TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
Tuần: 01 Ngày soạn: 17/08/2013
Tiết: 01 Ngày dạy: 19/08/2013
I. Mục tiêu: Sau khi học bài này, HS cần.
1. Kiến thức:
- Nắm được kiến thức về những nội dung của môn địa lí lớp 6:Trái đất - đó là đất đá, không khí,
nước, sinh vật…….
- Nắm được cách học môn địa lí như thế nào
2. Kĩ năng:
- Giới thiệu những kĩ năng mà hs cần phải có được: kĩ năng thu thập, phân tích, xử lí thông tin, kĩ
năng giải quyết vấn đề cụ thể
3.Thái độ:
- Mở rộng những hiểu biết về các hiện tượng xảy ra xung quanh, thêm yêu thiên nhiên, quê hương
đất nước
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: SGK lớp 6.
2. Học sinh: SGK, vở
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp. 6A1… ………… 6A2…… ….… 6A3…….……6A4… …….…….
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra việc bao bọc sách vở của học sinh.
3. Bài mới: Ơ Tiểu học, các em đã làm quen với kiến thức môn địa lí. Bắt đầu từ lớp 6. Địa lí sẽ là
một môn học riêng trong nhà trường phổ thông
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
1. Hoạt động 1: Giới thiệu SKG Địa lí 6
Hiểu được kiến thức về những nội dung của môn địa
lí lớp 6:Trái đất - đó là đất đá, không khí, nước, sinh
vật.
GV:Giới thiệu khái quát về chương trình địa lí 6
Bước 1: Ở tiểu học các em đã học được những điều
gì từ địa lí.
Học sinh, tự do thảo luận
GV: gọi hs đọc mục 1
Bước 2: Hãy kể những hiện tượng xảy ra xung quanh
trong cuộc sống hàng ngày?
? Môn địa lí 6 còn đề cặp tới vấn đề gì nữa?
? Tại sao có những hiện tượng này?
GV: Để giải đáp được những điều này chúng ta sẽ tìm
hiểu trong nội dung môn địa lí 6
2.Hoạt động 2: Biết được cách học môn địa lí như
thế nào ?
1. Nội dung của môn địa lí ở lớp 6
- Trái đất là môi trường sống của con
người với các đặc điểm riêng về vị trí,
hình dáng, kích thước, vận động của nó
- Vô số các hiện tượng thường gặp như:
Mưa, gió, bão, nắng, động đất
- Biết, tìm hiểu, phân tích bản đồ
2. Cần học môn địa lí như thế nào?
Bước 1: Sự vật, hiện tượng địa lí có phải lúc nào
cũng xảy ra trước mắt chúng ta không?
?Vì vậy chúng ta phải quan sát các vấn đề này ở đâu?
( Tranh ảnh,hình vẽ,bản đồ…)
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014
BÀI MỞ ĐẦU
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
? Quan sát hết một lượt sgk ta thấy kiến thức thể hiện
như thế nào?
( Chữ ,hình vẽ……….)
GV: Để trả lời các câu hỏi các em không chỉ có được
kiến thức mà còn được các kĩ năng địa lí, đặt biệt là kĩ
năng quan sát, phân tích và xử lí thông tin
Bước 2: Để học tốt hơn chúng ta còn phải làm gì nữa
Để học tốt hơn các em còn phải liên hệ thực tế,quan
sát những sự vật hiện tượng địa lí xảy ra ở xung
quanh mình để tìm cách giải thích chúng?
- Khai thác cả kênh hình và kênh chữ
- Liên hệ thưc tế vào bài học
- Tham khảo sgk, tài liệu
4.Kết luận - Đánh giá:
- Môn địa lí ở lớp 6 giúp các em hiểu biết về những vấn đề gì?
- Để học tốt môn địa lí 6, các em cần học như thế nào?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà và trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Tìm hiểu xem Trái Đất có dạng hình gì, đường kinh tuyến – vĩ tuyến là gì?
IV . PHỤ LỤC.
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
Tuần: 02 Ngày soạn: 23/08/2013
Tiết: 02 Ngày dạy: 26/08/2013
CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT
BÀI 1.
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT (t1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Biết được hình dạng và kích thước của Trái Đất
2. Kĩ năng:
Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
3.Thái độ:
Hs càng thêm say mê, hứng thú về thế giới xung quanh
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Quả địa cầu. Tranh các hành tinh trong hệ mặt trời.
2. Học sinh: SGK, tài liệu liên quan bài học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp. 6A1… ………… 6A2…… ….… 6A3…….……6A4… …….…….
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
1.Hoạt động 1 : Tìm hiểu vị trí và tên của các
hành tinh trong hệ mặt trời
Bước 1:GV giới thiệu khái quát hệ Mặt Trời H1
? Kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời?
? Trong hệ Mặt Trời Trái đất đừng vị trí thứ mấy
theo vị trí xa dần Mặt Trời
Bước 2: GV( mở rộng)
- 5 hành tinh (Thủy, Kim, Hỏa, Mộc, Thổ) được
quan sát bằng mắt thường thời cổ đại.
- Năm 1781 bắt đầu có kính thiên văn phát hiện
sao Thiên Vương.
Năm 1846 phát hiện sao Hải Vương.
Năm 1930 phát hiện sao Diêm Vương.
Bước 3: Ý nghĩa của vị trí thứ 3 của Trái Đất
Trái đất cách Mặt Trời 150km khoảng cách vừa
đủ để nước tồn tại ở tinh thể lỏng, rất cần cho sự
sống…. là một trong những điều kiện rất quan
trọng để góp phần nên Trái Đất là hành tinh duy
nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời.
Chuyển ý: Các em đã biết vị trí của Trái Đất. Vậy
hình dạng, kích thước của Trái Đất ra sao chúng ta
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số các
hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời
- Ý nghĩa:
Trái Đất cách Mặt Trời 150triệu km là điều
kiện quan trọng để góp phần nên TĐ là hành
tinh duy nhất có sự sống trong hệ MT.
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
cùng tìm hiểu tiếp.
2.Hoạt động 2:Tìm hiểu hình dạng, kích của
Trái Đất
Bước 1: Gv . Ngày xưa trong trí tưởng tượng của
người Việt Nam Trái Đất có hình dạng như thế
nào qua phong tục bánh chưng, bánh dày?
Bước 2: Quan sát H2:Trái Đất có dạng hình gì?
? Dùng quả địa cầu minh họa Trái Đất tự quay
quanh một trục tưởng tượng của Trái Đất gọi là
địa trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt TĐ ở hai
điểm. Đó chính là 2 địa cực: cực Bắc và cực Nam.
- Địa cực là nơi gặp nhau giữa các đường kinh
tuyến.
- Địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ còn là 1 điểm (90
o
)
- Khi TĐ tự quay địa cực không di chuyển vị trí.
Bước 3: Dựa vào H2 cho biết độ dài bán kính và
đường xích đạo của Trái Đất?
Bước 4: Từ độ dài của bán kính em có nhận xét gì
về kích thước Trái đất
2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất
a, Hình dạng
- Trái đất có dạng hình khối cầu.
b, Kích thước
- Kích thước rất lớn.
+ Bán kính: 6.370km
+ Xích đạo: 40.076km
4. Kết luận,đánh giá:
- HS đọc phần chữ đỏ ở trang 8 sgk.
- Nắm lại nội dung trọng tâm của bài học
5. Hoạt động nối tiếp:
- Đọc trước phần kinh tuyến và vĩ tuyến
IV. Phụ lục:
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
Tuần: 03 Ngày soạn: 01/09/2013
Tiết: 03 Ngày dạy: 03/092013
BÀI 1.
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT (t2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm đường kinh tuyến, vĩ tuyến
- Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc,
vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên quả địa cầu, bản đồ.kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến
Tây; vĩ tuyến gốc, các đường vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông và nửa cầu Tây, nửa
cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bản đồ và quả Địa Cầu.
3.Thái độ:
- Hs càng thêm say mê, hứng thú về thế giới xung quanh
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Quả địa cầu
2. Học sinh: SGK, tài liệu liên quan bài học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 6A1… ………… 6A2…… ….… 6A3…….……6A4… …….…….
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời? Rút ra ý nghĩa.
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv và HS Nội dung bài học
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ thống các đường
kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến
gốc.
Bước 1: Quan sát H3 cho biết:
- Đường nối liền hai điểm cực bắc và cực nam
trên bề mặt quả địa cầu là đường gì?
- Những đường tròn trên quả địa cầu vuông góc
với các kinh tuyến là những đường gì?
Bước 2: Gv thực tế trên bề mặt TĐ không có
đường kinh, vĩ tuyến. Đường kinh, vĩ tuyến chỉ
được thể hiện trên bản đồ các loại và quả địa
cầu. Phục vụ cho nhiều mục đích: cuộc sống,
sản xuất… của con người.
Bước 3: Xác định trên quả địa cầu các đường
kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến gốc
là kinh tuyến bao nhiêu độ? Vĩ tuyến gốc là vĩ
tuyến bao nhiêu độ? Thế nào là xích đạo? Xích
3. Hệ thống kinh, vĩ tuyến .
- Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm cực Bắc
và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
- Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu
vuông góc với kinh tuyến.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 0
0
, đi qua đài
thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành
phố Luân Đôn (nước Anh)
- Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 0
0
(Xích đạo)
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
đạo có đặc điểm gì?
- Tại sao phải chọn 1 kinh tuyến gốc, 1 vĩ tuyến
gốc. Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là
kinh tuyến bao nhiêu độ?
( Để làm ranh giới bán cầu Đông, bán cầu Tây,
nửa cầu Nam, nửa cầu Bắc.)
Bước 4: Cách xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu
Nam. Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam?
Bước 5: Gv chuẩn xác kiến thức.
- Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên
phải kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên
trái kinh tuyến gốc.
- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo
đến cực Bắc.
- Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích
đạo đến cực Nam.
- Nửa cầu Đông : nửa cầu nằm bên phải vòng
kinh tuyến 20
0
T và 160
0
Đ, trên đó có các châu:
Âu, Á, Phi và Đại Dương.
- Nửa cầu Tây : nửa cầu nằm bên trái vòng
kinh tuyến 20
0
T và 160
0
Đ, trên đó có toàn bộ
châu Mĩ.
- Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích
đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích
đạo đến cực Nam
4. Kết luận, đánh giá:
- HS đọc phần chữ đỏ ở trang 8 sgk.
- Xác định trên quả địa cầu : các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ
tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà đọc bài đọc thêm. Xem trước khái niệm bản đồ
- Tìm hiểu bài 3 Tỉ lệ bản đồ
IV. PHỤ LỤC:
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
Tuần: 04 Ngày soạn: 06/09/2013
Tiết: 04 Ngày dạy: 09/09/2013
BÀI 2 và 3.
KHÁI NIỆM BẢN ĐỒ - TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, tỉ lệ bản đồ
2. Kĩ năng:
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế và ngược lại
3.Thái độ:
HS yêu thích môn học hơn khi tiếp xúc với bản đồ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
2. Học sinh:
Thước kẻ có chia centimet, sgk
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 6A1… ………… 6A2…… ….… 6A3…….……6A4… …….…….
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hs lên bảng xác định trên quả địa cầu các kinh tuyến, vĩ tuyến, bán cầu Bắc, bán cầu Nam, nửa
cầu Đông, nửa cầu Tây
3. Bài mới:
Khởi động: - Bản đồ có vai trò quan trọng trong nghiên cứu, trong học địa lí và trong đời
sống. Nó chỉ cho ta biết vị trí, sự phân bố của một vùng, một đối tượng nào đó mà ta cần tìm
kiếm. Vậy bản đồ là gì ?
- Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để làm được việc
này, người vẽ bản đồ đã phải tìm cách thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và kích thước của các đối
tượng địa lí để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Công dụng của nó ra sao? Cách đo tính
khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ như thế nào?
Hoạt động của GV và Hs Nội dung bài học
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bản đồ
Bước 1: Gv giới thiệu một số loại bản đồ: thế giới,
châu lục, Việt Nam, bản đồ sgk……
- Vậy bản đồ là gì?
Bước 2: Bản đồ có vai trò gì?
2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa của tỉ lệ bản
đồ.
Bước 1: GV giới thiệu tỉ lệ bản đồ, đưa ví dụ một
số tỉ lệ. 1/100 ;1/50 ; 1/1500……hướng dẫn:
Tử : Chỉ khoảng cách trên bản đồ
Mẫu : Chỉ khoảng cách ngoài thực tế
Vậy tỉ lệ bản đồ là gì?
Bước 2: Hs đọc bản đồ H8 và H9 sgk cho biết:
- Điểm giống và khác nhau?
1. Bản đồ là gì?
Là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối
chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề
mặt Trái Đất
2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
-Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa khoảng cách
trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
- Vậy tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì?
- Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng?
Bước 3: Quan sát thước tỉ lệ ở H8 và H9 sgk cho
biết:
- Mỗi cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu cm ngoài
thực tế?
- Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? -
Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết
hơn?
- Vậy mức độ chi tiết của bản đồ phụ thuộc vào
điều gì?
3.Hoạt động 3. Tìm hiểu cách đo tính khoảng
cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số
trên bản đồ
Bước 1: GV nêu trình tự cách đo tính khoảng cách
dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số.
Bước 2: Làm việc nhóm
Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo
đường chim bay từ khách sạn Hải Vân đến khách
sạn Thu Bồn
Nhóm 2: Từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn
Sông Hàn.
Nhóm 3: Đo tính đoạn đường từ Trần Quý Cáp đến
Lý Tự Trọng.
Nhóm 4: ……………Lý Thường Kiệt đến Quang
Trung.
Bước 3: GV hướng dẫn cách đo
Bước 4: HS: Thực hành- báo cáo kết quả
N1 : 5,5 cm N3 : 3,6 cm
N2 :4 cm N4 : 5,5 cm
? Muốn tính khoảng cách trên thực tế người ta
dùng dụng cụ gì?
trên thực địa.
- Ý nghĩa:
+ Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên
bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với
kích thước thực của chúng trên thực địa.
+ Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng:
Tỉ lệ số, tỉ lệ thước
2. Đo tính khoảng cách thực địa dựa
vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ.
4. Kết luận, đánh giá:
- Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau:
1/100.000 …… 1/900.000 ……. 1/1200.000
- Hướng dẫn làm bài tập 2 sgk
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học và trả lời câu hỏi sgk, xem trước bài 4: Phương hướng trên bản đồ
IV. PHỤ LỤC:
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
Tuần: 05 Ngày soạn: 13/09/2013
Tiết: 05 Ngày dạy: 16/09/2013
BÀI 4.
PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ, TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết và nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm
2. Kĩ năng:
Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa cầu.
3.Thái độ:
Hiểu biết hơn về thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
Bản đồ châu Á, quả địa cầu
2. Học sinh:
Sgk, thước kẻ,…
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: 6A1… ………… 6A2…… ….… 6A3…….……6A4… …….…….
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
? Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống ? Nêu ý nghĩa của tử số, mẫu số trong số tỉ lệ
1/500.000 ………1/1000.000 ……………1/2000.000
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
1.Hoạt động 1 : Tìm hiểu phương hướng trên
bản đồ
Bước 1: GV vẽ H.10 (sgk) lên bảng và giới thiệu:
- Phần giữa bản đồ được coi là phần trung tâm
- Từ trung tâm xác định phía trên là hướng Bắc,
dưới là hướng Nam, trái là hương Tây, phải là
hướng Đông
Bước 2: HS lên tìm và chỉ hướng của các đường
kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa cầu.
GV: Kinh tuyến nối cực Bắc và cực Nam cũng là
đường chỉ hướng B- N
Vĩ tuyến là đường vuông góc với kinh tuyến và
chỉ hướng Đ-T
Bước 3: Như vậy để xác định phương hướng trên
bản đồ dựa vào yếu tố nào?
?Trên thực tế có những bản đồ không thể hiện
1. Phương hướng trên bản đồ
- Có 8 hướng chính: (vẽ hình 10 sgk)
- Kinh tuyến: Đầu trên: hướng Bắc
Đầu dưới: hướng Nam
- Vĩ tuyến: Bên phải: hướng Đông
Bên trái: hướng Tây
- Dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến
để xác định phương hướng trên bản đồ
* Chú ý: Có những bản đô, lược đồ không
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
đường kinh tuyến, vĩ tuyến thì làm thế nào để xác
định phương hướng?
2. Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm kinh độ, vĩ
độ, tọa độ địa lí
Bước 1: ? Hãy tìm điểm C trên H11 sgk. Đó là
chỗ gặp nhau của đường KT,VT nào?
? Khoảng cách từ C đến KT gốc là bao nhiêu?
- Khoảng cách từ C đến xích đạo là bao nhiêu?
- Vậy kinh độ,vĩ độ của một điểm là gì?
- Tọa độ địa lí của một điểm là gì?
Bước 2: Khi viết tọa độ địa lí của một điểm người
ta viết như thế nào?
Vd: Tọa độ địa lí của một điểm được viết như sau
đúng hay sai
B
0
0
10
20
N
B
3. Hoạt động 3 : Tìm phương hướng, kinh độ,
vĩ độ, tọa độ địa lí trên bản đồ, trên quả địa
cầu
Bước 1: Chia nhóm, phân nhiệm vụ, hướng dẫn
hs làm bài tập sgk.
N1: câu a N3: câu c
N2: câu b N4: câu d
Bước 2: HS: làm bài
GV: Theo dõi hướng dẫn
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận
xét bổ xung
Bước 3: GV chuẩn xác lại kiến thức.
thể hiện các đường KT, VT thì dựa vào mũi
tên chỉ hướng Bắc rồi tìm các hướng còn
lại.
2. Kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí
- Kinh độ: Là số độ chỉ khoảng cách từ
điểm đó đến KT gốc
- Vĩ độ: Là số độ chỉ khoảng cách từ điểm
đó đến VT gốc
- Tọa độ địa lí của một điểm chính là kinh
độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ
- Cách viết tọa độ địa lí của một điểm
Viết: Kinh độ ở trên , vĩ độ ở dưới
Vd: A
0
0
20
10
T
B
3. Bài tập
a, Xác định các hướng bay
- Hà Nội đi Viên Chăn: hướng Tây Nam.
- Hà Nội đi Gia - Cát – Ta: hướng Nam.
- Hà Nội đi Ma - Ni – La: hướng Đông
Nam
- Cu –a – la Lăm –pơ đến Băng Cốc: hướng
Bắc
- Cu –a – la Lăm –pơ đến Ma – ni – la:
hướng Đông Bắc
- Ma – ni – la đến Băng Cốc: hướng Tây.
b, Tọa độ địa lí của các điểm.
A
0
0
130
10
D
B
B
0
0
110
10
D
B
C
0
0
130
0
D
B
Câu c, d Gv hướng dẫn Hs về nhà làm
4.Kết luận, đánh giá :
- Có mấy hướng chính trên bản đồ?
- Căn cứ vào đâu để xác định phương hướng?
- Khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí, cách viết tọa độ địa lí
5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học và trả lời câu hỏi sgk, làm bài tập vào vở.
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
- Xem trước bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện dịa hình trên bản đồ.
IV. PHỤ LỤC:
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
Tuần: 06 Ngày soạn: 20/09/2013
Tiết: 06 Ngày dạy: 23/09/2013
BÀI 5:
KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu kí hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
- Biết cách đọc các kí hiệu bản đồ, sau khi đối chiếu với bản chú giải, đặc biệt là kí hiệu về độ
cao của địa hình (các đường đồng mức)
2. Kĩ năng:
Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ.
3. Thái độ:
HS thấy thích thú hơn khi đọc các loại bản đồ kí hiệu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
Một số bản đồ có các kí hiệu phù hợp với sự phân loại (bản đồ khoáng sản, bản đồ giao thông )
2. Học sinh:
Sgk, tìm hiểu về các kí hiệu thường được sử dụng trên bản đồ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 6A1… ………… 6A2…… ….… 6A3…….……6A4… …….…….
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15phút.
Câu 1:. Hãy trình bày khái niệm bản đồ?
Câu 2: Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau:
1
100.000
………
1
500.000
……………
1
7.500
Câu 3: Cho tỉ lệ bản đồ sau 1:10.000. Hãy tính 2cm trên bản đồ sẽ tương ứng với bao nhiêu cm
ngoài thực địa
Đáp án:
Câu 1. Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác của một khu vực hay toàn bộ bề
mặt thế giới.
Câu 2.
1
100.000
>
1
500.000
<
1
7.500
Câu 3. Với bản đồ có tỉ lệ 1:10.000 thì 2cm trên bản đồ sẽ tương ứng với 20.000cm ngoài thực
địa
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
1.Hoạt động 1:Tìm hiểu các loại kí hiệu bản đồ.
Bước 1: Cho HS quan sát một số bản đồ
- Em có nhận xét gì về hệ thống kí hiệu trên bản
đồ?
- Vì sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú thích?
Bước 2: Quan sát H14 hãy cho biết.
? Người ta thường dùng mấy loại kí hiệu chính?
1. Các kí hiệu bản đồ.
- Ba loại kí hiệu: Đường, điểm, diện
tích.
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
? Kể tên một số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng
các loại kí hiệu khác nhau.
2. Hoạt động 2:Tìm hiểu cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ.
Bước 1: Cho Hs quan sát bản đồ tự nhiên Vn
? HS xác định màu sắc trên bản đồ tự nhiên Việt
Nam?
? Để biểu hiện độ cao của địa hình người ta làm thế
nào?
? Hãy xác định độ cao địa hình dựa vào thang màu?
GV: Biểu hiện độ cao thì dùng kí hiệu dương (kí
hiệu độ cao còn gọi là đường đẳng cao)
? Vậy để biểu hiện độ sâu thì làm thế nào?
Gv. Giới thiệu cách biểu diễn độ sâu
Bước 2: Hs quan sát H16
Gv giới thiệu thuật ngữ "đường đồng mức"
Bước 3: Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
- Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai
sườn núi phía đông và phía tây hãy cho biết sườn
nào có độ dốc lớn hơn?
- Xác định độ cao sgk
* Chú ý: Các đường đồng mức và đường đẳng sâu
cùng dạng kí hiệu, song biểu hiện ngược nhau 1 bên
là số âm 1 bên là số dương.
- Ba dạng kí hiệu: Hình học, chữ, tượng
hình.
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ .
- Bằng thang màu
* Quy ước trong bản đồ giáo khoa địa
hình Việt Nam:
+ Từ 0 -200 m: Màu xanh lá cây
+ Từ 200 – 500 m: Màu vàng hoặc
hồng nhạt
+ 500 – 1000 m: Màu đỏ
+ 2000 m trở lên: Màu nâu
- Bằng đường đồng mức
* Khái niệm: Đường đồng mức là những
đường nối các điểm có cùng độ cao.
4. Kết luận,đánh giá:
? Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải đọc bản chú giải?
? Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các dạng kí hiệu nào?
? Khi quan sát các đường đồng mức biểu hiện độ dốc của hai sườn núi. Tại sao người ta lại
biết sườn nào dốc hơn?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học câu hỏi 1, 2, 3
- Xem lại nội dung xác định phương hướng, tính tỷ lệ bản đồ.
IV. PHỤ LỤC:
V. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
Tuần: 07 Ngày soạn: 28/09/2013
Tiết: 07 Ngày dạy: 30/09/2013
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Ôn lại các kiến thức cơ bản về: vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất, các khái niệm cơ bản
về kinh tuyến, vĩ tuyến, bản đồ, tỉ lệ bản đồ, phương hướng, tọa độ địa lí, kí hiệu bản đồ.
2. Kĩ năng:
- Xác định vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời trên hình vẽ, phương hướng.
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng trên thực tế và ngược lại.
- Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào bản kí hiệu.
- Xác định phương hướng trên bản đồ, tọa độ địa lí của một điểm.
3. Thái độ:
- Rèn ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Bản đồ, hình ảnh của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
2. Học sinh:
- Vở. Đề cương ôn tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 6A1… ………… 6A2…… ….… 6A3…….……6A4… …….…….
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài ôn tập:
1.Hoạt động 1:Hệ thống lại kiến thức đã học
Bước 1:Vị trí của trái đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời (vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời).
- Hình dạng và kích thước của Trái Đất: hình dạng khối cầu và kích thước rất lớn.
Bước 2. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
- Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
- Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 0
0
, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn
(nước Anh)
- Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 0
0
(Xích đạo)
- Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
- Nửa cầu Đông : nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 20
0
T và 160
0
Đ, trên đó có các châu: Âu,
Á, Phi và Đại Dương.
- Nửa cầu Tây : nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 20
0
T và 160
0
Đ, trên đó có toàn bộ châu
Mĩ.
- Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam.
Bước 3. Bản đồ, phương hướng trên bản đồ và một số yếu tố cơ bản của bản đồ: tỉ lệ bản đồ,
kí hiệu bản đồ
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
- Định nghĩa bản đồ: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về
một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Tỉ lệ bản đồ:
+ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu
lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
+ Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
Bài tập 2, 3 trang 14 sgk
- Phương hướng trên bản đồ:
+ Phương hướng chính trên bản đồ (8 hướng chính)
Kinh tuyến: Đầu trên: hướng Bắc
Đầu dưới: hướng Nam
Vĩ tuyến: Bên phải: hướng Đông
Bên trái: hướng Tây
+ Khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm và cách viết tọa độ địa lí của một
điểm.
- Kinh độ: Là số độ chỉ khoảng cách từ điểm đó đến KT gốc
- Vĩ độ: Là số độ chỉ khoảng cách từ điểm đó đến VT gốc
- Tọa độ địa lí của một điểm chính là kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ
- Cách viết tọa độ địa lí của một điểm
Viết: Kinh độ ở trên , vĩ độ ở dưới
Vd: A
0
0
20
10
T
B
Bước 4: Kí hiệu bản đồ, cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ:
+ Ba loại kí hiệu: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
+ Ba dạng kí hiệu: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.
+ Các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ: thang màu, đường đồng mức.
4. Đánh giá:
- Chốt các kiến thức cơ bản
- GV giới hạn lại nội dung trọng tâm để HS ôn tập kiểm tra.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò học sinh về nhà học thuộc nội dung ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết
IV. PHỤ LỤC:
V. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
Tuần: 08 Ngày soạn: 05/10/2013
Tiết: 08 Ngày dạy: 07/10/2013
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Kiểm tra lại các kiến thức về vị trí hình dạng Trái Đất, tỷ lệ bản đồ, phương hướng trên bản đồ
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức tích lũy được để làm bài kiểm tra hoàn chỉnh
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
- Thực hiện cuộc vận động hai không.
II. CHUẨN BỊ KIỂM TRA:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VDST
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Vị trí,
hình
dạng,
kích
thước của
Trái Đất
Biết vị trí,
hình dạng
của trái đất
Trình bày
khái niệm
kinh
tuyến, vĩ
tuyến.
- Hiểu
được quy
ước về
nửa cầu
Bắc, nửa
cầu Nam
TSĐ 3 đ
= 30 %
Câu 1
0.5đ =
16%
Câu 1
2 đ
= 67%
Câu 4
0.5đ =
16%
2.Bản đồ
và tỉ lệ
bản đồ
Biết một
số yếu tố
cơ bản của
tỉ lệ bản đồ
Dựa vào tỉ
lệ bản đồ
tính được
khoảng
cách thực
tế
TSĐ 4 đ
= 40 %
Câu số 5
1 đ = 25%
Câu 2
3 đ = 75 %
4.
Phương
hướng
trên bản
đồ. Tọa
độ địa lí
Hiểu được
thế nào là
kinh độ,
tọa độ, địa
lí của một
điểm
Xác định
được
phương
hướng
trên bản
đồ
TSĐ 2.5
đ = 25%
Câu 2
0.5đ
= 20%
Câu 3
2 đ
= 80%
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
5. Kí hiệu
bản đồ
Biết đặc
điểm và sự
phân loại
của kí hiệu
bản đồ
TSĐ
0.5 đ
= 5%
Câu 3
0.5 đ
=100 %
TSĐ
10đ
= 100 %
TSC : 4
4 đ
= 40% TSĐ
TSC : 3
3 đ
= 40% TSĐ
TSC : 1
3 đ
= 20 % TSĐ
ĐỀ KIỂM TRA
I.Trắc nghiệm (3điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: (mỗi câu 0,5đ)
Câu 1: Trái đất ở vị trí thứ mấy trong số các hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời ?
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Câu 2 : Tọa độ địa lí của một điểm nào sau đây được viết đúng ?
20
0
T 30
0
B 110
0
T 20
0
Đ
a. A b. B c. C d. D
10
0
Đ 120
0
N 10
0
B 60
0
T
Câu 3 : Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hình học ?
a. Au,Pb, Al, Fe. b. ◊,▲,■,◙ c. d.
Câu 4 : Chọn các từ sau: bắc, nam, đông, tây để điền vào chỗ trống ( ) cho thích hợp: (0,5đ)
Vĩ tuyến gốc (đường xích đạo) chia Trái Đất ra thành 2 nửa là bán cầu Bắc và bán cầu Nam. Từ
xích đạo đến cực Bắc là nửa cầu……., từ xích đạo đến cưc Nam là nửa cầu………
Câu 5 : Nối các nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để có được câu trả lời đúng. (1đ)
A B Nối A với B
1. Tỉ lệ bản đồ a. Mức độ chi tiết của nội dung bản
đồ càng cao
1 nối với………
2. Tỉ lệ bản đồ càng lớn
thì
b, 1cm trên bản đồ bằng bao nhiêu
cm trên thực địa
2 nối với………
3. Tỉ lệ bản đồ càng nhỏ
thì
c, là tỉ số giữa khoảng cách trên bản
đồ so với khoảng cách tương ứng
trên thực địa.
3 nối với………
4. Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ d, Mức độ chi tiết của nội dung bản
đồ càng thấp
4 nối với……….
II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1. (2 đ) Trình bày các định nghĩa : Kinh tuyến, vĩ tuyến?
Câu 2. (3đ) Cho các tỉ lệ bản đồ 1: 6.000.000, em hãy cho biết 2 cm trên bản đồ ứng với bao
nhiêu cm trên thực địa?
Câu 3. (2đ) Hãy ghi tên các hướng quy định trên bản đồ vào hình sau
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
3. Đáp án.
I. Trắc nghiệm.
Câu 1: b Câu 2: c Câu 3: b
Câu 4: ……Bắc…….Nam
Câu 5: 1 nối với c 2 nối với a 3 nối với d 4 nối với b
II. Tự luận:
Câu 1:
- Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
- Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến.
Câu 2: 2cm * 6000.000= 12000.000cm= 120km
Câu 3.
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014
Bắc
Nam
Đông Bắc
Tây Bắc
Tây
Tây Nam
Đông Nam
Đông
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG Bùi Thị Ngọc Châu
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
1. Sau khi kiểm tra tại khối 6 các lớp có kết quả đạt được như sau:
LỚP SĨSỐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
6A1
6A2
6A3
6A4
6A5
6A6
2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra:
Xếp loại Tổng số học sinh Tỷ lệ
Giỏi(9 – 10)
Khá( 7- 8)
Trung bình(5 – 6)
Yếu ( < 5)
Trên trung bình( > 5)
Giáo án: Địa lí 6 Năm học: 2013 – 2014