Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tác động của các công cụ và chính sách thương mại hiện hành đối với hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.6 KB, 12 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tổng Công ty Điện lực Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là ELECTRICITY
OF VIETNAM (viết tắt là EVN), đặt trụ sở tại 18 Trần Nguyên Hãn, Quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội.
Tổng Công ty Điện lực Việt Nam chịu sự quản lý của Bộ Công Nghiệp và của
các cơ quan Nhà nớc khác theo quy định của pháp luật; phối hợp với các Bộ, Uỷ
ban Nhà nớc, các cơ quan Nhà nớc ở trung ơng và địa phơng để thực hiện nhiệm
vụ của mình.
Tổng Công ty điện lực Việt Nam đợc thành lập vào ngày 27 tháng 1 năm 1995
để thống nhất quản lý toàn ngành trên phạm vi cả nớc nhằm huy động tối u mọi
nguồn lực của cả ba miền trong việc xây dựng và phát triển ngành điện lực cho sự
nghiệp Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá đất nớc.
I. Chức năng,nhiệm vụ của Tổng Công ty Điện Lực Việt
Nam:
Quyết định số 562/TTg của Thủ Tớng Chính Phủ về việc thành lập Tổng
Công ty Điện lực Việt Nam,căn cứ vào Nghị Định số 14/CP của Chính Phủ về
thành lập Tổng Công ty Điện lực Việt Nam và Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Tổng Công ty Điện lực Việt Nam quy định chức năng và nhiệm vụ của Tổng
Công ty Điện lực Việt Nam nh sau:
1. Chức năng của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam:
Tổng Công ty Điện lực Việt Nam là doanh nghiệp lớn của Nhà Nớc, gồm
nhiều doanh nghiệp thành viên và đơn vị sự nghiệp, hoạt động trong phạm vi cả n-
ớc về chuyên ngành kinh doanh điện (gồm các khâu nghiên cứu, khảo sát, thiết kế,
xây lắp, sản xuất, truyền tải, phân phối điện, chế tạo thiết bị và phụ tùng điện, xuất
nhập khẩu) và một số lĩnh vực sản xuất, dịch vụ khác liên quan đến ngành điện.
2. Nhiệm vụ của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam:
-Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh điện theo quy hoạch và kế hoạch phát triển
ngành điện của Nhà nớc; chủ động trong công tác kinh doanh, bao gồm từ khâu
xây dựng kế hoạch, chuẩn bị đầu t, đầu t xây dựng cơ bản, khảo sát thiết kế, tổ
chức xây lắp, sản xuất, truyền tải, tiêu thụ sản phẩm, xuất nhập khẩu, cung ứng vật
t thiết bị; hợp tác, liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nớc


phù hợp với pháp luật, chính sách của Nhà nớc.
-Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học, công
nghệ và công tác đào tạo, bồi dỡng cán bộ và công nhân.
-Nhận vốn, bảo toàn và phát triển vốn do Nhà nớc giao để thực hiện nhiệm vụ
kinh doanh và phát triển của Tổng Công ty.
II. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Giáo viên hớng dẫn: T.S Thân Danh Phúc
- 1 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam ( trình bày
trang sau ).
Trong đó:
1. Hội Đồng Quản Trị Tổng Công ty Địên lực Việt Nam
Thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu trực tiếp tài sản của Nhà nớc giao
cho Tổng Công ty quản lý, khai thác và sử dụng. Trong phạm vi quyền hạn của
mình, HĐQT có trách nhiệm quyết định những vấn đề thuộc chủ trơng, biện pháp
lớn nhằm đảm bảo cho sản xuất kinh doanh điện có hiệu quả, bảo toàn và phát
triển vốn Nhà nớc giao. Các thành viên HĐQT thực hiện nghiêm chỉnh các quy
định của Nhà nớc về chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của HĐQT.
1. Ban tổng hợp:
Tham mu giúp HĐQT chỉ đạo, quản lý công tác hành chính, văn th, lu trữ và
công tác quản trị của Tổng Công ty; giúp HĐQT theo dõi, đôn đốc nhắc nhở Tổng
Công ty thực hiện các nhiệm vụ, công tác đợc giao.
2. Ban kiểm soát:
Giám sát, kiểm tra hoạt động tài chính và sản xuất kinh doanh trong nội bộ
Tổng Công ty theo pháp luật và Điều lệ Tổng Công ty.
3. Tổng Giám Đốc
Là thành viên HĐQT, chịu trách nhiệm trớc pháp luật, trớc Thủ Tớng Chính
Phủ và HĐQT về việc chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của Tổng Công ty theo
đúng điều lệ và các quy chế của Tổng Công ty, về kết quả sản xuất kinh doanh

điện của Tổng Công ty, về bảo toàn và phát triển vốn Nhà Nớc giao cho Tổng
Công ty.
4. Phó Tổng Giám đốc sản xuất nguồn :
Phụ trách lĩnh vực vận hành và sửa chữa nguồn điện sản xuất cơ khí nguồn
điện, khoa học công nghệ môi trờng.
5. Phó Tổng Giám đốc sản xuất l ới:
Phụ trách lĩnh vực vận hành và sửa chữa lới điện, điều độ hệ thống điện, sản
xuất cơ khí lới địên.
6. Phó Tổng Giám đốc kinh doanh:
Phụ trách lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ khách hàng, điện nông thôn; chỉ
đạo công tác đàm phán mua, bán điện với các nớc và các dự án đầu t xây dựng
theo hình thức BOT, IPP, BOO; công tác thị trờng điện.
7. Phó Tổng Giám đốc Kinh tế và tài chính:
Phụ trách lĩnh vực tài chính kế toán, vật t xuất nhập khẩu, công nghệ thông
tin, viễn thông và phụ trách Cơ quan Tổng Công ty; chỉ đạo việc áp dụng cơ chế
chào giá cạnh tranh giữa các nhà máy điện của Tổng Công ty; công tác nghiên cứu
Giáo viên hớng dẫn: T.S Thân Danh Phúc
- 2 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
các giải pháp huy động vốn, phát hành trái phiếu trên thị trờng để đầu t cá dự án
điện; các vấn đề liên quan đến việc hạch toán độc lập của các nhà máy điện, công
ty truyền tải điện, trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia, trung tâm công nghệ
thông tin; công tác đôỉ mới và phát triển doanh nghiệp; công tác cổ phần hóa và
thị trờng chứng khoán; công tác kinh doanh bất động sản.
8. Phó Tổng Giám đốc đầu t và phát triển:
Phụ trách lĩnh vực quy hoạch, chuẩn bị đầu t nguồn và lới điện, đào tạo phát
triển nguồn nhân lực, thông tin và dịch vụ khoa học kỹ thuật.
9. Phó Tổng Giám đốc Quản lý xây dựng nguồn:
Phụ trách lĩnh vực quản lý xây dựng nguồn điện, các công trình kiến trúc.
10.Phó Tổng Giám đốc quản lý xây dựng l ới:

Phụ trách lĩnh vực quản lý xây dựng lới điện
11.Phó Tổng Giám đốc dự án nhà máy thủy điện Sơn La:
Đặc trách dự án xây dựng Nhà máy thủy điện Sơn La
III. Mạng lới kinh doanh:
1. Dịch vụ điện năng:
a. Nhà máy sản xuất:
Nhà máy nhiệt điện:
Bà Rịa: Long Hơng, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu.
Phú Mỹ: Phú Mỹ, Tân Thành, Vũng Tàu
Thủ Đức: Km số 9, đờng Hà Nội, Trờng Thọ, Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh
Cần Thơ: Lê Hồng Phong,Trà Nóc, Cần Thơ
Phả Lại: Phả Lại, Chí Linh, Hải Dơng
Uông Bí: Uông Bí, Quảng Ninh
Ninh Bình: Thanh Bình, thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Nhà máy thủy điện:
Hòa Bình: thị xã Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
Thác Bà: Thác Bà, Yên Bình, Yên Bái
Trị An: Vĩnh Cửu, Vĩnh An, Đồng Nai
Thác Mơ: Thác Mơ, Phớc Long, tỉnh Bình Phớc
Hàm Thuận - Đa Mi - Đa Nhim: Lâm Sơn, Ninh Sơn, Ninh Thuận
Yaly: Iam Nông, Ch Pảh, Gia Lai
Sông Hinh: Nguyễn Huệ, Quy Nhơn, Bình Định
b. Truyền tải điện:
Công ty truyền tải 1: Cửa Bắc, Hà Nội
Công ty truyền tải 2: Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng
Công ty truyền tải 3: Trần Hng Đạo, Nha Trang
Giáo viên hớng dẫn: T.S Thân Danh Phúc
- 3 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Công ty truyền tải 4: Trờng Thọ, Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh

c. Phân phối điện:
Công ty điện lực 1: Trần Nguyên Hãn, Hà Nội
Công ty điện lực 2: Hai Bà Trng, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
Công ty điện lực 3: Trơng Nữ Vơng, Đà Nẵng
Công ty điện lực Hà Nội: Đinh Tiên Hoàng, Hà Nội
Công ty điện lực Tp.Hồ Chí Minh: Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1,Tp.Hồ
Chí Minh
Công ty điện lực Hải Phòng: Minh Khai, Hải Phòng
Công ty điện lực Đồng Nai: Biên Hòa, Đông Nai
2. Cơ khí điện:
Công ty sản xuất thiết bị điện: Đông Anh, Hà Nội
Công ty cơ điện Thủ Đức: Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh
3. Viễn thông điện lực:
Công ty Viễn thông Điện lực 53 Lơng Văn Can, Hà Nội
IV. Cơ chế quản lý Tổng Công ty:
Tổng Công ty và các đơn vị thành viên hoạt động theo Luật doanh nghiệp
Nhà nớc, quản lý tài chính và hạch toán theo quy định của pháp luật, đợc Nhà nớc
giao vốn và các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu t
phát triển, thực hiện cơ chế tự cân đối tài chính tự vay tự trả, chịu trách nhiệm về
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .
Tổng Công ty giao vốn và nguồn lực cho các đơn vị trực thuộc trên cơ sở vốn
và các nguồn lực đợc Nhà nớc giao cho EVN, phù hợp với nhiệm vụ kinh doanh
của từng đơn vị trực thuộc và phơng án sử dụng vốn đợc HĐQT EVN phê duyệt.
Tổng Công ty điện lực Việt Nam thực hiện chế độ hạch toán tổng hợp với 53
đơn vị thành viên, trong đó:
Đối với các nhà máy điện, EVN giao cơ chế giá hạch toán nội bộ.
Đối với các Công ty truyền tải điện và các đơn vị phụ trợ, EVN giao kế hoạch
chi phí thực hiện nhiệm vụ.
Đối với các Công ty điện lực thực hiện kinh doanh bán điện theo giá quy định
của Nhà nớc, mua điện đầu nguồn theo giá nội bộ của EVN.

Mỗi Công ty hạch toán độc lập là một Trung tâm lợi nhuận, cả khối hạch
toán tập trung là một Trung tâm lợi nhuận.
Sắp tới, Tổng Công ty sẽ chuyển sang mô hình Tập đoàn, cơ chế tài chính của
tập đoàn sẽ chuyển từ cơ chế tập trung hành chính của Tổng Công ty Nhà nớc hoạt
động doanh nghiệp sang cơ chế liên kết tài chính, thời kỳ quá độ bao gồm liên kết
cứng (theo Luật doanh nghiệp NN) và liên kết mềm (theo Luật doanh nghiệp):
Giáo viên hớng dẫn: T.S Thân Danh Phúc
- 4 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Liên kết cứng là khối hạch toán phụ thuộc và liên kết mềm đối với các Công ty
TNHH 1 thành viên, công ty cổ phần hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
V. Các nguồn lực của Tổng Công ty:
1. Nguồn lực lao động:
Tổng số cán bộ công nhân viên của Tổng Công ty hiện nay là 63.000 ngời,
trong đó có 52.000 ngời trực tiếp sản xuất và kinh doanh điện.
Tổng Công ty đã tổ chức đào tạo tại các trờng hơn 6.700 học sinh bao gồm
đào tạo hệ cao đẳng, trung học, công nhân; tổ chức 34.390 lợt cán bộ công nhân
viên đi đào tạo trong nớc và nớc ngoài với các loại hình đào tạo nh: trung học, đại
học, thạc sỹ, tiến sỹ, đào tạo bồi dỡng về quản lý kinh tế, kỹ thuật, ngoại ngữ, tin
học, chính trị v..v, trong đó có hơn 2.270 cán bộ kỹ thuật và quản lý đi đào tạo tại
nớc ngoài về kỹ thuật và quản lý.
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật Tổng Công ty Điện Lực Việt Nam :
Các cơ quan trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam gồm:14 nhà máy
điện, trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia, 4 công ty truyền tải, trung tâm
thông tin điện lực, 4 trờng đào tạo, 8 công ty điện lực, viện năng lợng, công ty viễn
thông điện lực, các ban quản lý dự án, các công ty sản xuất thiết bị điện và các
công ty t vấn xây dựng điện cùng các trang thiết bị, công nghệ kèm theo ớc tính
tổng giá trị tài sản lên tới 88,294,400 triệu đồng.
3. Nguồn lực tài chính :
A.Nợ phải trả

1.Nợ ngắn hạn
2.Nợ dài hạn
3.Nợ khác
51,608,173
11,246,747
39,349,762
1,011,664
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
1.Nguồn vốn quỹ
2.Nguồn kinh phí
36,686,227
36,105,077
581,150
Trong đó:
Đơn vị tính:triệu đồng
Giáo viên hớng dẫn: T.S Thân Danh Phúc
- 5 -

×