Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

chuyen de day hoc truc quan (dang sua)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.44 KB, 16 trang )

Vai trò c aủ ph n gươ pháp d yạ h cọ tr cự quan iđố v iớ môn h cọ mỹ thu tậ ở c pấ h cọ
THCS
Ph mạ Th Ngátị – Líp K54 B – SP M thu tỹ ậ
A. MỞ UĐẦ
1. Lý do ch n tàiọ đề
Quan tâm t iớ ch tấ l ngượ giáo d c,ụ nâng cao hi uệ quả àođ t oạ là
nhi mệ vụ c pấ thi tế hi nệ nay. T tấ cả các môn h cọ ở phổ thông uđề góp ph nầ
l nớ vào vi cệ hình thành và phát tri nể nhân cách c aủ h cọ sinh. Cu cộ s ngố
con ng iườ ngày càng phát tri nể về m iọ m tặ và h ngướ nđế chân thi nệ m .ỹ
Mỹ thu tậ d nầ iđ vào cu cộ s ngố con ng iườ trong m iọ ho tạ ng,độ m iọ công
vi c.ệ Ví dô nh-: làm pđẹ m tộ ngôi nhà, may m tộ bộ đồ p,đẹ ch nọ màu s cắ
cho m tộ chi cế xe máy yêu thích…Như v yậ thu tậ ngữ “mỹ thu t”ậ từ lâu ãđ
iđ vào con ng i,ườ óđ là “cách làm p”đẹ không thể thi u.ế C ngũ chính vì t mầ
quan tr ngọ c aủ Mỹ thu tậ mà nó ãđ cđượ ađư vào ch ngươ trình trung h cọ cơ
sở (THCS) trở thành m tộ môn h cọ chính th ng.ố iĐố v iớ môn mỹ thu tậ ở
THCS là hình thành và rèn luy nệ tư duy phát tri nể trí thông minh, tính linh
ho tạ sáng t oạ c aủ h cọ sinh v iớ m tộ ph ngươ pháp làm vi cệ khoa h c,ọ nh mằ
hình thành ở h cọ sinh ph mẩ ch tấ c aủ con ng iườ lao ngđộ m i,ớ ápđ ngứ
cđượ òiđ h iỏ c aủ m tộ xã h iộ phát tri nể ngày càng cao. Nh mằ giáo d cụ th mẩ
mỹ cho h cọ sinh, t oạ i uđề ki nệ cho h cọ sinh ti pế xúc, làm quen và th ngưở
th cứ cái p,đẹ bi tế t oạ ra cái pđẹ và bi tế v nậ d ngụ cái pđẹ vào sinh ho tạ h cọ
t pậ hàng ngày, giúp h cọ sinh nh nậ th cứ sâu s cắ h nơ về n nề mỹ thu tậ dân
téc. Không nh ngữ th ,ế h cọ Mỹ thu tậ còn giúp các em hi uể về cái pđẹ để
cu c s ngộ ố và ho tạ ngđộ theo quy lu tậ c aủ cái p.đẹ
Môn mỹ thu tậ có tính th cự ti n,ễ các ki nế th cứ b tắ ngu nồ từ cu cộ
s ng,ố khái quát từ nhi uề l nhĩ v cự c aủ cu cộ s ng,ố “d yạ h cọ sinh g nắ li nề
v iớ th c ti nự ễ “. D yạ mỹ thu tậ THCSở là hoàn thi nệ n tố nh ngữ gì v nố ã cóđ
trong h cọ sinh, cho h cọ sinh làm và ghi l iạ m tộ cách chính th cứ b ngằ ngôn
ngữ và s nả ph mẩ ngh thu t.ệ ậ
V iớ môn Mỹ thu tậ là gi iớ thi uệ các tác ph mẩ mỹ thu tậ để h cọ sinh
ti pế xúc, làm quen và th ngưở th cứ cái pđẹ c aủ chúng. Các tác ph mẩ mỹ


thu tậ giúp cho h cọ sinh hi uể bi tế h nơ về cu cộ s ng,ố b iồ d ngưỡ cho các em
tình c mả iđố v iớ quê h ng,ươ thêm yêu c ngộ ngđồ và góp ph nầ giáo d cụ tình
c m,ả giáo d cụ th mẩ mỹ cho các em. Nh ngữ bài vẽ mỹ thu tậ không nh ngữ
giúp h cọ sinh h cọ t tố môn Mỹ thu tậ còn giúp h cọ sinh h cọ t tố các môn h cọ
khác trong ch ngươ trình THCS.
Mu nố th cự hi nệ cđượ i uđ ề óđ ng iườ giáo viên ph iả n mắ v ngữ hệ
th ngố các ph ngươ pháp d yạ h cọ môn Mỹ thu tậ và v nậ d ngụ linh ho tạ sáng
t oạ trong m iỗ giê h c,ọ thông qua óđ nh mằ phát tri nể úngđ m cứ khả n ngă trí
tuệ và thao tác tư duy quan tr ng,ọ bên c nhạ óđ hình thành tác phong làm
vi cệ có suy ngh ,ĩ có tinh th nầ h pợ tác, cđộ l pậ và sáng t o,ạ có kế ho ch,ạ ý
chí v tượ khó kh n,ă kiên trì, tự tin.
Mỹ thu tậ là môn h cọ tr cự quan, iđố t ngượ c aủ môn mỹ thu tậ th ngườ là
nh ngữ gì ta có thể nhìn th y,ấ sê cđượ - có hình, có kh i,ố có mđậ nh t,ạ có màu
s c,ắ ở quanh ta, g nầ g iũ và quen thu c.ộ D yạ h cọ nói chung và d yạ mỹ thu tậ
nói riêng th ngườ d yạ b ngằ tr cự quan bao giê c ngũ mang l iạ hi uệ quả cao.
Ph ngươ pháp tr cự quan là ph ngươ pháp d yạ h cọ mà giáo viên sử d ngụ
các ph ngươ ti nệ v tậ th t,ậ mô hình, tranh nh,ả bi uể …,đồ giáo viên là ng iườ tổ
ch cứ i uđề khi nể h cọ sinh quan sát nh mằ hình thành kỹ n ng,ă kỹ x oả cho h cọ
sinh. Thông qua đồ dùng tr cự quan ng iườ h cọ ti nế hành quan sát d iướ vai trò
chủ ođạ c aủ giáo viên để chi mế l nhĩ tri th c,ứ kỹ n ng,ă kỹ x oả và ho tạ ngđộ
sáng t oạ cho b nả thân. D yạ h cọ b ngằ ph ngươ pháp tr cự quan gây h ngứ thó
h cọ t pậ cho h cọ sinh, giê h cọ sôi n i,ổ giúp h cọ sinh nh nậ th cứ bài sâu h n.ơ
Môn Mỹ thu tậ cđượ ngành giáo d cụ và m iọ ng iườ quan tâm, tuy
nhiên trong th cự tế gi ngả d yạ môn mỹ thu tậ b ngằ ph ngươ pháp tr cự quan
ch aư th cự sự cđượ chú tr ng.ọ iĐố v iớ môn Mỹ thu t,ậ đồ dùng d yạ h cọ càng
quan tr ngọ h n,ơ nó làm t ngă hi uệ quả ti tế d yạ r tấ nhi u.ề Bên c nhạ nh ngữ
thành công b cướ uđầ tđạ cđượ vi cệ d yạ và h cọ Mỹ thu tậ còn nhi uề h nạ chế
và khó kh n.ă Đồ dùng d yạ h cọ còn r tấ nghèo nàn, thi uế th n,ố m tộ số giáo
viên ch aư chú ý nđế vi cệ chu nẩ bị đồ dùng tr cự quan d nẫ nđế đồ dùng tr cự
quan còn sơ sài, thi uế ch tấ l ng,ượ trình bày thi uế khoa h c,ọ thi uế tính th mẩ

m .ỹ C nầ trang bị các ph ngươ ti nệ d yạ h c,ọ ph ngươ ti nệ nghe nhìn. Giáo
viên còn h nạ ch vế ề kh n ngả ă sử d ng.ụ H cọ sinh không có h ngứ thó khi h cọ
bài, thi uế sự sáng t o.ạ
Xu tấ phát từ th cự tế và vai trò quan tr ngọ c aủ ph ngươ pháp d yạ h cọ
tr cự quan iđố v iớ các môn h cọ nói chung và môn Mỹ thu tậ nói riêng. Tôi
th yấ c nầ ph iả quan tâm h nơ n aữ nđế ch tấ l ngượ d yạ và h c c aọ ủ giáo viên và
h cọ sinh. Chính vì nh ngữ lý do trên tôi ãđ ch nọ đề tài “ vai trò c aủ ph ngươ
pháp d yạ h cọ tr cự quan iđố v iớ môn h cọ mỹ thu tậ ở c pấ h cọ THCS ” để
nghiên c uứ nh mằ nh nấ m nhạ vai trò c aủ ph ngươ pháp d yạ h cọ tr cự quan,
phát hi nệ ra nh ngữ th cự tr ngạ về vi cệ v nậ d ngụ ph ngươ pháp d yạ h cọ tr cự
quan trong gi ngả d yạ môn Mỹ thu tậ ở THCS và phát hi nệ ra nh ngữ h nạ
ch .ế Trên cơ sở óđ tôi mu nố ađư ra m tộ số bi nệ pháp kh cắ ph cụ mang tính
ch tấ g iợ mở giúp giáo viên và h cọ sinh ph nầ nào trong vi cệ nâng cao ch tấ
l ngượ d yạ và h c mônọ Mỹ thu t.ậ
2. M c ích, nhi mụ đ ệ v nghiên c uụ ứ
2.1. M cụ ích nghiên c uđ ứ
Làm n iổ b tậ vai trò c aủ ph ngươ pháp d yạ h cọ tr cự quan iđố v iớ môn
mỹ thu tậ THCS.ở
Nh mằ phân tích, ánhđ giá th cự tr ngạ d yạ h cọ b ngằ ph ngươ pháp tr cự
quan ở c pấ h cọ THCS. Để nâng cao nh nậ th cứ và ph ngươ pháp d yạ h cọ
tr cự quan sao cho phù h pợ v iớ ng iườ giáo viên hi nệ nay. Bên c nhạ óđ
nh mằ góp ph nầ vào vi c nângệ cao ch tấ l ngượ d yạ và h cọ môn Mỹ thu tậ c aủ
tr ng.ườ
Tìm ra bi nệ pháp kh c ph cắ ụ nh ngữ t nồ t i.ạ
2.2. Nhi mệ v nghiên c uụ ứ
Tìm hi uể n iộ dung, hệ th ngố lý thuy tế về v nấ đề liên quan nđế đề tài
nghiên c u.ứ
ánhĐ giá th cự tr ngạ vi cệ v nậ d ngụ ph ngươ pháp d yạ h cọ tr cự quan
trong môn Mỹ thu tậ c pở ấ h c THCS.ọ
Đề xu tấ m tộ số gi iả pháp nh mằ nâng cao hi uệ quả vi cệ sử d ngụ

ph ngươ pháp d yạ h cọ tr c quanự trong môn Mỹ thu tậ c pở ấ h c THCS.ọ
3. iĐố t ngượ và ph mạ vi nghiên c uứ
3.1. iĐố t ngượ nghiên c uứ
iĐố t ngượ nghiên c uứ ở âyđ chính là ph ngươ pháp d yạ h cọ tr cự quan
trong óđ nh nấ m nhạ vai trò c aủ ph ngươ pháp d yạ h cọ tr cự quan trong môn
Mỹ thu tậ c pở ấ h c THCS.ọ
3.2. Ph mạ vi nghiên c uứ
Trong khuôn khổ m tộ bài ti uể lu nậ tôi chỉ gi iớ h nạ đề c pậ nđế vai trò
c aủ ph ngươ pháp d yạ h cọ tr cự quan v iớ vi cệ h cọ t pậ và gi ngả d yạ môn Mỹ
thu tậ ở c pấ h c THCS.ọ
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong khuôn khổ bài ti uể lu nậ này iđố t ngượ nghiên c uứ c aủ tôi là
h cọ sinh ở c pấ h cọ THCS. Tôi sẽ l nầ l tượ ađư ra nh ngữ tư li uệ từ quan
sát th cự t ,ế quá trình tham gia vào các tđợ th cự t pậ c aủ b nả thân để nh nậ
th yấ vai trò c aủ ph ngươ pháp d yạ h cọ tr cự quan. Để gi iả quy tế nh ngữ
v nấ đề trên, tôi sử d ngụ ph ngươ pháp i nđề dã, cđọ và nghiên c uứ tài li uệ
có liên quan nđế đề tài. Ngoài ra, tôi ãđ tr iả qua quá trình th cự t p,ậ ti pế
c nậ v iớ th cự tế để n mắ b tắ cđượ nh ngữ thông tin bổ Ých ph cụ vụ cho
vi cệ nghiên c u.ứ
5. Dự ki n óngế đ góp c a tàiủ đề
Giáo viên d yạ Mỹ thu tậ nói chung và giáo viên d yạ Mỹ thu tậ ở c pấ
h cọ THCS nói riêng ph iả coi tr cự quan và ph ngươ pháp d yạ h cọ tr cự quan
là c nầ thi t,ế là n iộ dung c aủ bài h cọ để nâng cao ch tấ l ngượ c aủ bài h c.ọ
Giúp ng iườ giáo viên k tế h pợ gi aữ lý thuy tế v iớ gi iớ thi uệ tr cự quan úngđ
lúc, sao cho h pấ d nẫ và hài hoà, t oạ i uđ ề ki nệ cho h cọ sinh nh nậ th cứ
nhanh, nhớ lâu. Góp ph nầ nâng cao ch tấ l ngượ trong vi cệ d yạ và h cọ môn
Mỹ thu tậ c pở ấ h c THCS.ọ
6. Bố c c c a ti uụ ủ ể lu nậ
Ngoài ph nầ mở u,đầ k tế lu n,ậ tài li uệ tham kh oả và hình nhả minh
ho ,ạ bài ti uể lu nậ g mồ có 2 ch ng:ươ

Ch ngươ 1: Vài nét khái quát về ph ngươ pháp d yạ h cọ tr c quan.ự
Ch ngươ 2: Vai trò và th c tr ngự ạ c aủ vi c v nệ ậ d ngụ ph ngươ pháp d yạ
h cọ tr cự quan trong môn h cọ Mỹ thu tậ ở c pấ h cọ THCS – M tộ số đề xu tấ
và gi iả pháp.
B. N I DUNGỘ
CH NGƯƠ 1
VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ PH NGƯƠ PHÁP D YẠ H CỌ TR CỰ QUAN

1.1. Khái niệm về trực quan
Mọi sự vật hiện tượng xung quanh ta luôn chuyển động và không
ngừng thay đổi theo thời gian, không gian. Cuộc sống là sự vận động
không ngừng và luôn là nguồn cảm hứng vô tận cho các nghệ sĩ. Có biết
bao vẻ đẹp của tự nhiên và cuộc sống đã đi vào thơ ca, nhạc, hoạ trở thành
những tác phẩm nghệ thuật làm rung động lòng người như: Vẻ đẹp duyên
dáng của người thiếu nữ, vẻ đẹp khoẻ khoắn của những người lao động trên
mặt trận sản xuất, vẻ đẹp thiêng liêng của tình mẫu tử…Để có được những
tác phẩm phản ánh chân thực đó, các nhà thơ, nhà văn, nhạc sĩ cũng như
hoạ sĩ luôn phải gắn bó hoà mình với thực tế, thậm chí có người còn hi sinh
cả xương máu để góp phần cho nền mỹ thuật Việt Nam thêm phong phú và
đa dạng, phản ánh cuộc sống gian khổ anh hùng của nhân dân ta trong
kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
Mỹ thuật là môn học trực quan. Môn mỹ thuật ở trường THCS
thường dạy bằng trực quan bao giê cũng mang lại hiệu quả cao. Riêng với
Mỹ thuật, tất cả các phân môn đều phải sử dụng đồ dùng trực quan bao
gồm những gì có thực như: các đồ vật, hoa quả, động vật, cỏ cây, nhà
cửa…tranh ảnh như: hình vẽ trên bảng, bảng biểu, bài vẽ của học sinh…
Dạy Mỹ thuật thường dạy trên đồ dùng trực quan. Do vậy đồ dùng
trực quan của môn Mỹ thuật là nội dung, là kiến thức của bài học. Đồ dùng
trực quan còn phản ánh mức độ kiến thức của bài học và trình độ của học
sinh, cho nên chuẩn bị tốt đồ dùng trực quan xem như giáo viên đã chuẩn

bị tốt nội dung bài dạy và quá trình lên líp chỉ còn là trình bày, diễn giải
theo đồ dùng trực quan đã chuẩn bị.
1.2. Ph ngươ pháp tr cự quan trong d yạ h c mọ ỹ thu tậ
Chóng ta angđ s ngố trong thế kỷ c aủ trí tuệ sáng t o.ạ Vì v yậ sự
nghi pệ giáo d cụ àođ t oạ trong th iờ kỳ iđổ m iớ hi nệ nay ph iả góp ph nầ
quy tế nhđị vào vi cệ b iồ d ngưỡ cho thế hệ trẻ ti mề n ngă trí tu ,ệ tư duy sáng
t o,ạ n ngă l cự tìm tòi chi mế l nhĩ tri th c,ứ n ngă l cự gi iả quy tế v nấ ,đề để
thích ngứ cđượ v iớ th cự ti nễ cu cộ s ng,ố v iớ sự phát tri nể c aủ kinh tế tri
th c.ứ M cụ tiêu iđổ m iớ này òiđ h iỏ ph iả cđượ phân tích để nh nậ rõ nh ngữ
nh cượ i m,đ ể h nạ chế c nă b nả c aủ th cự tr ngạ d yạ và h cọ hi nệ nay và chỉ ra
cđượ nh ngữ nguyên t cắ chỉ ođạ và gi iả pháp cơ b nả cho phép kh cắ ph cụ
nh ngữ h nạ ch ó,ế đ ti nế t iớ th cự hi nệ cđượ nh ngữ m cụ tiêu mong mu n.ố
M tộ nh cượ i mđể cơ b nả thể hi nệ trong th cự tr ngạ d yạ h c hi nọ ệ nay là
tính ch tấ “ cđộ tho iạ thông báo, gi ngả gi iả áp t”đặ c aủ sự d yạ và tính ch tấ
“thụ ngđộ ch pấ nh n,ậ ghi nh ,ớ th aừ hành, b tắ ch c”ướ c a sủ ự h c.ọ Ki uể d yạ
h cọ nh- thế không thể khích l ,ệ phát huy cđượ ho tạ ngđộ tự chủ tìm tòi
sáng t oạ gi iả quy tế v nấ c ađề ủ h c sinhọ trong quá trình chi mế l nhĩ tri th c.ứ
Từ ó,đ tr cướ h tế n yả sinh câu hái “D yạ h cọ thế nào để b iồ d ngưỡ
cho h cọ sinh ti mề n ngă trí tuệ sáng t o,ạ tư duy khoa h c,ọ n ngă l cự gi iả
quy tế v nấ ”đề và li nề sau óđ là câu hái “ àoĐ t oạ sư ph m,ạ b iồ d ngưỡ như
thế nào để có cđượ iđộ ngò cán bộ giáo viên khoa h cọ có n ngă l cự d yạ h cọ
ápđ ngứ yêu c uầ b iồ d ngưỡ cđượ cho h cọ sinh ti mề n ngă trí tuệ như th ?”ế .
óĐ là m tộ v nấ képđề mà khoa h cọ d yạ h cọ và àođ t oạ sư ph mạ ph iả nghiên
c uứ gi iả quy t.ế
Ta th ngườ nói: Ph ngươ pháp làm vi c,ệ ph ngươ pháp tư duy, ph ngươ
pháp quan sát, ph ngươ pháp th cự nghi m… iệ Đố v iớ Mỹ thu t,ậ còn có
ph ngươ pháp tr cự quan, ph ngươ pháp vẽ theo m u,ẫ ph ngươ pháp vẽ trang
trí, ph ngươ pháp d ngự hình, ph ngươ pháp v mẽ đậ nh t…ạ
V yậ thế nào là ph ngươ pháp ? Ph ngươ pháp là cách, l i,ố cách th c,ứ
ho cặ ph ngươ sách, ph ngươ th c…ứ để ti pế c nậ và gi iả quy tế v nấ .đề Nói g nọ

l i,ạ ph ngươ pháp là cách th cứ làmđể m tộ vi c gìệ ó.đ
Nh- v y,ậ làm b tấ cứ công vi cệ gì dù nhỏ nđế l n,ớ dù nđơ gi nả nđế
ph cứ t p,ạ dù tr cướ m tắ hay lâu dài… uđề ph iả tìm ra m tộ cách th cứ thích
h pợ để công vi cệ tđạ cđượ k tế quả t tố nh t,ấ m tấ Ýt th iờ gian nh t.ấ Có ngh aĩ
là c nầ ph iả tìm cách ti nế hành công vi cệ từ uđầ nđế cu iố - tìm nh ngữ công
o nđ ạ c nầ thi tế hay còn g iọ là nh ngữ b cướ iđ liên t c,ụ lôgic, ch tặ chẽ và tđạ
hi uệ quả cao.
Như Cố v nấ Ph mạ V nă ngĐồ ãđ nói: “Nghề nào c ngũ ángđ yêu ángđ
quý, nh ngư nghề d yạ h cọ ángđ quý h nơ c ”.ả D yạ h cọ c ngũ là m tộ công
vi c.ệ Công vi cệ óđ cđượ di nễ ra nh- sau: Th yầ truy nề thụ ki nế th cứ cho trò
- th yầ “ ađư ”, trò “nh nậ ”. Th yầ c nầ nghĩ cách “ ađư ” nh- thế nào để trò
“nh n”ậ cđượ t tố - óđ là ph ngươ pháp d yạ h c.ọ Trò c ngũ c nầ ph iả nh- thế
nào để l nhĩ h iộ ki nế th cứ th yầ “ ađư ” m tộ cách có hi uệ quả nh tấ - óđ là
ph ngươ pháp d yạ h c.ọ
Mỹ thu tậ là môn h cọ t oạ ra cái p.đẹ Mu nố có cái pđẹ ph iả có ki nế
th c,ứ ph iả suy ngh ,ĩ ph iả thích thó vì không ph iả chỉ có nhớ mà làm c,đượ
không ph iả úng,đ chính xác mà p…Vìđẹ v y,ậ d yạ Mỹ thu tậ hay ph ngươ
pháp d yạ Mỹ thu tậ c nầ ph iả làm cho h cọ sinh ph nấ kh i,ở hồ h i,ở mong
mu nố vẽ p,đẹ chứ không nđơ thu nầ là truy nề tđạ ki nế th c.ứ Nh- Chi-xchi-
ak pố - hoạ s ,ĩ nhà giáo Xô - vi tế ãđ nói : “ Hoạ sĩ gi iỏ ch aư ch cắ ãđ là th yầ
giáo gi iỏ ”. Ở âyđ ông nh nấ m nhạ nđế ph ngươ pháp truy nề thụ c aủ giáo
viên. Th yầ giáo có ki nế th cứ uyên thâm nh ngư không bi tế “cách cho” (cách
truy nề t),đạ h cọ sinh không l nhĩ h iộ cđượ hay l nhĩ h iộ kém hi uệ quả không
rõ ràng ch aư ph iả là th yầ giáo gi i.ỏ Nh- v yậ c nầ ph iả có nghệ thu tậ truy nề
t,đạ hay nói cách khác là nghệ thu tậ d yạ h c.ọ D yạ mỹ thu tậ ph iả làm cho
h cọ sinh tự giác h cọ t p,ậ vui vẻ ti pế nh n,ậ chờ ónđ nh ngữ i uđề m iớ m .ẻ
D yạ Mỹ thu tậ ph iả làm cho h cọ sinh bi tế “nh n”ậ nh ngữ ki nế th cứ ãđ ti pế
thu c.đượ Nh- v y,ậ d yạ Mỹ thu tậ ph iả làm sao cho h cọ sinh thích h c.ọ
Kh ngổ Tử ãđ nói: “H c nhiọ b tấ y m,ế Giáo nhân b tấ quyên”. H cọ không bi tế
chán, vì h cọ sinh thích thó h cọ t p,ậ coi h cọ t pậ là ni mề vui, không ph iả là

gò bó, là gánh n ngặ hay b tắ bu cộ từ bên ngoài. H cọ sinh thích h cọ thì tự
giác h cọ t p.ậ H cọ sinh “thích” h cọ thì th yầ c ngũ “mu n”ố d y.ạ Vế thứ hai
c aủ câu nói: D yạ không bi tế m i.ỏ óĐ là m iố quan hệ h uữ cơ gi aữ th yầ và
trò về m tặ tình c m,ả ngđồ th iờ óđ c ngũ là quan hệ c aủ ph ngươ pháp d yạ và
ph ngươ pháp h cọ - ph ngươ pháp d yạ - h c.ọ
Ph ngươ pháp d yạ h cọ tr cự quan t cứ là đề c pậ t iớ cách d yạ sao cho
h cọ sinh th yấ ngay, th yấ m tộ cách rõ ràng, cụ thể để các em hi uể nhanh,
nhớ lâu, dù là nh ngữ khái ni mệ tr uừ t ng,ượ như cân i,đố hài hoà hay nh ngữ
gì Èn ch aứ trong bố c c,ụ nét v ,ẽ màu s c…ắ mà nghệ sĩ mu nố “nói”. Có nh-
thế các em m iớ có h ngứ thó h cọ t p.ậ
Nói nđế ph ngươ pháp tr cự quan là nói nđế m tộ ph ngươ pháp d yạ h cọ
có khái ni mệ giáo d cụ r tấ r ng.ộ Trong ph mạ vi đề tài nghiên c uứ v iớ iđố
t ngượ là h cọ sinh THCS, trong th iờ i mđể hi nệ t iạ - n nề giáo d cụ angđ có
nh ngữ iđổ m iớ về ph ngươ pháp d yạ h cọ phát huy tính tích c cự h cọ t pậ c aủ
h cọ sinh, i uđề ki nệ kinh tế xã h iộ phát tri n,ể khoa h cọ công nghệ c ngũ
không ng ngừ cđượ v nươ cao. Và v iớ sự h nạ chế c aủ th iờ gian th cự hi nệ đề
tài, tôi chỉ đề c pậ nđế vi cệ v nậ d ngụ ph ngươ pháp tr cự quan t ngươ ngứ v iớ
nội dung kiến thức của chương trình Mỹ thuật ở THCS: sử dụng những
hình khối cơ bản, các vật có thực (chai lọ, hoa quả, cây….), sử dụng tranh
ảnh, bảng biểu minh hoạ về cách tiến hành bài vẽ (vẽ theo mẫu, vẽ trang trí,
vẽ tranh đề tài …); bộ bài vẽ của giáo viên và học sinh (theo chương trình)
ở các dạng khác nhau (để gợi ý suy nghĩ, sáng tạo, ở những mức độ khác
nhau: đẹp, khá, trung bình, chưa đạt yêu cầu…) để học sinh phân tích so
sánh, tham khảo; các phương tiện nghe, nhìn (video, băng đĩa, nghi âm…);
cũng có khi phương tiện trực quan lại là các ví dụ thực tiễn, các số liệu hay
các thao tác mẫu của giáo viên. Ngoài ra, nên coi trọng việc sử dụng bảng
và ngôn ngữ giàu hình tượng của người dạy…để đạt được hiệu cao khi
giảng dạy môn Mỹ thuật ở THCS.
1.3. c tr ng c aĐặ ư ủ ph ngươ pháp d yạ h cọ tr c quan.ự
cĐặ i mđ ể cơ b nả c aủ đồ dùng tr cự quan là các v t,ậ tranh nh,ả video,

b ngă a,đĩ vẽ phác…có thể cđượ sử d ngụ để kích thích sự h ngứ thó và khả
n ngă h cọ c aủ h cọ sinh, có thể dùng để gi iả thích, h ngướ d nẫ và minh hoạ
n iộ dung c aủ m tộ bài h c.ọ Đồ dùng tr cự quan là b tấ cứ thứ gì có thể cđượ
giáo viên dùng hỗ trợ họ trong quá trình gi ngả d yạ (như tranh nh,ả b ngả
bi u,ể b ngả en,đ ph n,ấ sách, bút…) có thể là nh ngữ v tậ do giáo viên làm
ho cặ s uư t pậ hay nh ngữ thứ ãđ xu tấ b nả và có s n.ẵ Đồ dùng h cọ cho h cọ
sinh là các v t,ậ tranh nhả c ngũ như phi uế bài t p,ậ gi y,ấ bót, ho cặ b tấ kỳ cái
gì khác giúp h cọ sinh h cọ t pậ và hoàn thành các ho tạ ngđộ trong ph nầ phát
tri nể bài. âyĐ c ngũ là i mđể khác c aủ ph ngươ pháp d yạ h cọ sử d ngụ đồ
dùng tr cự quan v iớ ph ngươ pháp d yạ h cọ khác. Ví d :ụ N uế ph ngươ pháp
d yạ h cọ thuy tế trình là dùng l iờ nói c aủ giáo viên để phân tích, gi ngả gi iả
cho h cọ sinh hi uể về m tộ v nấ đề nh ngư h cọ sinh sẽ r tấ khó nh ,ớ thụ ngđộ
trong vi cệ ti pế thu tri th cứ không phát huy cđượ tư duy, khả n ngă sáng t o.ạ
Đồ dùng c aủ giáo viên và c aủ h cọ sinh dùng cho gi ngả d yạ và h cọ t pậ là
ph ngươ ti nệ c nầ c nầ thi tế cho vi cệ truy nề tđạ và ti pế nh nậ ki nế th c.ứ Vì
v y,ậ sau yêu c uầ thì “cái gì” sẽ làm cho yêu c uầ c aủ bài d yạ trở thành hi nệ
th c?ự óĐ là đồ dùng d yạ h c.ọ Dùa vào yêu c uầ đề ra mà chu nẩ bị đồ dùng
d yạ h cọ sao cho phù h pợ v iớ n iộ dung bài d y,ạ có lẽ đồ dùng tr cự quan là
ph ngươ ti nệ nhanh nh tấ và tinh tế nh tấ giúp cho vi cệ truy nề tđạ và ti pế
nh nậ ki nế th c.ứ i uĐề c nầ quan tâm là cách sử d ngụ đồ dùng tr cự quan trong
d yạ và h c.ọ Đồ dùng tr cự quan cđượ sử d ngụ chủ y uế trong ph nầ gi iớ thi uệ
bài và ph nầ phát tri nể bài. Để sử d ngụ chúng có hi uệ qu ,ả chúng ta c nầ tri tệ
để khai thác chúng. i uĐ ề này có ngh aĩ là khuy nế khích nh ngữ câu h iỏ xoay
quanh chúng d nđể ẫ d tắ h cọ sinh nđế n i dungộ chính c aủ bài, nói nđế chúng
trong khi gi iả thích, h ngướ d nẫ và minh ho .ạ Giáo viên c nầ có kỹ n ngă
trình bày đồ dùng tr cự quan (tuỳ theo t ngừ n iộ dung bài mà giáo viên tìm
cách trình bày đồ dùng tr cự quan cho thích h p),ợ c ngũ c nầ ph iả d yạ cho
h cọ sinh cách sử d ngụ đồ dùng tr cự quan để các em ti nế hành ở các ho tạ
ngđộ ph nầ phát tri nể bài. Khả n ngă có thể xác nhđị đồ dùng tr cự quan nào
là c nầ cho m tộ bài h cọ c ngũ là m tộ kỹ n ngă quan tr ngọ như vi cệ chúng ta

ãđ làm ra chúng. Đồ dùng tr cự quan c ngũ cđượ lùa ch nọ trên cơ sở l iợ Ých
c aủ vi cệ d yạ và h c,ọ n iộ dung chính c nầ ph iả nói nđế trong ph nầ gi iớ thi uệ
bài và cđượ h cọ trong ho tạ ngđộ c aủ ph nầ phát tri nể bài. Như v y,ậ ph ngươ
pháp tr cự quan yêu c uầ giáo viên d yạ mỹ thu tậ THCS nh ngữ i mđ ể cụ thể
như sau:
Về nhận thức: Giáo viên dạy Mỹ thuật nói chung và giáo viên ở
trường THCS Quang Trung nói riêng phải coi trực quan và phương pháp
trực quan là cần thiết, là nội dung bài dạy. Có nh- vậy giáo viên dạy Mỹ
thuật mới có ý thức thường xuyên chuẩn bị và sử dụng đồ dùng dạy học
cho từng bài cụ thể.

Về chuẩn bị: Cần nghiên cứu bài dạy, tự tìm và thiết kế đồ dùng dạy
học để hợp với nội dung.
Về phương pháp: Sử dụng phương pháp trực quan, giáo viên cần lưu ý:

Phân loại đồ dùng sao cho phù hợp với nội dung bài học, đi sát với
yêu cầu của từng thời kỳ, từng giai đoạn học tập của học sinh và ý đồ của
giáo viên. Ví dụ: Đồ dùng dạy học để giới thiệu khái niệm hay để làm
phong phó cho nội dung, để gợi ý suy nghĩ hay tìm tòi sáng tạo (về bố cục,
về hình vẽ, về tô màu…), để hướng dẫn cách vẽ hoặc cách tìm màu, tô
màu,…
Hình thức đồ dùng dạy học cần to vừa phải, dễ thấy, có trọng tâm và
đẹp để thu hót sự chú ý của học sinh.
Trình bày đồ dùng dạy học cần rõ ràng, khoa học.
Kết hợp giữa trình bày lý thuyết với giới thiệu trực quan đúng lúc,
sao cho lời nói hấp dẫn và minh họa đẹp hoà quyện làm một, tạo điều kiện
cho học sinh nhận thức nhanh, nhớ lâu. Không lạm dụng, không sử dụng
nhiều minh họa không rõ ý đồ, hoặc giới thiệu đồ dùng dạy học không
đúng thời điểm, không ăn nhập với nội dung, với lời giảng. Ngoài ra cần
hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét thiên nhiên và sưu tầm tư liệu học

tập (tranh ảnh…).
1.4. Các lo iạ dùngđồ tr c quan.ự
ápĐ ngứ yêu c uầ về iđổ m iớ ph ngươ pháp d yạ h cọ theo nhđị h ngướ
m iớ t pậ trung nhi uề vào vi cệ tổ ch cứ các ho tạ ngđộ h cọ t pậ cho h cọ sinh.
Các ho tạ ngđộ h cọ t pậ c aủ h cọ sinh th ngườ cđượ quan tâm là: quan sát và
ti pế xúc v iớ tài li u,ệ ngu nồ thông tin; ngđộ não phátđể hi nệ ki nế th c;ứ th cự
hành trên các v tậ li uệ m iớ trong b iố c nhả m iớ c ngđể ủ cố và rèn kỹ n ng;ă tự
ánhđ giá. Ph ngươ pháp d yạ h cọ theo nhđị h ngướ m iớ là sự k tế h pợ nhu nầ
nhuy nễ các ph ngươ pháp d yạ h cọ truy nề th ngố có nh ngữ y uế tố tích c cự
v iớ ph ngươ pháp d yạ h cọ phát huy tính tích c cự h cọ t pậ c aủ h cọ sinh. D yạ
h cọ phát huy tính tích c cự c aủ h cọ sinh òiđ h iỏ ng iườ giáo viên suy ngh ,ĩ
thi tế kế nh ngữ ho tạ ngđộ c aủ h cọ sinh trên cơ sở lùa ch nọ và sử d ngụ các
ph ngươ pháp d yạ h cọ phù h p.ợ
Mỹ thu tậ là môn h cọ tr cự quan. Nên đồ dùng tr cự quan trong d yạ
h cọ Mỹ thu tậ th ngườ là nh ngữ hình kh iố cơ b n,ả v tậ th c,ự mô hình, tranh
nh,ả b ngả bi u,ể hình v …ẽ Đồ dùng tr cự quan (m uẫ v ,ẽ tranh, chì, gi y,ấ
màu…) cđượ chu nẩ bị yđầ đủ và có quy nhđị cho t ngừ bài, t ngừ ch ng,ươ
t ngừ líp ; sách giáo khoa, sách h ngướ d nẫ gi ngả d y,ạ tài li uệ tham kh oả r tấ
phong phú; phòng h cọ Mỹ thu tậ (phòng vẽ theo m u,ẫ phòng h cọ lý thuy t)ế
r ng,ộ yđầ đủ ánh sáng và ph ngươ ti nệ (bàn ng ,ế giá v ,ẽ máy chi uế hình,
quay phim…). Ngoài ra, nhi uề n iơ còn có x ngưở th cự hành theo chuyên
ngành dành cho h cọ sinh có nhu c uầ phát tri nể n ngă khi uế nh- : x ngưở n n,ặ
x ngưở làm tranh gò, ghép, dán, trang trí mỹ ngh …ệ
2. Một số lưu ý:
Khi sử dụng phương pháp trực quan GV cần lưu ý các yêu cầu sau đây:
- Chuẩn bị chu đáo các phương tiện và đồ dùng trực quan phù hợp với từng giai đoạn học tập
của HS.
- Xác định rõ mục đích cũng như cách thức tiến trình sử dụng các phương tiện, đồ dùng trực
quan.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi và hoạt động làm mẫu nhằm giúp HS thực hiện các hoạt động thực

hành trên các phương tienj và đồ dùng trực quan. Dự kiến những khó khăn, sai lầm mà HS có
thể mắc phải.
- Bố trí, sắp đặt vị trí các phương tiện và đồ dùng trực quan một cách hợp lí để thuận tiện trong
sử dụng.
- Sử dụng đúng lúc, đúng mức độ các phương tiện và đồ dùng trực quan. Tránh lạm dụng
phương pháp trực quan.
- Chú ý bước đầu giúp HS hình thành kĩ năng thực hanh với các phương tiện và đồ dùng trực
quan trong quá trình dạy học.
Dàn ý sáng kiến kinh nghiệm
( gợi ý tham khảo )
A. Phần mở đầu
I. Lý do chọn đề tài
1. Có lý luận
2. Có thực tiễn
II. Mục đích và phương pháp nghiên cứu
III. Giới hạn của đề tài
IV. Kế hoạch thực hiện

B. Phần nội dung
I. Cơ sở lý luận
II. Cơ sở thực tiễn
III. Thực trạng và những mâu thuẫn
IV. Các biện pháp giải quyết vấn đề
V. Hiệu quả áp dụng

C. Kết luận
I. Ý nghĩa của đề tài đối với công tác
II. Khả năng áp dụng
III. Bài học kinh nghiệm, hướng phát triển
IV. Đề xuất, kiến nghị


Tài liệu tham khảo
Trực quan là quá trình quan sát, nhận biết sự vật hiện tượng bằng các giác
quan của con người.
Phương tiện trực quan là các phương tiện dạy học (vật thật, vật tượng trưng, mô hì
nh, tranh vẽ, sơ đồ, . . .) diễn tả một đối tượng nào đó. Nói cách khác, phương tiện trực q
uan là những phương tiện (công cụ) mà giáo viên và học sinh sử dụng trong quá trình dạ
y học nhằm cung cấp tri thức, rèn luyện
kỹ năng cho học sinh thông qua sự tri giác trực tiếp bằng các giác quan.

D aự vào tác ngđộ c aủ tài li uệ tr cự quan vào các giác quan ng iườ ta c
hia ra: ph ngươ ti nệ tr cự quan nghe, ph ngươ ti nệ tr cự quan nhìn
, ph ngươ ti nệ tr cự quan nghe nhìn
Dựa vào nguồn gốc, người ta xếp phương tiện trực quan thành hai nhóm cơ bản:
+ Nhóm phương tiện trực quan nhân tạo: Nhóm này gồm có mô hình, hình
vẽ, sơ đồ nguyên lí, đồ thị, sơ đồ khối, sơ đồ lắp ráp. Những phương tiện trực
quan này dùng để phác họa bản chất, cấu tạo chính của vật phẩm kĩ thuật hay
một quá trình sản xuất công nghiệp. Nó dùng để phản ánh những mối liên hệ
giữa các hiện tượng vật lí, kĩ thuật và thao tác thực hành kĩ thuật.
+ Nhóm phương tiện trực quan tự nhiên: Nhóm này bao gồm vật thật, sản
phẩm kĩ thuật. Loại phương tiện này có tác dụng giới thiệu cấu tạo, quá trình
hoạt động của các máy móc, thiết bị.
Ngoài ra các thao tác (hoặc động tác) mẫu của giáo viên cũng là phương tiện trực
quan sinh động trong việc giới thiệu các hành động, thao tác kĩ thuật.
1.1.1.3 Phương pháp dạy học trực quan:
Phương pháp dạy học trực quan là phương pháp dạy học trong đó sử dụng các vật
thể kỹ thuật, các quá trình công nghệ, các phương tiện gián tiếp và các thao tác kỹ thuật c
ông nghệ nhằm giúp học sinh trực tiếp cảm giác, tri
giác tài liệu mới trên cơ sở đó tạo ra các biểu tượng cụ thể trong học sinh, rèn
luyện kĩ năng, kĩ xảo.

Phương pháp dạy học trực quan bao gồm: hoạt động quan sát của học sinh và hoạt độ
ng trình bày trực quan của giáo viên. Hai hoạt động này luôn
tương tác và hỗ trợ cho nhau thúc đẩy quá trình nhận thức đạt hiệu quả cao.
1.2.3.1 Nh ngữ yêu c u iầ đố v iớ ph ngươ ti n tr c quanệ ự
Ph ngươ ti nệ tr c quanự ph iả ápđ ngứ các yêu c uầ sau:
+ Ph ngươ ti nệ tr cự quan ph iả phù h pợ v iớ m cụ tiêu và n iộ d
ung bài gi ng,ả thúc yđẩ khả n ngă ti pế thu c aủ h cọ sinh.
+ Ph ngươ ti nệ tr cự quan ph iả mđả b oả tính khoa h c;ọ ngh aĩ là ph nả
ánh c cácđượ d uấ hi uệ chủ y uế c aủ iđố t ngượ ph nả ánh.
+ Ph ngươ ti nệ tr cự quan ph iả cđượ chế t oạ úngđ quy nh,đị nh tấ là c
ác yêu c uầ kỹ thu t,ậ mỹ thu t.ậ
+ Ph ngươ ti nệ tr cự quan ph iả nđơ gi n,ả dễ sử d ng,ụ không m
tấ nhi uề th iờ gian trong giờ d y.ạ
+ Ph ngươ ti nệ tr cự quan ph iả đủ l nớ mđả b oả cho t tấ cả h cọ sinh tro
ng l pớ uđề quan sát cđượ các sự v tậ hi nệ t ngượ m tộ cách rõ ràng.
Vì trong quá trình d yạ h cọ ng iườ giáo viên ph iả tổ ch cứ h ngướ d nẫ v
à i uđề khi nể h cọ sinh quan sát theo trình t ,ự phân tích c đượ
toàn di nệ iđố t ng.ượ
1.2.3.2 Nh ngữ yêu c u khiầ sử d ngụ ph ngươ ti nệ tr cự quan
trong d y h cạ ọ
Khi sử d ngụ ph ngươ ti nệ tr c quanự trong gi ngả d yạ c nầ chú ý
t iớ các yêu c uầ sau:
+ Sử d ngụ úngđ lúc, úngđ ch ;ỗ dùng nđế âuđ ađư ra nđế ó,đ
tránh sự phân tán chú ý c aủ h c sinh.ọ
+ Sử d ngụ úngđ li uề l ng,ượ không nhả h ngưở nđế quá trình tư duy c
aủ h c sinhọ
+ K tế h pợ nhi uề lo iạ ph ngươ ti nệ tr cự quan để huy ngđộ cđượ nhi uề
giác quan c aủ h cọ sinh ( ađ ph ngươ ti n).ệ
+ Sử dụng theo đúng trình tự vận động kiến thức và tiến trình bài dạy; kết hợp hướng dẫ
n quan sát với trả lời các câu hỏi gợi mở để học sinh suy

nghĩ (tư duy) tìm ra bản chất của đối tượng nhận thức

×