Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

thuyết trình quản trị kinh doanh quốc tế môi trường kinh doanh quốctế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 40 trang )

MƠI TRƯỜNG KINH DOANH QUỐC TẾ

GVHD: TS. Đinh Cơng Khải
Thực hiện: Nhóm 1


Mơi trường văn hóa
Văn hóa:
một tổng thể phức tạp bao gồm kiến thức , tín ngưỡng, nghệ thuật ,
đạo đức, pháp luật , phong tục, và khả năng khác được mua lại bởi
những người như các thành viên của xã hội.


Mơi trường văn hóa của Trung Quốc


Giá trị và các chuẩn mực
Văn hoá Trung Quốc là 1 nền văn hố có tính kế
thừa từ lâu đời gắn liền với nền nông nghiệp và chế
độ phong kiến. Các niềm tin, quan điểm sống ảnh
hưởng rất lớn Nho giáo của Khổng Tử.
1. Thói quen và cách cư xử:
Chào hỏi.
 Làm quen
Trao danh thiếp.
 Văn hóa
trong ăn uống.
 Đàm phán.
 Quà tặng.
 Cách cư xử.
2. Thị hiếu, tập quán tiêu dùng


•Thị hiếu: Rượu, Hội họa, Thư pháp
•Tập quán tiêu dùng: Người Trung Quốc tiết kiệm,
ít có khuynh hướng tiêu dùng hàng xa xỉ, giá cao


Giá trị và các chuẩn mực
Trong kinh doanh cần chú ý:
Người Trung Hoa rất coi trọng đến
mối quan hệ cá nhân
Người Trung Quốc rất coi trọng thời
gian
người Trung Quốc rất kiêng kị số 4
Tính giai cấp: Người Trung Quốc rất
coi trọng đẳng cấp của đối tác qua
cách ăn mặc bề ngoài, chỗ ở.


Giá trị và các chuẩn mực
 Ảnh hưởng đến kinh doanh:
 Marketing:
• Sự chấp nhận sản phẩm
• Chính sách giá
 Quyết định đến chính sách tài chính
 Quản trị nguồn nhân sự:
• “Guanxi”
• “Mian-zi”
• “Keqi”


Cấu trúc xã hội

 Hơn 100 dân tộc, người Hán là đơng nhất
 Có tính giai cấp, đề cao địa vị xã hội, tôn tị trật tự trong xã hội rất
quan trọng.

 Gia đình là nền tảng của các tổ chức kinh doanh nhỏ ở
Trung Quốc kể cả các công ty con hoạt động ở nước ngoài
 Trọng nam khinh nữ đã thay đổi, phụ nữ được giữ những vị trí chủ
chốt
 Đề cao những người có trình độ học vấn cao
 Ảnh hưởng trong kinh doanh:
 Marketing: Hệ thống phân phối thường bị ảnh hưởng bởi các chế
định xã hội, mối liên hệ giữa người cung cấp và người mua
thường dựa trên quan hệ họ hàng bất kể là xa hay gần
 Tài chính: Vấn đề tài chính thường được giữ kín


Ngôn ngữ
 Tiếng Hoa là chủ yếu
 Ảnh hưởng đến kinh doanh:
Trong marketing, chính sách xúc tiến hỗn hợp bị ảnh
hưởng sâu sắc bởi vấn đề ngơn ngữ
Thích người nước ngồi biết nói tiếng Trung Quốc


Tôn giáo
 Phật giáo
 Lão giáo
 Cơ đốc giáo
 Nho giáo
 Hồi giáo

 Tôn giáo cổ truyền Trung Quốc
 Ảnh hưởng đến kinh doanh:
Văn hóa quản lý: Quản lý doanh nghiệp ở Trung Quốc là sự
chỉ bảo, hướng dẫn trực tiếp từ cấp trên xuống cấp dưới


Giáo dục
"Hướng tới nền giáo dục hiện đại, tới thế giới và tương lai" là
đường hướng chủ đạo cho sự phát triển hệ thống giáo dục cả ngắn
hạn và dài hạn.
Trung Quốc cũng là nước rất nhanh nhạy trong việc theo kịp xu
hướng phát triển giáo dục trên toàn thế giới, trong đó có giáo dục
hệ tư thục


2. CÁC YẾU TỐ VĂN HĨA
2.1. Ngơn ngữ:
Ngơn ngữ chính: Tiếng Anh (Sử dụng trong chính trị, thương mại)
và tiếng Hindi (Là tiếng mẹ đẻ của phần đông người dân). Ngồi ra cịn
có 21 ngơn ngữ khác được sử dụng trên lãnh thổ Ấn độ.


2.2. Tôn giáo:
Ấn Độ là nơi sản sinh ra nhiều tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo, đạo
Jaina và đạo Sikh.
Đạo Bàlamôn

Đạo Phật

Đạo Jaina


Đạo Sikh

-Ra đời thế kỉ 15 -Ra đời thiên niên -Xuất hiện thế kỉ 6 -Xuất hiện thế kỉ
TCN.
kỉ 1 TCN.
TCN.
15.
- Chứng minh sự - Giáo lý cơ bản là
hợp lý của tình Tứ diệu đế, vơ ngã,
trạng bất bình đẳng dun khởi.
thời đó.

- Chủ trương bất
sát sinh một cách
cực đoan và nhấn
mạnh sự tu hành
khổ hạnh.

- Sự dung hịa và
kết hợp giáo lí của
Ấn Độ giáo và giáo
lí của Hồi giáo.


2.3. Giá trị, thái độ
Đặc trưng cơ bản trong tính cách của người Ấn Độ tinh thần hòa hiếu,
khoan dung. Chính những nét tính cách này sẽ có những ảnh hưởng rất
sâu đậm trong thái độ ứng xử của người Ấn trong đường lối quân sự,
ngoại giao với các quốc gia bên ngoài.


Trong nhiều chặng đường lịch sử, Ấn Độ liên tiếp bị những thế lực
bên ngồi tấn cơng, xâm lấn và hầu như khơng có khả năng chống trả.
Tuy nhiên, các cuộc chiến tranh nhằm đồng hóa người Ấn ấy hầu như đều
có tác dụng ngược lại – những kẻ đi đồng hóa dần trở thành người bị
đồng hóa.


Mơi trường văn hóa của Ấn Độ


2. ẤN ĐỘ
2.1. Ngơn ngữ

Tiếng mẹ đẻ

Chính trị, thương mại

21 ngôn ngữ khác


2. ẤN ĐỘ
2.2. Tôn giáo

Đạo
Bàlamôn

Đạo Phật

Đạo Jaina


Đạo Sikh

-Ra đời thế kỉ -Ra đời thiên -Xuất hiện thế -Xuất hiện thế
15 TCN.
niên kỉ 1 TCN. kỉ 6 TCN.
kỉ 15.
- Chứng minh
sự hợp lý của
tình trạng bất
bình đẳng thời
đó.

- Giáo lý cơ bản
là Tứ diệu đế,
vô ngã, duyên
khởi.

- Chủ trương
bất sát sinh một
cách cực đoan
và nhấn mạnh
sự tu hành khổ
hạnh.

- Sự dung hịa
và kết hợp giáo
lí của Ấn Độ
giáo và giáo lí
của Hồi giáo.



2. ẤN ĐỘ
2.3. Giá trị, thái độ
Người Ấn Độ có mợt triết lý:“ Sự thật tự nó thắng”


2. ẤN ĐỘ
2.3. Giá trị, thái độ
Ở Ấn Độ, nam giới được coi trọng hơn phụ nữ


2. ẤN ĐỘ
2.4. Con người
Có nhiều tộc người như người Dravidian, người Aryan, người Hy Lạp,
Hung Nô, Ả Rập Saudi, Mơng Cổ ...
Do đó cư dân ở đây có sự pha trộn khá nhiều dịng máu, nhiều chủng
tộc, tơn giáo, ngơn ngữ và văn hóa phong phú đã tạo nên nền văn minh
Ấn Độ.


2. ẤN ĐỘ
2.5. Thói quen

 Người Ấn độ thích dùng tay (tay phải) bớc thức ăn.
 Thói quen tập Yoga để tăng cường sự dẻo dai và mở mang trí
tuệ.


Trang phục:


- Lễ hội:

(Trang phục sari truyền thống của phụ nữ Ấn Độ)


-

Công trình kiến trúc văn hóa :

(Cố cung Fatehpur Sikri)
(Nhà mồ hindu)

(Đền Sen-New Delhi )


Cơ sở hạ tầng :

(Một góc Mumbai)

(Đa dạng các phương tiện GT)


Những vật dụng

(Gốm sứ, tranh thêu )

(Đèn lồng bên sông Hằng )



Ẩm thực

(Ẩm thực Ấn Độ là kho tàng đa dạng của gia vị và màu sắc )


×