1) Trong những câu sau, câu nào không sử dụng quan hệ từ ?
A, Sáng nay, bố tôi làm việc ở nhà. B, Bố mẹ rất lo lắng cho con.
C, Đồ chơi chúng tôi chẳng có nhiều . D, Tôi và bạn đến lớp.
2, Trong những trường hợp sau, trường hợp nào có thể bỏ quan hệ từ ?
A, Bạn Nam cao bằng bạn Minh B, Nó thường đến trường bằng xe đạp.
C, Hãy vươn lên bằng chính sức mình. D, Mẹ tôi mới mua một cái tủ bằng gỗ rất đẹp.
3, Trong những câu sau, câu nào dùng sai quan hệ từ ?
A, Tôi với nó cùng chơi. B, Trời mưa to và tôi vẫn tới trường.
C, Nó cũng ham đọc sách như tôi. D, Tôi chăm học để cha mẹ vui lòng.
4) Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ ?
Qua bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” cho ta hiểu về tình bạn bình dị mà sâu sắc của
nhà thơ.
A, Thiếu quan hệ từ B, Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
C, Thừa quan hệ từ. D, Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
Tiết 35:
Tiết 35:
1,Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư”
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
- Hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ rọi, trông?
-
Rọi : chiếu, soi, toả
- Trông : nhìn, ngắm, ngó, nhòm, liếc
2) Từ “Trông” còn có những nghĩa sau:
a) Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
b) Mong
- Tìm các từ đồng nghĩa với 2 nét nghĩa
trên của từ “trông” ?
Trông:
a) Chăm nom, chăm sóc, trông coi, coi sóc
b) Trông mong, trông ngóng, mong mỏi, mong
đợi, hy vọng.
I) Thế nào là từ đồng nghĩa ?
-
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau.
-
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa
khác nhau.
Bài tập nhanh: Xa ngắm thác núi Lư
( Vọng Lư sơn bộc bố )
Phiên âm :
Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên
Dao khan bộc bố quải tiền xuyên
Phi lưu trục há tam thiên xích
Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên
(Lí Bạch)
* Hãy xác định từ đồng nghĩa ở bài thơ ?
Bài tập nhanh: Xa ngắm thác núi Lư
( Vọng Lư sơn bộc bố )
Phiên âm :
Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên
Dao khan bộc bố quải tiền xuyên
Phi lưu trục há tam thiên xích
Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên
(Lí Bạch)
Xác định từ đồng nghĩa trong văn bản
sau:
Non xa xa nước xa xa,
Nào phải thênh thang mới gọi là
Đây suối Lê-nin, kìa núi Mác,
Hai tay xây dựng một sơn hà.
( Hồ Chí Minh)
Những từ đồng nghĩa trong văn bản là:
Non xa xa nước xa xa,
Nào phải thênh thang mới gọi là
Đây suối Lê-nin, kìa núi Mác,
Hai tay xây dựng một sơn hà.
( Hồ Chí Minh)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đỏ trong
các câu sau đây:
1) Mẹ tôi tính rất lành.
2) Lá lành đùm lá rách.
3) Bạn Nam đã lành bệnh.
1) Mẹ tôi tính rất lành.
(Lành: không làm những điều ác cho người
khác)
Từ đồng nghĩa với lành: hiền, hiền hậu, lương
thiện.
2) Lá lành đùm lá rách.
( Lành: nguyên vẹn, không bị vỡ, rách.)
Từ đồng nghĩa với lành: nguyên vẹn, lành lặn.
3) Bạn Nam đã lành bệnh.
( Lành: đã khỏi bệnh, khỏi vết thương.)
Từ đồng nghĩa với lành: khỏi, bình phục
II) Các loại từ đồng nghĩa.
1) So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong
hai ví dụ sau:
- Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải )
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
(ca dao)
Nghĩa của từ “quả” và từ
“trái” giống nhau hoàn toàn
Như thế, hai từ “quả” và “trái” được
gọi là loại từ đồng nghĩa gì ?
1) Từ đồng nghĩa hoàn toàn
- Là những từ có nghĩa tương
tự nhau, không phân biệt nhau
về sắc thái nghĩa.