Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh vi tính cho công ty TNHH TM-DV Thiên Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.78 KB, 33 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
MARKETING LĨNH VỰC KINH DOANH VI TÍNH
CHO CÔNG TY TNHH TM – DV THIÊN HÀ XANH
GVHD : Th.s Lê Đình Thái
SVTH : Triệu Thị Ngà
Lớp : 06DDL5
MSSV : 106 405 142
TP. HCM, 09 – 2010
CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING LĨNH
VỰC KINH DOANH VI TÍNH Ở CÔNG TY TNHH TM – DV
THIÊN HÀ XANH GIAI ĐOẠN 2007 – 2009
1. Khái quát về công ty TNHH TM – DV Thiên Hà Xanh
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển
- Tiền thân là cửa hàng vi tính nhỏ tự phát tại số 248 Bình Qưới –
Thanh Đa – Bình Thạnh.
- TL theo GPKD số: 41020622531 do sở kế hoạch đầu tư TP HCM cấp
với số vốn điều lệ là 1,25 tỷ VNĐ
- Với tên gọi Công ty TNHH TM – TM DV Thiên Hà Xanh
- Tên tiếng Anh: BLUE GALAXY COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt: BLUE GALAXY CO., Ltd
- Trụ sở: 617 Phan Văn Trị, phường 7, quận Gò Vấp

-
Hiện nay công ty có 1 showroom chính, 3 chi nhánh kinh doanh vi tính


và một nông trại sx nấm linh chi :
+ Chi nhánh 1: 94 Tuyên Quang, Phú Thủy, TP Phan Thiết, Bình Thuận
+ Chi nhánh 2: 1978 Tỉnh lộ 8,xã Bình Mỹ, H.Củ Chi, TP Hồ Chí Minh
+ Chi nhánh 3: C17 lô 71 Tôn Đức Thắng, TP Rạch Giá, Kiên Giang
+ Nhà máy – Nông trại: Ấp 4A, xã Bình Mỹ, H.Củ Chi
-
Năm 2005 chỉ hoạt động KD vi tính
-
Năm 2007 mở rộng thêm lĩnh vực nông nghiệp sx nấm linh chi.

Kết quả hoạt động kd tăng trưởng khá, DT từ HĐKD vi tính tăng nhanh
và ổn định, tăng 17,65% (2007 – 2009), sản lượng nấm linh chi tăng
nhanh, mạnh, và vững chắc, vượt 45% so với cùng kỳ bắt đầu.
-
Tính từ năm 2005 đến nay công ty đã trải qua 2 lần thực hiện kế
hoạch trung hạn 3 năm: 2005 – 2007, 2008 -2010

+ Kế hoạch 3 năm lần thứ nhất
(Nguồn: phòng kế toán)
Hình 2.1. Doanh thu và lợi nhuận thực hiện
giai đoạn 2005 – 2007
STT Chỉ tiêu ĐVT 2005 2006 2007
1 DT Tỷ 3,3 3,55 3,85
Tốc độ
tăng
% 7,58 8,45
2 LN Trđ 774 850 890
Tốc độ
tăng
% 9,82 4,71

(Nguồn: Kế hoạch thường niên năm 2005, phòng kinh
doanh)
Bảng 2.1. Kế hoạch kinh doanh 3 năm lần thứ nhất
2005 – 2007
=> So sánh những con số trong hình trên với kế hoạch đặt ra thì doanh
thu, lợi nhuận trên thực tế đều vượt mức kế hoạch. DT thực tế tăng
17,31% và lợi nhuận tăng tăng 16,82%.

+ Kế hoạch 3 năm lần thứ hai (2008-2010)
(Nguồn: phòng kế toán)
Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh 2008 –
2009
Chỉ tiêu ĐVT 2008 2009 2010
DT Tỷ 4,1 4,17 4,35
Tốc độ
tăng
% 1,71 4,32
LN Tỷ 1,05 1,075 1,16
Tốc độ
tăng
% 2,4 7,9
(Nguồn: Kế hoạch thường niên năm 2008,
phòng kinh doanh)
Bảng 2.2. Kế hoạch kinh doanh 3 năm lần thứ
hai 2008 – 2010
Chỉ
tiêu
ĐVT 2008 2009
DT Tỷ 3,89 4,21
Tốc độ

tăng
% 8,23
LN Tỷ 1,035 1,095
Tốc độ
tăng
% 5,8

Nhìn vào kết quả trên ta thấy năm 2008 DT chưa đạt chỉ tiêu so với kế hoạch đề ra
Nhìn vào kết quả trên ta thấy năm 2008 DT chưa đạt chỉ tiêu so với kế hoạch đề ra
(giảm 40tr, tức là -1%). Nguyên nhân do năm 2008 thị trường có nhiều biến động sâu
(giảm 40tr, tức là -1%). Nguyên nhân do năm 2008 thị trường có nhiều biến động sâu
sắc,khủng hoảng kinh tế TG, lạm phát…làm cho sức mua bị ngưng lại
sắc,khủng hoảng kinh tế TG, lạm phát…làm cho sức mua bị ngưng lại
Tuy nhiên năm 2009 cả DT và lợi nhuận đề tăng -> là dấu hiệu đáng mừng.
Tuy nhiên năm 2009 cả DT và lợi nhuận đề tăng -> là dấu hiệu đáng mừng.

P.KẾ TOÁN
P.NHÂN SỰ
P.MARKETING
PGĐ KINH DOANH
KD XÂY DỰNG&
VẬN TẢI
KD SX NÔNG NGHIỆP
SHOWROOM
KD VI TÍNH CNTT
SX&
CUNG
ỨNG MEO
SX NẤM LINH
CHI

VP CN1
CN2
CN3
GIÁM ĐỐC

Công ty tổ chức theo cơ cấu trực tuyến - chức năng
=> Đạt được tính thống nhất cao, tránh sự chồng chéo trong khâu
tổ chức và chỉ đạo sx…
1.2. Cơ cấu tổ chức

1.3. Cơ cấu lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực 2007 2008 2009
KD (CNTT..)
66,5 55,7 52
SX(Trồng nấm…)
21,7 24,7 27,9
DV(đất,thuê xe)
11,8 19,6 20,1

CT hoạt động nhiều lĩnh vực nhưng chủ yếu vẫn là KD buôn
bán sp CNTT, chiếm tỷ trọng cao qua các năm. Nhưng tỷ trọng
này đang dần giảm xuống qua các năm.
Khóa luận chỉ xin đề cập tới một khía cạnh KD của công ty
Bảng 2.4. Cơ cấu lĩnh vực KD 2007 - 2009

2. Hiệu quả HĐKD lĩnh vực CNTT
2.1. SP KD chủ yếu
-
Các cấu hình máy
bàn:SV1,SV2,SV3…

-
Các chủng loại
laptop:DELL,Acer,Tosh
iba…
-
Monitor các loại cũ và
mới…
-
Đồ chơi vi tính:Loa,
webcame…
SP Chính 2008 2009
Máy bộ 60,9 52,5
Laptop 17,6 22,5
LCD secondhand 7,9 8,1
Loa 4,4 5,6
Đồ chơi vi tính khác 9,2 11,3
BẢNG 2.5. Cơ cấu tiêu thụ một số sp chính
2008 -2009 (ĐVT %)

Mặt hàng tiêu thụ chủ yếu của công ty là các sản phẩm truyền
thống như các cấu hình máy bộ khác nhau với giá rẻ…

Tuy nhiên, các dòng sp laptop hiện nay lượng tiêu thụ cũng
đang tăng nhanh

2.2.Hiệu quả KD lĩnh vực CNTT
Chỉ tiêu ĐVT 2007 2008 2009
1.Tổng DT Tỷ 2,22775 2,16673 2,1892
2.Các khoản giảm trừ Trđ 13,695 12,965 13,645
3.DT thuần Tỷ 2,214055 2,153765 2,175735

4.Gía vốn hàng bán Tỷ 1,617135 1,784535 1,533693
5. Lợi nhuận gộp Trđ 596,92 369,23 642,042
6. Chi phí bán hàng Trđ 94,028 96,388 93,368
7.Chi phí quản lý DN Trđ 55,172 55,232 65,064
8.Chi phí tài chính Trđ 101,1 106,714 115,92
9. Tổng lợi nhuận trước thuế Trđ 346,62 110,896 367,69
10. Thuế thu nhập DN Trđ 138,648 44,3584 147,076
11. Lợi nhuận sau thuế Trđ 207,972 66,537 220,614
12.Lợi nhuận sau thuế/DT % 9,3 3,09 10,14
13. Lợi nhuận trước thuế/DT % 15,66 5,16 16,7
Bảng 2.6. kết quả HĐ SX-KD lĩnh vực vi tính của Công ty 2007 - 2009

Chỉ tiêu ĐVT 2007 2008 2009
1. DT Tỷ 2,214055 2,153765 2,175735
Tốc độ tăng % -2,72 1,02
2. Lợi nhuận Trđ 207,972 66,5376 220,614
Tốc độ tăng % -68 2,32
3.Thu nhập bq Nghđ/n 1700 1620 1800
Tốc độ tăng % -4,7 11,1
Bảng 2.7. Một số chỉ tiêu tổng hợp HĐ KD vi tính

lạm phát, khủng hoảng KT 2007 -2008 làm cho DT liên tục giảm (1,73%),
nhưng 2009 có dấu hiêu đáng mừng (tăng + 1,02%)
=> Lợi nhuận của CT cũng liên tục biến động . LN sau thuế tăng từ 9,3%(2007)
lên 10,14% (2009) -> Do CT tiết kiệm được các khoản chi phí bán hàng, còn
các chi phí khác tăng nhẹ không đáng kể.
Tuy nhiên, công ty vẫn đảm bảo được mức lương TB của nhân viên cao hơn
mức sàn quy định của Nhà nước.

3. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả

hoạt động marketing lĩnh vực KD SP CNTT
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
NHÂN TỐ
QUỐC TẾ
NHÂN TỐ
QUỐC GIA
ĐỐI THỦ
CẠNH TRANH
VÀ NHÀ
CUNG CẤP
YẾU TỐ
BẢN THÂN
DOANH
NGHIỆP

3.1. Nhân tố quốc tế
TL: Có thể tiếp cận với thị trường mới,tăng DS,tăng
LN…Theo cam kết WTO thuế nhập khẩu một số sp
được cắt giảm => giảm CP đầu vào => giảm giá sp…
Nhân
tố
Quốc
tế
Tác
động
của
việc
gia
nhập
WTO

Tình
hình
kinh
tế
Thế
giới
KK: Xuất hiện thêm những đối thủ cạnh tranh mới có
nguồn vốn nước ngoài => chia sẻ thị phần, giảm thị
phần(hình 2.4), thị phần tại TP HCM giảm từ 4%(2006)
xuống còn 2%(2009)…
TL:Do biến động KT làm cho nhiều DN, cửa hàng KD
tự phát nhỏ cùng ngành bị phá sản => giảm đối thủ
cạnh tranh…
KK: - Lạm phát 2007 – 2008 làm giá cả linh kiện đầu
vào tăng (giá Ram tăng 216%, 4$ ram 1Gb lên 18$
(2009)…) => khan hàm => giá sp đầu ra tăng, cty phải
cắt giảm một số khoản chi phí khác.
- Cơn bão giá 2007 làm chỉ số giá cả tăng 12,8%, và
2008 là 3,58% => người dân có xu hướng thắt chặt chi
tiêu…

Nhân
tố
quốc
gia
Tiềm năng của ngành: Do đời sống tăng cao, cộng với những tiến
bộ KHKT ngành CNTT,tỷ lệ GĐ có máy vi tính ở VN chưa nhiều =>
Cơ hội cho sự phát triển của ngành
Lãi suất ngân hàng có xu hướng tăng (cả cho vay và gửi) => làm
cho người dân có xu hướng thắt chặt chi tiêu, tốn chi phí tiền lãi…

=> hạn chế sự gia nhập ngành của những đối thủ không đủ vốn xd
cơ bản
Tỷ giá hối đoái nhiều biến động gây tâm lý bất ổn cho người dân,
các nhà cung ứng không dám ôm hàng vì sợ trượt giá làm cho một
số mặt hàng trở lên khan hiếm =>đầu vào không ổn định…
Chính sách hỗ trợ, khuyến khích tiêu dùng của CP sau lạm phát:
Chương trình “Người Việt dùng hàng Việt” do Bộ Công Thương
phát động => kích thích nhu cầu tiêu thụ hàng hóa
Chính sách Thuế: Miễn giảm 30% mức thuế suất thu nhập DN,
quyết định giữ mức VAT là 5% (2009)=> DN an tâm KD,bình ổn giá
đầu vào,giảm giá đầu ra, tăng LN để tái đầu tư
3.2. Nhân tố quốc gia

×