Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 11 THĂNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 87 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
Hà Thị Hiền_ Lớp:Kế toán 1 – K9
1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 11 THĂNG LONG……… 3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty CP Cầu 11 Thăng Long…………… 3
1.1.1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Cầu 11 Thăng
Long…………………………………………………………………………… 3
1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 4
1.3. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất tại Công ty CP cầu 11 Thăng
Long…………………………………………………………………………… 6
1.4. Đặc điểm về chi phí sản xuất tại Công ty CP cầu 11 Thăng Long…… 7
1.4.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất………………………………… 7
1.4.2. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại Công ty…………9
1.4.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí………………………………………………9
1.4.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại Công ty…………………….10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP CẦU 11 THĂNG
LONG………………………………………………………………………….11
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty CP cầu 11 Thăng Long…………11
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp……………………………… 11
2.1.1.1. Các trường hợp sử dụng vật liệu cho sản xuất sản phẩm…………… 11
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng và nội dung kế toán……………………………… 12
2.1.1.3. Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp………………………
12
2.1.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp……………………23
Hà Thị Hiền_ Lớp:Kế toán 1 – K9
2


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp…………………………….26
2.1.2.1. Đặc điểm lao động, cơ chế tiền lương tại Công ty. ………………… 26
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng…………………………………………………… 28
2.1.2.3. Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp……………………………28
2.1.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp…………………………33
2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công………………………………… 35
2.1.3.1. Hình thức tổ chức sử dụng máy thi công tại Công ty CP Cầu 11 Thăng
Long……………………………………………………………………………35
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng…………………………………………………… 36
2.1.3.3. Kế toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công……………………… 36
2.1.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công……………………….39
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung………………………………………… 45
2.1.4.1. Tài khoản sử dụng, nội dung kế toán………………………………….45
2.1.4.2. Kế toán chi phí sản xuất chung……………………………………… 45
2.1.5. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty CP
Cầu 11 Thăng Long………………………………………………………… 55
2.1.5.1. Tổng hợp chi phí sản xuất…………………………………………… 55
2.1.5.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang…………………………… 60
2.2. Tính giá thành sản phẩm……………………………………………… 61
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành……………………………….61
2.2.2. Quy trình tính giá thành sản phẩm………………………………………62
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 11 THĂNG
LONG………………………………………………………………………….67
3.1. Đánh giá khái quát công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty CP Cầu 11 Thăng Long…………………………… 67
Hà Thị Hiền_ Lớp:Kế toán 1 – K9
3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung

3.1.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty…………………………………………………… 67
3.1.1.1. Những ưu điểm………………………………………………… ……67
3.1.1.2. Những nhược điểm…………………………………………………….68
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty CP cầu 11 Thăng Long……………………………………69
3.2.1. Cơ sở và sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm……………………………………………… 69
3.2.2. Các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại công ty…………………………………………………70
3.2.2.1. Về bộ máy quản lý…………………………………………………… 71
3.2.2.2. Về việc thực hiện chứng từ…………………………………………… 71
3.2.2.3. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp………………………………71
3.2.2.4. Đối với hạch toán chi phí nhân công………………………………….72
3.2.2.5. Về việc trích trước tiền lương nghỉ phép………………………………73
3.2.2.6. Về tài sản cố
định 84
3.2.2.7. Về việc trích lập dự phòng 86
3.2.2.8. Hoàn thiện một số sổ kế toán 87
3.2.2.9. Về hình thức kế toán 80
KẾT LUẬN.
Hà Thị Hiền_ Lớp:Kế toán 1 – K9
4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CP Cổ phần
NVL, CCDC Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
CNSX Công nhân sản xuất

KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
HĐ GTGT Hoá đơn giá trị gia tăng
PNK,PXK Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
MTC Máy thi công
KLXD Khối lượng xây dựng
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT Nhân công trực tiếp
Hà Thị Hiền_ Lớp:Kế toán 1 – K9
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty CP
Cầu 11 Thăng Long………………………………………………………… …5
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cụ thể các bước tiến hành hoạt động xây lắp………………….6
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí xây dựng và tính giá thành sản phẩm xây
dựng 1
0
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9
1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.01. Giấy đề nghị Tạm ứng………………………………………… 14
Biểu số 2.02. Phiếu chi…………………………………………………………15
Biểu số 2.03. Hoá đơn GTGT……………………………………………… …16
Biểu số 2.04. Biên bản kiểm nghiệm vật tư……………………………………17
Biểu số 2.05. Phiếu nhập kho………………………………………………… 18
Biểu số 2.06. Phiếu xuất kho………………………………………………… 20
Biểu số 2.07. Bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ…………………21

Biểu số 2.08. Tờ kê chi tiết xuất vật tư…………………………………………22
Biểu số 2.09. Chứng từ ghi sổ số 650 ………………………………………….23
Biểu số 2.10. Sổ chi tiết TK 621……………………………………………….24
Biểu số 2.11. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…………………………………… 25
Biểu số 2.12. Sổ cái TK 621……………………………………………………26
Biểu số 2.13. Bảng chấm công…………………………………………………29
Biểu số 2.14. Bảng thanh toán tiền lương…………………………………… 30
Biểu số 2.15. Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp…………………… 31
Biểu số 2.16. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương……… 32
Biểu số 2.17. Chứng từ ghi sổ số 524………………………………………… 33
Biểu số 2.18. Sổ chi tiết TK 622……………………………………………….34
Biểu số 2.19. Sổ cái TK 622……………………………………………………35
Biểu số 2.20. Tờ kê chi tiết xuất vật tư…………………………………………38
Biểu số 2.21. Bảng chi tiết tính khấu hao TSCĐ…………………………… 39
Biểu số 2.22. Sổ chi tiết TK 623……………………………………………….40
Biểu số 2.23. Chứng từ ghi sổ số 633………………………………………… 41
Biểu số 2.24. Chứng từ ghi sổ số 523………………………………………… 42
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9
2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
Biểu số 2.25. Chứng từ ghi sổ số 634………………………………………… 43
Biểu số 2.26. Sổ cái TK 632………………………………………………… 44
Biểu số 2.27. Chứng từ ghi sổ số 445………………………………………… 46
Biểu số 2.28. Chứng từ ghi sổ số 446………………………………………… 47
Biểu số 2.29. Chứng từ ghi sổ số 525………………………………………… 48
Biểu số 2.30. Chứng từ ghi sổ số 531………………………………………… 49
Biểu số 2.31. Bảng tính khấu hao TSCĐ……………………………………….50
Biểu số 2.32. Chứng từ ghi sổ số 532………………………………………… 52
Biểu số 2.33. Chứng từ ghi sổ số 537………………………………………… 53
Biểu số 2.34. Sổ cái TK 627……………………………………………………54

Biểu số 2.35. Sổ chi tiết TK 627……………………………………………….55
Biểu số 2.36. Chứng từ ghi sổ số 538………………………………………… 57
Biểu số 2.37. Bảng tổng hợp chi phí xây dựng công trình Cầu Cừa – Hải
Phòng………………………………………………………………………… 58
Biểu số 2.38. Bảng tổng hợp chi phí xây dựng……………………………… 59
Biểu số 2.39. Sổ chi tiết TK 154……………………………………………….63
Biểu số 2.40. Chứng từ ghi sổ số 680………………………………………… 64
Biểu số 2.41. Sổ cái TK 154………………………………………………… 65
Biểu số 2.42. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình hoàn
thành……………………………………………………………………………66
Biểu số 3.1. Mẫu sổ chi tiết TK 334……………………………………………73
Biểu số 3.2. Mẫu bảng tình hình tăng giảm TSCĐ…………………………….75
Biểu số 3.3. Mẫu sổ cái……………………………………………………… 78
Biểu số 3.4. Mẫu sổ chi tiết TK……………………………………….……… 79
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9
3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN
ở nước ta đang có những bước phát triển mạnh mẽ, tốc độ phát triển cơ sở hạ
tầng vì thế mà cũng phát triển nhanh chóng, làm thay đổi bộ mặt của đất nước
từng ngày, từng giờ. Điều đó không chỉ có nghĩa khối lượng công việc của
ngành XDCB tăng lên má kéo theo đó là chi phí đầu tư XDCB cũng gia tăng. Và
chi phí sản xuất xây dựng là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số
các khoản chi của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để quản lý vốn
một cách có hiệu quả, giảm chi phí sản xuất kinh doanh, khắc phục tình trạng
thất thoát, lãng phí vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua
nhiều giai đoạn (từ lập dự án, thi công đến nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn
thành), thời gian thi công kéo dài trong nhiều tháng, nhiều năm.
Chính vì lẽ đó, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một phần cơ

bản, không thể thiếu trong công tác hạch toán kế toán.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai quá
trình liên quan mật thiết với nhau. Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ
giá thành sản phẩm là một mục tiêu quan trọng không những của mọi doanh
nghiệp mà còn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội.
Với các doanh nghiệp, thực hiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm làm cơ sở để kiểm tra, giám sát các hoạt động,
từ đó khắc phục những tồn tại, phát huy những tiềm năng, đảm bảo cho doanh
nghiệp luôn đứng vững trong cơ chế thị trường, luôn tồn tại cạnh tranh trong nền
kinh tế nhiều rủi ro như hiện nay.
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9
1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
Với Nhà nước, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở các doanh nghiệp là cở sở để Nhà nước kiểm soát vốn đầu tư XDCB và
kiểm tra việc chấp hành chế độ, chính sách tài chính của các doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã tiếp thu được
tại trường cùng thời gian tìm hiểu thực tế công tác hạch toán kế toán tại Côngty
CP Cầu 11 Thăng Long. Mặc dù chưa có kinh nghiệm trong công tác hạch toán
kế toán nói chung và hoạt động xây lắp nói riêng nhưng được sự giúp đỡ nhiệt
tình của thầy giáo Nguyễn Quốc Trung, cùng các anh chị phòng Tài chính – Kế
toán của Công ty, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứư đề tài “ Hoàn thiện kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại công ty CP Cầu
11 Thăng Long”
Chuyên đề của em gồm 3 phần:
Chương I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Công ty CP Cầu 11 Thăng Long.
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty CP Cầu 11 Thăng Long.
Chương III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại Công ty CP Cầu 11 Thăng Long.
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9
2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 11 THĂNG LONG
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty CP Cầu 11 Thăng Long.
1.1.1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Cầu 11 Thăng Long.
Công ty Cầu 11 Thăng Long là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng, với ngành nghề sản xuất kinh doanh chính là:
+ Xây dựng các công trình vừa và nhỏ
+ Xây dựng các công trình cầu và đường
+ Sản xuất các cấu kiện bê tông
+ Vận chuyển hàng hoá
+ Nạo vét các cụm cảng.
Theo sự phân công của Tổng công ty và quy chế hoạt động của ngành xây
dựng, Công ty Cầu 11 Thăng Long có những nhiệm vụ cụ thể sau:
+ Tính toán và lập hồ sơ dự thầu phù hợp với điều kiện của Công ty
+ Trực tiếp tham gia đấu thầu các công trình
+ Lập kế hoạch mua sắm vật tư trong quý và năm kế hoạch
+ Nghiên cứu đề án thiết kế công trình
+ Thi công xây dựng các công trình giao thông cầu đường
+ Tham gia biên soạn tài liệu để hướng dẫn, giảng dạy về nghiệp vụ, thực
hiện quy trình, quy tắc kỹ thuật đối với công tác máy thiết bị, công tác đào tạo,
nâng cao tay nghề cho công nhân kỹ thuật chuyên ngành về máy thiết bị.
Từ những ngày đầu mới thành lập Công ty đã được Tổng công ty giao cho
xây dựng những cây cầu. Công ty Cầu 11 Thăng Long với bàn tay và khối óc, trí
thông minh, sáng tạo đã kết tinh lên những cây cầu, những công trình dân dụng
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9

3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
vĩnh cửu cho đất nước, cho những nẻo đường quê hương, từ miền núi đến đồng
bằng, từ miền xuôi đến miềm ngược và cả trên nước bạn láng giềng.
Trong thời gian qua, Công ty đã tập trung thi công được nhiều công trình
đưa vào sử dụng, góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đó là :
Năm 2006: Cầu Hoà Bình, cầu Nậm Măng Lào Cai
Cầu Cao Mỗ, cầu Vô Hối , cầu Bo Thái Bình
Cầu Mây Thái Nguyên
Cầu Phú Lâm II Tuyên Quang
Năm 2007: CầuTrung Hà Hà Tây
Cầu Phố Mới, cầu Làng Mạ Lào Cai
Cầu Rợm Phú Thọ
Năm 2008: Cầu Phong Quang Hà Giang
Cầu Kiền Hải Phòng
Cầu Nậm Mu Lào Cai
Cầu B1 - 12 Nội Bài - Bắc Ninh
Cầu Tri Lễ Nghệ An
Cầu Trà Lý Thái Bình
Hiện nay, ngoài việc hoàn thành tốt kế hoạch do Tổng công ty bàn giao
cho, Công ty Cầu 11 Thăng Long còn mở rộng địa bàn hoạt động, tự tìm kiếm
thị trường và khách hàng, ký kết nhiều hợp đồng mới phục vụ cho nhu cầu phát
triển cơ sở hạ tầng của đất nước.
1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Quá trình để hoàn thành một sản phẩm xây dựng dài hay ngắn tuỳ thuộc
vào từng công trình, hạng mục công trình có quy mô lớn nhỏ khác nhau. Đối với
một số công trình đặc biệt, Công ty được Tổng công ty chỉ định thầu, còn lại các
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9
4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
công trình khác công ty tự thực hiện đấu thầu, sau đó công ty giao khoán cho
các Đội sản xuất. Các Đội sản xuất này sẽ huy động máy móc, nhân công san
lấp và giải phóng mặt bằng chuẩn bị cho quá trình thi công. Từ các loại nguyên
vật liệu như cát, đá, xi măng, gạch, phụ gia bê tông…dưới sự tác động của máy
móc và bàn tay con người sau một thời gian tiến hành xây dựng tạo ra sản phẩm
xây lắp thô. Sau đó qua giai đoạn hoàn thiện dưới sự tác động của sức lao động
kết hợp với các loại máy móc như máy mài, máy cắt…sản phẩm xây lắp thô sẽ
được hoàn thiện thành sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh. Trong quá trình thi công,
Công ty phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và Tổng công ty về an toàn lao
động và chất lượng công trình. Sau khi công trình đã hoàn thành sẽ được tiến
hành nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu tư. Quy trình sản xuất sản phẩm xây
lắp của công ty được trình bày theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1:
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Cầu 11
Thăng Long.
Trong đó:
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9
Đấu thầu và nhận
hợp đồng công trình
Lập dự toán
công trình
Tiến hành hoạt
động xây lắp
Giao nhận hạng
mục công trình
Duyệt quyết toán công
trình hoàn thành
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung

Sơ đồ 1.2:
Sơ đồ cụ thể các bước tiến hành hoạt động xây lắp


Xây dựng là một ngành sản xuất độc lập có những điểm đặc thù về mặt
kinh tế, tổ chức quản lý và kỹ thuật. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của
các công ty xây dựng cũng có những đặc điểm khác biệt so với những công ty
sản xuất:
- Sản phẩm sản xuất là loại sản phẩm theo đơn đặt hàng, mang tính chất
đơn chiếc, riêng lẻ.
- Sản xuất sản phẩm mang tính chất thời vụ, chịu tác động trực tiếp của
môi trường tự nhiên.
- Sản xuất thi công sản phẩm được thực hiện trên các địa điểm cố định,
gắn liền với địa điểm xây dựng, khi hoàn thành không nhập kho như sản phẩm
trong ngành sản xuất.
1.3. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất tại Công ty CP cầu 11 Thăng Long.
- Sản xuất sản phẩm xây lắp diễn ra trong điều kiện ngoài trời nên gặp
nhiều rủi ro gây ra những thiệt hại lớn, bất ngờ (như thiệt hại về ngừng sản
xuất). Những khoản thiệt hại này được theo dõi một cách chặt chẽ và có phương
pháp hạch toán phù hợp với những nguyên nhân gây ra.
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9
Máy
ủi,
máy
xúc,
máy
dầm
Mặt
bằng
xây

dựng
Xi măng,
cát, đá,
sắt….
Máy
trộn
Bê tông
cốt thép
Gạch,
cát, xi
măng,
vôi….
Máy
trộn
vữa
Khối
xây
Sản
phẩm
xây
lắp
hoàn
thành
Sản
phẩm
xây
dựng
thô
6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung

- Sản xuất sản phẩm xây lắp diễn ra trong thời gian dài, do vậy công việc
sản xuất được tổ chức hợp lý nhằm đẩy mạnh tiến độ thi công. Đây là điều kiện
quan trọng để tránh những tổn thất, rủi ro và ứ đọng vốn trong đầu tư kinh
doanh.
- Kế toán tập hợp chi phí nhất thiết phải được phân tích theo từng khoản
mục chi phí, từng công trình, hạng mục công trình cụ thể nhằm thường xuyên so
sánh, kiểm tra việc dự toán chi phí. Qua đó xem xét nguyên nhân vượt kế hoạch,
hụt dự toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh.
- Đối tượng hạch toán chi phí là các công trình, hạng mục công trình, các
đơn đặt hàng, các giai đoạn kỹ thuật quy ước… Vì thế phải lập dự toán chi phí
và tính giá thành sản phẩm theo từng công trình, hạng mục công tình.
- Giá thành của công tình không bao gồm giá trị thiết bị do chủ đầu tư
chuyển đến mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp tự bỏ ra có liên
quan đến công trình đó.
1.4. Đặc điểm về chi phí sản xuất tại Công ty CP cầu 11 Thăng Long.
1.4.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất.
Thực chất chi phí là quá trình dịch chuyển vốn, dịch chuyển các yếu tố
sản xuất và đối tượng tính giá, nó gắn liền với khối lượng sản phẩm sản xuất ra
trong kỳ. Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một thời kỳ để
sản xuất sản phẩm.
Chi phí bỏ ra trong quá trình xây dựng cũng được biểu hiện dưới hình
thức giá trị. Ba yếu tố chi phí cơ bản bao gồm trong đó là: Tư liệu lao động, đối
tượng lao động và sức lao động tham gia vào quá trình sản xuất với các mức độ
khác nhau hình thành nên các yếu tố tương ứng: Chi phí vật liệu, chi phí nhân
công, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí máy thi công… Những yếu tố về
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9
7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
chi phí trên chính là chi phí trong sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. Vậy chi

phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống và
lao động vật hoá phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành
của sản phẩm xây lắp.
Trong doanh nghiệp xây dựng, chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại, có nội
dụng kinh tế và công dụng khác nhau. Để quản lý chi phí sản xuất có hiệu quả
thì không đơn thuần dựa vào số liệu tổng hợp chi phí mà còn phải dựa vào
những số liệu cụ thể của từng loại chi phí riêng biệt. Do đó phân loại chi phí
đóng vai trò quan trọng trong việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
Tại Công ty CP Cầu 11 Thăng Long, để phục vụ tốt cho công tác quản lý
chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp, kế toán đã tiến hành phân loại chi phí sản
xuất theo khoản mục chi phí. Bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK621):
+ Chi phí nguyên vật liệu chính: xi măng, sắt, thép, cát, đá….
+ Chi phí nguyên vật liệu phụ: Xăng, dầu diezen, que hàn…
+ Các bán thành phẩm của các ngành sản xuất có liên quan.
+ Vật liệu kết cấu: tấm panel, kèo cột…
+ Vật liệu luân chuyển: Giàn giáo và các vật liệu khác.
- Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622):
+ Tiền lương chính, lương phụ, BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân
trực tiếp sản xuất thuộc danh sách quản lý của Công ty.
+ Tiền công phải trả cho công nhân thuê ngoài theo hợp đồng ngắn hạn.
- Chi phí sử dụng máy thi công (TK623):
+ Chi phí thiết bị, vật tư, nhiên liệu, công cụ dụng cụ dùng cho máy thi
công, chi phí thuê máy thi công, chi phí khấu hao máy thi công, tiền lương cho
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9
8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
công nhân lái máy, dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho
việc sử dụng máy thi công.

- Chi phí sản xuất chung (TK627):
+ Tiền lương của nhân viên quản lý đội sản xuất, các khoản trích theo
lương của nhân viên quản lý đội, công nhân lái máy, chi phí khấu hao TSCĐ
dùng cho sản xuất tại các đội, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền
khác: tiền điện, nước, điện thoại,… tại các đội sản xuất.
Dựa theo các khoản mục chi phí trên, Công ty Cầu 11 Thăng Long Sử
dụng các tài khoản: Tài khoản 621, tài khoản 622, tài khoản 623, tài khoản 627
để tập hợp chi phí xây dựng. Đối với mỗi công trình, Công ty mở sổ chi tiết các
tài khoản được đánh số thứ tự để dễ dàng cho việc hạch toán, kiểm tra, theo dõi,
… Trong phạm vi chuyên đề này, e chỉ đưa ra trình tự hạch toán chi phí sản xuất
và tíng giá thành công trình Cầu Cừa – Hải Phòng làm ví dụ để khái quát công
tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty. Đây là
công trình thứ 9 trong quý IV năm 2008 nên Công ty mở sổ chi tiết các tài
khoản: TK 621.9, TK 622.9, TK 623.9, TK 627.9 để hạch toán. Đồng thời Công
ty cũng mở sổ chi tiết đối với một số tài khoản khác có liên quan như: TK 154.9,
TK 632.9, TK 141.9…
1.4.2. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại Công ty.
1.4.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí.
Để quản lý chặt chẽ các chi phí dùng cho sản xuất đồng thời xác định
được chính xác giá thành sản phẩm, việc nhận biết và phân tích ảnh hưởng của
từng nhân tố sản xuất trong cơ cấu giá thành là rất quan trọng. Bên cạnh đó, bất
kỳ công trình nào bắt đầu thi công, Công ty cũng phải lập dự toán thiết kế để các
cấp xét duyệt theo phân cấp và để các bên kí kết hợp đồng kinh tế. Các bảng dự
toán được lập theo từng công trình, hạng mục công trình và được phân tích theo
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9
9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
từng khoản mục chi phí. Vì vậy việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm cũng được phân tích theo từng khoản mục chi phí:
- Chi phi nguyên, nhiên vật liệu trực tiếp

- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
Xuất phát từ đặc điểm của ngành xây lắp, của sản phẩm xây lắp và tình
hình thực tế của Công ty thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty
được xác định là các công trình, hạng mục công trình.
1.4.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại Công ty.
Sơ đồ 1.3:
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY DỰNG
TK 154
TK 621 xxxxx
K/c chi phí NVL TK 632
trực tiếp
TK 622 Giá thành công trình
K/c chi phí nhân công hoàn thành bàn giao
trực tiếp
TK 623
K/c chi phí sử dụng máy TK 155
thi công
TK 627 Giá thành công trình
K/c chi phí sản xuất chung hoàn thành chưa bàn giao
xxxxx
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9
10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP CẦU 11 THĂNG LONG
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty CP cầu 11 Thăng Long.

2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.1.1.1. Các trường hợp sử dụng vật liệu cho sản xuất sản phẩm.
Tuỳ theo khối lượng trong dự toán, tính chất của từng công trình mà
phòng kinh tế kế hoạch, phòng kỹ thuật triển khai theo hình thức giao việc hoặc
giao khoán cho các đội thi công. Nhờ vậy, vật tư đưa vào thi công tại công trình
đúng nhu cầu và tiến độ.
Đối với vật liệu xuất dùng trong kỳ: Doanh nghiệp xây lắp với các địa
điểm thi công ở xa nên mua vật liệu về xuất thẳng cho công trình không qua
kho, trường hợp quyết toán công trình, nếu vật liệu thừa mới đưa về nhập lại
kho, do vậy vật liệu được tính theo phương pháp trực tiếp. Tuy nhiên, vật liệu
của Công ty chủ yếu là mua ngoài nên đã ảnh hưởng không nhỏ đến công tác
quản lý và hạch toán khoản mục này vì công trình thường kéo dài từ năm này
qua năm khác nên giá vật liệu có nhiều biến động theo thị trường. Tuỳ theo mỗi
công trình, hạng mục công trình, thời gian thi công, địa điểm thi công, và tuỳ
theo từng vật tư mà các trường hợp sử dụng vật tư được áp dụng khác nhau.
Hiện nay, vật tư sử dụng cho sản xuất sản phẩm tại Công ty được sử dụng 2
trường hợp, có thể sử dụng riêng rẽ hoặc kết hợp:
- Trường hợp vật liệu được cung cấp tại kho Công ty: Khi có nhu cầu vật
liệu cho sản xuất phát sinh, đội trưởng đội sản xuất báo cáo với phòng kinh tế kế
hoạch. Phòng kinh tế kế hoạch quyết định xuất kho vật liệu dựa vào phiếu yêu
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9
11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
cầu xin lĩnh vật tư và khối lượng thực xuất để lập phiếu xuất kho và chuyển cho
phòng kế toán.
- Trường hợp Đội sản xuất tự mua vật liệu: Căn cứ vào tiến độ thi công
công trình, đội trưởng đội sản xuất đề nghị tạm ứng có giám đốc ký duyệt dể kế
toán viết phiếu chi hoặc séc chuyển khoản cho tạm ứng, khi hoàn ứng chuyển
chứng từ gốc về phòng kế toán Công ty để làm căn cứ so sánh định mức bao
gồm: báo giá (nếu có), hoá đơn, biên bản giao nhận vật tư.

2.1.1.2. Tài khoản sử dụng và nội dung kế toán
a) Tài khoản sử dụng:
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, khối
lượng xây lắp. Đối với công trình Cầu Cừa – Hải Phòng chi phí NVL trực tiếp
được phản ánh qua TK 621.9 – Chi phí NVLTT.
b) Nội dung khoản mục chi phí NVL trực tiếp:
Khoản mục chi phí NVL trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí về NVL chính,
vật liệu phụ, vật liệu kết cấu, công cụ dụng cụ tham gia cấu thành thực thể công
trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp
(như: sắt, thép, cát, đá, xi măng, kèo, cột, cốp pha…) Tại công ty, chi phí NVL
trực tiếp chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành công trình, thường chiếm từ
65% - 80% tổng giá thành. Việc hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí NVL trực
tiếp có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc xác định lượng tiêu hao vật chất
trong sản xuất thi công, phản ánh tình hình sử dụng vật liệu trực tiếp cho thi
công từng công trình, hạng mục công trình cũng như trong việc xác định giá
thành công trình theo khoản mục chi phí NVL trực tiếp, đảm bảo tính chính xác
của giá thành công trình xây dựng.
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9
12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
2.1.1.3. Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
* Các chứng từ sử dụng:
Các chứng từ làm căn cứ để tập hợp chi phí NVLTT là các hoá đơn mua
hàng, bảng kê chứng từ, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…Các chứng từ phải
đảm bảo tính chính xác, hợp lý, hợp lệ và đảm bảo được tập hợp vào đúng thời
gian quy định. Đối với công trình Cầu Cừa – Hải Phòng thời gian quy định là
tập hợp theo từng tháng và gửi về vào cuối tháng. Cụ thể các chứng từ đối với
công trình này là: Hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho,phiếu yêu cầu cấp vật tư,
phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên vật liệu, tờ kê chi tiết xuất vật tư.

* Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP NVLTT.
Căn cứ vào tiến độ thi công của công trình, đội trưởng đội sản xuất phụ
trách thi công công trình gửi giấy đề nghị tạm ứng (Biểu số 2.01) về công ty,
giám đốc ký duyệt sau đó kế toán viết phiếu chi (Biểu số 2.02) và xuất tiền tạm
ứng cho công trình . Sau khi nhận tiền tạm ứng, đội sản xuất tiến hành mua vật
tư chuyển tới chân công trình.
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9
13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
Biểu số 2.01:
Công ty CP Cầu 11 Thăng Long
Số 56 Phạm Văn Đồng, Xuân Đỉnh, TL, HN
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 04/12/2008
Kính gửi: - Giám đốc công ty Cầu 11 Thăng Long
- Kế toán trưởng phụ trách bộ phận công trình
Tên tôi là: Trần Văn Tuấn
Địa chỉ: Đội cầu 113 – Công trình Cầu Cừa – Hải Phòng
Đề nghị tạm ứng số tiền là: 500.000.000đ
Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Tạm ứng chi phí Công trình Cầu Cừa – Hải Phòng lần 3.
Thời hạn thanh toán:30/12/2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9
14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
Biểu số 2.02:
Đơn vị: Công ty CP Cầu 11 Thăng Long Mẫu số 02-TT

Địa chỉ: Số 56 Phạm Văn Đồng, Xuân Đỉnh, (Ban hành theo QĐ
TL,HN Số 15/2006/QĐ-BTC)
PHIẾU CHI Quyển số: 04
Ngày 04 tháng 12 năm 2008 Số: 08
Nợ: TK 141.9
Có: TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Trần Văn Tuấn.
Địa chỉ: Đội cầu 113 – Công trình Cầu Cừa – Hải Phòng
Lý do chi: Tạm ứng chi phí Công trình Cầu Cừa – Hải Phòng.
Số tiền: 500.000.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc (đề nghị tạm ứng)
Ngày 04 tháng 12 năm 2008
Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận
trưởng phiếu tiền
(Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi nhận tiền tạm ứng, đội trưởng đội sản xuất tiến hành mua vật tư
chuyển tới chân công trình. Căn cứ vào hoá đơn GTGT (Biểu 2.03) cộng các
chi phí khác (vận chuyển, bốc dỡ,…). Nhân viên Kế toán công trình, thủ kho
công trình, kỹ thuật viên kiểm nghiệm số lượng, chất lượng vật tư và lập biên
bản kiểm nghiệm vật tư (Biểu 2.04). Thủ kho lập phiếu nhập kho theo mẫu
(Biểu 2.05).
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9
15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
Biểu số 2.03:
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PM/ 2008B
Liên 2: Giao khách hàng 0070002
Ngày 05 tháng 12 năm 2008

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH An Phát Số chứng từ: 006422
Địa chỉ: 73B Ngô Quyền – Hải Phòng
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Vĩnh Hiển
Tên đơn vị: Công ty CP Cầu 11 Thăng Long.
Địa chỉ: 56 Phạm Văn Đồng – Từ Liêm – Hà Nội.
Mã số thuế: 0103982862
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá
(Đồng)
Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Xi măng Bỉm Sơn Kg 60.525 786 47.572.650
2 Thép Φ 18 Cây 320 218.500 69.920.000
3 Cát Khối 250 15.000 3.750.000
Cộng tiền hàng: 121.242.650
Tiền thuế GTGT (VAT 10%): 12.124.265
Tổng cộng tiền thanh toán: 133.366.915
Bằng chữ: Một trăm ba mươi ba triệu ba trăm sáu mươi sáu nghìn chín trăm
mười năm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.04:
Đơn vị: Công ty CP Cầu 11 Thăng Long Mẫu số 03 – VT
Ban hành theo QĐ số:
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9
16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Trung
15/2006/QĐ – BTC
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 05/12/2008

- Căn cứ vào HĐGTGT số 006422 ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Công ty
TNHH An Phát.
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông: Nguyễn Minh Đức……… Chức vụ: PT Kỹ thuật công trình
+ Bà: Lê Thị Ngọc……………… Chức vụ: Kế toán công trình
+ Bà: Nguyễn Hồng Thanh……….Chức vụ: Thủ kho
Đã kiểm nghiệm các loại:
STT Tên vật tư ĐVT
SL theo
chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
SL đúng quy
cách phẩm
chất
SL không đúng
quy cách phẩm
chất
A B C 1 2 3
1 Xi măng Bỉm Sơn Kg 60.525 60.525 0
2 Thép Φ18 Cây 320 320 0
3 Cát Khối 250 250 0
PT kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.05:
Đơn vị : Cty CP Cầu 11 Thăng Long
Đội xây dựng 113
Mẫu số 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởngBTC)
Hà Thị Hiền_ Lớp: Kế toán 1 – K9

17

×