Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

lý thuyết và chính sách thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.79 KB, 88 trang )

1/15/2015
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN KINH DOANH THƯƠNG MẠI
GV: Ths. TRẦN THÙY CHI
Email:
BÀI GIẢNG HỌC PHẦN
LÝ THUYẾT VÀ CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI
Nha Trang, tháng 10 năm 2014
1
CHỦ ĐỀ 1
CƠ SỞ VÀ LỢI ÍCH TM
TRÊN LÝ THUYẾT
PHẦN 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ
BẢN CỦA TMQT
2
1/15/2015
2
1.1 Những đặc điểm cơ bản về nền
kinh tế toàn cầu thời gian qua
• Cách mạng khoa học công nghệ ngày
càng phát triển thúc đẩy kinh tế thế giới
chuyển từ kinh tế công nghiệp sang kinh
tế tri thức.
• Toàn cầu hóa kinh tế diễn ra mạnh mẽ
• Lợi ích kinh tế vừa là mục tiêu vừa là động
lực cốt lõi chi phối, định hình các mối quan
hệ kinh tế trên thế giới, từ thế giới 2 cực
sang thế giới đa cực.
3


1.1 Những đặc điểm cơ bản về nền
kinh tế toàn cầu thời gian qua
• Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế chi
phối hoàn toàn quá trình vận động của
nền kinh tế thế giới.
• Các nền kinh tế mới nổi ngày càng đóng
vai trò quan trọng trong các diễn đàn kinh
tế thế giới, nhưng nền kinh tế Mỹ và đồng
đola Mỹ vẫn nắm vị trí chi phối.
• Luôn tồn tại những nghịch lý của tăng
trưởng và phát triển thế giới.
4
1/15/2015
3
1.2. Nguồn gốc của TMQT
Có 2 nguyên nhân cơ bản được xem là
nguồn gốc của TMQT:
1. Quy luật khan hiếm
2. Hoạt động TMQT đem lại nhiều lợi ích
cho các quốc gia.
- Quốc gia đang phát triển:????
- Quốc gia phát triển:?????
5
1.3. Đặc điểm của TMQT
• Là lĩnh vực hoạt động vượt ra ngoài khuôn
khổ, biên giới của một quốc gia.
• Gắn liền với thanh toán quốc tế và tỷ giá
hối đoái.
• Là hoạt động rất phức tạp vì liên quan đến
hàng trăm quốc gia khác nhau.

• Có nhiều chi phí phát sinh trong quá trình
giao thương quốc tế: chi phí giao dịch, vận
chuyển, lưu kho, bốc dỡ….
6
1/15/2015
4
1.4. Các hình thức và nội dung
hoạt động của TMQT
• Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa
• Hoạt động xuất nhập khẩu dịch vụ
• Hoạt động đầu tư quốc tế hay đầu tư
nước ngoài
• Hoạt động của các công ty quốc tế
7
1.5. Các xu hướng phát triển
chính của TMQT
• TMQT có quy mô và tốc độ tăng trưởng
nhanh
• Khu vực Châu Á- TBD trở thành trung tâm
của TMQT
• Hoạt động của các công ty quốc tế có vai
trò rất lớn trong TMQT
• TMQT có sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu
TM
• Xu thế tự do hóa TM toàn cầu
8
1/15/2015
5
CHỦ ĐỀ 1
CƠ SỞ VÀ LỢI ÍCH TM

TRÊN LÝ THUYẾT
PHẦN 2: LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN
VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
(Classical Theories of International Trade)
9
Các lý thuyết thương mại cổ điển
• Học thuyết trọng thương hay trường phái
trọng thương;
• Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam
Smith;
• Lý thuyết lợi thế so sánh của David
Ricardo;
• Lý thuyết chi phí cơ hội của Gottfried Von
Haberler.
10
1/15/2015
6
2.1 Trường phái trọng thương
(Mercantilism)
2.1.1. Bối cảnh lịch sử và quá trình hình thành phái trọng
thương
- Xuất hiện ở Tây Âu vào thế kỷ 15
- Ra đời dựa trên các tiền đề kinh tế-xã hội:
- Sự phát triển của LLSX trong lòng xã hội phong kiến, thủ công
nghiệp tách khỏi nông nghiệp, quan hệ SXTB bắt đầu nảy sinh,
xuất hiện các công trường thủ công ven Địa trung hải.
- Những phát kiến về địa lý: Chritophe Colomb (1492), Vasco de
Gamma (1486-1498), Magellan (1519-1521).
- Những phát minh lớn của con người trong lĩnh vực khoa học tự
nhiên.

11
2.1 Trường phái trọng thương (tt)
• Các học giả tiêu biểu cho trường phái này:
Willioam Stafford (1554-1612), Thomas
Gresham (1519-1579), Thomas Mun
(1571-1641), William Petty (1623-1687),
Antoine De Montchretien (1576-1621),
Gasparo Scaruffi (1519-1584), Von-
Hornick (1638-1712).
12
1/15/2015
7
2.1 Trường phái trọng thương (tt)
2.1.2 Những nội dung chính
- Tiền vàng được coi trọng quá mức, xem tiền vàng là
thước đo, là tiêu chuẩn cơ bản của của cải. Dân tộc nào
có càng nhiều tiền vàng thì dận tộc đó càng giàu có. Các
nhà trọng thương cho rằng “
Thà quốc gia có nhiều vàng bạc
hơn là nhiều thương gia và hàng hóa
” hay “
chúng ta sống nhờ
vàng bác hơn và nhờ buôn bán nguyên liệu
.”
- Rất coi trọng hoạt động thương mại mà trước hết là hoạt
động ngoại thương-> phương châm là xuất siêu-> áp
dụng chính sách độc quyền thương mại với các nước
thuộc địa.
- Lợi nhuận trong TM là kết quả của việc trao đổi không
ngang giá, là sự lường gạt ->trao đổi không ngang giá,

chỉ bảo vệ cho lợi ích quốc gia mình.
- Đề cao vai trò của nhà nước trong can thiệp sâu vào các
hoạt động kinh tế, đặc biệt là hoạt động ngoại thương.
13
2.1 Trường phái trọng thương (tt)
2.1.3 Nhận xét:
- Lần đầu tiên các hiện tượng kinh tế được giải
thích bằng lý luận.
- Được xem là 1 cuộc CM về nhận thức.
- Nhận thức đúng vai trò can thiệp của Nhà nước.
- Nhưng vẫn còn những hạn chế:
- Xem vàng là nguồn gốc của sự giàu có
- Lợi nhuận từ TM là sự lường gạt và trao đổi không
ngang giá.
- Chưa lý giải bài bản và khoa học về bản chất bên
trong của các hiện tượng, sự kiện kinh tế.
14
1/15/2015
8
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
(Absolute Advance Theory)
• Adam Smith ?????????????
• Hoàn cảnh lịch sử
– Cách mạng công nghiệp giữa thế kỷ thứ 18
– Nền kinh tế hàng hóa phát triển
– Sự phát triển của hệ thống ngân hàng
15
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của
Adam Smith
2.2.1 Quan điểm kinh tế cơ bản của A.Smith

- Nguồn gốc của sự giàu có không phải do ngoại thương, mà là do
SX công nghiệp.
- TMQT giữa các quốc gia dựa trên cơ sở tự nguyện, trao đổi ngang
giá và đôi bên cùng có lợi.
- Cơ sở TM giữa hai quốc gia đó chính là lợi thế tuyệt đối.
- Không can thiệp vào hoạt động ngoại thương: thị trường mở cửa và
tự do TMQT
- Xuất khẩu là yếu tố tích cực cho phát triển kinh tế.
- Trợ cấp xuất khẩu là một dạng thuế đánh vào người dân: dẫn tới sự
gia tăng giá trong nước nên cần được bãi bỏ.
16
1/15/2015
9
2.2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (tt)
2.2.2 Nội dung lý thuyết lợi thế tuyệt đối:
- Các lý thuyết TMQT cổ điển dựa trên kết luận
của học thuyết giá trị-lao động.
- Học thuyết giá trị - lao động khẳng định: lao
động là yếu tố duy nhất của sản xuất và trong
nền kinh tế đóng cửa thì hàng hóa được trao đổi
dựa trên hàm lượng lao động tương đối mà
chúng chứa đựng.
17
2.2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (tt)
2.2.2 Nội dung lý thuyết lợi thế tuyệt đối:
“LTTĐ là sự khác biệt tuyệt đối về năng suất lao
động (hay chi phí lao động) giữa các quốc gia
về một sản phẩm.”
• Năng suất lao động (NSLĐ): số đơn vị sp sản
xuất trên 1 đơn vị (giờ) lao động.

• Chi phí lao động (CPLĐ): số lượng (giờ) lao
động sản xuất 1 đơn vị sp.
• CPLĐ là đại lượng nghịch đảo của NSLĐ.
18
1/15/2015
10
2.2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (tt)
Ví dụ:
Theo năng suất lao động
- NSLĐ lúa mỳ của Mỹ là 6 giạ
- NSLĐ lúa mỳ của Anh là 2 giạ
Mỹ có lợi thế tuyệt đối về lúa mỳ (6>2)
Theo chi phí lao động
- Chi phí lao động lúa mỳ của Mỹ là 1/6
- Chi phí lao động lúa mỳ của Anh là ½
=> Mỹ có lợi thế tuyệt đối về lúa mỳ (1/6<1/2)
19
2.2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (tt)
2.2.3. Các giả thiết:
- Học thuyết lao động về giá trị: lao động là yếu tố sản
xuất duy nhất.
- Chi phí sản xuất không đổi.
- Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
- Lao động (yếu tố sản xuất) có thể tự do dịch chuyển
trong khuôn khổ 1 quốc gia
- Yếu tố sản xuất không dịch chuyển giữa các quốc gia.
- Tất cả nguồn lực sản xuất được sử dụng hoàn toàn.
- Có 2 quốc gia tham gia TMQT và trao đổi 2 mặt hàng.
- TMQT hoàn toàn tự do
- Chi phí vận chuyển bằng 0

20
1/15/2015
11
2.2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (tt)
2.2.4. Phát biểu:
Nếu mỗi quốc gia chuyên môn
hóa sản xuất và xuất khẩu sản
phẩm mà họ có lợi thế tuyệt đối
và nhập khẩu sản phẩm mà quốc
gia khác có lợi thế tuyệt đối, thì
tất cả các quốc gia đều có lợi.
21
2.2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (tt)
Công thức tổng quát:
• a
1
là năng suất lao động sản phẩm A tại quốc gia 1. (Chi
phí lao động α
1
= 1/ a
1
)
• b
1
là năng suất lao động sản phẩm B tại quốc gia 1. (Chi
phí lao động β
1
=1/ b
1
• a

2
là năng suất lao động sản phẩm A tại quốc gia 2. (Chi
phí lao động α
2
= 1/ a
2
• b
2
là năng suất lao động sản phẩm B tại quốc gia 2. (Chi
phí lao động β
2
= 1/ b
2
22
1/15/2015
12
2.2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (tt)
Công thức tổng quát:
• Nếu a
1
>a
2
và b
1
<b
2
↔ (α
1

2

và β
1

2
)
Cơ sở thương mại:
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
• QG 1 có lợi thế tuyệt đối về s/p A
• QG 2 có lợi thế tuyệt đối về s/p B
Mô hình thương mại:
• QG 1 xuất khẩu s/p A, nhập khẩu s/p B
• QG 2 xuất khẩu s/p B, nhập khẩu s/p A
Tỷ lệ trao đổi:
Nằm trong khung trao đổi nội địa của từng quốc gia.
23
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (tt)
Ví dụ:
1. Cơ sở thương mại?
2. Mô hình thương mại?
3. Tỷ lệ trao đổi?
4. Lợi ích thương mại?
NSLĐ Mỹ Anh
Lúa mỳ: kg/người/giờ
(W)
6 1
Vải:m/người/ giờ
(C)
4 5
24
1/15/2015

13
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (tt)
2.2.5.Nhận xét:
 Giá trị:
• Chỉ ra được những sai lầm của chủ nghĩa
trọng thương trong TMQT
• Chứng minh được lợi ích của tất cả quốc gia
khi tham gia TMQT trên cơ sở chuyên môn
hóa sản xuất và trao đổi.
25
2.2 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (tt)
2.2.5.Nhận xét:
 Hạn chế:
• LT này chỉ giải thích được 1 phần của TMQT: TM chỉ
diễn ra khi mỗi quốc gia có LTTĐ về 1 sp.
• Nếu một quốc gia không có lợi thế tuyệt đối ở bất kỳ
sản phẩm nào thì TMQT có xảy ra không? Lợi ích
TMQT trong trường hợp này như thế nào? (David
Ricardo sẽ trả lời)
26
1/15/2015
14
2.3 Lợi thế so sánh của David Ricardo
(Comparative Advantage)
David Ricardo?????????????????
Năm 1817, Ricardo đã cho ra
đời tác phẩm “Nguyên lý của
kinh tế chính trị và thuế khóa” ,
trong đó ông đã đề cập đến lợi
thế so sánh. Khái niệm này chỉ

khả năng sản xuất của một sản
phẩm với chi phí thấp hơn so
với sản xuất với các sản phẩm
khác.
27
2.3 Lợi thế so sánh của David Ricardo
(Comparative Advantage)
2.1 Giả thiết của David Ricardo
- Mọi nước có lợi về 1 loại tài nguyên và tất cả tài nguyên đều được
xác định.
- Các yếu tố sản xuất dịch chuyển trong phạm vi 1 quốc gia.
- Các yếu tố sản xuất không dịch chuyển ra bên ngoài.
- Mô hình của Ricardo dựa trên học thuyết về giá trị lao động.
- Công nghệ của 2 quốc gia như nhau
- Chi phí sản xuất cố định
- Sử dụng hết lao động (lao động được thuê mướn toàn bộ)
- Nền kinh tế cạnh tranh hoàn hảo
- Chính phủ không can thiệp vào nền kinh tế
- Chi phí vận chuyển bằng không
- Phân tích mô hình thương mại có 2 quốc gia và 2 hàng hóa
28
1/15/2015
15
2.3 Lợi thế so sánh (tt)
Quy luật của lợi thế so sánh:
Mỗi quốc gia nên chuyên môn hóa sản
xuất và xuất khẩu sản phẩm mà quốc gia
đó có lợi thế so sánh và nhập khẩu sản
phẩm mà quốc gia đó không có lợi thế so
sánh.

29
2.3 Lợi thế so sánh (tt)
Công thức tổng quát:
• a
1
là năng suất lao động sản phẩm A tại quốc gia 1. (Chi
phí lao động α
1
= 1/ a
1
)
• b
1
là năng suất lao động sản phẩm B tại quốc gia 1. (Chi
phí lao động β
1
=1/ b
1
• a
2
là năng suất lao động sản phẩm A tại quốc gia 2. (Chi
phí lao động α
2
= 1/ a
2
• b
2
là năng suất lao động sản phẩm B tại quốc gia 2. (Chi
phí lao động β
2

= 1/ b
2
30
1/15/2015
16
2.3 Lợi thế so sánh (tt)
Công thức tổng quát:
• Nếu a
1/b1
>a
2/b2
hoặc a1/a2>b1/b2 (đối với chi phí lao
động thì phát biểu ngược lại)
Cơ sở thương mại:
Lý thuyết lợi thế so sánh
• QG 1 có lợi thế so sánh về s/p A
• QG 2 có lợi thế so sánh về s/p B
Mô hình thương mại:
• QG 1 xuất khẩu s/p A, nhập khẩu s/p B
• QG 2 xuất khẩu s/p B, nhập khẩu s/p A
Tỷ lệ trao đổi:
Nằm trong khung trao đổi nội địa của từng quốc gia.
31
2.3 Lợi thế so sánh (tt)
Ví dụ:
1. Cơ sở TM?
2. Mô hình thương mại?
3. Tỷ lệ trao đổi?
4. Lợi ích thương mại?
Sản phẩm Mỹ Anh

Lúa mỳ: kg/người/h
(W)
6 1
Vải: mét/người/h
(C)
4 2
32
1/15/2015
17
2.3 Lợi thế so sánh (tt)
2.3.2 Đóng góp và hạn chế
Đóng góp
- Ricardo là nhà kinh tế đầu tiên thấy được
mối quan hệ giữa chuyên môn hóa và chi
phí cơ hội-cơ sở cho những lý thuyết
thương mại hiện đại.
33
2.3 Lợi thế so sánh (tt)
 Hạn chế:
- Chỉ tính đến 1 yếu tố sản xuất duy nhất là lao động, yếu
tố này là đồng nhất ở các sp, quốc gia.
- Sản phẩm được trao đổi chỉ phụ thuộc vào yếu tố duy
nhất là chi phí sản xuất ra nó, hoàn toàn không tính đến
nhu cầu tiêu dùng sản phẩm đó ở trong và ngoài nước.
- LT này không thể giải thích theo lý thuyết giá trị của lao
động mà có thể giải thích dựa trên lý thuyết chi phí cơ
hội.
34
1/15/2015
18

2.4 Lý thuyết chi phí cơ hội không đổi
(Constant Opportunity Cost Theory)
• Gottfried von Haberler
(1900-1995) đã chỉ ra
những hạn chế của lý
thuyết lợi thế so sánh của
Ricardo, khẳng định lợi
thế so sánh là quy luật
quan trọng trong TMQT
và giải thích quy luật này
thông qua lý thuyết chi
phí cơ hội.
35
2.4 Lý thuyết chi phí cơ hội không đổi
(Constant Opportunity Cost Theory)
2.4.1. Các giả thiết quan trọng:
a. Mô hình 2 quốc gia, 2 hàng hóa
b. Có 2 yếu tố sản xuất (lao động, vốn). Các yếu tố sx hoàn toàn
chuyển dịch trong phạm vi quốc gia, không chuyển dịch giữa các
quốc gia.
c. Các yếu tố sx cố định ở phần cung.
d. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
e. Giá của từng yếu tố sx bằng sản lượng biên của từng yếu tố.
f. Giá của từng hàng hóa bằng chi phí sx biên. (The price of a
commodity is equal to its marginal cost of production).
g. Không có thất nghiệp.
h. Công nghệ không thay đổi
i. Thương mại tự do.
=> So với những lý thuyết trước, điểm khác biệt của Lý thuyết này là
không coi lao động là yếu tố sx duy nhất.

36
1/15/2015
19
2.4 Lý thuyết chi phí cơ hội không đổi
2.4.2.Khái niệm Chi phí cơ hội – CPCH
(Opportunity cost) :
 Khái niệm:
Chi phí cơ hội của một sản phẩm (Lúa mỳ) là số lượng
của một sản phẩm khác (Vải) cần phải cắt giảm, để
sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm thứ nhất (Lúa mỳ).
Công thức:
(CPCH
W
) =
Chi phí cơ hội không đổi (CPCHKĐ) –không thay đổi
theo qui mô sản lượng
∆Q
C
∆Q
W
37
2.4 Lý thuyết chi phí cơ hội không đổi
Mỹ:
↑30W ↔ ↓20C
↑1W ↔↓2/3C
(CPCH
W
)
US
= 2/3

↑20C ↔↓30W
↑1C ↔↓3/2W
(CPCH
C
)
US
= 3/2
Anh:
(CPCH
W
)
UK
= 2
(CPCH
C
)
UK
= 1/2
Xác định lợi thế so sánh
thông qua chi phí cơ hội?
MỸ ANH
Lúa mỳ
(W)
Vải (C) Lúa mỳ
(W)
Vải (C)
180 0 60 0
150 20 50 20
120 40 40 40
90 60 30 60

60 80 20 80
30 100 10 100
0 120 0 120
38
1/15/2015
20
2.4 Lý thuyết chi phí cơ hội không đổi
2.4.3 Nội dung cơ bản của LT
• Lý thuyết CPCH vẫn sử dụng qui luật lợi thế so sánh để giải thích
mậu dịch quốc tế.
Dựa trên Giá so sánh (Relative Price) khi không có thương mại (Giá
so sánh cân bằng nội địa) để xác định Lợi thế so sánh.
Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hoá sản xuất và xuất khẩu sản phẩm
mà mình có chi phí cơ hội thấp hơn/giá so sánh thấp hơn và nhập
khẩu sản phẩm mà mình có chi phí cơ hội cao hơn/giá so sánh cao
hơn thì tất cả các quốc gia đều có lợi.
• Điểm khác biệt là gía so sánh được xác định dựa trên chi phí cơ hội.
• Do đó lý thuyết chi phí cơ hội khắc phục được khiếm khuyết của
Ricardo liên quan tới giả thiết lao động là yếu tố duy nhất
Chi phí cơ hội không phụ thuộc giả thiết: “chỉ có 1 yếu tố sản xuất
duy nhất là lao động”
39
2.4. Lý thuyết chi phí cơ hội không đổi
2.4.4. Đường giới hạn sản xuất (The production posibility frontier- PPF)
xét trong trường hợp chi phí cơ hội không đổi:
PPF là 1 đường thẳng chỉ ra sự kết hợp thay thế nhau của 2 sản
phẩm mà quốc gia có thế sản xuất đồng thời khi sử dụng toàn bộ
nguồn lực của mình.
Chi phí cơ hội (CPCH) của một sản phẩm xác định bằng độ nghiêng
tuyệt đối của đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) với trục tọa

độ biểu thị sản lượng của sản phẩm đó:
Ví dụ: (Mỹ, Anh)
- Hãy vẽ đường PPF của Mỹ và Anh trong ví dụ minh hoạ trước??????
- Hãy xác định CPCH của từng sản phẩm ở Mỹ và Anh???????????
40
1/15/2015
21
2.4. Lý thuyết chi phí cơ hội không đổi
2.4.5. Phân tích lợi ích thương mại trong trường hợp chi phí cơ hội
không đổi:
Lợi ích TM được xác định thông qua gia tăng tiêu thụ. Khi có
thương mại thì tiêu thụ gia tăng so với khi KHÔNG có thương mại.
a. Khi KHÔNG có TM
• Sản xuất và tiêu thụ bằng nhau
• Các quốc gia sản xuất và tiêu thụ tại cùng 1 điểm trên PPF
b. Khi có TM: các quốc gia chuyên môn hóa hoàn toàn vào sản phẩm
mà mình có lợi thế so sánh.
41
2.4. Lý thuyết chi phí cơ hội không đổi
Ví dụ:
Khi không có TM
Mỹ: Sản xuất và tiêu thụ 90W và 60C tại điểm A.
Anh: Sản xuất và tiêu thụ 40W và 40C tại điểm A’.
Khi có TM
• Mỹ chỉ sản xuất lúa mỳ, không sản xuất vải
Anh chỉ sản xuất vải, không sản xuất lúa mỳ
• Mỹ sản xuất 180W và 0C tại điểm B
Anh sản xuất 0W và 120C tại điểm B’
42
1/15/2015

22
2.4. Lý thuyết chi phí cơ hội không đổi
• Trao đổi thương mại:
Mỹ và Anh trao đổi thương mại theo mức giá so sánh lúa mỳ cao
hơn tại Mỹ và thấp hơn tại Anh (khi không có thương mại):
2/3 < (Pw/Pc)T < 2
Cụ thể: (Pw/Pc)T = 1
– Khối lượng trao đổi: 70W đổi lấy 70C
– Mỹ xuất khẩu 70W đổi lấy (nhập khẩu) 70C
– Anh xuất khẩu 70C đổi lấy (nhập khẩu) 70W
– Mỹ sẽ tiêu dùng tại điểm tiêu dùng mới E (110W, 70C)
– Anh sẽ tiêu dùng tại điểm tiêu dùng mới E’ (70W, 50C)
43
2.4. Lý thuyết chi phí cơ hội không đổi
• Lợi ích thương mại
• MỸ:
Sản xuất: B (180W; 0C)
Trao đổi: (–70W; +70C)
Tiêu thụ (có mậu dịch): E (110W; 70C)
Tiêu thụ (Ko có mậu dịch): A (90W; 60C)
Lợi ích mậu dịch: A→E (+20W; +10C)
• ANH:
Sản xuất: B’ (0W; 120C)
Trao đổi: (+70W; –70C)
Tiêu thụ (có mậu dịch): E’ (70W; 50C)
Tiêu thụ (Ko có mậu dịch): A’ (40W; 40C)
Lợi ích mậu dịch: A’→E’ (+30W; +10C)
=> CẢ MỸ VÀ ANH CÙNG CÓ LỢI
44
1/15/2015

23
2.4. Lý thuyết chi phí cơ hội không đổi
• 2.4.6 Giá trị và hạn chế
a. Giá trị
- LT này nhận ra có sự tồn tại của nhiều yếu tố sản xuất trong khi
Ricardo chỉ xem xét đến 1 yếu tố sx duy nhất là lao động. Dựa trên
lý thuyết này, lý thuyết lợi thế so sánh vẫn có giá trị.
- LT này nhận ra được tầm quan trọng của việc thay thế trong sản
xuất.
b. Hạn chế
- LT này vẫn dựa trên nhiều giả thiết phi thực tế.
45
CHỦ ĐỀ 1
CƠ SỞ VÀ LỢI ÍCH TM
TRÊN LÝ THUYẾT
PHẦN 3: LÝ THUYẾT HiỆN ĐẠI
VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
(Mordern Theories of International Trade)
46
1/15/2015
24
Các lý thuyết hiện đại
• LT chi phí cơ hội tăng
• LT tương quan các nhân tố (học thuyết
Heckscher-Ohlin)
• LT khoảng cách về công nghệ
• Chi phí vận chuyển và TMQT
• LT lợi thế cạnh tranh của M.Porter
• Mô hình năng lực cạnh tranh của diễn đàn
kinh tế thế giới

47
3.1 Lý thuyết chi phí cơ hội tăng
3.1.1 Đường giới hạn khả năng sản xuất với chi phí cơ hội tăng
a. Khái niệm
- Chi phí cơ hội tăng: quốc gia phải bỏ ra nhiều và nhiều hơn 1 sp
để dành tài nguyên cho việc sx 1 đơn vị sp khác.
- Đường PPF: là đường cong lõm từ gốc tọa độ. Đường PPF cho
ta biết để sx thêm 1 đơn vị sp X, quốc gia phải hy sinh ngày càng
nhiều sp Y nhiều hơn và ngược lại.
b. Tỷ lệ thay đổi biên (Marginal rate of transformation- MRT):
Tỷ lệ thay thế biên của sp X đối với sp Y là số lượng sản phẩm Y
mà quốc gia phải bỏ ra để có thêm 1 đơn vị sản phẩm X.
MRT được đo bằng độ nghiêng tuyệt đối của PPF tại điểm sx.
48
1/15/2015
25
3.1. LT chi phí cơ hội tăng (tt)
3.1.2 Đường cong bàng quan xã hội (The community indifference
curves-CIC)
a. Khái niệm
Đường cong bàng quan xã hội là sự kết hợp của 2 sản phẩm mà
sản lượng của chúng bằng với sự thỏa mãn đúng như nhau của
người tiêu dùng.
b. Tính chất:
- Trên cùng 1 đường CIC, các điểm khác nhau đều có mức độ thỏa
mãn về sở thích và thị hiếu người tiêu dùng như nhau;
- Đường cong bàng quan càng cao thể hiện sự thỏa mãn càng lớn và
ngược lại;
- Các đường CIC không cắt nhau;
- Các tên gọi khác của CIC: đường hữu dụng, đường đẳng dụng,

đường đẳng ích, khúc tuyến bình mãn.
49
3.1 LT CPCH tăng (tt)
c. Tỷ lệ thay thế biên (Marginal rate of Substitution-MRS)
Tỷ lệ thay thế biên của sp X là số lượng sp Y mà quốc gia phải bỏ
ra để thay thế tiêu dùng bằng 1 sp X, làm cho mức độ thỏa mãn
chung là không đổi. MRS được đo bằng độ nghiêng tuyệt đối của
CIC tại điểm tiêu dùng.
Ví dụ và hình vẽ minh họa
50

×