Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

TU DONG NGHIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 22 trang )


TrêngTHCST©nphong


Tiết 35 - Bài 9 Từ Đồng Nghĩa
I.Thế nào là từ đồng nghĩa
1. Ví dụ 1:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng giải Ngân Hà tuột khỏi mây.
( Tương Như dịch)

- “rọi”
-“trông”
chiếu
Hướng luồng ánh sáng vào
một vật nào đó
nhìn, ngó
ngắm,
nhòm, liếc
Nhìn để nhận biết.
=> Các từ trong mỗi nhóm từ trên có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.
Là từ đồng nghĩa.
soi


Từ “Trông” là một từ nhiều nghĩa
(có thể) thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa
khác nhau.


Từ Nghĩa của từ Những từ đồng nghĩa

Trông
1.Nhìn để nhận
biết
2. Coi sóc, giữ gìn
cho yên ổn
3. Mong
Nhìn, nhòm, ngó, liếc
Trông coi, coi sóc,
chăm sóc, bảo vệ
Hi vọng, trông mong,
trông đợi, trông ngóng,
trông chờ

TIẾT 35 B ÀI 9 - TỪ ĐỒNG NGHĨA
TIẾT 35 B ÀI 9 - TỪ ĐỒNG NGHĨA
6
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)

Quả, trái: (Khái niêm sự vật)
- Là bộ phận của cây
do bầu nhụy phát triển thành quả.
Quả
(Cách gọi ở miền Bắc)

Từ toàn dân
Tõ ®ång nghÜa
hoµn toµn
-
Nghĩa giống nhau
-
Không phân biệt sắc thái
Trái
(Cách gọi ở miền Nam)
Từ địa phương

Ví dụ
-
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến
đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn
quân Thanh đã bỏ mạng
-
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm
vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu- ba)

Hi sinh
Chết vì nghĩa vụ, lí t ởng
cao cả ( sắc thái kính trọng )
Bỏ mạng
Chết vô ích
( sắc thái khinh bỉ)
Sc thỏi ngha khỏc nhau
Hi sinh, bỏ mạng
( chết )

Từ đồng nghĩa
không hoàn toàn

Đồng nghĩa hoàn toàn Đồng nghĩa không hoàn toàn
Không phân biệt nhau về sắc
thái nghĩa
Từ đồng nghĩa có 2 loại
Có sắc thái nghĩa khác nhau

Tiết 35 Bài 9 TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau
Thuần Việt
gan dạ
nhà thơ
nước ngoài
của cải
mổ xẻ
Hán Việt
can đảm
thi sĩ,
ngoại quốc
tài sản
phẫu thuật

ThuầnViệt
thay mặt
đòi hỏi
năm học
loài người
chó biển

Hán Việt
đại diện
yêu cầu
niên khóa
nhân loại

hải cẩu


Tiết 35 Bài 9: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ:
1. Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
2. Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
- Quả
- Trái
Thay thế cho nhau được
(Vì sắc thái ý nghĩa không thay đổi)
Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng
Chim xanh ăn quả xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.

VD . Hãy thay từ “bỏ mạng” bằng từ “hi sinh” và từ “hi
sinh” bằng từ “bỏ mạng”?
-
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến

đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn
quân Thanh đã
- Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng thanh
kiếm vẫn cần tay. (Truyện cổ Cu-ba)
hy sinh
bỏ mạng.
hi sinh,
=> Không thể thay thế, nghĩa của hai câu văn thay
đổi vì hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có sắc thái biểu
cảm khác nhau.

Ví dụ
Tại sao trong đoạn trích: “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề
là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”?
- Bởi vì: Chia li: Có nghĩa là xa nhau lâu dài có khi là mãi
mãi (vĩnh biệt) không có ngày gặp lại. Vì kẻ đi trong bài thơ
này là ra trận nơi cái sống và cái chết luôn kề cận nhau.
- Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường là sẽ
gặp lại nhau trong một khoảng thời gian.

Tiết 35 - Bài 9 TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Ghi nhớ : (SGK Tr115)
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũngcó thể thay
thế cho nhau.
- Khi nói - viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng
nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan
và sắc thái biểu cảm.

BT 4(115). Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
1. Món quà anh gửi, tôi đã

đưa tận tay chị ấy rồi.
2. Bố tôi đưa khách ra đến
cổng rồi mới trở về.
3. Cậu ấy gặp khó khăn một
tí đã kêu.
4. Anh đừng làm như thế
người ta nói cho đấy.
5. Cụ ốm nặng đã đi hôm
qua rồi.
1. Món quà anh gửi, tôi đã
trao tận tay chị ấy rồi.
2. Bố tôi tiễn khách ra đến
cổng rồi mới trở về.
3. Cậu ấy gặp khó khăn một
tí đã phàn nàn.
4. Anh đừng làm như thế
người ta mắng cho đấy.
5. Cụ ốm nặng đã mất hôm
qua rồi.
LuyÖn tËp

a. Ăn , xơi, chén:
Cùng chỉ hành động đưa thức ăn vào
miệng nhai và nuốt.
Ăn: sắc thái bình thường
Xơi: kính trọng, lịch sự
Chén: thân mật, thông tục
BT 5(115): Phân biệt nghĩa của các từ trong các
nhóm từ đồng nghĩa sau:
LuyÖn tËp

Giống:

Khác:

BT 6(116). Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau:
1. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích /
thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
2. Bọn địch ngoan cường / ngoan cố chống cự đã bị
quân ta tiêu diệt.
3. Lao động là nghĩa vụ / nhiệm vụ thiêng liêng, là
nguồn sống.
4. Giữ gìn / bảo vệ Tổ Quốc là sứ mệnh của quân
đội.
LuyÖn tËp

Cho, tặng, biếu
kẹo
Người trao vật có
ngôi thứ thấp hơn hoặc
ngang bằng người nhận, tỏ sự
kính trọng.
Biếu:
Người trao vật không
phân biệt ngôi thứ với người
nhận vật được trao, thường để
khen ngợi, khuyến khích, tỏ
lòng quí mến.
Người trao vật có ngôi
thứ cao hơn hoặc ngang bằng
người nhận.

Tặng:
Cho:
LuyÖn tËp

Luyện tập
BT 7(116)
-
Nó tử tế với mọi ng ời xung quanh nên ai cũng
mến nó.
-
Mọi ng ời đều bất bình tr ớc thái độ của nó đối với trẻ
em
đối xử
đối đãi
đối xử
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình nh hộ pháp.
trọng đại
to lớn
to lớn
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng
nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng đ ợc một trong
hai từ đồng nghĩa đó?
a.
b.

Sơ đồ tư duy:
Từ đồng nghĩa
2. Phân loại

3. Cách sử dụng
Không phânbiệt
sắc thái nghĩa
Đồng nghĩa không
hoàn toàn
Sắc thái nghĩa
khác nhau
Cần lựa chọn từ đồng
nghĩa thể hiện đúng
sắc thái biểu cảm
Nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau
1. Khái niệm
Đồng nghĩa
hoàn toàn

Dặn dò

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×