Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Giao an Dia 6.7.8.9 tron bo giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.86 KB, 78 trang )

TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
Tuần 1
Ngày soạn:17/08/2013
Ngày giảng: 6A: 6B:
Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
I.Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
-Làm quen với bộ môn Địa lý, nắm được nội dung của môn địa lý lớp 6 là nghiên cứu
về Trái đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất. Từ đó bước đầu định hình được
cách học tập với bộ môn này thế nào cho tốt.
-Bước đầu nhận thức được: Bản đồ, cách sử dụng bản đồ là một phần quan trọng trong
chương trình học tập, bên cạnh đó còn phải biết thu thập, xử lý thông tin … Có kỹ năng
quan sát thực tế, biết vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề cụ thể.
-Có sự hứng thú với bộ môn, có mong muốn học tập tốt để mở rộng hiểu biết, yêu thiên
nhiên, đất nước.
II.Phương tiện dạy học.
- Quả địa cầu.
III.Tiến ttrình bài giảng.
1.Tổ chức.
6A: 6B:
2.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài giảng.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HS làm việc cá nhân
GV giới thiệu về bộ môn Địa lý, nội dung nghiên
cứu.
Hành tinh chúng ta đang sinh sống gọi là gì?
GV cho HS quan sát quả địa cầu
Hình dạng của Trái Đất? Kích thước?Trái Đất
được cấu tạo từ những thành phần tự nhiên nào?


Cho biết những hiện tượng thường xảy ra trên
trái đất? Giải thích?
GV cho HS quan sát bản đồ:Vì sao học Địa lý
cần có bản đồ?GV giới thiệu về 1 biểu đồ và các
thông tin đọc được.
Chương trình Địa lý 6 rèn luyện cho các em
những kĩ năng nào? Những kĩ năng đó có cần
thiết không?

GV giới thiệu SGK Địa lý 6.
1.Nội dung môn địa lý 6
- Cung cấp những kiến thức về Trái
đất và các thành phần tự nhiên cấu
tạo nên Trái đất
- Giải thích một số hiện tượng xảy
ra thường ngày.
- Hình thành và rèn kỹ năng về bản
đồ.

1
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐcá nhân
Khi học Địa lý, ta thường quan sát các sự vật,
hiện tượng Địa lý ở đâu?Vì sao phải học trên
bản đồ, tranh ảnh, hình vẽ …?
Kiến thức trong sgk Địa lý 6 được trình bày như
thế nào?

Để học tốt môn Địa lý, các em cần phải làm

những gì?GV giới thiệu phần chữ đỏ sau mỗi bài
→ Kiến thức cần ghi nhớ.
Phần CH, bài tập: Yêu cầu HS cần trả lời được.
Nếu có bài đọc thêm, cần chú ý đọc.
2.Cần học môn địa lý như thế
nào?
- Nắm được nội dung kiến thức cơ
bản.
- Quan sát các sự vật, hiện tượng,
trên tranh ảnh, bản đồ, sơ đồ …
-Trả lời câu hỏi, hoàn thành bài tập.
- Biết liên hệ thực tế.
4.Củng cố:
- Môn Địa lý 6 giúp em hiểu biết được những vấn đề gì?
- Em cần học môn Địa lý 6 thế nào cho tốt?
5.Hoạt động nối tiếp:
- Học bài và trả lời các câu hỏi sgk.
-Tìm hiểu về vị trí, hình dạng, kích thước của Trái đất.
Duyệt của tổ chuyên môn:
Nguyễn Văn Thọ
2
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
Tuần 2
Ngày soạn:17/08/2013
Ngày giảng: 6A: 6B:
Chương 1: TRÁI ĐẤT
Tiết 2: Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học, học sinh cần:
- Nắm được các hành tinh trong hệ Mặt trời, biết 1 số đặc điểm của hành tinh Trái Đất .

- Hiểu 1 số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, biết được
công dụng của chúng.
- Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên quả Địa
cầu.
II.Phương tiện dạy học.
- Quả địa cầu
- Tranh hệ Mặt trời.
- Lưới kinh, vĩ tuyến.
II.Tiến trình bài giảng.

1.Tổ chức.
6A: 6B:
2.Kiểm tra bài cũ.

- Câu hỏi: + Chương trình Địa lý 6 cung cấp cho các em những vấn đề gì?
+ Nêu phưong pháp học môn Địa lý ?
- Đáp án: ( Giáo án Tiết 1)

3.Bài giảng.
Vào bài theo gợi ý SGK
Họat động của GV và HS Nội dung bài học
HĐcá nhân
GV giới thiệu khái quát hệ Mặt trời.
Người tìm ra hệ Mặt trời: Ni-cô-lai Cô-pec-nic
(1473-1543): bác bỏ thuyết “Địa tâm hệ”, xây
dựng thuyết “Nhật tâm hệ”.
Quan sát H1.1.“Hệ Mặt Trời” là gì?
GV: “Hành tinh”: là những thiên thể quay xung
quanh Mặt trời.
Trong hệ Mặt trời có mấy hành tinh? Kể tên?

Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần
hệ Mặt trời?
1.Vị trí của Trái đất trong hệ Mặt
trời.
- Có 8 hành tinh quay xung quanh
Mặt trời → gọi là Hệ Mặt Trời.
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3(Từ Mặt
Trời trở ra) và là nơi duy nhất có sự
sống trong Hệ Mặt Trời.
3
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
Họat động của GV và HS Nội dung bài học
Vì sao Trái Đất là nơi duy nhất có sự sống trong
Hệ Mặt Trời?
Ngoài những hành tinh trên, trong hệ Mặt trời
còn có những thiên thể nào?
GV lưu ý các thuật ngữ: Mặt trời, hệ Ngân Hà.
Trong sự tích Bánh chưng, bánh dày, người xưa
quan niệm Trái Đất có hình gì?
Thế kỉ XVII, hành trình vòng quanh Trái Đất của
Ma-zen-lăng trong 1083 ngày, loài người đã có
câu trả lời về hình dạng của Trái Đất.
HS quan sát quả Địa cầu.Trái đất có hình gì?
Hình dạng thực tế của Trái Đất có phải là hình
cầu chuẩn không?
Hơi dẹt ở 2 cực và phình ra ở Xích đạo.
Quan sát H2:Cho biết độ dài bán kính của Trái
Đất và độ dài đường xích đạo?
Diện tích của Trái Đất là bao nhiêu?
Quan sát H3:Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc

và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu gọi là gì?
Độ dài của các đường kinh tuyến?Nếu mỗi
đường kinh tuyến cách nhau 1
0
, có bao nhiêu
đường kinh tuyến? Thế nào là kinh tuyến gốc?
Đường kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành các
nửa cầu nào?
Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Đông
gọi là kinh tuyến gì?Những đường kinh tuyến
nằm ở nửa cầu Tây gọi là kinh tuyến gì?
Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh
tuyến gì?
Những vòng tròn vuông góc với các kinh tuyến
là những đường gì? Nêu đặc điểm của nó?
Độ dài của các đường vĩ tuyến?Xác định vĩ
Hệ Mẳt Trời là một bộ phận nhỏ
trong hệ Ngân hà
2.Hình dạng,kích thước của Trái
Đất và hệ thống kinh vĩ tuyến
- Trái đất có dạng hình cầu.
- Diện tích: 510 triệu km
2
- Kinh tuyến: là những đường nối
liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam, có
độ dài bằng nhau.
- Kinh tuyến gốc: 0
0
đi qua Đài
Thiên văn Grin-uýt (Luân Đôn -

Nước Anh).
- Vĩ tuyến là những vòng tròn vuông
góc với các kinh tuyến, có đặc điểm
nằm song song với nhau và có độ
dài nhỏ dần từ Xích đạo về 2 cực.
4
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
Họat động của GV và HS Nội dung bài học
tuyến dài nhất, ngắn nhất?
Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1
0
, có bao nhiêu
đường vĩ tuyến?( 181 vĩ tuyến).
Xác định đường vĩ tuyến gốc?Vĩ tuyến gốc chia
Trái Đất thành những nửa cầu nào?
Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam,Thế nào là
vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam?
Công dụng của hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến?
Tại sao phải xác định kinh tuyến gốc và vĩ tuyến
gốc?
Thực tế trên bề mặt Trái Đất có đường kinh-vĩ
tuyến không?
- Vĩ tuyến gốc (Xích đạo): là vĩ
tuyến

lớn nhất , được đánh dấu 0
0
* Nhờ có hệ thống kinh tuyến, vĩ
tuyến người ta xác định được vị trí
của mọi địa điểm trên bề mặt Trái

Đất
4.Củng cố-đánh giá.
- Xác định trên quả địa cầu:
+ Nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam,nửa cầu Đông và nửa cầu Tây;
+ Đường xích đạo, các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc,
kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam?
5.Họat động nối tiếp.
- Làm bài tập 1,2 sgk.
-Tìm hiểu: Bản đồ là gì? Có những loại bản đồ nào? Cách vẽ bản đồ?

Duyệt của tổ chuyên môn:

Nguyễn Văn Thọ
5
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
Tuần 03
Ngày soạn:25/08/2013
Ngày giảng: 6A: 6B:
Tiết 3 : Bài 3: TỶ LỆ BẢN ĐỒ
I.Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
- Học hiểu tỷ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa 2 loại: số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
- Biết cách tính các tỷ lệ thực tế dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
II.Phương tiện dạy học.
- Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau.
- Thước tỷ lệ.
III.Tiến trình bài giảng.
1.Tổ chức .
6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ.


- Câu hỏi: + Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc dạy và học Địa Lý?
+ Những công việc cần làm khi vẽ bản đồ?
-Đáp án: Câu 1-Mục 1
Câu 2-Mục 2 (Giáo án Tiết 3)
3.Bài giảng.

Hoạt động của GV và HS Nội dung
HĐ cá nhân
Theo em hiểu bản đồ là gì?Giáo viên dùng 2
bản đồ có tỷ lệ khác nhau. Giới thiệu vị trí
phần ghi tỷ lệ của mỗi bản đồ.
Tỷ lệ bản đồ là gì?Đọc tỷ lệ bản đồ H8, H9.
Cho biết điểm giống, khác nhau?
Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ?Có mấy dạng biều
hiện tỷ lệ bản đồ?
Nội dung của mỗi dạng?
+ Tỷ lệ số: 1/100.000 (1cm trên bản đồ bằng
1km ngoài thực địa ~ 100.000cm).
+ Tỷ lệ thước: 1 đoạn 1cm = 1km.
Quan sát H8, H9,cho biết mỗi cm trên bản đồ
ứng với khoảng cách bao nhiêu ngoài thực địa?

H8 1cm trên bản đồ => 7500m thực địa.
H9 1cm trên bản đồ => 1500m thực địa.
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu
vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
a. Tỷ lệ bản đồ:


là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ
với khoảng cách tương ướng ngoài
thực địa.
b. Ý nghĩa: tỷ lệ bản đồ cho biết bản
đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu so với
ngoài thực địa.
c. Có 2 dạng biểu hiện tỷ lệ bản đồ:
+Tỷ lệ số.
+ Tỷ lệ thước.
6
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn? Tại sao bản đồ
H8?
Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết
hơn? Nêu dẫn chứng?

Bản đồ H8.Mức độ nội dung của bản đồ phụ
thuộc vào yếu tố gì? => tỷ lệ bản đồ.
Tiêu chuẩn phân loại bản đồ?

HĐcá nhân, nhóm
GV yêu cầu HSđọc mục 2: Nêu trình tự cách
đo, tính khoảng cách dựa vào tỷ lệ tước, tỷ lệ
số?

GV chia lớp thành 4 nhóm làm bài tập:
N1: đo và tính khoảng cách thực địa theo
đường chim bay từ KS Hải Vân đến KS Thu
Bồn

N2: đo và tính khoảng cách thực địa theo
đường chim bay từ KS Hoà Bình đến KS Sông
Hàn.
N3: đo và tính chiều dài của đường Phan Bội
Châu (từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý
Tự Trọng).
N4: đo và tính chiều dài của đường Nguyễn
Chí Thanh (Từ đường Lý Tự Trọng đến đường
Quang Trung).
- Bản đồ có tỷ lệ bản đồ càng lớn thì
số đối tượng địa lý đưa lên bản đồ
càng nhiều.
2.Đo khoảng cách thực địa dựa vào
tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số.
- Khoảng cách từ KS Hải Vân

KS
Thu Bồn:
- Khoảng cách từ KS Hoà Bình

KS
Sông Hàn:
- Chiều dài của đường Phan Bội
Châu:
- Chiều dài của đường Nguyễn Chí
Thanh:
4.Củng cố- đánh giá.

- Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các tỷ lệ bản đồ sau:
1/100.000 1/900.000 1/1.200.000

5.Hoạt động nối tiếp.
- Làm bài tập 2,3 SGK và bài tập bản đồ.
- Xem bài 4 phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý.
Duyệt của tổ chuyên môn:
Nguyễn Văn Thọ
7
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
Tuần: 04
Ngày soạn: 31/08/2013
Ngày giảng: 6A: 6B:
Tiết 4-Bài 4 : PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ
I.Mục tiêu bài học.
- H biết và nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Tìm hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm.
- Biết cách tìm phương hướng kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm trên bản đồ,
trên quả địa cầu.
II.Pương tiện dạy học.
- Bản đồ châu Á, bản đồ khu vực Đông Nam Á.
- Quả địa cầu.
III.Tiến trình bài giảng.
1.Tổ chức.
6A: 6B:
2.Kiểm tra bài cũ.
- Câu hỏi:
Làm bài 2 SGK
Làm bài 3 SGK
- Đáp án: 5cm trên bản đồ ứng: 10km nếu tỷ lệ 1/200.000.
300km nếu tỷ lệ 1/600.000.
Bản đồ có tỷ lệ 15/10.500.000 = 1/700.000.

3.Bài giảng.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HĐ cá nhân
TĐ hình cầu, làm thế nào xác định
phương hướng trên mặt quả địa cầu?
Phần giữa bản đồ là phần trung tâm.
từ trung tâm xác định hướng trên là
hướng bắc, dưới là hướng nam, trái
là hướng tây, phải là là hướng đông.
Nếu ở ngoài thực địa, điểm trung tâm
là vị trí người quan sát.
Cơ sở xác định hướng trên bản đồ dựa
vào yếu tố nào? Quan sát H10
SGK.Giới thiệu các hướng chính.
Trên thực tế có những bản đồ không
thể hiện kinh tuyến, vĩ tuyến, làm thế
nào xác định được phương hướng?
- Xác định các hướng còn lại ở hình
sau:
1.Phương hướng trên bản đồ.
- Muốn xác định được phương hướng trên bản
đồ, chúng ta phải dựa vào các đường:

+ Kinh tuyến: đầu trên: hướng bắc
đầu dưới: hướng nam.

+ Vĩ tuyến: bên phải: hướng đông
bên trái: hướng tây.
- Chú ý: có những bản đồ, lược đồ không thể
hiện các đường kinh tuyến, vĩ tuyến thì dựa

vào mũi tên chỉ hướng Bắc rôi tìm các hướng
còn lại.
8
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
Hoạt động của GV và HS Nội dung

Ha B Hb B
HĐ cá nhân, cặp
GV vẽ H11 lên bảng.
20
0
KTG 0
0
C 10
0

0
0
- Điểm C (H11) là nơi gặp nhau của
đường kinh tuyến, vĩ tuyến nào?

Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?
Như thế nào là tọa độ địa lý?
HĐ nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm:
- N1: bài tập phần a (T16)
- N2: bài tập phần b (T16)

- N3: bài tap phần c (T16)
- N4: bài tập phần d (T16).

2.Kinh độ,vĩ độ và tọa độ địa lí.
a. Khái niệm:
- Kinh độ của 1 điểm: là số độ chỉ khoảng cách
từ kinh tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh
tuyến gốc.
- Vĩ độ của 1 điểm: là số độ chỉ khoảng cách từ
vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.

- Toạ độ địa lý của 1 điểm là bao gồm kinh độ,
vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ.
b. Cách viết:
- Kinh độ viết trên.
- Vĩ độ viết dưới.
Vd: 20
0
T
10
0
B
3.Bài tập.
a. Các chuyến bay từ Hà Nội đi:
Hà Nội → Viên Chăn: Tây Nam
Hà Nội → Gia-các-ta : Đông Nam.
Hà Nội → Manila: Đông Nam.
-Kualalămpơ => Băng Cốc: Hướng Tây Bắc
- Kualalămpơ => Manila: Đông Bắc.
- Manila => Băng Cốc: Tây Nam.
b. Toạ độ địa lý:
A






B
D
o
o
10
130
B





B
D
o
o
10
110
C





o
o

D
0
130
c. Các điểm có TĐĐL:
E





o
o
D
0
140
Đ





N
D
o
o
10
120
d. Từ 0  A: hướng bắc.
0  B: hướng đông.
0  C: hướng nam.

0  D: hướng tây.
4.Củng cố- đánh giá.
- Căn cứ vào đâu để xác định phương hướng?
- Cách viết toạ độ địa lý? Ví dụ?
9
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
5.Họat động nối tiếp.
- Làm bài tập 1,2 SGK.
- Tìm hiểu cách thể hiện các loại kí hiệu trên bản đồ
Duyệt của tổ chuyên môn:

Nguyễn Văn Thọ

Tuần: 05
Ngày soạn: 31/08/2013
Ngày giảng: 6A: 6B:
Tiết 5-Bài 5 : KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I.Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ.
- Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ, đặc biệt là ký hiệu về độ cao của địa hình.
II.Phương tiện dạy học.
- Một số bản đồ có ký hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.
III.Tiến trình bài giảng.
1.Tổ chức.
6B: 6A:
2.Kiểm tra bài cũ.
- Câu hỏi: a. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta phải dựa vào đâu?
Có mấy hướng chính? Vẽ sơ đồ.

b. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm là gì? Làm bài tập 2 SGK:
- Đáp án:
a. Muốn xác định được phương hướng trên bản đồ, chúng ta phải dựa vào :
+ Kinh tuyến: đầu trên: hướng bắc
đầu dưới: hướng nam.
+ Vĩ tuyến: Bên phải: hướng đông
Bên trái: hướng tây
b. - Toạ độ địa lý của 1 điểm là bao gồm kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ.
Bài 2: G 13
0
0Đ; 15
0
B. H 125
0
Đ; 0
0
.
3.Bài giảng.
10
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
Hoạt động của Gv và HS Nội dung
Quan sát hệ thống ký hiệu trên bản đồ.
Kí hiệu bản đồ là gì?Để hiểu được kí hiệu bản
đồ, ta phải dựa vào đâu?
Tại sao muốn hiểu ký hiệu phải đọc chú giải?
Quan sát H 14.Có mấy loại ký hiệu? Kể tên 1 số
đối tượng địa lý được biểu hiện bằng các loại ký
hiệu?
Quan sát H 15.Có mấy dạng ký hiệu? Những
dạng kí hiệu này được thể hiện ở bản đồ nào?

Đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì?
+ Ký hiệu điểm: thường dùng để biểu hiện diện
tích của các đối tượng tương đối nhỏ. Thường
được biểu hiện dưới dạng kí hiệu hình học hoặc
tượng hình.
+ Ký hiệu đường: thể hiện những đối tượng
phân bố theo chiều dài là chính (địa giới, đường
giao thông, sông ngòi…).
+ Ký hiệu S: để thể hiện các đối tượng phân
bbố theo diện tích (diện tích trồng rừng, đất
trồng, vùng trồng lúa, càphê…).
Để thể hiện độ cao của địa hình trên bản đồ
người ta thường dùng những cách nào?Quan sát
H16.Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? (100)
Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai
sườn núi phía đông và phía tây, hãy cho biết
sườn nào có độ dốc lớn hơn? (sườn tây dôc hơn
sườn đông)
Để thể hiện độ cao địa hình, người ta làm thế
nào?
Ngoài đường đồng mức (đường đẳng cao) còn
có đường đẳng sâu, có cùng dạng ký hiệu song
biểu hiện ngược nhau.
Vd: độ cao dùng số dương (100m, 50m), đương
đẳng sâu dùng số âm (-100m, -50m).
Dựa vào các đường đồng mức xác định độ cao
các điểm A, B, C
1.Các loại kí hiệu bản dồ.
- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu
có tính qui ước (hình vẽ, màu

sắc….) dùng để thể hiện các đối
tượng địa lý trên bản đồ.
- Có 3 loại kí hiệu: điểm, đường và
diện tích.
- Có 3 dạng kí hiệu : hình học, chữ,
tượng hình.
- KL: Ký hiệu phản ánh vị trí, sự
phân bố đối tượng địa lí trong
không gian.
2.Cách biểu hiện địa hình trên bản
đồ.
- Quy ước thể hiện độ cao địa hình
theo thang màu:
+ Từ 0 – 200m: xanh lá cây.
+Từ 200–500m:màu vàng hay màu
hồng nhạt.
+ 500 – 1000m: hồng đỏ.
+ 2000m trở lên: nâu.
- Dùng đường đồng mức(đường
đẳng cao) để thể hiện độ cao của địa
hình.
- Dùng đường đẳng sâu để thể hiện
độ sâu.
11
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
4.Củng cố- đánh giá.
- Tại sao khi sử dụng bản đồ phải xem bảng chú giải?
5.Hoạt động nối tiếp.
- Học bài cũ theo câu hỏi gợi ý trong SGK
- Chuẩn bị địa bàn, thước dây.

Duyệt của tổ chuyên môn:
Nguyễn Văn Thọ
Tuần: 06
Ngày soạn: 10/09/2013
Ngày giảng: 6A: 6B:
Tiết 6: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
I.Mục tiêu bài học.
sau bài học, Hs cần:
- Nắm được cách vẽ bản đồ theo số liệu.
- Biết sử dụng địa bàn tìm phương hướng của các đối tượng địa lý trên bản đồ.
- Biết đo các khoảng cách thực tế và tính tỷ lệ khi đưa lên lược đồ.
II.Phương tiện dạy học.
- SGK-SGV.
- Nội dung ôn tập
III.Tiến ttrình bài giảng.
1.Tổ chức.
6A: 6B:
2.Kiểm tra bài cũ.
- Câu hỏi: a.Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải xem bảng chú giải?
b. Làm thế nào để biểu hiện độ cao địa hình trên bản đồ?
- Đáp án: Câu a-Mục 1
Câu b-Mục 2 (Giáo án Tiết 6)
3.Bài giảng.
Vào bài trực tiếp.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
12
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014

Trái Đất trong Hệ Mặt Trời ở vị trí thứ
mấy,hình dạng ,kích thước của TĐ?

Khái niệm,vai trò,cách vẽ bản đồ địa
lí?
Tỉ lệ bản đồ là gì?các loại tỉ lệ bản
đồ,vai trò của tỉ lệ bản đồ?
Cách xác định phương hướng trên bản
đồ,kinh độ,vĩ độ và toạ độ địa lí?
Kí hiệu bản đồ.Cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ?
1.vị trí,hình dạng và kích thước của Trái
Đất

-Vị trí: thứ 3
- Hình dạng cầu
- Kích thước tương đói lớn(Hình 2)
2.Bản đồ và cách vẽ bản đồ.
- Khái niệm:Là hình vẽ thu nhỏ tương đối
chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề
mặt Trái Đất.
- Vai trò:Học tập,giảng dạy địa lí…….
- Cách vẽ: +Chuyển mặt cong hình cầu….
+ Thu thập thông tin,xử lí số liệu
+Dùng kí hiệu,vẽ trên giấy….
3.Tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ là tỉ số khoảng cách tương ứng
trên bản đồ so với khoảng cách trên thựcẩng.
- Các loại tỉ lệ bản đồ:Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
-Vai trò : Giúp cho người dùng biết được
khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ
bao nhiêu lần so vơí khoảng cách thực
4.Phương hướng trên bản đồ,kinh độ,vĩ độ

và toạ độ địa lí.
- Cách xác điịnh phương hướng trên bản đồ:
dựa vào đường kinh,vĩ tuyến và mũi tên chỉ
hướng Bắc.
- Kinh độ là số độ của kinh tuyến đi qua.Vĩ
độ là số độ của vĩ tuyến đi qua điểm đó.Toạ
độ địa lí là kinh độ,vĩ độ đi qua điểm đó
5.Kí hiệu bản đồ.Cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ.
- Kí hiệu của bản đồ:
+ Câc loại kí hiệu: điểm,đường,diện tích.
+Các dạng kí hiệu:hình học,chữ,tượng hình.
- Cách biểu hiện địa hình: thang màu Màu
sắc),đường đồng mức(Đường đẳng cao)
4.Củng cố- đánh giá.

13
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
+ Ôn lại tất cả các bài đã học (tiết 2 đến tiết 5)
+ Xem lại các bài tập:1,2 trang 1; 2,3 trang 14; 1,2 trang 17; 3 trang 19.
5.Hoạt động nối tiếp.
+ Ôn lại tất cả các bài đã học, các dạng bài tập trong sgk.
+ Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Duyệt bài của tổ chuyên môn:
Nguyễn Văn Thọ
Tuần: 07
Ngày soạn: 20/09/2013
Ngày giảng: 6A: 6B:
TiÕt 7: KiÓm tra 1 tiÕt
I.Mục tiêu kiểm tra.

Sau bài kiểm tra cần:
- Biết được kết quả nắm bắt kiến thức của mình,để tự biết sự cần thiết trong việc tự
học của bản thân.
- Nắm được mức độ nhận thức của học sinh để phân loại đối tượng học sinh.
II.Chuẩn bị.
- Giáo viên: - Đề bài (in sẵn cho từng học sinh)
- Đáp án-thang điểm
- Học sinh: Kiến thức và dụng cụ làm bài.
III.Tiến trìmh bài giảng.
1.Tổ chức.
6A: 6B:
2.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài kiểm tra.
I.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
14
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
Chủ đề
Mức độ
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ
thấp
Mức
độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
Chủ đề1:
Trái Đất
Biết được

vị, hình
dạng,kích
thước
Trái Đất
trong hệ
Mặt Trời.
Biết kinh
tuyến,vĩ
tuyến, vĩ
tuyến Bắc,
vĩ tuyến
Nam


Trình bày
được khái
niệm kinh
tuyến, vĩ
tuyến.
Số câu: 5
Số điểm: 4
Tỉ lệ:40%
Số câu:2
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu:2
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu: 1
Số điểm:2

Tỉ lệ:20%
Số câu:5
S điểm:4
Tỉ lệ:40%

Chủ đề 2:
Bản đồ
Biết phương
hướng trên
bản đồ : tỉ lệ
bản đồ, kí
hiệu bản đồ,
lưới kinh, vĩ
tuyến
Hiểu được
cách thể
hiện các đối
tượng địa lý
trên bản đồ
Xác định
tọa độ địa
lý của
một điểm
trên bản
đồ.
Số câu:4
Số điểm:6
Tỉ lệ:60%
Số câu:1
Sốđiểm:0,5

Tỉ lê:5%
Số câu:1
Sốđiểm:0,5
Tỉ lê:5%
Số câu: 2
Số điểm:5
Tỉ lệ:50%
Số câu:4
Số điểm:6
Tỉ lệ:60%
Tổng câu: 09
Tổngđiểm:10
Số câu:5
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ:25%
Số câu:2
Số điểm:2,5
Tỉ lệ:25%
Số câu: 2
Số điểm: 5
Tỉ lệ:50%
Số câu:9
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
ĐỀ BÀI
I.Trắc nghiệm: 3.0 điểm(Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng trong các câu sau.
Câu 1:Theo thứ tự xa dần Mặt Trời Trái Đất là hành tinh đứng thứ:
A.Thứ 2 B.Thứ 3 C. Thứ 4 D.Thứ 5
Câu 2: Trái Đất có dạng hình:

A. Cầu B. Tròn . C. Vuông
Câu 3:Để thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ người ta thể hiện bằng:
A. Thang màu B. Đường đồng mức
C. Kí hiệu diện tích D. Cả A và B
Câu 4: Có mấy loại ký hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lý trên
bản đồ:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 5:Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc cùng có số độ bằng;
A. 0
0
B. 30
0
C. 90
0
D. 180
0
Câu6: Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uyt ngoại ô thành phố luân Đôn nước anh
là:
A. Kinh tuyến gốc B. Vĩ tuyến gốc
C. Kinh tuyến tây D. Kinh tuyến Đông
II.Tự luận:7 điểm
Câu 7:3.0 điểm
a. Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ với bản đồ có các đường kinh ,vĩ
tuyến, các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến?
15
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
b. Dựa vào hình vẽ dưới đây hãy xác định bốn hướng chính trên bản đồ?
Câu 8:2.0 điểm. Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì ?
Câu 9:2.0 điểm. Từ một điểm A có đường kinh tuyến 20
o

,vĩ tuyến 10
o
đi qua.Điểm A
nằm bên phải kinh tuyến gốc phía trên xích đạo. Hỏi A có toạ độ địa lí bao nhiêu?

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I.Trắc nghiệm :3 điểm.
Khoanh đúng mỗi câu được 0.5 điểm.

II.Tự luận:7 điểm.
Câu 7: 3.0 điểm
a. Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
- Với bản đồ có kinh tuyến,vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để
xác định phương hướng.(1.0 điểm)
- Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản
đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. .(1.0 điểm)
b. Xác định đúng mỗi hướng cho 0,25 điểm.
Bắc
Tây Đông
Nam
Câu 8 : 2.0 điểm
- Kinh tuyến: là những đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả
Địa Cầu, có độ dài bằng nhau 1.0 điểm
- Vĩ tuyến: là những vòng tròn nằm song song trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh
tuyến,có độ dài ngăn khác nhau. 1.0 điểm
Câu 9: 2 điểm
Toạ độ địa lý của điểm A là
1 2 3 4 5 6
B A D B A A
16

20
0
Đ
10
0
B
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
4.Củng cố- đánh giá.
- Giáo viên thu bài.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5.Hoạt động nối tiếp.
- Kiểm tra lại kiến thức bài kiểm tra của mình
- Đọc trước bài 7 (Giờ sau học).
Duyệt bài của tổ chuyên môn:
Nguyễn Văn Thọ
Tuần:08
Ngày soạn:30/09/2013
Ngày giảng: 6A: 6B:
Tiết 8-Bài 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA
TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ
I.Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
- H biết được sự chuyển động tự quay quanh 1 trục tưởng tượng của TĐ.
- Trình bày được một số hệ quả của sự vận động TĐ quay quanh trục.
- Biết dùng quả địa cầu chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên TĐ.
II.Phương tiện dạy học.
- Quả địa cầu và các hình vẽ SGK phóng to.
III.Tiến trình bài giảng.
1.Tổ chức.
6A: 6B:

2.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài giảng.
Vào bài theo gợi ý trong SGK
Hoạt động của GVvà HS Nội dung
Quan sát H19 cho biết:
TĐ tự quay quanh trục theo hướng nào?TĐ tự
quay 1 vòng quanh trục trong bao nhiêu thời
gian?
1.Sự vận động của Trái Đất quanh
trục.
17
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
Hoạt động của GVvà HS Nội dung
Dựa vào hình 20,cho biết trên TĐ có bao nhiêu
khu vực giờ?
Mỗi khu vực chênh nhau bao nhiêu giờ?Mỗi
khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến?
Sự phân chia bề mặt TĐ thành 24 khu vực giờ
có ý nghĩa gì?
(Để tiện tính giờ trên toàn thế giới, năm 1884
Hội nghị Quốc tế thế giới lấy khu vực có kinh
tuyến gốc (0
0
) đi qua đài thiên văn Grinuyt làm
khu vực giờ gốc (giờ quốc tế).
Quan sát H20 cho biết:
Khi ở khu vực giờ gốc là 12h thì ở nước ta là
mấy giờ? Bắc Kinh, Matcova là mấy giờ?
Nhưng ở những nước có diện tích rộng trải trên

nhiều kinh tuyến (nhiều khu vực giờ) thì dùng
giờ chung cho các quốc gia đó như thế nào?
- Giờ chung: múi giờ đi qua thủ đô nước đó gọi
là giờ hành chính (hay giờ pháp lệnh.)
TĐ quay từ tây sang đông, đi về hướng tây qua
15
0
chậm 1h. Phía đông nhanh hơn 1h, phía tây
chậm hơn 1h.Để tránh nhầm lẫn, người ta quy
ước kinh tuyến 180
0
là đường đổi ngày quốc tế.
GV dùng quả địa cầu và đèn minh hoạ hiện
tượng ngày, đêm.
Nhận xét diện tích được chiếu sáng? gọi là gì?
Nhận xét diện tích không được chiếu sáng?gọi
là gì?
Giả sử TĐ không tự quay quanh trục thì có hiện
tượng ngày và đêm không?
Thời gian ngày là bao nhiêu giờ? Đêm là bao
nhiêu giờ?
Nêu ý nghĩa sự vận động tự quay của TĐ?
Tại sao hằng ngày khi quan sát bầu trời ta thấy
mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao chuyển động
từ đông sang tây?
-Trái Đất tự quay một vòng quanh trục
theo hướng từ tây sang đông trong 24h.
- Chia bề mặt TĐ thành 24 KV giờ.
Mỗi khu vực có 1 giờ riêng đó là giờ
khu vực.

- Giờ gốc (G.M.T): là khu vực có
đường kinh tuyến gốc đi qua chính giữa
và được đánh số 0
- Việt Nam nằm trên múi giờ thứ 7 ở
bán cầu Đông trên TĐ
2.Hệ quả sự vận động tự quay quanh
trục của Trái Đất.
a. Hiện tượng ngày và đêm:
- Do TĐ hình cầu Mặt Trời chỉ chiếu
sáng được một nửa.Nửa được chiếu
sáng là ngày và ngược lại.
- TĐ chuyển động từ Tây sang Đông
nên khắp mọi nơi trên TĐ đều lần lượt
có ngày và đêm.
.
18
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
Hoạt động của GVvà HS Nội dung
GV vẽ hình lên bảng:
NCB A
B B A


B A
NCN
A B
Các vật thể vận động trên TĐ có hiện tượng gì?
Khi nhìn theo hướng chuyển động, vật chuyển
động lệch hướng nào ở 2 nửa cầu?
b. Sự lệch hướng do vận động tự quay

của Trái Đất.
- Các vật thể chuyển động trên bề mặt
TĐ đều bị lệch hướng.
- Ở nửa cầu bắc vật chuyển động lệch
về bên phải, ở nửa cầu nam vật chuyển
động lệc về bên trái.
4.Củng cố- đánh giá.
- Cho học sinh đọc kết luận trong SGK
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi trong SKG
5.Hoạt động nối tiếp.

- Trả lời câu hỏi 2 SGK.Làm bài tập trong tập bản đồ địa lý.
- Bài mới: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời như thế nào? Hệ quả của nó?
Duyệt bài của tổ chuyên môn:
Nguyễn Văn Thọ
Tuần: 09
Ngày soạn: 05/10/2013
Ngày giảng: 6A: 6B:
Tiết 9-bài 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG
CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI (Tiết 1)
I.Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái đất quanh mặt trời (quĩ đạo thời gian
chuyển động và tính chất của sự chuyển động).
- Nhớ các vị trí: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí trên quĩ đạo Trái đất.
- Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái đất trên
quĩ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa.
II.Phương tiện dạy học.
- Quả địa cầu.
- Mô hình sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.

19
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
III.Tiến trình bài giảng.

1.Tổ chức.
6A: 6B:

2.Kiểm tra bài cũ. (Kiểm tra 15’)

-Câu hỏi:
Bằng quả Địa cầu, hãy mô tả sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất
và nêu các hệ quả?
-Đáp án:
- TĐ chuyển động quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông,thời gian chuyển
động một vòng hết 24 giờ(một ngày đêm).
- Hệ quả: - Sinh ra hiện tượng ngày và đêm ở khắp mọi nơi trên TĐ.
- Làm cho các vật chuyển động trên bề mặt TĐ đều bị lệch hướng.
3.Bài giảng.
Vào bài trực tiếp
Họat động của GV và HS Nội dung
GV giới thiệu mô hình sự chuyển động của
Trái Đất quanh Mặt Trời, kết hợp H23
Trái đất cùng một lúc tham gia mấy chuyển
động?
Trái Đất chuyển động quanh Mặt trời theo
hướng nào?Thời gian Trái Đất chuyển động
hết 1 vòng quanh Mặt trời?
Nhận xét độ nghiêng và hướng của trục Trái
Đất ở các vị trí Xuân phân, Thu phân, Hạ chí,
Đông chí?Sự chuyển động đó gọi là gì? (tịnh

tiến).
Khi di chuyển trên quĩ đạo trục nghiêng và
hướng tự quay của Trái đất có thay đổi
không?
1.Sự chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời.
-Trái đất chuyển động quanh Mặt trời
theo hướng từ Tây sang Đông trên quĩ
đạo hình elíp gần tròn.
- Thời gian chuyển đông quanh MT
một vòng hết 365 ngày 6 giờ.
- Khi chuyển động trên quỹ đạo quanh
Mặ Trời,trục Trái Đất luôn nghiêng
và không đổi hướng.(chuyển động
tịnh tiến).
4.Củng cố- đánh giá.
Chọn từ trong khung, điền vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nửa cầu Băc, nửa cầu Nam, trục, tự quay, lệch hướng, ngày, đêm, tịnh tiến, các mùa,
mặt trời, nghiêng.
“Trái đất đồng thời có 2 chuyển động:
- Chuyển động …………… quanh ……………… một vòng hết 24 giờ, sinh ra hiện
tượng …………… , và sự ……………… chuyển động của các vật trên Trái đất.
20
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
- Chuyển động ……………… quanh ………………… một vòng hết 365 ngày 6 giờ.
Do trục Trái đất …………….… và không đổi hướng nên khi chuyển động quanh quĩ
đạo, các …………… và ………….… lần lượt ngả về phía mặt trời sinh ra ”
5.Hoạt động nối tiếp.
- Trả lời câu hỏi SGK và tập bản đồ.
- Ôn tập: Sự vận động tự quay của Trái đất và hệ quả .

Duyệt bài của tổ chuyên môn:
Nguyễn Văn Thọ
Tuần: 10
Ngày soạn: 05/10/2013
Ngày giảng: 6A: 6B
Tiết 10-bài 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG
CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI (Tiết 2)
I.Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu được nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất, biết được thời gian bắt đầu và
kết thúc các mùa ở hai bán cầu hoàn toàn trái ngược nhau.
II.Phương tiện dạy học.
- Quả địa cầu.
- Mô hình sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
III.Tiến trình bài giảng.
1.Tổ chức.
6A: 6B:
2.Kiểm tra bài cũ.
- Câu hỏi:
Bằng quả Địa cầu, hãy mô tả sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất
và nêu các hệ quả?
- Đáp án:
- TĐ chuyển động quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông,thời gian chuyển
động một vòng hết 24 giờ(một ngày đêm).
- Hệ quả: + Sinh ra hiện tượng ngày và đêm ở khắp mọi nơi trên TĐ.
+ Làm cho các vật chuyển động trên bề mặt TĐ đều bị lệch hướng.
3.Bài giảng.
Vào bài trực tiếp
21
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014

Họat động của GV và HS Nội dung
Nhận xét độ nghiêng và hướng của trục Trái
Đất ở các vị trí Xuân phân, Thu phân, Hạ chí,
Đông chí?Sự chuyển động đó gọi là gì? (tịnh
tiến).
Khi di chuyển trên quĩ đạo trục nghiêng và
hướng tự quay của Trái đất có thay đổi
không?
Trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng
trong khi di chuyển sinh ra hiện tượng gì?
Quan sát H23.
GV giới thiệu các ngày Xuân phân, Hạ chí,
Thu phân, Đông chí.
Ngày 22/6, nửa cầu nào ngả nhiều về Mặt
trời, lượng ánh sáng, nhiệt độ nhận được như
thế nào? Mùa gì?
Ngày 22/12: (tương tự)
Trái đất hướng đều cả 2 nửa cầu về phía Mặt
trời vào những ngày nào? Khi đó ánh sáng
Mặt trời chiếu thẳng góc vào nơi nào trên
Trái đất? (xích đạo), Đó là mùa gì?
-Em có nhận xét gì về lượng nhiệt, ánh sáng,
cách tính mùa ở 2 nửa cầu Bắc và Nam?Ở
nước ta có mấy mùa?
mùa.“
2. Hiện tượng các mùa.

- Khi chuyển động trên qũi đạo, hai nửa
cầu Bắc, Nam thay phiên nhau ngả dần
và chếch xa Mặt Trời → sinh ra các

mùa.
Ngày Nửa cầu Bắc Nửa cầu Nam
22/6
Hạ chí
Mùa nóng
Đông chí
Mùa lạnh
22/12
Đông chí
Mùa lạnh
Hạ chí
Mùa nóng
21/3
Xuân phân
Chuyển tiếp từ
lạnh sang nóng
Thu phân
Chuyển tiếp từ
nóng sáng lạnh
23/9
Thu phân
Chuyển tiếp từ
nóng sang lạnh
Xuân phân
Chuyển tiếp từ
lạnh sang nóng
- Sự phân bố nhiệt độ, ánh sáng, cách
tính mùa ở 2 nửa cầu trái ngược nhau.
4.Củng cố- đánh giá.
- Vì sao có các mùa trên trái đất?

5.Hoạt động nối tiếp.
- Trả lời câu hỏi SGK và tập bản đồ.
- Đọc bài 9: Hiện tượng ngày đêm có sự khác biệt như thế nào theo các mùa?
Duyệt bài của tổ chuyên môn:
Nguyễn Văn Thọ
22
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
Tuần: 11
Ngày soạn: 20/10/2013
Ngày giảng: 6A: 6B:

Tiết 11: HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA
I.Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
- Biết được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động
của Trái Đất quanh Mặt trời.
- Có khái niệm về các đường: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, Vòng cực Bắc, Vòng cực
Nam.
- Biết cách dùng quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn
khác nhau.
II.Phương tiện dạy học.
- Quả địa cầu.
- Tranh ngày, đêm dài ngắn theo mùa.
III.Tiến trình bài giảng.
1.Tổ chức.
6A: 6B:
2.Kiểm tra bài cũ.
- Câu hỏi: a.Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất?
b.Phân tích các mùa ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam ở ngày 22/6?
- Đáp án:

Phần 2-giáo án Tiết 10
3.Bài giảng.
Vào bài theo gợi ý trong SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động cá nhân
Quan sát H24.Hãy xác định đâu là trục Trái
Đất, đâu là đường phân chia sáng, tối?
Tại sao đường biểu hiện trục Trái Đất và
đường phân chia sáng tối không trùng nhau?
Chúng cắt nhau ở đâu? Sự không trùng nhau
này sinh ra hiện tượng gì?
Vào ngày 22/6, ASMT chiếu thẳng góc vào
mặt đất ở vĩ tuyến nào? Vĩ tuyến đó gọi là
gì?
Vào ngày 22/12, ASMT chiếu thẳng góc vào
vĩ tuyến nào? Tên gọi của vĩ tuyến này?

Thảo luận nhóm:
1 .Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở
các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất.
- Do đường phân chia sáng tối không
trùng với trục Trái đất (BN) → sinh ra
hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác
nhau theo vĩ độ.
- Ngày 22/6 tia sang Mặt trời chiếu
thẳng góc vàoVĩ tuyến 22
0
27’B: Chí
tuyến Băc.
- Ngày 22/12 tia sáng mặt trời chiếu

thẳng góc vào Vĩ tuyến 23
0
27’N: Chí
tuyến Nam.
23
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Quan sát H 25
- Nhóm 1:So sánh độ dài ngày, đêm ở A và
A’vào ngày 22/6 và 22/12?
- Nhóm 2: (tương tự) điểm B và B?
- Nhóm 3: (tương tự) điểm C?
Vào ngày 21/3 và 23/9, ASMT chiếu thẳng
góc vào mặt đất ở vị trí nào? Kết luận?
Hoạt động cá nhân
-Vĩ tuyến 66
0
33’B và N là đường gì?
Quan sát H25.cho biết vào ngày 22/6 và
22/12, độ dài ngày, đêm ở D và D’ như thế
nào?
Độ dài ngày đêm ở 2 điểm cực vào ngày
21/3 và 23/9?
Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn ảnh hưởng
ntn đến đời sống sản xuất?
- Các địa điểm trên đường Xích đạo: độ
dài ngày đêm bằng nhau.
- Càng về 2 cực, độ dài ngày đêm
chênh lệch càng lớn.
2.Ở hai miền cực có số ngày đêm dài

suốt 24 giờ thay đổi theo mùa.
- Vĩ tuyến 66
0
33’B: Vòng cực Bắc
- Vĩ tuyến 66
0
33’N: Vòng cực Nam
- Ngày 22/6: Tại vòng cực Bắc: ngày
dài 24h.Tại vòng cực Nam: đêm dài
24h.
- Ở 2 miền cực:
Mùa hè: số ngày dài 24h là 1 → 6
tháng.Mùa đông: số ngày có đêm dài
24h là từ 1 → 6 tháng.
- Cực Bắc, cực Nam ngày hoặc đêm dài
6 tháng.
4.Củng cố- đánh giá.
- Nếu Trái đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt trời nhưng không chuyển
động quanh trục thì sẽ có hiện tượng gì? (mọi nơi đều có ngày dài 6 tháng và đêm dài
6 tháng).
- Giải thích câu ca dao của nhân dân ta: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng
mười chưa cười đã tối”
- Tại sao các nước ở vĩ độ cao có hiện tượng đêm trắng?
5.Hoạt động nối tiếp.
- Trả lời câu hỏi SGK, tập bản đồ.
- Thực hành với quả địa cầu.
- Tìm hiểu cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- Địa mảng là gì? Các địa mảng di chuyển như thế nào?
Duyệt bài của tổ chuyên môn:
Nguyễn Văn Thọ

24
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG-GIÁO ÁN ĐỊA 6-GV:MAI THANH ĐỈNH-NĂM HỌC:2013-2014
Tuần:12
Ngày soạn: 03/11/2012
Ngày giảng: 6A: 6B:
Tiết 12: CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
I.Mục tiêu bài học.
Sau bài học, Hs cần:
- Biết và trình bày được cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp: Lớp vỏ, lớp trung
gian và lõi. Mỗi lớp đều có những đặc tính riêng về độ dày, trạng thái vật chất và nhiệt
độ.
-Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất;biết được tỉ lệ lục địa,đại dương
và sự phân bố lục địa ,đại dương ở trên bề mặt Trái Đất
- Nhận xét được vị trí ,độ dày của các lớp cấu tạo bên trong Trái Đất.
II.Phương tiện dạy học.
- Quả địa cầu.
- Tranh cấu tạo bên trong của Trái Đất.
III.Tiến ttrình bài giảng.
1.Tổ chức.
6A: 6B:
2.Kiểm tra bài cũ.
- Câu hỏi:
a.Trái đất có những chuyển động nào? Sinh ra những hiện tượng gì?
Ảnh hưởng ntn đến đời sống, sản xuất của loài người?
- Đáp án: Mục 1 và Mục 2-Giáo án Tiết 11
3.Bài giảng.
Vào bài theo gợi ý trong SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động cá nhân.
Để biết được độ sâu của Trái đất, người

ta làm như thế nào?
Quan sát H26, nêu cấu tạo bên trong của
Trái đất gồm mấy lớp? Kể tên?
Dựa vào bảng T32.Nêu đặc điểm của lớp
vỏ Trái đất?Cho biết đặc điểm của lớp
trung gian?
Nêu đặc điểm của lớp nhân (lõi)?Tâm
động đất và lò mắc ma nằm ở phần nào
của Trái đất?
1.Cấu tạo bên trong của Trái Đất.

- Gồm 3 lớp:
+ Lớp vỏ
+ Lớp trung gian
+ Lớp nhân (lớp lõi)

(Xem sgk 32)
25

×