Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

Rối loạn tâm lý ở tuổi vị thành niên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 51 trang )


TẬP HUẤN
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
VỚI CÔNG TÁC TƯ VẤN TÂM LÝ - GIÁO DỤC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC
NỘI DUNG :
CÁC RỐI LOẠN TẤM LÝ THƯỜNG GẶP
Ở TRẺ VỊ THÀNH NIÊN

Các rối loạn tâm lý thường gặp ở Vị thành niên
Vấn đề 1: Trầm cảm
Vấn đề 2: Tự tử
Vấn đề 3: Rối loạn lo âu
Vấn đề 4: Chống đối – không tuân thủ
Vấn đề 5: Gây hấn
Vấn đề 6: Rối loạn hành vi
Vấn đề 7: Phạm tội, phạm pháp
Vấn đề 8: Lạm dụng rượu và chất kích thích
Vấn đề 9: Stress

TRẦM CẢM


Vô kỷ luật

Các hành vi tội phạm: lấy trộm

Hành vi vô trách nhiệm

Học tập kém


Tách ra khỏi gia đình và bạn bè,
dành nhiều thời gian một mình

Dùng rượu hoặc các chất không
hợp pháp

Các biểu hiện nghi ngờ trầm cảm

TRẦM CẢM


Dấu hiệu trầm cảm

Bất an và kích động

Cảm thấy tội lỗi và vô giá trị

Thiếu động cơ và nồng nhiệt

Mệt mỏi hoặc thiếu năng
lượng

Khó tập trung

Có ý tưởng tự tử

Buồn hoặc vô vọng

Cáu kỉnh, tức giận, hận thù


Hay khóc

Thu mình khỏi bạn bè và gia
đình

Mất hứng thú trong các hoạt
động

Thay đổi thói quen ăn và ngủ

Mức độ báo động của trầm cảm

Kéo dài ít nhất
tuần

Ảnh hưởng đến tâm trạng,
các năng lực, chức năng
cuộc sống

Cần được đánh giá bởi bác
sỹ nhi, bác sỹ tâm thần, tâm
lý gia lâm sàng


Hậu quả của trầm cảm

Những vấn đề ở trường: gây hấn với bạn bè, thầy cô, học
không tập trung, nghỉ học

Những vấn đề trong gia đình: thu mình, cải vã, bỏ nhà đi


Tự trọng thấp: thiếu tự tin, thấy mất giá trị, xấu xí

Nghiện internet

Lạm dụng rượu và ma túy, thuốc lá

Các hành vi liều lĩnh: đua xe,tình dục không an toàn

Bạo lực

Rối loạn giấc ngủ, rối loạn ăn uống

Hành vi tự hủy hoại: cắt tay, xăm mình, tự xác…



Cách thức hỗ trợ giảm trầm cảm
Cách thức nói chuyện với trẻ Trầm cảm

Nhẹ nhàng nhưng kiên định:
-
Đừng vội vàng từ bỏ ý định giúp đỡ trẻ
-
Tôn trọng cảm xúc, hành vi của trẻ không hợp lý
-
Vẫn nhấn mạnh về sự quan tâm của bạn

Lắng nghe, không thuyết giảng:
-

Không nói lời chỉ trích, nhận xét về điều trẻ nói
-
Không đưa lời khuyên


Ghi nhận cảm xúc của trẻ:
-
Không tranh luận với trẻ dù lý do trẻ đưa ra là vô
lý và ngốc nghếch
-
Ghi nhận nỗi đau, buồn của trẻ
Hỗ trợ

Thấu hiểu

Khuyến khích các hoạt
động thể chất

Khuyến khích các hoạt
động xã hội

Duy trì can thiệp

Dạy trẻ các kĩ năng

Xây dựng hệ thống
liên lạc giữa gia đình
và nhà trường

Học về trầm cảm


Cách thức hỗ trợ giảm trầm cảm

TỰ TỬ


Khái niệm
Hành vi tự tử
Định nghĩa của Tổ chức
Y tế thế giới gồm 3
thành phần:

Ý tưởng tự sát

Toan tự sát

Tự sát


Dấu hiệu nhận biết

Nói hoặc đùa về việc sẽ tự tử.

Viết chuyện, thơ về cái chết hoặc tự tử.

Có hành vi hủy hoại

Cho đi những vật sở hữu có giá trị.

Tâm trạng tốt lên bất ngờ và không có lý do sau

khi thu mình.

Nói tạm biệt với bạn, gia đình như, viết thư tuyệt
mệnh

Không chú ý đến hình thức, vẻ ngoài hoặc vệ sinh
cá nhân.

Tìm vũ khí, thuốc hoặc những dụng cụ, cách thức
khác có thể tự hại bản thân.



Phương pháp phòng ngừa
1.Chia sẻ thường xuyên về những vấn
đề suy nghĩ của trẻ
2.Tạo cho trẻ niềm tin về người thân
và bản thân mình
3.Giúp trẻ hiểu chính mình và tôn
trọng bản thân mình
4.Giúp trẻ hiểu các giá trị, năng lực,
tình cảm của minh

RỐI LOẠN LO ÂU


Dấu hiệu nhận biết

Sợ hãi, lo lắng quá mức, bất an, thận trọng và
cảnh giác quá mức.


Dù không thực sự nguy hiểm, vẫn căng thẳng
liên tục, bất an

Ở các nơi có tính xã hội, thể hiện sự phụ thuộc,
thu mình, lo lắng, bứt rứt.

Quá dè dặt, kìm chế hoặc quá thể hiện cảm
xúc.



Dấu hiệu nhận biết (tiếp)

Các triệu chứng về cơ thể

Lo âu tập trung vào các thay đổi về biểu hiện
cơ thể.

Rất ngại ngùng, e thẹn, tránh các hoạt động
thường xuyên hoặc từ chối trải nghiệm mới.

Thử dùng chất kích thích hoặc các hành vi
tình dục mang tính xung động để quên đi sự
lo lắng


Phân loại rối loạn lo âu
Ám sợ


Nỗi sợ hãi mang tính ám
ảnh

Thường hướng đến một
vật cụ thể nào đó

Thường gặp: sợ bóng
tối, ma, ác quỷ, sợ đám
đông, sợ độ cao, sợ
khoảng rộng

Hoảng loạn

Nữ > nam

15-19 tuổi

Lo hãi cực độ dù có tình
huống gây sợ hay không

Đi kèm theo dấu hiệu cơ
thể và cảm xúc: khó thở,
vã mồ hôi

Phân loại rối loạn lo âu (tiếp…)


Hậu quả của rối loạn lo âu

Không học, chơi thể thao và các hoạt động xã hội tốt.


Không thể phát triển được các năng lực của mình.

Quá phụ thuộc, thiếu tự tin.

Có thể làm đi làm lại một việc hoặc trì hoãn

Rối loạn cảm xúc, rối loạn ăn uống, giấc ngủ.

Tự tử hoặc tự hủy hoại bản thân.

Sử dụng rượu hoặc ma túy để tự chữa hoặc làm dịu
đi nỗi lo âu.

Hình thành các nghi thức để giảm hoặc tránh lo âu.


Biện pháp hỗ trợ giảm lo âu


Lắng nghe và tôn trọng

Không coi thường cảm xúc của trẻ

Giúp trẻ hiểu rằng các cảm xúc khó
chịu, không thoải mái về cơ thể, hình
thức… là phần tự nhiên của tuổi VTN.

Giúp trẻ theo dõi lo âu trong từng
tình huống và các trải nghiệm của trẻ


Trẻ VTN cần được giới thiệu đến gặp
các cán bộ tâm lý lâm sàng, bác sĩ
tâm thần.

CHỐNG ĐỐI
KHÔNG TUÂN THỦ

×