Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất thành phố vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.98 KB, 45 trang )










Biện Thị Kim Hồng
Lê Thanh Hồng




Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
tại VPðKQSD ñất TP Vĩnh Long
iii
MỤC LỤC

  

Trang
LỜI CẢM ƠN i
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ii
MỤC LỤC iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG vi
MỞ ðẦU 1
ðẶT VẤN ðỀ 1
MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU 1
Mục ñích 1


Yêu cầu 1
ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1
ðối tượng nghiên cứu. 1
Phạm vi nghiên cứu 2
Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. GIỚI THIỆU ðỊA ðIỂM THỰC TẬP 3
1.1.1. Sơ lược về cơ quan 3
1.1.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự 4
1.1.3.Chức năng và nhiệm vụ 4
1.2. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG. 6
1.2.1. ðiều kiện tự nhiên 6
1.2.2. Các nguồn tài nguyên 8
1.3.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI 10
1.3.1. Tình hình phát triển kinh tế 10
1.3.2. Tình hình phát triển các ngành và cơ sở hạ tầng 10
1.4. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ
KINH TẾ XÃ HỘI 13
1.4.1. Thuận lợi 14
iv

1.4.2. Hạn chế 14
1.5. KHÁI QUÁT VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT 15
1.5.1.Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất 15
1.5.2. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất 15
1.5.3. Mẫu và cở chữ viết trong giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất 16
1.5.4. ðối tượng ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất 17
1.5.5. ðiều kiện ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất 17
1.5.6.Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận 19
1.5.7. Ý nghĩa của việc cấp giấy chứng nhận 20

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21
2.1 THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU 21
2.1.1. Thời gian nghiên cứu 21
2.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu 21
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21
2.3. PHƯƠNG TIỆN 21
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 23
3.1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
DỤNG ðẤT 23
3.1.1. Các thủ tục trong ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất 23
3.1.2.Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho người
sử dụng ñất 24
3.1.3.Trình tự thủ tục cấp ñổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất 24
3.1.4. Trình tự, thủ tục ñăng ký biến ñộng về dử dụng ñất do ñổi tên,
giảm diện tích 25
3.1.5. Trình tự thủ tục cấp GCN trong trường hợp trúng ñấu giá, ñấu thầu 25
3.2. QUY TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDð 27
3.2.1. Quy trình cấp GCNQSDð cho hộ gia ñình, cá nhân theo quy trình
cũ 27
3.2.2. Quy trình cấp GCNQSDð cho hộ gia ñình, cá nhân theo quy trình
mới 29
3.2.3 So sánh 2 quy trình cấp GCN QSDð cũ và mới 32
v

3.3.TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CNQSDð TRÊN ðỊA BÀN TRONG
THỜI GIAN QUA 33
3.4. ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬNQUYỀN SỬ DỤNG ðẤT TẠI VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ
QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT THÀNH PHỐ 35
3.5. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ ƯU ðỈEM VÀ HẠN CHÊ TRONG

HOẠT ðỘNG CẤP GCN QSDð TRONG THỜI GIAN QUA 36
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 37
KẾT LUẬN 37
KIẾN NGHỊ 38

vi

DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ HÌNH
  

Danh sách các bảng.

Bảng 1: Phân loại và thống kê diện tích ñất Thành phố Vĩnh Long 8
Bảng 2: Diện tích ñất ñã ñược cấp giấy chứng nhận. 33
Bảng 3: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của Phường 1 35

Danh sách các hình.
Hình 1: Sơ ñồ bộ máy Phòng TNMT Thành phố Vĩnh Long. 4
Hình 2: Sơ ñồ cấp GCN QSDð cho hộ gia ñình cá nhân theo quy trình cũ 27
Hình 3: Sơ ñồ cấp GCN QSDð cho hộ gia ñình cá nhân tại xã 29
Hình 4: Sơ ñồ cấp GCN QSDð cho hộ gia ñình cá nhân tại phường. 31



















ii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

  

BTNMT: Bộ Tài nguyên Môi trường


CLB: Câu lạc bộ.
CNH - H

ðH: Công nghiệp hoá - Hiện ñại hoá.
CT: Chỉ thị.
CN – TTCN: Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

GCNQSDð: Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.

GCN: Giấy chứng nhận.
Nð-CP : Nghị ñịnh - Chính phủ.


Qð.UBND : Quyết ñịnh. Uỷ ban Nhân dân.

Qð-BXD : Quyết ñịnh - Bộ Xây Dựng.

QSDð: Quyền sử dụng ñất.

TT-BTNMT: Thông tư - Bộ Tài nguyên Môi trường.

TNMT: Tài nguyên Môi trường.

UBND: Uỷ ban Nhân dân.

VPðKQSDð: Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất.

1

MỞ ðẦU
• ðẶT VẤN ðỀ.
Trong ñiều kiện hiện nay, cùng với tốc ñộ ñô thị hoá của cả nước, vấn ñề ñất
ñai cũng biến ñộng theo sự trao ñổi mua bán ñất giữa các chủ thể sử dụng ñất ngày
càng tăng. Vì vậy, một trong những phương pháp giữ cho những mối quan hệ về ñất
ñai ñược ổn ñịnh và lâu dài là những trình tự, qui ñịnh cần thiết và cụ thể ñể việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất theo qui ñịnh của pháp luật ñược chặt chẽ
hơn. Do ñó quá trình tổ chức thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
là quá trình xác lập căn cứ pháp lý ñầy ñủ ñể giải quyết mọi quan hệ về ñất ñai. Từ
ñó cho thấy việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là một trong những vấn ñề
hết sức quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về ñất ñai.
• MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU.
 Mục ñích .

- Là cơ sở cho việc quản lý tình hình sử dụng ñất một cách hợp lý, kinh tế và
hiệu quả.
- Nhằm nâng cao tính hiệu quả, tính khả thi trong việc cấp giấy và hạn chế ñến
mức tối ña các trường hợp không ñủ ñiều kiện cũng như không hợp lệ trong việc
cấp giấy chứng nhận cho nhân dân.
 Yêu cầu.
- Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho nhân dân phải ñúng theo
quy ñịnh của pháp luật.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñược cấp cho người sử dụng ñất theo
một mẫu thống nhất trong cả nước ñối với mọi loại ñất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñược cấp theo từng thửa ñất.
• ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
 ðối tượng nghiên cứu.
- Các tổ chức sử dụng ñất.
- Hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư.

2

- Người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài về Việt Nam mua nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng ñất ở.
 Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của Thành phố
Vĩnh Long.
• Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI.
Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất góp phần tạo nên sự ổn ñịnh
lâu dài cho các ñối tượng sử dụng ñất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất còn tạo
cơ sở pháp lý cho việc quản lý và sử dụng ñất của ñịa phương và người sử dụng ñất.


















3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU ðỊA ðIỂM THỰC TẬP
1.1.1. Sơ lược về cơ quan.
Trước ñây Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất Thị xã Vĩnh Long ñược
thành lập theo Quyết ñịnh số 127/Qð.UBND ngày 14/12/2005 của Uỷ ban nhân dân
Thị xã Vĩnh Long. Sau khi Thị xã Vĩnh Long ñược công nhận lên Thành phố Vĩnh
Long theo Quyết ñịnh số 1010/Qð-BXD ngày 17/07/2007 thì Văn phòng ðăng ký
Quyền sử dụng ñất Thị Xã Vĩnh Long ñược ñổi tên thành Văn phòng ðăng ký
Quyền sử dụng ñất Thành phố Vĩnh Long.
Văn phòng ðăng ký QSDð trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường, chịu
sự chỉ ñạo và quản lý của Phòng Tài nguyên và Môi trường hoạt ñộng theo hình
thức sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và ñược mở tài khoản
ñể thuận tiện trong việc giao dịch và quan hệ công tác.

Văn Phòng ðăng ký QSDð là cơ quan dịch vụ công có chức năng tổ chức
thực hiện ðKQSDð, chỉnh lý biến ñộng ñất ñai, quản lý hồ sơ ñịa chính, giúp cơ
quan Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục về quản lý sử dụng ñất ñai theo
quy ñịnh của pháp luật.
Văn phòng ðăng ký QSDð Thành phố Vĩnh Long ñặt tại số 79/26 ñường 30/4
Phường 1 - Thành phố Vĩnh Long.








4

1.1.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự.

Hình 1: Sơ ñồ bộ máy Phòng Tài Nguyên và Môi Trường Thành Phố Vĩnh Long
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ


 Chức năng:
- Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất là cơ quan dịch vụ công có chức
năng tổ chức thực hiện ñăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý thống nhất biến ñộng về sử
dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính; giúp cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp
trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh
của pháp luật.
- Thực hiện các thủ tục hành chính về quyền của người sử dụng ñất như:
chuyển nhượng, chuyển ñổi, chuyển mục ñích sử dụng ñất, cho thuê, thế chấp, góp

vốn, bảo lãnh vế quyền sử dụng ñất.
Trưởng Phòng
Hồ Văn Tiếp
Phó Phòng
Nguyễn Thanh Li
êm
Phó Phòng
Hà Chí Tâm
Giám ñốc
Nguyễn Hữu vinh

Phó giám ñốc
Võ Thanh Hải

Các nhân viên của Văn
phòng

Các nhân viên của

phòng

5

- Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu tiền
sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người sử
dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà
gắn liền với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- Thực hiện việc thu phí, lệ phí trong quản lý sử dụng ñất ñai theo qui ñịnh của
pháp luật, thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai, trích sao hồ sơ
ñịa chính.

- Tổ chức thực hiện ñăng ký quyền sử dụng ñất ñể ñảm bảo cơ chế một cửa.
- Quản lý, chỉnh lý và thống nhất hồ sơ ñịa chính.
- Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin ñất ñai.


 Nhiệm vụ:
- Giúp Giám ñốc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các thủ tục hành
chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn Tỉnh ñối với người sử
dụng ñất và các tổ chức sử dụng ñất.
- ðăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý biến ñộng về sử dụng ñất theo quy ñịnh của
pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng ñất.
- Lập và quản lý toàn bộ hồ sơ ñịa chính gốc ñối với tất cả các thửa ñất thuộc
phạm vi ñịa giới hành chính cấp Tỉnh; cấp bản sao hồ sơ ñịa chính từ hồ sơ ñịa
chính gốc cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện và Uỷ ban nhân
dân xã, phường, thị trấn.
- Chỉnh lý hồ sơ ñịa chính gốc khi có biến ñộng về sử dụng ñất theo thông báo
của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, Văn Phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp
huyện; chuyển trích sao hồ sơ ñịa chính gốc ñã chỉnh lý cho Văn Phòng ðăng ký
quyền sử dụng ñất cấp huyện và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn ñể chỉnh lý
bản sao hồ sơ ñịa chính.
- Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu tiền
sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người sử
dụng ñất và các tổ chức sử dụng ñất.
- Thực hiện việc thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản ñồ hiện trạng sử dụng
ñất cấp Tỉnh.

6

- Xây dựng, quản lý và phát triển hệ thống thông tin ñất ñai; cung cấp bản ñồ
ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính, các thông tin khác về

ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước nhu cầu của cộng ñồng.
- Theo quy ñịnh của pháp luật, thực hiện việc thu phí, lệ phí trong quản lý sử
dụng ñất ñai, thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai.
- Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện
nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác ñược giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Quản lý viên chức, người lao ñộng và tài chính, tài sản thuộc Văn phòng theo
quy ñịnh của pháp luật.
1.2. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1.2.1. ðiều kiện tự nhiên


 Vị trí ñiạ lý
Thành phố Vĩnh Long là tỉnh lỵ của Vĩnh Long, nằm trên bờ sông cổ Chiên,
một nhánh của sông Tiền. Ngày 17/07/2007 Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng ñã ký Quyết
ñịnh số 1010/Qð-BXD công nhận Thị xã Vĩnh long là ñô thị loại III. Chính phủ ñã
quyết ñịnh thành lập Thành phố Vĩnh Long trên cơ sở ñịa giới có sẳn của Thị xã
Vĩnh Long vào tháng 04 năm 2009.
Theo ñó, Thành phố Vĩnh Long có diện tích dựa trên cơ sở toàn bộ diện tích tự
nhiên, dân số và các ñơn vị hành chính trực thuộc của Thị xã Vĩnh Long với diện
tích tự nhiên là 4800 ha 147,039 nhân khẩu, có vị trí giáp như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Cái Bè.
- Phía Nam giáp huyện Long Hồ.
- Phía ðông giáp xã Thanh ðức - huyện Long Hồ
- Phía Tây giáp Tỉnh ðồng Tháp.
Vị trí nằm dọc theo tuyến sông Cổ Chiên và có Quốc Lộ 1A, 53, 57 là các trục
giao thông quan trọng ñi ngang qua, có cầu Mỹ Thuận nối liền với các tỉnh phía Bắc
Sông Tiền (tỉnh Tiền Giang, ðồng Tháp, Bến Tre) và cách Thành phố Hồ Chí Minh
130km về hướng ðông Bắc và Thành phố Cần Thơ khoảng 35 km về hướng Nam,
cách Thị xã Trà Vinh khoảng 60 km theo Quốc lộ 53, là cơ hội cho Thành phố Vĩnh
Long thu hút ñầu tư ñể phát triển kinh tế xã hội nhanh trong tương lai. Thành phố


7

Vĩnh Long hiện nay ñược chia làm 11 ñơn vị hành chính gồm: phường 1, phường 2,
phường 3, phường 4, phường 5, phường 8, phường 9 và các xã Trường An, Tân
Ngãi, Tân Hòa, Tân Hội.


 ðịa hình ñịa mạo
Thành phố Vĩnh Long nằm trong vùng ðồng Bằng Sông Cửu Long, ñịa hình
thấp và tương ñối bằng phẳng. Toàn Thành phố có cao trình biến thiên từ
0,2-0,4m, ñược chia làm 9 cấp như sau:
- Cao trình từ 0,2-0,4m chiếm 0,48% diện tích ñất ñang sử dụng, phân bố ở xã
Tân Hòa.
- Cao trình từ 0,4-0,6m chiếm 0,43% diện tích, phân bố ở xã Tân Hòa.
- Cao trình từ 0,6-0,8m chiếm 2,1% diện tích, phân bố ở xã Tân Hòa, Trường
An , phường 8, phường 9.
- Cao trình từ 0,8-1m chiếm 15,39% diện tích, phân bố ở xã, phường tiếp giáp
với Huyện Long Hồ.
- Cao trình từ 1-1,2m chiếm 22,90% diện tích, phân bố ở 4 xã và 4 phường là
phường 8, phường 9, phường 3, phường 4.
- Cao trình từ 1,2-1,4m chiếm 23,98% diện tích, phân bố ở 4 xã khu vực tiếp
giáp với Quốc lộ 1A và phường 2, phường 4, phường 5.
- Cao trình từ 1,4-1,6m chiếm 13,57% diện tích, phân bố ở các sông rạch và
các trục giao thông.
- Cao trình từ 1,6-1,8m chiếm 6,30% diện tích, phân bố ở xã Tân Hòa, Trường
An, phường 9, phường 3, phường 8.
- Cao trình từ 1,8-2m chiếm 15,35% diện tích, tập trung chủ yếu ở khu vực sân
bay phường 9 và dọc theo tuyến Quốc Lộ 1A, khu vực phường 1.
- Căn cứ vào mức nước lũ cao nhất tại cầu Mỹ Thuận là 1,84m vào cao trình

mặt ñất của Thành phố cho thấy Thành phố Vĩnh Long chỉ có lẽ 15% diện tích
không bị ngập trong mùa lũ và ña số phần diện tích còn lại sẽ bị ngập lũ nếu không
có hệ thống ñê bao hoàn chỉnh.




8

1.2.2. Các nguồn tài nguyên.


 Tài nguyên ñất.
Theo kết quả ñiều tra khảo sát, chỉnh lý và ñánh giá biến ñộng các ñơn vị ñất
của Tỉnh do Sở ðịa Chính thực hiện cho thấy Thành phố Vĩnh Long có 2 nhóm ñất
chính: nhóm ñất phù sa và nhóm ñất tiềm tàng.
Bảng 1: Phân loại và thống kê diện tích ñất Thành Phố Vĩnh Long

Theo kết quả ñiều tra khảo sát thổ nhưỡng của Sở ðịa Chính tỉnh Vĩnh Long
(năm 2002)


 Nhóm ñất phù sa: với diện tích 315,45 ha chiếm 6,58% diện tích ñất tự
nhiên phân bố ven sông Cổ Chiên, ñược chia làm 3 loại:
- ðất phù sa chưa phát triển: chiếm 3,48% diện tích tự nhiên phân bố chủ yếu
dọc theo sông Cổ Chiên thuộc các xã Trường An, Tân Ngãi.
Tên ðất Diện Tích (ha) Tỷ lệ (%)
1. Nhóm ñất phù sa:
- ðất phù sa chưa phát triển.
- ðất phù sa bắt ñầu phát triển.

- ðất phù sa phát triển sâu có ñốm rỉ
ñỏ.
315,45
166,78
66,02
82,65
6,58
3,48
1,38
1,72
2. Nhóm ñất phèn tiềm tàng:
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh
phèn từ 50-80cm.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh
phèn từ 80-120cm.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh
phèn từ 120-150cm.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh
phèn từ >150cm.
3.624,55

581,39

2.125,91

703,24

214,01
75,62


12,13

44,35

14,35

4,47
3. ðất sông rạch
853,12 17,80
TỔNG 4.793,12 100

9

- ðất phù sa bắt ñầu phát triển: chiếm1,38% diện tích tự nhiên phân bố chủ
yếu thuộc các xã Trường An, Tân Ngãi và một ít ở phường 8.
- ðất phù sa phát triển sâu có ñốm rỉ ñỏ chiếm 1,72% diện tích tự nhiên phân
bố dọc theo Quốc lộ 1A thuộc xã Tân Ngãi.


 Nhóm ñất phèn tiềm tàng: với diện tích 3624,55 ha chiếm 75,62% diện
tích ñất tự nhiên, trong ñó:
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ 50-80cm chiếm 12,13% diện tích tự
nhiên, phân bố ở xã Tân Ngãi, phường 5, phường 3, phường 8 và xã Trường An.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ 120-150cm chiếm 14,67% diện tích
tự nhiên, phân bố ở xã Tân Hội, Tân Hòa, phường 2, phường 9, phường 8.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ >150cm chiếm 4,47% diện tích tự
nhiên, phân bố ở xã Tân Hòa, Tân Hội và một phần xã Tân Ngãi.


 Tài nguyên nước, thuỷ văn.

Thành phố Vĩnh Long có ñịa thế nằm ven sông Cổ Chiên thuộc lưu vực sông
Tiền với mạng lưới sông rạch dày ñặc, gồm sông Cổ Chiên có bề rộng khoảng 700-
1000 m với lưu lượng và dòng chảy lớn cùng với nhánh sông khác như sông Long
Hồ, sông Cái Cam, sông cầu Vồng…Các hệ thống sông rạch trên Thành phố có
nguồn nước ngọt quanh năm và phụ thuộc vào chế ñộ bán nhật triều biển ðông. Do
ñó vào những tháng 8, 9, 10 với chế ñộ triều cường cùng với lượng mưa lớn tập
trung thường tạo ra hiện tượng ngập lũ ñặc biệt là ñối với các xã Tân Hội, Tân Hòa,
Trường An, Tân Ngãi và các khu vực ven tuyến sông lớn thuộc phường 2, phường
8, phưòng 4.
Với ñặc ñiểm thủy văn như trên cho thấy nguồn nước mặt dùng ñể cung cấp
cho sản xuất và sinh hoạt ñối cộng ñồng dân cư ñiều sử dụng nguồn nước từ sông
Mê Kông thông qua nhánh sông Cổ Chiên và ñổ ra biển ðông. Toàn bộ hệ thống
sông rạch của Thành phố với tổng chiều dài trên 122 km và hệ thống này ñã cắt
Thành phố thành nhiều khu vực khác nhau, một mặt tạo ñiều kiện thoát nước cho ñô
thị, phát triển giao thông thủy, ñồng thời có thể tận dụng sự chia cắt này ñể ra ñược
những cảnh quan trong kiến trúc quy hoạch ñô thị bằng việc xây dựng mạng lưới
công viên cây xanh, du lịch sinh thái kết hợp với xây dựng bờ chống sạt lở ven
sông.

10

Riêng ñối với nguồn nước ngầm nhìn chung ñối với khu vực Thành phố giống
như ñặc ñiểm chung của Tỉnh là nguồn nước ngầm ñược xếp vào loại nghèo. Ngoài
2 giếng bơm nước ngầm ở khu vực phường 8 và phường 9 thì nguồn nước phục vụ
cho sinh hoạt cho sản xuất tiểu thủ công nghiệp trên ñịa bàn Thành phố chủ yếu lấy
từ nguồn nước mặt ñã qua xử lý.


 Tài nguyên ñịa chất khoáng sản.
Nhìn chung nguồn khoáng sản trên ñịa bàn Thành phố chỉ có nguồn tài nguyên

sét nguyên vật liệu sản xuất gạch ngói, gốm là chủ yếu.
1.3.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
1.3.1.Tình hình phát triển kinh tế.
Thành phố Vĩnh Long ñã ñược ñịnh hướng và tiếp tục phát triển theo hướng
ñẩy mạnh thương mại - dịch vụ, với tổng mức bán lẻ và doanh thu thương mại dịch
vụ trên 3.487 tỷ ñồng. Theo ñó, năm 2003 thu nhập quốc dân Thị xã là 1.353 tỷ thì
năm 2008 là 2700 tỷ. Thu nhập ñầu người 2003 là 10,5 triệu/ người/ năm, thì năm
2008 là 20 triệu/ người/ năm. Thành phố ñã tiếp tục ñầu tư và phát triển các chợ,
các khu thương mại dịch vụ ñáp ứng tốt nhu cầu kinh doanh của người dân. Giá trị
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ñạt trên 1.005 tỷ ñồng. Tiếp tục triển khai quy
hoạch chi tiết cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Thành phố với quy mô
khoảng 50 ha tại xã Trường An. Tương lai tại ñây sẽ hình thành một nhà máy bia
có công suất lớn. Dự kiến khi nhà máy này ñi vào hoạt ñộng giai ñoạn 1 sẽ ñóng
góp vào nguồn thu ngân sách nhà nước là 600 tỷ ñồng. Và khi hoàn thành giai
ñoạn 2, nguồn thu sẽ tăng lên 1000 tỷ ñồng.
1.3.2. Tình hình phát triển các ngành và cơ sở hạ tầng.
Về kinh nông nghiệp: tổng giá trị sản xuất nông nghiệp năm qua ước ñạt trên
203 tỷ ñồng, tăng 5.13 % so với năm 2007, trong ñó trồng trọt chiếm 72.38% , chăn
nuôi chiếm 11.06% và thuỷ sản chiếm 16.57%.




11



 Ngành trồng trọt:
+ Cây lúa: diện tích lúa gieo trồng trong năm qua ñược trên 1411 ha, tăng
5.12% so với diện tích năm 2007, năng suất cả năm ước ñạt 6680 tấn, tăng 13.41%

so với năm 2007.
+ Hoa màu: diện tích gieo trồng trong năm qua trên 299 ha, tăng 16.4 ha so
với cùng kỳ năm 2007, sản lượng ước ñạt 5960 tấn; chủ yếu là các loại hoa màu
chủ lực như: ñậu nành, khoai lang, dưa hấu, rau màu các loại, diện tích sản xuất
rau an toàn ñược phát triển ở xã Tân Ngãi và Tân Hội.
Tiếp tục chuyển giao khoa học kỹ thuật, mô hình sản xuất mới, chuyển dịch
cơ cấu các loại cây trồng cho nông dân ñạt năng suất và ñạt hiệu quả cao như:
trồng cà chua ghép, sản xuất lúa theo phương pháp 3 giảm 3 tăng … ñã ñưa số
diện tích nông nghiệp ñạt cánh ñồng 50 triệu ñồng/ ha là 1052.5 ha, chiếm 41% ñất
nông nghiệp.


 Ngành chăn nuôi:
+ Tổng ñàn gia súc gia cầm trong năm qua trên ñịa bàn giảm, do dịch cúm gia
cầm, giá thức ăn tăng cao, tốc ñộ ño thị hoá tăng nhanh.
+ Diện tích nuôi trông thuỷ sản trong năm qua trên 31.9 ha, tập trung chủ yếu
ở 4 xã, tăng 20.5 ha so với năm 2007; diện tích nuôi trên hầm, ao, hồ, mương vườn
và ruộng lúa trên 55 ha, 142 lồng bè với thể tích trên 20 ngàn m
3
, tăng 26 lồng bè so
với năm 2007, chủ yếu nuôi cá ñiêu hồng, rô phi và cá chim trắng với quy mô nhỏ.
Về công nghiệp – Thông tin công nghệ, thương mại dịch vụ:


 Về CN- TTCN:
Trong năm qua ước tính trên 1005 tỷ ñồng tăng 34.79% so với năm 2007;
trong ñó kinh tế tư nhân ñạt trên 824 tỷ ñồng, kinh tế cá thể ñạt trên 180 tỷ ñồng,
CN-TTCN của Thành phố tiếp tục phát triển ổn ñịnh, các mặt hàng chủ lực tăng khá
như: gạo xay xát, khai thác cát sông, dầu nhờn… Nhiều cơ sở mở rộng quy mô sản
xuất, cải tiến chất lượng và quy mô sản phẩm tạo ñược uy tín ñáp ứng ñược nhu cầu

tiêu dùng.


 Về thương mại dịch vụ:
Tổng mức bán lẻ và doanh thu xã hội năm 2008 ước ñạt trên 3487 tỷ ñồng,
trong ñó kinh tế tư nhân ñạt trên 696 tỷ ñồng, kinh tế cá thể ñạt trên 2791 tỷ ñồng.

12

Nhìn chung thương mại dịch vụ trên Thành phố tiếp tục phát triển với mức tăng khá
ổn ñịnh, nhiều loại kinh doanh phục vụ tiêu dùng như siêu thị, cửa hàng bán lẻ ñáp
ứng mọi tiêu dùng của người dân.

Về cơ sở hạ tầng:


 Giao thông:
So với các Huyện trong Tỉnh thì mạng lưới giao thông phát triển tốt cả về số
lượng lẫn chất lượng.


 Hệ thống cấp, thoát nước:
Hệ thống cấp thoát nước trên ñịa bàn Thành phố ñang ñược cải tạo và nâng
cấp ñể phục vụ tốt cho nhu cầu ñi lại, sinh hoạt và sản xuất của người dân. Tuy
nhiên, hiện nay mạng lưới cung cấp nước và việc xử lý nước thải còn nhiều hạn chế.
Trong tương lai cần có quy hoạch các khu xử lý nước thải theo từng khu vực dân cư
ñể ñảm bảo vệ sinh môi trường, cảnh quan ñô thị.


 Về giáo dục và ñào tạo:

Toàn Thành phố có 17 trường Mầm Non, 1 nhà trẻ trong ñó có 1 trường Tư
thục; 20 trường Tiểu học trong ñó có 1 trường Tư thục; 8 trường Trung học và 1
trường cấp 2-3. Toàn Thành phố có 156 giáo viên giỏi cấp Tỉnh ở các bậc học và 15
giáo viên Mầm Non công nhận giáo viên giỏi vĩnh viễn.
Công tác phổ cập giáo dục và chống mù chữ trên Thành phố hoạt ñộng ñạt
hiệu quả khá tốt, các lớp học tình thương, phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù chữ
trên ñịa bàn ñược hoạt ñộng ñiều ñặn. Thành phố còn thường xuyên mở các lớp bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho ñội ngũ giáo viên của trường học Mầm non, Tiểu
học và Trung học cơ sở, ñầu tư cơ sở vật chất, ñồ dùng thiết bị dạy và học…
Nhìn chung về mạng lưới giáo dục của Thành phố phát triển tốt, các ñiểm
trường phân bố tương ñối ñồng ñều trong các ñịa bàn dân cư phù hợp với bán kính
và ñiều kiện ñi học của học sinh. Tuy nhiên, xét về qui mô diện tích sử dụng của các
trường trên tỷ lệ học sinh với các quy ñịnh về quy chuẩn xây dựng văn hoá thì các
ñiểm trường phổ thông, nhà trẻ chưa ñạt tiêu chuẩn về quy mô diện tích trên học
sinh. Do ñó trong xu thế ñô thị hoá sẽ thu hút lượng lớn dân cư từ nơi khác về nên

13

số lượng học sinh hàng năm sẽ tăng nhanh, tạo ra sức ép ñối với ngành giáo dục của
Thành phố.


 Về y tế:
Ngoài bệnh viện ña khoa của Tỉnh ñóng trên ñịa bàn Thành phố, mạng lưới y
tế của Thành phố cũng phát triển tốt. Các trạm y tế phường xã và bệnh viện y học
dân tộc Thành phố ñã khám và ñiều trị bệnh cho trên 127 ngàn lượt bệnh nhân.
Nhìn chung hoạt ñộng khám và ñiều trị bệnh từ Thành phố ñến phường xã
ñược phát huy và ñạt hiệu quả cao; các chương trình y tế quốc gia ñược thực hiện
ñiều khắp, một số bệnh ñược phát hiện và ngăn chặn kịp thời, không có dịch bệnh
lớn xảy ra trên ñịa bàn. Tuy nhiên do cơ sở vật chất bị xuống cấp, trang thiết bị y tế

cũ kỹ và ñầu tư chi phí bình quân cho ngành y tế còn hạn chế, ñội ngũ y bác sĩ còn
thiếu nên ảnh hưởng nhiều ñến hoạt ñộng khám và chữa bệnh cho nhân dân.


 Về văn hoá – thông tin – thể dục thể thao:
- Công tác thông tin tuyên truyền : thực hiện tốt công tác thông tin tuyên
truyền bằng các hình thức trực quan sinh ñộng trên hệ thống loa phát thanh, truyền
thanh Thành phố và phường xã với 4083 tin , 1460 bài 730 chương trình văn nghệ,
22 chương trình thời sự.
- Hoạt ñộng văn hoá văn nghệ: hoạt ñộng của các câu lạc bộ ñờn ca tài tử,
CLB dưỡng sinh, CLB sinh vật cảnh… ñi vào nề nếp với hơn 5900 buổi, trên 254
ngàn lượt thành viên tham dự. Hoạt ñộng thư viện phục vụ tốt của hơn 5900 lượt
bạn ñọc.
Nhìn chung hoạt ñộng văn hoá thể dục - thể thao của thành phố tiếp tục phát
triển vững mạnh, phát huy tốt mô hình hoạt ñộng của các CLB sở thích, sinh hoạt
văn nghệ, truyền thống, hội thao… thông tin tuyên truyền ñi vào chiều sâu về nội
dung, ña dạng về hình thức. Công tác quản lý Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa, dịch
vụ văn hoá từng bước ñi vào ổn ñịnh.
1.4. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ Xà HỘI.
Từ kết quả trên cho thấy kinh tế xã hội của Thành phố trong năm vừa qua có
nhiều chuyển biến tích cực thể hiện vai trò là một trung của Tỉnh. Về tình hình

14

phát tiển kinh tế xã hội của Thành phố trong năm vừa qua có những mặt thuận lợi
và hạn chế như sau:
1.4.1.Thuận lợi.
- Về vị trí nằm ven sông Cổ Chiên với cầu Mỹ Thuận và trục quốc lộ 1A, 53,
57 là một lợi thế về giao thông hàng hóa ñối với Thành phố.
- Thành Phố Vĩnh Long là trung tâm chính trị- kinh tế văn hoá, dịch vụ quan

trọng của Tỉnh với cơ cấu kinh tế hiện hữu là: thương mại dịch vụ-công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp-nông nghiệp. Với vị trí ñịa lý nêu trên, Thành phố Vĩnh Long là
nơi hội tụ giao lưu về kinh tế xã hội, là ñịa bàn ưu tiên và phát triển, có ảnh hưởng
và bước ñầu tạo ñộng lực thu hút ñầu tư, ñô thị hoá, lao ñộng và việc làm ñối với
các vùng phụ cận như: Long Hồ, Măng Thít, một phần huyện Tam Bình và huyện
Cái Bè Tỉnh Tiền Giang.
- Với nguồn nước ngọt quanh năm và ñiều kiện thuận lợi phục vụ cho nhu cầu
sinh hoạt và sản xuất cũng như việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
- Với ñịa hình tương ñối bằng phẳng là một thuận lợi trong sản xuất nông
nghiệp cũng như trong san lắp mặt bằng xây dựng cơ bản.
- Với nguồn cát sông có trữ lượng cao và nguồn tài nguyên sét là một tiềm
năng tốt cho Thành phố phát triển và khai thác vật liệu xây dựng, san lắp mặt bằng.
1.4.2.Hạn chế.
Ngoài những thuận lợi vừa nêu trên, trong quá trình phát triển của Thành phố
vẫn còn những mặt hạn chế như sau:
- Hệ thống sông ngòi chằn chịt ảnh hưởng lớn ñến việc phát triển không gian
ñô thị, và chi phí lớn trong việc ñầu tư xây dựng cầu, cống do ñịa hình bị chia cắt
làm hạn chế trong việc quy hoạch không gian ñô thị.
- Trong ngành nông nghiệp trồng trọt chiếm tỷ trọng khá lớn, chăn nuôi, nuôi
trồng thuỷ sản chưa phát huy tiềm năng nông nghiệp chưa phát triển theo chiều sâu,
ñể tạo giá trị cao trên ñơn vị diện tích.
- Cơ cấu lao ñộng trong lĩnh vực phi nông nghiệp chưa cao. Sự chuyển dịch
cơ cấu lao ñộng từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp và tăng cơ học còn thấp.

15

- Chưa khai thác hết tiềm năng du lịch từ những lợi thế là trung tâm ñô thị
với nhũng di tích văn hoá và cảnh ñẹp tự nhiên của dòng sông Tiền mang ñến cho
Thành phố.
- Cơ sở sản xuất kinh doanh phát triển nhưng vốn ñầu tư còn thấp, qui mô

nhỏ và vừa, thiết bị công nghệ lạc hậu, mẫu mã hàng hoá sản phẩm chưa ña dạng,
không ñủ sức cạnh tranh trên thị trường trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- Cơ sở vật chất phục vụ cho nhu cầu văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao của
nhân dân còn hạn chế.
- Tình hình trật tự an toàn xã hội tuy ñược ổn ñịnh, vi phạm trật tự an toàn
giao thông ñược kéo giảm nhưng từng thời ñiểm, từng nơi còn diễn biến phức tạp.
Do ñó, ñể có thể ñẩy nhanh tốc ñộ ñô thị hoá góp phần vào việc chuyển ñổi
cơ cấu kinh tế, trong tương lai Thành phố cần chú trọng vào việc chuyển ñổi cơ cấu
sử dụng ñất, ñặc biệt là nguồn ñất phi nông nghiệp. ðầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
ñồng bộ, phát triển nguồn nhân lực trí thức, ban hành các chính sách thu hút ñầu tư
làm tiền ñề ñể phát triển CNH – HðH với mục tiêu trọng tâm là dịch vụ - thương
mại – công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
1.5. KHÁI QUÁT VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT VÀ
TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT:
1.5.1. Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
cho người sử dụng ñất ñể bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng ñất.
1.5.2. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát
hành theo một mẫu thống nhất và ñược áp dụng thống nhất trong cả nước ñối với
mọi loại ñất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là một tờ có 4 trang, mỗi trang có
kích thước 190mm x 265mm, bao gồm các ñặc ñiểm và nội dung sau ñây:
+ Trang 1 là trang bìa: ñối với bản cấp cho người sử dụng ñất thì trang bìa
màu ñỏ gồm Quốc huy và dòng chữ “ Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ” màu
ñen, số phát hành của giấy màu ñen, dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

16

+ Trang 2 và trang 3 có các ñặc ñiểm và nội dung sau:
- Nền ñược in hoa văn trống ñồng màu vàng tơ.

- Trang 2 ñược in chữ màu ñen gồm Quốc hiệu và tên Uỷ Ban nhân dân cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; in chữ hoặc viết chữ gồm tên người chủ sử
dụng ñất, thửa ñất ñược quyền sử dụng, tài sản gắn liền với ñất, ghi chú.
- Trang ñược in chữ, in hình hoặc viết chữ, vẽ hình màu ñen gồm sơ ñồ thửa
ñất, ngày thánh năm ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và chức vụ, họ tên của
người ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, chữ ký của người ký Giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất và con dấu của cơ quan cấp Giấy chứng nhận, số vào sổ cấp
Giấy chứng nhận.
+ Trang 4 màu trắng in bảng, in chữ hoặc viết chữ màu ñen ñể ghi những thay
ñổi về sử dụng ñất sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Trường hợp trang 4 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hết chỗ ghi thì lập
trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất có kích thước, nội dung như
trang 4 in hoặc viết thêm số hiệu thửa ñất, số phát hành Giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất ở trên cùng của trang; trang bổ sung phải ñược ñánh sồ thứ tự và ñóng dấu
giáp lai với trang 4 của Giấy chứng nhận.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cấp theo từng thửa ñất gồm 2 bản, một bản
cấp cho người chủ sử dụng ñất và một bản lưu tại Văn phòng ðăng ký quyền sử
dụng ñất của cơ quan Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Uỷ ban Nhân dân cấp có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
1.5.3. Mẫu và cở chữ viết trong giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Hiện nay tại Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất Thành phố Vĩnh Long chữ
và số trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất dược in trên máy. Việc in trên máy
ñược quy ñịnh như sau:
- Tên cơ quan ñược cấp giấy chứng nhận và tên riêng người sử dụng ñất in
theo kiểu chữ Times New Roman và cở chữ 12.
- Chữ và số của các nội dung còn lại in theo kiểu chữ Times New Roman,
Regular, cở chữ 12.
- Chữ và số in trang Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất bằng mực ñen.

17


1.5.4. ðối tượng ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Người sử dụng ñất có trách nhiệm ñăng ký quyền sử dụng ñất. Người sử
dụng ñất chịu trách nhiệm ñăng ký ( theo ðiều 9 và 107 của Luật ðất ñai ) gồm có:
- Các tổ chức sử dụng ñất.
- Hộ gia ñình cá nhân, cộng ñồng dân cư ñang sử dụng ñất.
1.5.5. ðiều kiện ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Theo quy ñịnh của luật ñất ñai năm 2003 và Nghị ñịnh 181 về hướng dẫn thi
hành Luật ñất ñai tại các ñiều 50, 51 Luật ñất ñai và ñiều 48 của Nghị ñịnh thì:
- Trường hợp 1: Hộ gia ñình cá nhân, cộng ñồng dân cư ñang sử dụng ñất ổn
ñịnh. ðược UBND xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một
trong 6 loại giấy tờ sau ñây thì ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và
không phải nộp tiền sử dụng ñất:
+ Những giấy tờ về quyền sử dụng ñất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do
cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách ñất ñai của nhà
nước Việt nam dân chủ cộng hoà, chính phủ cách mạnh lâm thời Cộng hoà Miền
Nam Việt Nam và nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tạm thời ñược cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ ñăng ký ruộng ñất, sổ ñịa chính;
+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ñất hoặc tài sản gắn
liền với ñất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với ñất;
+Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, mua bán nhà gắn liền với ñất ở
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay ñược Uỷ ban xã, phường, thị trấn xác nhận
là trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
+ Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà gắn liền với ñất ở theo quy ñịnh của pháp
luật.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế ñộ cũ cấp cho người sử dụng
ñất.
- Trường hợp 2: Hộ gia ñình, cá nhận sử dụng ñất có một trong 6 loại giấy tờ
quy ñịnh mà trên giấy tờ ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về chuyển quyển sử

dụng ñất có chữ ký của các bên liên quan, nhưng trước ngày luật có hiệu lực thi

18

hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật,
nay ñược UBND xã, phường, thị trấn xác nhận là ñất không có tranh chấp thì ñược
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và không phải nộp tiền sử dụng ñất.
- Trường hợp 3: Hộ gia ñình, cá nhận ñang sử dụng ñất có hộ khẩu thường
trú tại ñịa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ
sản, làm muối tại vùng có ñiều kiện kinh tế - xã hội khó khăn ở miền núi hải ñảo,
nay ñược UBND xã, phường xác nhận là người sử dụng ñất ổn ñịnh, không có tranh
chấp thì dược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và không phải nộp tiền sử
dụng ñất.
- Trường hợp 4: Hộ gia ñình cá nhân sử dụng ñất không có các loại giấy tờ
quy ñịnh nhưng ñất ñã ñược sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay ñược
UBND xã, phường xác nhận là ñất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử
dụng ñất thì ñược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và không phải nộp tiền
sử dụng ñất.
- Trường hợp 5: Hộ gia ñình cá nhân sử dụng ñất theo bản án hoặc quyết ñịnh
của Toà án nhân dân, quyết ñịnh thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết ñịnh giả
quyết tranh chấp ñất ñai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ñã ñược thị hành thì
ñược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy ñịnh của pháp luật.
- Trường hợp 6: Hộ gia ñình cá nhân ñang sử dụng ñất không có các loại giấy
tờ quy ñịnh nhưng ñất ñã ñược sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 ñên trước
ngày Luật có hiệu lực thi hành, nay ñược UBND xã, phường xác nhận là ñất không
có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng ñất thì ñược cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất và không phải nộp tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh của Chính phủ.
- Trường hợp 7:Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất ñược Nhà nước giao
ñất, cho thuê ñất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 ñến trước ngày Luật này có hiệu lực

thị hành mà chưa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất thì ñược cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực
hiện theo quy ñịnh của pháp luật.

19

- Trường hợp 8: Cộng ñồng dân cư ñang sử dụng ñất có công trình là ñền,
ñình, am miếu, từ ñường, nhà thờ họ ñược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
khi có các ñiều kiện sau ñây:
+ Có ñơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
+ ðược UBND xã, phường, thị trấn nơi có ñất xác nhận là ñất sử dụng chung
cho cộng ñồng và không có tranh chấp.
 Trường hợp cấp giấy chứng nhận trong hành lang an toàn công trình ( ðiều
50, 51/Lðð, ðiều 92/Nð 181):
- Sử dụng ñất không ảnh hưởng ñến an toàn công trình hoặc công trình không
có ảnh hưởng ñến người sử dụng ñất thì cấp giấy chứng nhận như trường hợp ngoài
hành lang an toàn.
- Sử dụng ñất có ảnh hưởng ñến an toàn công trình hoặc công trình có ảnh
hưởng ñến người sử dụng ñất thì ñược cấp giấy chứng nhận nếu có ñủ các ñiều
kiện:
+ Sử dụng ñất có giấy tờ. Trường hợp không có giấy tờ thì phải sử dụng ñất
trước khi công bố hành lang an toàn công trình.
+ Chưa có quyết ñịnh thu hồi ñất.
 Các trường hợp không ñược cấp giấy chứng nhận ( Khoản 2 ðiều 41 của
Nghị ñịnh 181 )
- ðất do Nhà nước giao ñể quản lý.
- ðất Nông nghiệp thuộc quỹ ñất công ích.
- Người sử dụng ñất do thuê của người khác.
- Người ñang sử dụng ñất không ñủ ñiều kiện ñể ñược cấp giấy chứng nhận
QSDð theo quy ñịnh tại ðiều 50, 51/ Lðð.

1.5.6. Thẩm quyền cấp GCN QSDð.
- UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương cấp GCN QSDð cho tổ
chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài, trường hợp quy ñịnh tại khoản 2 ðiều này.

×