Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

chủ điểm : Bé và các cô các bạn trong lớp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.75 KB, 48 trang )

;
CHỦ ĐỀ I: BÉ VÀ CÁC CÔ, CÁC BẠN TRONG LỚP
Thời gian thực hiện: 6 tuần (từ ngày 16/9 – 26/16)
Kế hoạc tuần 1: (16/9 – 21/9). Bé vui tết trung thu trong trường bé
TG

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
Đón trẻ - Cô ân cần niềm nở đón trẻ.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ.
Trò
chuyện
- Đưa trẻ vào góc chơi đồ chơi, trẻ chơi theo ý thích.
- Cô hướng trẻ về bảng chủ điểm, cô trò chuyện về mình và các bạn trong lớp mình
- cô trò chuyện với trẻ về ngày tết trung thu.
Thể dục - Tập theo băng nhạc của trường.
Hoạt
động
học
Văn học:
Thơ: Trăng
sáng.
NBTN: Một số
hình ảnh hoạt động
ngày rằm trung
thu.
Thể dục
Tập bò – trườn.
HĐVĐV:
Chọn quả to -
quả nhỏ
Âm nhạc: NH:


Đêm trung thu
TC: Kéo cưa
lừa sẻ.
Tổ chức rằm
trung thu cho
trẻ.
Hoạt
động
nggoài
trời
QS: Bánh trung
thu
TC: Chi chi
chành chành
QS:Thời tiết
TC: Lộn cầu vồng
QS: Đu quay
TC: Kéo cưa
lừa sẻ
QS: Cầu trượt
TC: 1 con muỗi
QS: Xích đu
TC: Bọ dừa
QS: Cây lộc
vừng
TC: Chơi tự do
HĐ góc - Góc phân vai: Bế em, nấu ăn, ru em ngủ, tắm cho em…
- Góc HĐVĐV: Xâu vòng bằng xốp. …( Góc TT)
- CB: Vòng bằng xốp cô cắt rồi cho trẻ xâu thành vòng.
- KT: Trẻ biết xâu thành vòng.

- KN: Trẻ biết lắp giáp, xếp hình, biết cầm dây và hạt để xâu dây qua lỗ.
- Góc xem tranh truyện: Xem và nhận biết các loại hoa, màu hoa. Biết lật mở trang sách, biết các nhân vật
trong truyện.
- Góc vận động: Cho trẻ chơi các trò chơi mang tính chất vận động…
HĐ sau
giờ ngủ
trưa
Chơi TC trời
nắng trời mưa
Nu na nu nống Kéo cưa lừa sẻ Nghe hát Tập bò trườn TC: Lộn cầu
vồng
Hoạt
động
chiều
Ôn âm nhạc: Rèn vệ sinh:
Rèn trẻ tự đi bô.
Đọc đồng dao:
Chi chi chành
chành.
TC: Đuổi bắt Ôn
HĐVdDDV:
Chọn quả to
quả nhỏ.
Ôn: NBTN:
Một số hình
ảnh hoạt động
ngày trung thu.
Kế hoạch ngày
Thứ 2: Ngày 16/9/2013
Văn học: Thơ: Trăng sáng

Mục đích –Yêu cầu Chuẩn bị Phương pháp Lưu ý
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài
thơ.
Trẻ đọc theo cô một
số từ cuối của câu.
( Sáng quá, sáng
ngời….)
2. Kỹ năng:
- Trả lời được câu
hỏi của cô.
- Biết diễn cảm một
số từ
3. Thái độ:
- Trẻ lắng nghe cô
đọc thơ và hưởng
ứng cùng cô.
Que chỉ.
Tranh thơ:
Trăng sáng
1.ổn định:
- Cô cho trẻ nghe bài hát:” Đêm trung thu”.
- Đàm thoại với trẻ về bài hát.
2.Bài mới:
- Hôm nay cô sẽ đọc cho các con nghe bài thơ” Trăng sáng”.
+ Cô đọc diễn cảm lần 1: hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả.
( gọi nhiều trẻ trả lời)
+ Cô đọc diễn cảm lần 2: có tranh minh họa.
+ Giảng nội dung và đàm thoại với trẻ về bài thơ.
+ Đêm trung thu trăng rất sáng, những hôm nào trăng khuyết trông

giống con thuyền. Khi em đi chơi trăng cùng em đi chơi.
- Câu hỏi đàm thoại:
+ Cô vừa đọc bài thơ gì?
+ Đêm trung thu có gì?
+ TRăng soi sáng ở đâu
+Trăng tròn giống như cái gì?
+ Trăng thường chiếu sáng vào những ngày gì?
+ Trăng đi chơi cùng ai?
+ Các con có yêu trăng không?
+ Cô đọc diễn cảm lần 3: Khuyến khích trẻ đọc thơ cùng cô.
- cô cho nhóm, cá nhân đọc cô chú ý quan sát sử sai cho trẻ
- củng cố: cô hỏi trẻ tên bài thơ.
3.Kết thúc:
- Cô nhận xét tiết học, động viên khuyến khích trẻ là chủ yếu.
Thứ 3:
Ngày 17/9/2013
NBTN: Một số hình ảnh hoạt động ngày rằm trung thu
Mục đích –Yêu
cầu
Chuẩn bị Phương pháp Lưu ý
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết và
gọi tên một số hình
ảnh qua một số hoạt
động.
2. Kỹ năng:
- Trẻ chú ý nghe cô
trò chuyện về một
số hoạt động qua
tranh.

- Trả lời được một
số câu hỏi của cô.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú nghe
cô trò chuyện về
ngày rằm trung thu.
Que chỉ, tranh,
ảnh một số
hoạt động
ngày rằm
trung thu.
1. Ổn định:
- Cô cho trẻ hát bài: Rước đèn dưới ánh trăng”
- Cô đàm thoại với trẻ về nội dung bài hát.
2. Bài mới:
- Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì?
- Bài hát này nhắc đến ai?
Để biết được các bạn nhỏ đang làm gì, chúng mình hãy chú ý
nhìn cô giới thiệu và cho chúng mình xem một số bức tranh nói về
ngày rằm trung thu nhé.
- Cô đưa tranh múa lân, múa sư tử ra và hỏi trẻ:
- Cô có tranh gì đây?
( Gọi nhiều trẻ trả lời)
- Cô giới thiệu cho trẻ về bức tranh trung thu có múa lân, múa sư
tử.
- Các bạn nhỏ đang làm gì dưới ánh trăng?
( Gọi 5 – 8 trẻ trả lời)
- Cô đưa tranh các bạn nhỏ đang múa hát, văn nghệ dưới ánh trăng
ra và hỏi trẻ:
- Các bạn nhỏ còn đang làm gì đây?

- Cô giới thiệu cho trẻ xem tranh các bạn nhỏ đang múa hát, chơi
đồ chơi, chơi với các bạn dưới ánh trăng.
( gọi nhiều trẻ trả lời)
GD: Khi các con hơi đồ chơi thì rủ bạn cùng chơi không được
tranh giành đồ chơi với bạn. Không được vứt ném đồ chơi bừa bãi
cất dọn đồ chơi đúng nơi qui định.
3. Kết thúc: Cô nhận xét khen ngợi và động viên trẻ.
Thứ 4: Ngày 18/9/2013
Thể dục: Tập bò – trườn.
Mục đích –Yêu
cầu
Chuẩn bị Phương pháp Lưu ý
1. Kiếnthức:
- Trẻ bò trườn về
phía trước.
2. Kỹ năng:
- Khi tập bò trườn
trẻ mắt nhìn thẳng
về phía trước,
ngẩng cao đầu.
3. Thái độ:
- Trẻ hào hứng
thực hiện bài tập
theo yêu cầu của
cô.
- Vạch đích,
gấu
1. ổn định:
- Cô cho trẻ làm đoàn tàu vừa đi vừa hát bài “Đoàn tàu tí
hon”. Đi 1-2 vòng cho trẻ về chỗ ngồi.

2. Bài mới.
- Giới thiệu tên bài: Hôm nay cô cho lớp đến thăm bạn gấu,
bạn gấu rất thích tập bò, trườn cùng chúng mình bây giờ
chúng mình thi xem ai bò trườn nhanh nhất để rủ bạn gấu tập
bò với chúng mình nào.
- Hôm nay cô cho chúng mình tập bài vận động “Tập bò -
trườn “
* Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích.
* Cô làm mẫu lần 2: Cô tập đến đâu cô phân tích đến đấy.
Cô đi đến vạch chuẩn cô nằm áp sát bụng xuống đất, tay
đưa về phía trước không chạm vạch chuẩn . Khi có hiệu lệnh
thì cô bắt đầu bò thẳng về phía trước, khi cô bò chân lọ tay
kia mắt nhìn thẳng về phía trước, ngẩng cao đầu bò thẳng tới
đích và cô đứng dậy trở về chỗ ngồi của mình.
- Gọi trẻ nhanh nhẹn lên tập cùng cô.
- Gọi trẻ ngồi 2 hàng ghế lên tập.
- Trong khi trẻ tập cô chý ý sửa sai cho trẻ.
( Mỗi trẻ tập 1-2 lần)
* Cô cho trẻ đi 1-2 vòng.
TC: Hôm nay lớp mình học rất giỏi cô thưởng cho các con 1
TC đó là TC” Chi chi chành chành” các con laị đây chơi với
cô nào”.
3. Kết thúc: - Nhận xét trẻ tập, động viên khích lệ trẻ.
Thứ 5: Ngày 19/9/2013
HĐVĐV: Chọn quả to – quả nhỏ.
Mục đích –Yêu
cầu
Chuẩn bị Phương pháp Lưu ý
1. Kiếnthức:
- Trẻ biết tên đồ

chơi, biết chọn đồ
chơi tơ - nhỏ theo
sự hướng dẫn của
cô.
- 2. Kỹ năng:
- Trẻ có kỹ năng
chọn những quả to
– quả nhỏ theo yêu
cầu của cô và màu
sắc của quả.
3. Thái độ: Trẻ hào
hứng thực hiện theo
yêu cầu của cô.
Mỗi trẻ 1
rổ đựng 2
quả bóng
to - quả
bóng nhỏ.
Rổ quả của
cô to hơn
của trẻ
1. ổn định: Cô cho trẻ hát bài”Quả”
- Đàm thoại với trẻ về nội dung bài hát.
2. Bài mới.
- Giới thiệu tên bài: Các con nhìn xem ai đến thăm lớp mình nào.
À có 2 bạn gấu, 1 bạn gấu to và một bạn gấu nhỏ đến thăm lớp
mình đấy, 2 bạn gấu rất thích chơi bóng .
Hôm nay cô cháu mình cùng chọn quả bóng to – quả bóng nhỏ
để tặng 2 bạn gấu, chúng mình hãy chú ý lên lên cô quan sát xem
cô chọn mẫu nhé.

- Cô làm mẫu 3 lần:
+ Cô chọn mẫu lần 1: Hỏi trẻ tên bài quả to- quả nhỏ.
+ Cô chọn mẫu lần 2: Vừa vừa chọn cô vừa giải thích.
- Cô đưa lần lượt quả bóng ra cho trẻ nhận biết
- Cô đưa quả bóng to ra và hỏi trẻ:
- Đây là quả gì? À đây là quả bóng .
- Quả bóng này của cô có màu gì?
- Cô lấy quả bóng nhỏ ra và hỏi trẻ: ( Câu hỏi tương tự như trên)
- Cô đưa cả hai quả bóng ra và hỏi trẻ:
- Các con nhìn xem 2 quả bóng này quả nào to quả nào nhỏ?
À đúng rồi đấy quả bóng màu xanh to, quả bóng màu đỏ nhỏ.
Nào bây giờ cô cùng các con sẽ thi xem ai sẽ chọn được quả bóng
to để tặng bạn gấu to nào quả bóng nhỏ để tặng bạn gấu nhỏ.
+ Cô chọn mẫu lần 3: trẻ thực hiện cùng cô.
+ Cô lần lượt đưa từng rổ đồ chơi cho trẻ.
* Trẻ thực hiện: trong khi trẻ thực hiện cô hỏi trẻ con đang làm gì
đấy? trẻ thực hiện cô chú ý sửa sai cho trẻ.
Trẻ nào không làm được cô cầm tay cùng trẻ làm.
3. Kết thúc: - Nhận xét tiết học, động viên khích lệ trẻ là chủ yếu.
Thứ 6: Ngày 20/9/2013
Âm nhạc NH: Đêm trung thu
TC: Kéo cưa lừa xẻ
Mục đích –Yêu
cầu
Chuẩn bị Phương pháp Lưu ý
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài
hát, hát theo cô
được một số câu, từ
cuối của câu.

2. Kỹ năng:
- Trẻ cảm nhận
được giai điệu của
bài hát.
3. Thái độ:
- Trẻ vỗ tay lắc lư
người khi nghe cô
hát.
- Trẻ hưởng ứng
cùng cô
Cô thuộc bài
hát.
Đàn (nếu có)
1. Ổn định:
- Cô cùng trẻ đọc bài thơ: “Trăng”
- Đàm thoại với trẻ về bài thơ.
2. Bài mới:
- Chúng mình vừa đọc bài thơ “Trăng” đấy.
Hôm nay cô cũng có một bài nói về tết trung thu rất hay, cô sẽ hát
cho chúng mình nghe: Đó là bài” Đêm trung thu”.
- Cô hát lần 1:
+ Cô vừa hát bài hát gì? ( gọi 4 5 trẻ trả lời)
- Cô hát lần 2: với đàn + giảng nội dung.\
Bài hát nói về đêm trung thu rất hay. Có múa sư tử, có đền ông
sao, có chị hằng Nga……
- Cô hát lần 3: Khuyến khích trẻ hát cùng cô.
- Cô hát lần 4:
- Củng cố : hỏi trẻ tên bài hát.
3. Kết thúc: Nhận xét và tuyên dương.
Thứ 7: Ngày 21/9/2013

Ôn tập: Văn học: Thơ: Trăng sáng
Mục đích –Yêu cầu Chuẩn bị Phương pháp Lưu ý
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài
thơ, và đọc theo cô
một số câu thơ:
- Sân nhà em sáng
quá.
- Nhờ ánh trăng
sáng ngời.
Trăng tròn như cái
đĩa .
- Lơ lửng mà không
rơi
2.Kỹ năng:
- Trả lời được câu
hỏi của cô.
- Biết diễn cảm một
số từ
3. Thái độ:
- Trẻ lắng nghe cô
đọc thơ và hưởng
ứng cùng cô.
Que chỉ.
Tranh thơ:
Trăng sáng
1.ổn định:
- Cô cho trẻ nghe bài hát:” Đêm trung thu”.
- Đàm thoại với trẻ về bài hát.
2.Bài mới:

- Hôm nay cô sẽ đọc cho các con nghe bài thơ” Trăng sáng”.
+ Cô đọc diễn cảm lần 1: hỏi trẻ tên bài thơ ( gọi 4-5 trẻ trả lời)
+ Cô đọc diễn cảm lần 2: có tranh minh họa.
+ Giảng nội dung và đàm thoại với trẻ về bài thơ.
+ Đêm trung thu trăng rất sáng,những hôm nào trăng khuyết trông
giống con thuyền. Khi em đi chơi trăng cùng em đi chơi.
- Đàm thoại:
+ Đêm trung thu có gì?
+Trăng tròn như cái gì?
+ Trăng giống con gì?
+ Trăng đi chơi cùng ai?
+ Cô đọc diễn cảm lần 3: Khuyến khích trẻ đọc thơ cùng cô.
- cô cho nhóm, cá nhân đọc cô chú ý quan sát sử sai cho trẻ
- củng cố: cô hỏi trẻ tên bài thơ.
3.Kết thúc: - Cô nhận xét tiết học, động viên khuyến khích trẻ là
chủ yếu.
Kế hoạch tuần 2: Bé đi nhà trẻ ( 23/9 – 28/9)
TG

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
Đón trẻ - Cô ân cần niềm nở đón trẻ.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ.
Trò
chuyện
- Đưa trẻ vào góc chơi đồ chơi, trẻ chơi theo ý thích.
- Cô hướng trẻ về bảng chủ điểm, cô trò chuyện vềbé và các bạn trong lớp mình khi đi nhà trẻ.
- cô trò chuyện với trẻ
Thể dục - Tập theo băng nhạc của trường.
Hoạt
động học

Văn học:
Thơ: Bạn mới
NBTN: Một số
hoạt động của bé
khi đi nhà trẻ.
Thể dục
Bò thẳng
hướng tới đích
HĐVĐV:
Bé tháo lắp
vòng
Âm nhạc: NH:
Bé đi nhà trẻ.
TC: Dung dăng
dung dẻ.
HĐVĐV
Bé tháo lắp
vòng
Hoạt
động
nggoài
trời
QS: Bò thẳng
hướng tới đích.
TC: Chi chi
chành chành
QS:Thời tiết
TC: Lộn cầu vồng
QS: Đu quay
TC: Kéo cưa

lừa sẻ
QS: Cầu trượt
TC: 1 con muỗi
QS: Xích đu
TC: Bọ dừa
QS: Cây lộc
vừng
TC: Chơi tự do
HĐ góc - Góc phân vai: Bế em, nấu ăn, ru em ngủ, tắm cho em…(GTT)
+ Trẻ biết một tay bế em một tay, một tay cầm thìa xúc lên miệng cho em ăn. Khi em ăn cháo nóng trẻ biêt
thổi nguội,khi ăn xong biết lau miệng cho em, và cho em uống nước.
- Góc HĐVĐV: Trẻ biết xếp hình, xâu vòng…
- CB: Xếp hình, lắp giáp, lồng hộp, chồng tháp.
- KN: Trẻ biết lắp giáp, xếp hình, biết cầm dây và hạt để xâu dây qua lỗ.
- Góc xem tranh truyện: Xem và nhận biết các loại hoa, màu hoa. Biết lật mở trang sách, biết các nhân vật
trong truyện.
- Góc vận động: Cho trẻ chơi các trò chơi mang tính chất vận động
HĐ sau
giờ ngủ
trưa
Bọ dừa Chi chi chành
chành
Tập tầm vông
Chiếc túi kỳ
diệu Giấu tay TC: Lộn cầu
vồng
Hoạt
động
chiều
Làm quen bài

hát
Rèn vệ sinh:
Lau miệng
Đọc đồng dao:
Kéo cưa lừa sẻ.
TC: Lăn bóng Ôn HĐVDDV:
Bé tháo lắp
vòng
Ôn HĐVDDV:
Bé tháo lắp
vòng
Thứ 2:
Ngày 22/9/2013.
Văn học: Thơ: Bạn mới
Mục đích –Yêu cầu Chuẩn bị Phương pháp Lưu ý
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài
thơ, tên tác giả, chú
ý lắng nghe cô đọc
thơ.
2.Kỹ năng:
- Phát triển ngôn
ngữ mạch lạc cho
trẻ.
- Trẻ nói được tên
bài thơ, tên tác giả
- Trả lời được câu
hỏi của cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết kính trọng

thầy cô giáo, biết
đoàn kết
Que chỉ.
Tranh thơ:
Bạn mới.
Câu hỏi đàm
thoại.
1.ổn định:
- Cô trò chuyện với trẻ về bạn mới đến trường.
- Sáng nay ai đưa con đến lớp?
- Đến lớp con chào ai?
- Hôm nay cô có một bài thơ nói đến bạn mới đến trường đấy.
2.Bài mới:
- Cô đọc thơ lần 1 : Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả (7-8 trẻ trả lời)
- Cô đọc lần 2 : Đọc chậm và giảng giải nội dung bài thơ.
+ Cô hỏi trẻ tên bài thơ và tên tác giả
+ Bạn mới đến trường còn làm sao?
.+ Các con rủ bạn làm gì?
+ Các bạn mới đến trường còn nhút nhát, vì vậy các con rủ bạn cùng
chơi đồ chơi, cùng hát với bạn để bạn nhanh quen.
+ Cô cho cả lớp đọc cùng cô 3 - 4 lần.
+ Cô cho tổ , nhóm , cá nhân lên đọc 1-2 lần .
(Cô chú ý sửa sai cho trẻ.)
- Giáo dục : Khi các con chơi đồ chơi thì rủ bạn cùng chơi , chia đồ
chơi cho các bạn cùng chơi . Khi chơi các con phải luôn giữ gìn đồ
dùng , đồ chơi, không được quăng quật làm hỏng , làm bẩn đồ chơi ,
khi chơi xong nhặt đồ chơi gọn gàng và cất đúng nơi quy định.
- Cô cho cả lớp đọc lần cuối.
3.Kết thúc:
- Cô nhận xét tiết học, động viên khuyến khích trẻ là chủ yếu.

Thứ 3:
Ngày 23/9/2013
NBTN: Một số hoạt động của bé khi đi nhà trẻ.
MĐ – YC CB Phương pháp Lưu ý
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết và
gọi tên hoạt động
qua hình ảnh của bé
khi đi nhà trẻ.
(Tranh bé đến lớp,
bố mẹ đưa bé đi
học, bé đến lớp
được chơi dồ
chơi….)
2. Kỹ năng:
- Trẻ có kỹ năng gọi
tên được một số
hoạt động qua hình
ảnh.
- Trả lời được một
số câu hỏi của cô.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú nghe
cô trò chuyện về
hoạt động của bé
khi đi nhà trẻ.
Que chỉ,
tranh hoạt
động của bé
khi đi nhà trẻ

( bé đến lớp,
bố mẹ đưa
bé đi học, bé
đến lớp được
chơi .đồ
chơi…)
1. Ổn định:
- Cô cho trẻ hát bài:” Đi nhà trẻ”
- Cô đàm thoại với trẻ về nội dung bài hát.
2. Bài mới:
- Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì?
- Bài hát này nhắc đến ai?
Để biết được các bạn nhỏ đang làm gì, chúng mình hãy chú ý nhìn
cô giới thiệu và cho chúng mình xem một số bức tranh khi bé đi nhà
trẻ nhé.
- Tranh: Bố mẹ đưa bé đi học ra và hỏi trẻ:
- Cô có tranh gì đây?( gọi nhiều trẻ trả lời)
- Ai đưa các con đi học? ( gọi nhiều trẻ trả lời)
- Đến lớp các con chào ai? ?( gọi nhiều trẻ trả lời)
- Đến lớp các bạn nhỏ còn đang chơi gì đây?
- Cô đưa tranh bé đến lớp, bé đang chơi đồ chơi cho các bạn xem:
- (Câu hỏi cô hỏi tương tự như trên).
- ( Gọi nhiều trẻ trả lời)
GD: Khi các bạn mới tới lớp, vẫn còn nhút nhát, các con khi chơi đồ
chơi thì rủ bạn cùng chơi không được tranh giành đồ chơi với bạn.
Không được vứt ném đồ chơi bừa bãi cất dọn đồ chơi đúng nơi qui
định.
3. Kết thúc: Cô nhận xét khen ngợi và động viên trẻ.
Thứ 4: Ngày 24/9/2013.
Thể dục: Bò thẳng hướng tới đích.

MĐ – YC CB Phương pháp Lưu ý
1. kiếnthức:
- Hình thành vận
động bò thẳng
hướng tới đích cho
trẻ.
2. Kỹ năng:
- Trẻ bò thẳng
lưng, khi bò ngẩng
cao đầu, mắt nhìn
thẳng về phía
trước.
3. Thái độ: Trẻ
hào hứng thực
hiện bài tập theo
yêu cầu của cô.
1 vạch xuất
phát, 1 vạch
đích. 2 vạch
cách nhau
4-5m.
1. ổn định:
- Cô cho trẻ làm đoàn tàu vừa đi vừa hát bài “Bé đi nhà trẻ”. Đi
1-2 vòng cho trẻ về chỗ ngồi.
2. Bài mới.
- Giới thiệu tên bài: Hôm nay cô cho lớp đến thăm bạn gấu,
đường đến thăm bạn gấu rất khó đi. Khi đến nhà bạn chúng ta
phải bò thẳng hướng tới đích để rủ bạn gấu đi chơi nhé.
- Hôm nay cô cho chúng mình tập bài vận động “Bò theo hướng
thẳng tới đích”

* Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích.
* Cô làm mẫu lần 2: Cô phân tích
- Cô đi từ đầu hàng ra vạch xuất phát, cô từ từ chống 2 bàn tay
xuống trước vạch xuất phát không chạm tay vào vạch, đầu gối
cô quì sát xuống sàn sát vạch chuẩn khi có hiệu lệnh 1-2-3 bắt
đầu cô bò chân lọ tay kia bò thẳng hướng vào nhà bạn gấu để rủ
bạn gấu đi chơi, về đến đích cô đứng dậy đi về cuối hàng đứng.
- Gọi 1 trẻ nhanh nhẹn lên tập cùng cô.
- Gọi trẻ ngồi 2 hàng ghế lên tập.
- Trong khi trẻ tập cô chú ý sửa tư thế ngồi cho trẻ. ( Mỗi trẻ tâp
1-2 lần)
- Khi trẻ bò cô chú ý nhắc trẻ bò thẳng hướng.
Củng cố: Hỏi trẻ tên bài tập ( hoặc cô nhắc lại tên bài tập)
- Gọi 1 trẻ lên làm lại.
GD: Trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh ít bị ốm,
ít bị bệnh hơn.
3. Kết thúc: - Nhận xét trẻ tập, động viên khích lệ trẻ. Cho trẻ đi
1-2 vòng rồi đi ra ngoài.
Thứ 5: Ngày 25/9/2013.
HĐVĐV: Tháo lắp vòng
MĐ – YC CB Phương pháp Lưu ý
1. Kiếnthức:
- Trẻ biết tháo lắp
vòng.
2. Kỹ năng:
- Trẻ biết phân biệt
vòng to , vòng nhỏ.
3. Thái độ:
- Trẻ chú ý quan sát
cô tháo lắp vòng ,

thích thú tiết học và
thực hiện theo yêu
cầu của cô.
- Vòng 1. ổn định:
- Cô chotrer hát bài “Một con vịt”
- Cô hoie trẻ bài hát nói về ai?
À đúng rồi bạn vịt cũng đến chơi với các con đấy. Bạn còn đêm cả đồ
chơi đến để chơi cùng các con đấy.
- Đây là bộ lắp vòng, đây là cái cột, còn đây là cái vòng.
- Đây là cái gì?
2. Bài mới.
- Bạn vịt vừa đem đồ chơi đến cho chúng mình chơi đấy. Hôm nay cô
sẽ cho chúng mình hoạt động với đò vật “ Tháo lắp vòng”
- Cô làm mẫu 2 lần:
+ Cô làm mẫu lần 1: KHông giải thích. Hỏi trẻ tên bài tập
+ Cô làm mẫu lần 2: Vừa làm cô vừa giải thích.
Để tháo lắp được vòng tay trái cô giữ bệ cột cho thật chắc còn tay
phải cô cầm vòng cô lắp vòng vào cột và nói “ Lắp vòng vào”
- Khi tháo vòng ra cô lần lượt tháo từng chiếc vòng và nói” Tháo
vòng ra”.
* Trẻ thực hiện:
- Cô cho 1 trẻ lên làm thử.
- Trong khi trẻ thực hiện cô chú ý nhắc trẻ cầm vòng bằng ngón tay
trỏ và ngón tay trái. cô chú ý quan sát trẻ , cô đi vòng quanh hỏi trẻ
con đang làm gì đấy? trẻ thực hiện cô chú ý sửa sai cho trẻ.
Trẻ nào không làm được cô cầm tay cùng trẻ làm.
- Khi trẻ lắp xong cô cho trẻ tháo ra và ch[I lại ( 1-2 lần)
3. Kết thúc:
- Nhận xét tiết học, động viên khích lệ trẻ là chủ yếu.
Thứ 6:

Ngày 26/9/2013.
Âm nhạc NH: Đi nhà trẻ. TC: Dung dăng dung dẻ.
MĐ – YC CB Phương pháp Lưu ý
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài
hát, hát theo cô
được một số câu, từ
cuối của câu.
2. Kỹ năng:
- Trẻ cảm nhận
được giai điệu của
bài hát.
3 thái độ:
- Trẻ vỗ tay lắc lư
người khi nghe cô
hát.
- Trẻ hưởng ứng
cùng cô
Cô thuộc bài
hát.
Đàn (nếu
có)
1. Ổn định:
- Cô cùng trẻ đọc bài thơ: “Bạn mới”
- Đàm thoại với trẻ về bài thơ.
2. Bài mới:
- Chúng mình vừa đọc bài thơ “Bạn mới” đấy.
Hôm nay cô cũng có một bài nói đến các bạn nhỏ cùng rủ nhau chơi
đồ chơi . Đó là bài hát “ Đi nhà trẻ”
- Cô hát lần 1:

+ Cô vừa hát bài hát gì? ( gọi 4 5 trẻ trả lời)
- Cô hát lần 2: với đàn + giảng nội dung.\
+ Bài hát nói đến các bạn nhỏ được đến lớp rất vui , được chơi
nhiều đồ chơi , có ô tô , tàu hỏa …
- Giáo dục : Khi các con đi học không được khóc nhè . Kjhi chơi đồ
chơi thì cùng rủ các bạn chơi cùng, phải biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi ,
không vứt ném bừa bãi , chơi xong biết cất dọn đồ dùng đồ chơi đúng
nơi quy định .
- Cô hát lần 3: Khuyến khích trẻ hát cùng cô.
- Cô cùng trẻ hát lần 4:
- Củng cố : hỏi trẻ tên bài hát.
3. Kết thúc: Nhận xét và tuyên dương.
Thứ 7 : Ngày 27/09/2013
HĐVĐV: Tháo lắp vòng
MĐ – YC CB Phương pháp Lưu ý
1. Kiếnthức:
- Trẻ biết tháo
lắp vòng.
2. Kỹ năng:
- Trẻ biết phân
biệt vòng to ,
vòng nhỏ.
3. Thái độ:
- Trẻ chú ý
quan sát cô
tháo lắp vòng ,
thích thú tiết
học và thực
hiện theo yêu
cầu của cô.

- Vòng 1. ổn định:
- Cô chotrer hát bài “Một con vịt”
- Cô hoie trẻ bài hát nói về ai?
À đúng rồi bạn vịt cũng đến chơi với các con đấy. Bạn còn đêm cả đồ chơi
đến để chơi cùng các con đấy.
- Đây là bộ lắp vòng, đây là cái cột, còn đây là cái vòng.
- Đây là cái gì?
2. Bài mới.
- Bạn vịt vừa đem đồ chơi đến cho chúng mình chơi đấy. Hôm nay cô sẽ cho
chúng mình hoạt động với đò vật “ Tháo lắp vòng”
- Cô làm mẫu 2 lần:
+ Cô làm mẫu lần 1: KHông giải thích. Hỏi trẻ tên bài tập
+ Cô làm mẫu lần 2: Vừa làm cô vừa giải thích.
Để tháo lắp được vòng tay trái cô giữ bệ cột cho thật chắc còn tay phải cô
cầm vòng cô lắp vòng vào cột và nói “ Lắp vòng vào”
- Khi tháo vòng ra cô lần lượt tháo từng chiếc vòng và nói” Tháo vòng ra”.
* Trẻ thực hiện:
- Cô cho 1 trẻ lên làm thử.
- Trong khi trẻ thực hiện cô chú ý nhắc trẻ cầm vòng bằng ngón tay trỏ và
ngón tay trái. cô chú ý quan sát trẻ , cô đi vòng quanh hỏi trẻ con đang làm gì
đấy? trẻ thực hiện cô chú ý sửa sai cho trẻ.
Trẻ nào không làm được cô cầm tay cùng trẻ làm.
- Khi trẻ lắp xong cô cho trẻ tháo ra và ch[I lại ( 1-2 lần)
3. Kết thúc:
- Nhận xét tiết học, động viên khích lệ trẻ là chủ yếu.
Kế hoạch tuần 3: Lớp học của bé ( 30/9 – 05/10)
TG

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
Đón trẻ - Cô ân cần niềm nở đón trẻ.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ.
Trò
chuyện
- Đưa trẻ vào góc chơi đồ chơi, trẻ chơi theo ý thích.
- Cô hướng trẻ về bảng chủ điểm.
- Cô cho trẻ chơi một số trò chơi dân gian , đồ chơi .
- Cô có thể hát cho trẻ nghe.
Thể dục - Tập theo băng nhạc của trường.
Hoạt
động học
Văn học:
Truyện : Gà vịt
giúp nhau
NBTN: Một số
hoạt động giờ ăn
của bé.
Thể dục
Tập bò trườn
HĐVĐV:
Chọn quả to ,
quả nhỏ
Âm nhạc: NH:
Mời bạn ăn
TC: Nghe âm
thanh to nhỏ
của 2 dụng cụ.
Ôn văn học:
Truyện : Gà vịt
giúp nhau.
Hoạt

động
nggoài
trời
QS: Bò thẳng
hướng tới đích.
TC: Chi chi
chành chành
QS:Thời tiết
TC: Lộn cầu vồng
QS: Đu quay
TC: Kéo cưa
lừa sẻ
QS: Cầu trượt
TC: 1 con muỗi
QS: Xích đu
TC: Bọ dừa
QS: Cây lộc
vừng
TC: Chơi tự do
HĐ góc - Góc phân vai: Bế em, nấu ăn, ru em ngủ, tắm cho em…(GTT)
+ Trẻ biết một tay bế em một tay, một tay cầm thìa xúc lên miệng cho em ăn. Khi em ăn cháo nóng trẻ biêt
thổi nguội,khi ăn xong biết lau miệng cho em, và cho em uống nước.
- Góc HĐVĐV: Trẻ biết xếp hình, xâu vòng…
- CB: Xếp hình, lắp giáp, lồng hộp, chồng tháp.
- KN: Trẻ biết lắp giáp, xếp hình, biết cầm dây và hạt để xâu dây qua lỗ.
- Góc xem tranh truyện: Xem và nhận biết các loại hoa, màu hoa. Biết lật mở trang sách, biết các nhân vật
trong truyện.
- Góc vận động: Cho trẻ chơi các trò chơi mang tính chất vận động
HĐ sau
giờ ngủ

trưa
Bọ dừa Chi chi chành
chành
Tập tầm vông
Chiếc túi kỳ
diệu Giấu tay TC: Lộn cầu
vồng
Hoạt
động
chiều
ÔN âm nhạc:
Bé đi nhà trẻ
Rèn vệ sinh: Trẻ tự
đi bô.
Đọc đồng dao:
Kéo cưa lừa sẻ.
TC: Lăn bóng Ôn HĐVĐV:
Chọn quả to
quả nhỏ.
Ôn: Văn hoc:
Truyện: Gà
chuyện giúp
nhau.
Thứ 2 : Ngày 29/09/2013
Văn học: Truyện : Gà vịt giúp nhau.
MĐ – YC Chuẩn bị Phương pháp Lưu ý
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên truyện
và các nhân vật trong
truyện.

- Trẻ hiểu được nội
dung câu chuyện.
2.Kỹ năng:
- Phát triển khả năng
chú ý lắng nghe của
trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ
mạch lạc cho trẻ.
- Trả lời được câu hỏi
của cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết đoàn kết
với bạn bè, biết giúp
đỡ bạn.
Que chỉ.
Tranh truyện:
gà vịt giúp
nhau.
1.ổn định:
- Cô cho trẻ đọc bài thơ” Bạn mới” .
- Các con vừa đọc bài thơ gì?
- Bài thơ nói về điều gì?
- Khi các bạn mới đến lớp các con phải làm sao?
2.Bài mới:
- Hôm nay cô có 1 câu chuyện kể về chú gà con ngoan ngõan
luốn biết giúp đỡ bạn cả mình. Đó là câu chyện “ Gà vịt giúp
nhau”
- Cô kể lần 1 : Diễn cảm câu chuyện .
- Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
- Trong truyện có những nhân vật nào?

-( gọi 6-8 trẻ rả lời)
- Cô kể lần 2 : Có tranh minh họa và giảng giải nội dung câu
chuyện.
+ Trong chuyện có những ai?
- Gà không biết bơi, muốn qua ao, vịt đã làm gì?
- Khi vịt ngã xuống hố sâu gà con đã làm gì?
- Sau đó 2 bạn gà và vịt như thế nào ?
( mỗi câu hỏi gọi nhiều trẻ trả lời)
- Cô kể lần 3 : Khuyến khích trẻ kể cùng cô.
- Củng cố : Hỏi trẻ tên chuyện .
- Giáo dục : Các con phải luôn giúp biết giúp đỡ bạn bè và mọi
người, chơi đoàn kết với với các bạn, các con nhớ nhé.
Trẻ biết giúp đỡ nhau khi bạn gặp khó khăn .
3.Kết thúc: - Cô nhận xét tiết học, động viên khuyến khích ,
tuyên dương trẻ là chủ yếu.
Thứ 3:
Ngày 30/9/2013.
NBTN: Một số hoạt động giờ ăn của bé.
MĐ – YC CB Phương pháp Lưu ý
1. Kiến thức:
- Trẻ biết được vệ
sinh sạch xẽ trước khỉ
ăn.
- Trẻ ăn no, ăn hết
phần.
2. Kỹ năng:
- Trẻ có kỹ năng lấy
ngế ngồi vào bàn ăn,
đúng vị trí của mình.
- Trả lời được một số

câu hỏi của cô.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú nghe
cô trò chuyện về hoạt
động giờ ăn của bé.
Que chỉ, bàn,
ghế, bát, thìa
đĩa thật.
1. Ổn định:
- Cô cho trẻ đọc bài:”giờ ăn”
- Cô đàm thoại với trẻ về nội dung bài thơ.
2. Bài mới:
- Cô cho các con đọc bài thơ gì?
- Bài thơ này nhắc đến cái gì?
Để biết được các trong bài thơ có cái gì, bạn nhỏ đang làm gì,
chúng mình hãy chú ý nhìn cô giới thiệu và cho chúng mình xem
bát, thìa, đĩa, bàn, ghế để khi các bạn nhỏ khi ngồi vào bàn ăn
nhé.
- Đến giờ ăn cơm các con phải ngồi vào đâu?
- Cô chỉ vào cái bàn thật và hỏi trẻ:
- Đây là cái gì? - Dùng để làm gì?
- Cô chỉ vào cái ghế và hỏi trẻ:
- còn đây là cái gì? - Dùng để làm gì?
(Mỗi câu hỏi gọi nhiều trẻ trả lời)
- Bát , thìa cô hỏi câu hỏi tương tự như trên.
- Các bạn nhỏ còn đang làm gì đây?
- Bé đang xúc cơm ăn bằng gì, khi ăn các bạn nhỏ đang ngồi ở
đâu?
( gọi 5-6 trẻ trả lời)
GD: Khi các con ngồi vào bàn ăn cơm các con nhớ phải mời ông

bà, bố mẹ, những người thân trong gia đình. Ở lớp chúng mình
mời cô và các bạn nhớ chưa nào.
3. Kết thúc: Cô nhận xét khen ngợi và động viên trẻ.
Thứ 4: Ngày 1/10/2013
Thể dục : Tập bò trườn
MĐ – YC CB Phương pháp Lưu ý
1. Kiếnthức:
- Trẻ bò trườn về
phía trước.
2. Kỹ năng:
- Khi tập bò trườn
trẻ mắt nhìn thẳng
về phía trước,
ngẩng cao đầu.
3. Thái độ:
- Trẻ hào hứng thực
hiện bài tập theo
yêu cầu của cô.
- Vạch đích,
gấu
1. ổn định:
- Cô cho trẻ làm đoàn tàu vừa đi vừa hát bài “Đoàn tàu tí
hon”. Đi 1-2 vòng cho trẻ về chỗ ngồi.
2. Bài mới.
- Giới thiệu tên bài: Hôm nay cô cho lớp đến thăm bạn gấu,
bạn gấu rất thích tập bò, trườn cùng chúng mình bây giờ
chúng mình thi xem ai bò trườn nhanh nhất để rủ bạn gấu
tập bò với chúng mình nào.
- Hôm nay cô cho chúng mình tập bài vận động “Tập bò -
trườn “

* Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích.
* Cô làm mẫu lần 2: Cô tập đến đâu cô phân tích đến đấy.
Cô đi đến vạch chuẩn cô nằm áp sát bụng xuống đất, tay
đưa về phía trước không chạm vạch chuẩn . Khi có hiệu
lệnh thì cô bắt đầu bò thẳng về phía trước, khi cô bò chân lọ
tay kia mắt nhìn thẳng về phía trước, ngẩng cao đầu bò
thẳng tới đích và cô đứng dậy trở về chỗ ngồi của mình.
- Gọi trẻ nhanh nhẹn lên tập cùng cô.
- Gọi trẻ ngồi 2 hàng ghế lên tập.
- Trong khi trẻ tập cô chý ý sửa sai cho trẻ.
( Mỗi trẻ tập 1-2 lần)
TC: Hôm nay lớp mình học rất giỏi cô thưởng cho các con 1
TC đó là TC”Nu na nu nống” các con laị đây chơi với cô
nào”.
3. Kết thúc: - Nhận xét trẻ tập, động viên khích lệ trẻ.
Thứ 5:
Ngày 2/10/2013
HĐVĐV: Chọn quả to – quả nhỏ.
MĐ – YC CB Phương pháp Lưu ý
1. Kiếnthức:
- Trẻ ngoan ngoãn
biết giữ gìn đồ dùng
đồ chơi, không ném
lung tung, biết
nhường nhịn bạn.
2. Kỹ năng:
- Rèn khả năng quan
sát, chú ý ghi nhớ cho
trẻ, biết chơi đồ chơi.
- Rèn kỹ năng phân

biệt đồ chơi to, đồ
chơi nhỏ, nói được từ
to hơn, nhỏ hơn.
3. Thái độ:
- Trẻ nhận biết được
đồ chơi to, đồ chơi
nhỏ.
Búp bê to, búp
bê nhỏ. Bát
to,nhỏ . Thìa
to thìa nhỏ.
1. ổn định:
- Cô cho cả lớp hát bài “ Em búp bê”.
- Cô cùng các con vừa hát xong bài hát gì?
- Bài hát này nói về ai nhỉ?
- À bài hát này nói về em búp bê bé nhỏ, nhưng rất đáng yêu
không khóc nhè đấy.
2. Bài mới.
- Cô đưa 2 búp bê ra.
- Các con nhìn xemai đến thăm lớp mình đây?
- À ddeey là 2 bạn búp bê có đáng yêu không nào?
- Vậy các con nhìn xem ai là búp bê chị, ai là búp bê emnaof?
- Bây giờ 2 bạn búp bê mời cả lớp mìh cùng đi chơi và chọn
giúp cho 2 bạn những đồ chơi to, đồ chơi nhỏ nào, chúng ta
cùng đi chơi nào?
- Cô cho trẻ đi xung quanh vừa đi vừa hát bài “Em búp bê”
- Đi đến góc chơi nấu ăn:
- Các con nhìn xem góc nấu ăn có những gì đây?
- Bạn nào chọn cho cô cái bát to trong 2 cái bát nào? ( Cho trẻ
chọn xong cô cho cả lớp nhận xét).

- Bạn nào chọn cho cô thìa to trong 2 cái thìa nào? ( Cho trẻ
chọn xong cô cho cả lớp nhận xét).
- GD: Các con chơi đồ chơi xong phải biết cất đồ chơi đúng nơi
qui định, và phải biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi.
3. Kết thúc: - Nhận xét tiết học, động viên khích lệ trẻ là chủ
yếu.
Thứ 6:
Ngày 3/10/2013
Âm nhạc NH: Mời bạn ăn
TC: Nghe âm thanh to nhỏ của 2 dụng cụ.
MĐ – YC CB Phương pháp Lưu ý
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài hát,
hát theo cô được một
số câu, từ cuối của
câu.
2. Kỹ năng:
- Trẻ cảm nhận được
giai điệu của bài hát.
3 thái độ:
- Trẻ vỗ tay lắc lư
người khi nghe cô
hát.
- Trẻ hưởng ứng cùng

Cô thuộc bài
hát.
Đàn (nếu có)
1. Ổn định:
- Cô cùng trẻ đọc bài thơ: “Giờ ăn”

- Đàm thoại với trẻ về bài thơ.
2. Bài mới:
- Chúng mình vừa đọc bài thơ “Giờ ăn” đấy.
Khi ăn cơm chúng mình phải biết mời ông bà , bố mẹ.
Hôm nay cô cũng có một bài nói vềcác bạn nhỏ khi ngồi vào bàn
ăn , các bạn nhỏ biết mời ông bà , bố mẹ đấy , ở lớp các bạn nhỏ
khi ăn biết mời cô , mời các bạn đấy . Hôm nay cô sẽ hát cho cả
lớp nghe bài hát “ Mời bạn ăn”
- Cô hát lần 1:
+ Cô vừa hát bài hát gì? ( gọi 4- 5 trẻ trả lời)
- Cô hát lần 2: với đàn + giảng nội dung.\
+ Bài hát nói về giờ ăn cơm , khi ngồi vào bàn ăn chúng mình
phải mời cô , các bạn ăn cơm , các con ăn để cho chóng lớn, khi
ăn xong các con phải ra uống nước súc miệng để cho mịn da.
Chúng mình ăn cơm với trứng ,thịt , đậu , cá , tôm nhất định sẽ
lớn nhanh
- Cô hát lần 3: Khuyến khích trẻ hát cùng cô.
- Cô cùng trẻ hát lần 4:
- Củng cố : hỏi trẻ tên bài hát.
3. Kết thúc: Nhận xét và tuyên dương.
Thứ 7 : Ngày 04/10/2013
Văn học: Truyện : Gà vịt giúp nhau.
MĐ – YC Chuẩn bị Phương pháp Lưu ý
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên truyện
và các nhân vật trong
truyện.
- Trẻ hiểu được nội
dung câu chuyện.
2.Kỹ năng:

- Phát triển khả năng
chú ý lắng nghe của
trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ
mạch lạc cho trẻ.
- Trả lời được câu hỏi
của cô.
3. Thái độ:
- Trẻ biết đoàn kết
với bạn bè, biết giúp
đỡ bạn.
Que chỉ.
Tranh truyện
1.ổn định:
- Cô và trẻ cùng hát bài “ Một con vịt”
- Đàm thoại với trẻ về bài hát.
2.Bài mới:
- Hôm nay cô kể cho các con nghe câu chuyện “ Gà vịt giúp
nhau”
- Cô kể lần 1 : Không có tranh
- Hỏi trẻ : Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì ? 4-5 trẻ trả
lời .
- Cô kể lần 2 : Có tranh minh họa và giảng giải nội dung câu
chuyện.
+ Trong chuyện có những ai?
+ Gà con và vịt con rủ nhau đi đâu?
+ Bạn vịt nói với bạn gà như thế nào ?
+ Ai bị ngã xuống hố sâu ?
+ Bạn nào đã giúp bạn vịt con bơi được ra ngoài ?
+ Sau đó 2 bạn gà và vịt như thế nào ?

- Cô kể lần 3 : Khuyến khích trẻ kể cùng cô.
- Củng cố : Hỏi trẻ tên chuyện .
- Giáo dục : Khi các con ngồi vào bàn ăn cơm các con nhớ phải
mời ông bà, bố mẹ, những người thân trong gia đình. Ở lớp
chúng mình mời cô và các bạn nhớ chưa nào.
3.Kết thúc: - Cô nhận xét tiết học, động viên khuyến khích ,
tuyên dương trẻ là chủ yếu.
Kế hoạch tuần 4: Bé đi nhà trẻ
TG

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
Đón trẻ - Cô ân cần niềm nở đón trẻ.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ.
Trò
chuyện
- Đưa trẻ vào góc chơi đồ chơi, trẻ chơi theo ý thích.
- Cô hướng trẻ về bảng chủ điểm, cô trò chuyện vềbé và các bạn trong lớp mình khi đi nhà trẻ.
- cô trò chuyện với trẻ
Thể dục - Tập theo băng nhạc của trường.
Hoạt
động học
Văn học:
Thơ: Bạn mới
NBTN: Một số
hoạt động của bé
khi đi nhà trẻ.
Thể dục
Bò thẳng
hướng tới đích
HĐVĐV:

Bé tháo lắp
vòng
Âm nhạc: NH:
Bé đi nhà trẻ.
TC: Dung dăng
dung dẻ.
HĐVĐV
Bé tháo lắp
vòng
Hoạt
động
nggoài
trời
QS: Bánh trung
thu
TC: Chi chi
chành chành
QS:Thời tiết
TC: Lộn cầu vồng
QS: Đu quay
TC: Kéo cưa
lừa sẻ
QS: Cầu trượt
TC: 1 con muỗi
QS: Xích đu
TC: Bọ dừa
QS: Cây lộc
vừng
TC: Chơi tự do
HĐ góc - Góc phân vai: Bế em, nấu ăn, ru em ngủ, tắm cho em…

- Góc HĐVĐV: Trẻ biết xếp hình, xâu vòng…
- CB: Xếp hình, lắp giáp, lồng hộp, chồng tháp.
- KN: Trẻ biết lắp giáp, xếp hình, biết cầm dây và hạt để xâu dây qua lỗ.
- Góc xem tranh truyện: Xem và nhận biết các loại hoa, màu hoa. Biết lật mở trang sách, biết các nhân vật
trong truyện.
- Góc vận động: Cho trẻ chơi các trò chơi mang tính chất vận động… (GTT)
+ Trẻ có kỹ năng chơi các trò chơi vận động
HĐ sau Bọ dừa Chi chi chành Tập tầm vông Chiếc túi kỳ Giấu tay TC: Lộn cầu

×