Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài 5: Sự Cân Bằng Lực Quán Tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 25 trang )





GV : LÊ THỊ THANH TUYỀN

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Em hãy nêu cách biểu diễn vectơ
lực.
Câu 2: Cho biết cách kí hiệu vectơ lực?

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Em hãy nêu cách biểu diễn vevtơ lực.
Trả lời
Câu 1:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt
của lực).
- Phương và chiều là phương và chiều của lực.
Câu 2: Cho biết cách kí hiệu vectơ lực?
Để biểu diễn vectơ lực, người ta dùng một mũi tên có:
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho
trước.
Câu 2:
Vectơ lực được kí hiệu bằng chữ F có dấu mũi tên ở
trên : F

(Hình 5.1 SGK)
(Hình 5.1 SGK)
Như ở lớp 6 ta đã biết, một vật đang đứng yên khi chịu
tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên.
Vậy, một vật đang chuyển động, khi chịu tác dụng của


2 lực cân bằng thì sẽ như thế nào?


Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
Hình 5.2
Trong hình 5.2 ta
thấy quyển sách
đặt trên bàn, quả
cầu treo trên dây,
quả bóng đặt trên
mặt đất đều đứng
yên vì chịu tác dụng
của các lực cân
bằng.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1. Hãy kể tên và biểu
diễn các lực tác dụng lên
quyển sách, quả cầu, quả
bóng có trọng lượng lần
lượt là 3N; 0,5N; 5N, bằng
các véctơ lực. Nhận xét về
điểm đặt, cường độ,
phương, chiều của hai lực
cân bằng.

A
* Các lực tác dụng lên quyển sách:
1N
P

P
Q
I. Hai lực cân bằng:
+ Trọng lực P
+ L c y của mặt bàn: Qự đ ẩ

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1. Hãy kể tên và biểu
diễn các lực tác dụng lên
quyển sách, quả cầu, quả
bóng có trọng lượng lần
lượt là 3N; 0,5N; 5N, bằng
các véctơ lực. Nhận xét về
điểm đặt, cường độ,
phương, chiều của hai lực
cân bằng.
* Các lực tác dụng lên quả cầu:
P
B
0,5N
T
+ Trọng lực P

+ Lực căng của sợi dây: T

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1. Hãy kể tên và biểu
diễn các lực tác dụng lên
quyển sách, quả cầu, quả
bóng có trọng lượng lần
lượt là 3N; 0,5N; 5N, bằng
các véctơ lực. Nhận xét về
điểm đặt, cường độ,
phương, chiều của hai lực
cân bằng.
* Các lực tác dụng lên quả bóng:
C
P
5N
Q
+ Trọng lực P
+ Phản lực của mặt sân: Q

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
A
1N
P
Q
C

P
5N
Q
=> Nhận xét: Các lực có cùng điểm đặt, cùng
ph ng, ươ cùng l n nh ng ng c chi u.độ ớ ư ượ ề
P
B
0,5N
T
Vậy :
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có
cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường
thẳng, chiều ngược nhau.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển
động.
Ta có thể dự đoán. Khi đó vận tốc của vật sẽ không thay đổi, nghĩa
là vật sẽ chuyển động thẳng đều.
a- Döï ñoaùn:
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật,
có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng
một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Ta đã biết lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc. Khi
các lực tác dụng lên vật không cân bằng nhau thì vận

tốc của vật bị thay đổi.
Vậy khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận
tốc của vật sẽ ra sao?

Bi 5: S CN BNG LC QUN TNH.
Bi 5: S CN BNG LC QUN TNH.
I. Hai lc cõn bng:
1. Hai lc cõn bng l gỡ?
A
B
A
B
A
A
B
A
A
B
A
H 5.3
a) b) c) d)
b- Thớ nghieọm kieồm tra: ( Maựy A-tuựt )
2. Tỏc dng ca hai lc cõn bng lờn mt vt ang chuyn
ng.
a- Dửù ủoaựn:

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?

2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển
động.
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
Ròng rọc cố đònh
Dây không dãn
Giá thí nghiệm
Lỗ K
Vật nặng A’
A
B
K

A
B
K
C2: Tại sao quả cân A ban đầu đứng n ?
P
A
T
C3: Đặt thêm một vật nặng A’ lên quả cân A. Tại sao
quả cân A cùng với A’ sẽ chuyển động nhanh dần
C3: Vì P
A
+ P
A’
> T , nên vật AA’ chuyển động nhanh
dần đi xuống, B chuyển động đi lên
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.

I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển
động.
T
C2: Vì quả cân A chòu tác dụng c a hai lực (hai l c ủ ự này cân
bằng nhau) :
P
B
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
+ Tr ng l c Pọ ự
A
+ L c c ng c a ự ă ủ dây T
A’
P
A

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển
động.
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
A
K
P
A

T
P
B
B
P
A’
C5: Hãy đo quãng đường đi được của
quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2
giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc
của A.
C4: Khi quả cân chuyển động qua lỗ K thì vật nặng A’ bò
giữ lại . Lúc này quả cân A còn chòu tác dụng của những
lực nào?
C4: Quả cân chòu tác dụng các lực: trọng lực P
A

lực căng dây T.

A
B
K
D
E
G
F
C( Vò trí ban đầu của quả cân A )
Vò trí của quả cân
A sau khi tách khỏi
vật nặng A’
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển
động.
Thời gian t
Thời gian t
(s)
(s)
Quãng đường s
Quãng đường s
(cm)
(cm)
Vận tốc
Vận tốc
V
V


(cm/s)
(cm/s)
t
t
1
1
= 2 (s)
= 2 (s)
s
s
1
1

=
=
t
t
2
2
= 2 (s)
= 2 (s)
s
s
2
2
=
=
t
t
3
3
= 2 (s)
= 2 (s)
s
s
3
3
=
=
DE =
EF =
FG =
15

15
15
Bảng 5.1
v
v
1
1
= 7,5
= 7,5
v
2
= 7,5
v
3
= 7,5

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
Bảng 5.1
Thời gian
Thời gian
t (s)
t (s)
Quãng
Quãng
đường s (cm)
đường s (cm)

Vận tốc
Vận tốc
V
V


(cm/s)
(cm/s)
t
t
1
1
= 2 (s)
= 2 (s)
s
s
1
1
=
=
t
t
2
2
= 2 (s)
= 2 (s)
s
s
2
2

=
=
t
t
3
3
= 2 (s)
= 2 (s)
s
s
3
3
=
=
DE =
EF =
FG =
15
15
15
v
v
1
1
= 7,5
= 7,5
v
2
= 7,5
v

3
= 7,5
Từ kết quả trên, nêu nhận xét về
loại chuyển động của quả cân A ?
Đáp án: Quả cân A chuyển
động th ng đều.ẳ
* Kết luận: Một vật đang
chuyển động, nếu chòu
tác dụng của các lực cân
bằng thì tiếp tục chuyển
động thẳng đều.

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
II- QUÁN TÍNH:
1. Nhận xét
Ơtơ, tàu hỏa, xe máy khi bắt đầu chuyển động khơng đạt
ngay vận tốc lớn mà phải tăng dần.
Khi đang chuyển động, nếu phanh (thắng) gấp cũng khơng
dừng lại ngay mà còn trượt tiếp một đoạn.
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều khơng thể thay đổi vận
tốc đột ngột được vì mọi vật đều có qn tính.
2- Vận dụng:
C6: Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe
chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía
nào? Tại sao?
Vậy:
Tính chất giữ ngun vận tốc của vật khi có lực tác dụng gọi
là qn tính.


Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
II- QUÁN TÍNH:
1. Nhận xét
2- Vận dụng:
C6: Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển
động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
C6. Búp bê ngã về phía sau.Vì khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động
cùng với xe nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kòp
chuyển động nên ngã về phía sau.

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
II- QUÁN TÍNH:
1. Nhận xét
2- Vận dụng:
C7: đẩy cho búp bê và xe cùng chuyển động rồi bất chợt
dừng xe lại. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột ngột, mặc dù
chân búp bê bị dừng lại cùng với xe, nhưng do qn tính nên
thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phía trước.

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
II- QUÁN TÍNH:
1. Nhận xét
2- Vận dụng:
C8: Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bò nghiêng về phía trái.
Khi ơtơ đột ngột rẽ phải, do qn tính, hành khách khơng thể

đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển động cũ
nên bị nghiêng người sang trái.
b) Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bò gập lại.
Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại, nhưng
người còn tiếp tục chuyển động theo qn tính nên làm chân
gập lại.
c) Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được.
Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết được vì do qn tính
nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi bút đã
dừng lại.

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH.
II- QUÁN TÍNH:
1. Nhận xét
2- Vận dụng:
C8: Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện
tượng sau:
d) Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt bằng cách gõ mạnh đuôi
cán xuống đất.
Khi gõ mạnh đi cán búa xuống đất, cán đột ngột bị
dừng lại, do qn tính đầu búa tiếp tục chuyển động
ngập chặt vào cán búa.
e) Đặt một cốc nước lên tờ giấy mỏng. Giật nhanh tờ giấy
ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên.
Do qn tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta
giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc.

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.

BÀI TẬP CỦNG CỐ
Cặp lực nào sao đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng
yên sẽ tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ,
cùng chiều.
D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên
cùng một đường thẳng, ngược chiều.

Hướng dẫn về nhà.
- Các em học bài 5 (Sự cân bằng lực – quán tính) và
giải các bài tập 5.2, 5.3, 5.4 (Sách bài tập).
- Xem trước bài 6 (Lực ma sát).

Chúc quý thầy cô có một tuần làm việc vui
vẻ, đạt được nhiều hiệu quả và thành công
trong cuộc sống.
Chúc các em học sinh học tập tốt và
đạt được kết quả cao trong kì thi HKI
sắp tới.
Năm học: 2013 - 2014

×