Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

báo cáo môn nước trong cncb thực phẩm và xử lý nướcthải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.86 KB, 40 trang )

BÁO CÁO MÔN NƯỚC TRONG CNCB
THỰC PHẨM VÀ XỬ LÝ NƯỚCTHẢI
 GVHD: HỒ THỊ NGUYỆT THU
 LỚP: LT09BQ
 SVTH: NHOM 05
1. Nguyễn Ngọc Sang
2. Đào Thị Bính
3. Đoàn Thị Kim Thoa
4. Trần T.Ánh Tuyết
5. Trần T.Cẩm Quyên
6. Đỗ Thị Tươi
7. Nguyễn T.Thanh Dung
8. Thái Thị Thanh
9. Nguyễn T.Anh Đào
10. Huỳnh T.Hằng My
11. Tài Hải Vương
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
A. Nguồn thải và các chất thải trong quá trình
chế biến thịt
B. Quy trình xử lý nước thải
C. Tiêu chuẩn nước thải đã xử lý
NGUỒN THẢI VÀ CÁC LOẠI CHẤT
THẢI TỪ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỊT
1.NGUỒN THẢI:
- Nước thải từ quá trình sản xuất.
- Nước thải từ vệ sinh thiết bị nhà xưởng.
- Nước sinh hoạt cho các công nhân nhà máy.
Hoạt
động
Nguồn chất
thải tạo ra


Bản chất chất
thải
Các nguyên nhân có thể tạo ra
chất thải
Chuồng
trại
Trại nhốt
bò,heo
Chất thải
rắn,nước
thải
Do gia súc thải ra (phân)
Thức ăn thừa
Vệ sinh ngăn chuồng
Giết mổ Làm ngất
Chọc tiết
Huyết
Nước thải
Nước ói
Rửa gia súc trước khi thu gom
Phần huyết hư
Trụng lông Nước thải
Chất thải rắn
Nước trụng lông
Lông rơi rớt lại
Mổ Nước thải
Chất thải rắn
Nước thải từ ruột,bao tử
Các chất vụn:ruột,gan…
Chế biến Quy trình

sản xuất
Nước thải
Chất thải rắn
Nước vệ sinh
Thịt vụn,xương vụn…
NGUỒN THẢI VÀ CÁC LOẠI CHẤT
THẢI TỪ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỊT
Đặc điểm của nước thải từ nhà máy chế biến thịt:
- Giàu chất hửu cơ
- Giàu chất thải rắn như: vụn xương, thịt vụn, lông,móng, mỡ…
- BOD cao
- Nito cao,photpho thấp
=> Xử lý bằng biện pháp sinh học cần bổ sung thêm nguồn dinh
dưỡng.
 MỘT SỐ TÍNH CHẤT HÓA LÝ CỦA LOẠI NƯỚC THẢI NÀY:
STT Thông số Hàm lượng và tính chất
1 pH 5.3 – 8.9
2 Độ dẫn điện(m
3
/cm) 2.8 – 6.1
3 Clorit (mg/l) 1.1- 3.9
4 Chất rắn qua lọc (mg/l) 160 -580
5 BOD5 (mg/l) 1500 – 7400
6 COD5 (mg/l) 2400 - 9600
7 TCO (mg/l) 1180 -3400
8 Chất béo (mg/l) 115-300
9 Acid hữu cơ (mg/l) 61-350
10 Nito amon (mg/l) 230-1120
11 H2S (MG/L) 0-20
12 Photpho tổng (mg/l) 16-53

13 Độ cứng (mg/l) 35.6-125
14 Độ kiềm (NaOH mol/l) 30-70
Nước thải
Song chắn rác
Bể gom
Ngăn khử trùng
Bể điều hòa
Bể lắng
Bể sinh học bùn
hoạt tính(Aerotank)
Bể xử lý kỵ khí (UASB)
Bể tuyến nổi
Nước sau xử lý
B. Quy trình xử lý
1.SONG CHẮN RÁC
Mục đích: Công đoạn này được sử dụng để tách các tạp chất
không hòa tan và một phần các chất ở dạng keo ra khỏi nước thải.
Các công đoạn xử lý cơ học bao gồm:.
1.Thiết bị chắn rác:
Sử dụng thiết bị chắn rác có thể là song chắn rác hoặc lưới chắn rác,
có chức năng chắn giữ những rác bẩn thô (lông, phân, da, rác,
móng…), nhằm đảm bảo đảm cho máy bơm, các công trình và thiết
bị xử lý nước thải hoạt động ổn định. Song và lưới chắn rác được
cấu tạo bằng các thanh song song, các tấm lưới đan bằng thép hoặc
tấm thép có đục lỗ… tùy theo kích cỡ các mắt lưới hay khoảng cách
giữa các thanh mà ta phân biệt loại chắn rác thô, trung bình hay rác
tinh.
Song chắn rác tự động
2. Thiết bị nghiền rác:
Thiết bị có nhiệm vụ cắt và nghiền vụn rác thành các

hạt, các mảnh nhỏ lơ lửng trong nước thải để không làm
tắc ống, không gây hại cho bơm. Trong thực tế cho thấy
việc sử dụng thiết bị nghiền rác thay cho thiết bị chắn
rác đã gây nhiều khó khăn cho các công đoạn xử lý tiếp
theo do lượng cặn tăng lên như làm tắc nghẽn hệ thống
phân phối khí và các thiết bị làm thoáng trong các bể
(đĩa, lỗ phân phối khí và dính bám vào các tuabin…)
Hình ảnh bể gom nước thải
2.BỂ GOM
Bể lắng cát:
Nhiệm vụ của bể lắng cát là loại bỏ cặn thô, nặmg như: cát,
sỏi,lông, móng, tro, than vụn… nhằm bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ bị
mài mòn, giảm cặn nặng ở các công đoạn xử lý sau.Để tránh lượng
chất hữu cơ lẫn trong cát và tăng hiệu quả xử lý, người ta lắp vào bể
lắng cát thông thường một dàn thiết bị phun khí. Dàn này được đặt
sát thành bên trong bể tạo thành một dòng xoắn ốc quét đáy bể với
một vận tốc đủ để tránh hiện tượng lắng các chất hữu cơ, chỉ có cát
và các phân tử nặng có thể lắng.
Lọc
 Lọc được ứng dụng để tách các tạp chất phân tán có kích
thước nhỏ khỏi nước thải, mà các bể lắng không thể loại
được chúng. Người ta tiến hành quá trình lọc nhờ các vật
liệu lọc, vách ngăn xốp, cho phép chất lỏng đi qua và giữ
các tạp chất lại.
 Vật liệu lọc được sử dụng thường là cát thạch anh, than
cốc, hoặc sỏi, thậm chí cả than nâu, than bùn hoặc than gỗ.
Việc lựa chọn vật liệu lọc tùy thuộc vào loại nước thải và
điều kiện địa phương.
 Có nhiều dạng lọc: lọc chân không, lọc áp lực, lọc chậm,
lọc nhanh, lọc chảy ngược, lọc chảy xuôi…

3. BỂ TUYẾN NỔI
 Phương pháp tuyển nổi thường được sử dụng để tách các tạp
chất (ở dạng hạt rắn hoặc lỏng) phân tán không tan, tự lắng kém
ra khỏi pha lỏng. Trong một số trường hợp quá trình này cũng
được dùng để tách các chất hòa tan như các chất hoạt động bề
mặt. Quá trình như vậy được gọi là quá trình tách hay lám đặc
bọt.Trong xử lý nước thải về nguyên tắc tuyển nổi thường được
sử dụng để khử các chất lơ lửng và làm đặc bùn sinh học.
 Quá trình tuyển nổi được thực hiện bằng cách sục các bọt khí
nhỏ (thường là không khí) vào trong pha lỏng. Các khí đó kết
dính với các hạt và khi lực nổi tập hợp các bóng khí và hạt đủ
lớn sẽ kéo theo các hạt cùng nổi lên bề mặt, sau đó chúng tập
hợp lại với nhau thành các lớp bọt chứa hàm lượng các hạt cao
hơn trong chất lỏng ban đầu.
4.BỂ ĐIỀU HÒA
- Dùng để khắc phục các vấn đề sinh ra do sự biến động về lưu lượng
và tải lượng dòng vào, đảm bảo hiệu quả của các công trình xử lý
sau, đảm bảo đầu ra sau xử lý, giảm chi phí và kích thước của các
thiết bị sau này.
- Bố trí bể điều hòa có thể là bể điều hòa trên dòng thải. Phương án
điều hòa trên dòng thải có thể làm giảm đáng kể dao động thành
phần nước thải đi vào các công đoạn phía sau. Nước thải được bơm
sang bể điều hoà hiện hữu.
- Chức năng của bể này là điều hoà lưu lượng và nồng độ các chất ô
nhiễm trong nước thải (pH, BOD, COD, chất dinh dưỡng). .Đồng
thời máy thổi khí cung cấp oxy vào nước thải nhằm tránh sinh mùi
hôi thối tại đây và làm giảm khoảng 20-30% hàm lượng COD, BOD
có trong nước thải
4. BỂ ĐIỀU HÒA
Bể điều hòa nước thải

Bể UASB Bể lắng 2Bể aeroten
XỬ LÝ SINH HỌC
XỬ LÝ KỴ KHÍ
 Mục đích
-Chuyển hoá (oxy hoá) các chất hoà tan và các chất
dễ phân huỷ sinh học thành những sản phẫm cuối
cùng có thể chấp nhận được.
- Hấp phụ và kết tụ cặn lơ lững và chất keo không
lắng thành bông sinh học hay màng sinh học
- Chuyển hoá/khử chất dinh dưỡng N và P
-Trong một số trường hợp khử những hợp chất và
những thành phần hữu cơ dạng vết.
 Vai trò
- Khử các chất hoà tan, BOD Cacbon và ổn
định hợp chất hữu cơ trong nước thải
- Nhiều loài vi sinh, chủ yếu là vi khuẩn oxi
hoá hợp chất hữu cơ chứa Cacbon hoà tan
thành những sản phẩm đơn giản và sinh
sinh khối
 Xử lý kỵ khí :
- Dưới tác dụng của VSV proteins, chất béo,
carbohydrates, celluloses, lignin,… trong giai
đoạn thuỷ phân, sẽ được cắt mạch tạo thành
những phân tử đơn giản hơn, dễ phân huỷ
hơn.và qua các quá trình acid hoá, acetate hoá,
methane hoá chấ t hữu cơ
> CH4 + CO2 +
H2 + NH3 +H2S + Tế bào mới
QUÁ TRÌNH XẢY RA
BỂ UASB

 S
2.XỬ LÝ HIẾU KHÍ
 Qúa trình xử lý hiếu khí qua ba giai đoạn
 Oxi hoá các chất hữu cơ
CxHyOz + O2 CO2 + H2 O + ΔH
 Tổng hợp TB mới
CxHyOz + NH3 + O2 Tế bào vi khuẩn+ CO2 + H2O
+ C5H7NO2 - ΔH
 Phân huỷ nội bào:
C5H7NO2 + 5O2 5CO2 + 2H2O + NH3 ± ΔH

×