả sử: chọn tỷ lệ 2 vải = 3 gạo
• Lƣợng thƣơng mại: 200 vải = 300 gạo
– Việt Nam: XK: 300 gạo, NK 200 vải
– Trung Quốc: XK 200 vải, NK 300 gạo
• Tiêu dùng:
– VN: 200 gạo, 200 vải
– Trung Quốc: 300 gạo, 300 vải
– Thế giới: 500 gạo, 500 vải

Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
• Lợi ích từ thƣơng mại:
– Cả hai quốc gia:
• Lợi ích SX: chi phí k đổi (2000 h), qui mô SX tăng
(125 gạo, 150 vải)
• Lợi ích tiêu dùng: ngân sách k đổi (125 gạo, 150
vải)
– Từng quốc gia:
• SX:nguồn lực k đổi, hiệu quả sx tăng do đầu tƣ sx
sp chi phí thấp
• Tiêu dùng: ngân sách k đổi, quy mô tiêu dùng tăng
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối

Quốc gia Sản xuất
Trƣớc CMH Sau CMH Chênh lệch
Gạo Vải Gạo Vải Gạo Vải
Việt Nam 250 100 500 0 +250 - 100
Trung Quốc 125 250 0 500 - 125 + 250
Cộng 375 350 500 500 + 125 +150
Tiêu dùng
Việt Nam 250 100 200 200 - 50 + 100
Trung Quốc 125 250 300 300 + 175 + 50
Cộng 375 350 500 500 + 125 + 150
Nguồn gốc của lợi thế tuyệt đối
• Lợi thế về tự nhiên: điều kiện tự nhiên
(Việt Nam)
• Lợi thế do nỗ lực: sự phát triển kĩ thuật và
sự lành nghề (Nhật Bản).
Ƣu – nhƣợc điểm
• Ƣu điểm:
– Nhận thức đƣợc tính ƣu việt của chuyên môn
hóa sản xuất và phân công lao động quốc tế
– Đặt quan hệ giao thƣơng trên cơ sở nguyên
tắc bình đẳng, hai bên cùng có lợi.
• Nhƣợc điểm:
– Không giải thích đƣợc liệu có sự trao đổi giữa
cƣờng quốc kinh tế (có hầu hết lợi thế tuyệt
đối) và nƣớc nhỏ (hầu nhƣ không có lợi thế
tuyệt đối nào)???
Lý thuyết lợi thế so sánh
D. Ricardo
• Liệu quốc gia không có lợi thế
tuyệt đối trong sản xuất bất kì

mặt hàng nào có thể tham gia
hoạt động thƣơng mại quốc tế??
• Lý thuyết lợi thế so sánh của
David Ricardo
• “Một quốc gia sẽ xuất khẩu
những mặt hàng có giá cả thấp
hơn một cách tương đối so với
quốc gia kia”
1772 - 1823
Lợi thế so sánh

• Giả thuyết của mô hình
– Mô hình chỉ có hai quốc gia và hai loại sản
phẩm
– Mậu dịch tự do – thị trƣờng cạnh tranh hoàn
hảo
– Lao động di chuyển tự do trong một quốc gia
nhƣng không di chuyển trên phạm vi thế giới
– Không tính chi phí vận chuyển hàng hóa
– Kĩ thuật sản xuất của hai quốc gia giống nhau
– Nguồn lực sử dụng để sản xuất hai sản phẩm
là nhƣ nhau
Lợi thế so sánh
SP/ Quốc gia Chi phí lao động cho 1 SP (h/sp)
Việt Nam Trung Quốc
Gạo 2 1.5
Vải 2.5 1
Giả sử: Mỗi quốc gia đầu tƣ 600 giờ lao động cho
gạo và 500 giờ lao động cho vải
Lợi thế so sánh

Nền kinh tế đóng:
- Việt Nam và Trung Quốc đều phải sản
xuất cả hai sp Gạo và Vải.
• Việt Nam: 300 đv gạo và 200 đv vải
• Trung Quốc: 400 đv gạo và 500 đv vải
• Thế giới: 700 đv gạo và 700 đv vải
- Tỷ lệ trao đổi nội thƣơng:
- Việt Nam: 4 gạo = 5 vải
- Trung Quốc: 3 gạo = 2 vải
Lợi thế so sánh
• Nền kinh tế mở:
– Xác định lợi thế:
• Trung Quốc: có lợi thế cả hai sản phẩm: vải và gạo so với
Việt Nam
• Trung Quốc sản xuất sản phẩm có lợi thế cao hơn
– Công thức:



1/1.5 < 2.5/2
Trung Quốc có lợi thế tƣơng đối về
sản xuất vải – Việt Nam có lợi thế
tƣơng đối về sản xuất gạo
Lợi thế so sánh
• Việt Nam chuyên môn hóa hoàn toàn
trong sản xuất gạo
• Trung Quốc có chuyên môn hóa hoàn
toàn hay không???
• Xác định tỷ lệ trao đổi giữa hai quốc gia:
– Việt Nam: 4 gạo > 5 vải

– Trung Quốc: 2 vải> 3 gạo
– Tỷ lệ: 8 vải < 10 gạo < 15 vải
Lợi thế so sánh
• Giả sử
• Trung Quốc đầu tƣ: 800 giờ lao động cho vải và
300 giờ lao động cho gạo
– TQ: 800 vải, 200 gạo
• Việt Nam: đầu tƣ 1100 giờ lao động cho gạo
– VN: 550 gạo
• Thế giới: 800 vải, 750 gạo
• Chọn tỷ lệ trao đổi: 10 gạo = 10 vải
• Lƣợng TM: 300 gạo = 300 vải



Lý thuyết lợi thế so sánh
• Lợi ích từ thƣơng mại:
– Cả hai quốc gia:
• Lợi ích SX: chi phí k đổi (2000 h), qui mô SX tăng
(100 vải, 50 gạo)
• Lợi ích tiêu dùng: ngân sách k đổi (100 vải, 50
gạo)
– Từng quốc gia:
• SX:nguồn lực k đổi, hiệu quả sx tăng do đầu tƣ sx
sp chi phí thấp
• Tiêu dùng: ngân sách k đổi, quy mô tiêu dùng tăng

×