Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Chương V bài 2: Trình bày một mẫu số liệu (tiết 2) Đại số 10 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.86 KB, 15 trang )

Bài giảng Đại số 10 Nâng cao
Thực hiện: Giáo sinh Hoàng Văn Phụng
Hướng dẫn: Cô Bế Thị Phương
Bài 2: Trình bày m t m u s li u (ti p)ộ ẫ ố ệ ế
3. Biểu đồ
Để trình bày mẫu số liệu một cách trực quan, sinh động, dễ nhớ và
gây ấn tượng, người ta sử dụng biểu đồ
Một số dạng biểu đồ:
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
1st Qtr 2nd Qtr 3rd Qtr 4th Qtr
East
West
North
Biểu đồ hình cột
Biểu đồ đường
a. Biểu đồ tần số, tần suất hình cột
Biểu đồ hình cột là một cách thể hiện rất tốt bảng phân bố tần số (hay tần suất) ghép lớp.
Ví dụ 3 (SGK trang 165)
Lớp Tần số
[160 ; 162] 6
[163 ; 165] 12


[166 ; 168] 10
[169 ; 171] 5
[172 ; 174] 3
N = 36
Chiều cao của 36 học sinh nam
Cách vẽ biểu đồ tần số hình cột
Trên đường thẳng nằm ngang (dùng làm trục số) ta đánh dấu các đoạn
xác định các lớp bắt đầu từ đoạn từ đoạn [160 ; 162] cho tới
đoạn [172 ; 174]
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Tại mỗi đoạn ta dựng lên một cột hình chữ nhật với đáy là đoạn đó,
còn chiều cao bằng tần số của lớp mà đoạn đó xác đinh
Lớp Tần số
[159,5 ; 162,5) 6
[162,5 ; 165,5) 12
[165,5 ; 168,5) 10
[168,5 ; 171,5) 5
[171,5 ; 174,5) 3
N = 36
Bảng 6
Biểu đồ tần suất hình cột
Biểu đồ tần suất hình cột thể hiện bảng 5 và bảng 6
H3
b. Đường gấp khúc tần số, tần suất
Lớp Tần số
[160 ; 162] 6
[163 ; 165] 12
[166 ; 168] 10
[169 ; 171] 5
[172 ; 174] 3

N = 36
Bảng 4
Ví dụ 4
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Trên đường thẳng nằm ngang (dùng làm trục số), ta đánh dấu các điểm
A
1
, A
2
, A
5
, ở đó A
i
là trung điểm các đoạn (hoặc nửa khoảng)
xác định lớp thứ i (i=1,2 5)
Tại mỗi điểm Ai đựng đoạn A
i
M
i
vuông góc với đường thẳng nằm ngang
và có độ dài bằng tần số lớp thứ i
Cụ thể: A
1
M
1
=6,… ,A
5
M
5
=3.

Vẽ các đoạn M
1
M
2
, M
2
M
3
, M
3
M
4
, M
4
M
5
ta được đường gấp khúc.
Đó là đường gấp khúc tần số thể hiện bảng 4
Cách vẽ
H4
Vẽ đường gấp khúc tần suất thể hiện bảng 6
Lớp Tần số Tần suất (%)
[159,5 ; 162,5) 6 16,7
[162,5 ; 165,5) 12 33,3
[165,5 ; 168,5) 10 27,8
[168,5 ; 171,5) 5 13,9
[171,5 ; 174,5) 3 8,3
N = 36
c. Biểu đồ tần suất hình quạt
Biểu đồ hình quạt rất thích hợp cho việc thể hiện bảng phân bố tần suất ghép lớp.

Hình tròn được chia thành những hình quạt.
Mỗi lớp được tương ứng với hình quạt mà diện tích nó tỉ lệ với tần suất của lớp đó
Lớp Tần số Tần suất (%)
[160 ; 162]
6 16,7
[163 ; 165]
12 33,3
[166 ; 168]
10 27,8
[169 ; 171]
5 13,9
[172 ; 174]
3 8,3
N = 36
Ví dụ 5
Cách vẽ
Lớp thứ nhất [160 ; 162] chiếm 6/36 = 1/6 ≈ 16,7 % của kích thước mẫu.
Do đó hình quạt tương ứng sẽ chiếm 1/6 hình tròn.
Số đo góc quạt này là 1/6 của 360
0
tức là 60
0
Tương tự các lớp còn lại ta dựng hình quạt tương ứng với góc
quạt xác định bởi a
i
=f
i
.360
0
Củng cố


Cách vẽ biểu đồ tần số, tần suất hình cột.

Cách vẽ biểu đồ đường gấp khúc tần số, tần suất.

Cách vẽ biểu đồ tần suất hình quạt.
Bài học kết thúc
Cảm ơn các em đã chú ý theo dõi

×