Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN THI GVG THANH HÓA 2013 - 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.46 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
ĐỀ CHÍNH THỨC
HỘI THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI THPT
CẤP TỈNH NĂM HỌC 2013- 2014
Môn thi: HÓA HỌC
Ngày thi: 14/10/2013
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm 02 trang)
PHẦN CHUNG (2,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm):
Năm học 2012- 2013, một học sinh lớp 12 của trường trung học phổ thông B có
điểm tổng kết học kì II các môn học đạt từ 5,5 đến 6,4. Môn Thể dục, các bài kiểm tra
thường xuyên và định kì đều đạt yêu cầu (Đ), riêng bài kiểm tra học kì II chưa đạt yêu
cầu (CĐ). Theo đồng chí, học sinh này được đánh giá, xếp loại học kì II thuộc loại nào
là đúng với quy định tại Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2012 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo? Vì sao?
Câu 2 (1,0 điểm):
Một phụ huynh học sinh hỏi: Tôi có con học lớp 10A trường THPT X. Con tôi
vi phạm khuyết điểm trong giờ học và bị giáo viên bộ môn ghi vào sổ đầu bài nhiều
lần, nên cô giáo chủ nhiệm lớp đã buộc cháu nghỉ học 3 ngày liên tục để làm bản kiểm
điểm. Theo đồng chí, cách giải quyết của giáo viên chủ nhiệm lớp 10A đã phù hợp với
quy định của Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp
học chưa? Vì sao?
PHẦN RIÊNG CHO MÔN HÓA HỌC (8,0 điểm)
Giải đề và xây dựng hướng dẫn chấm cho đề thi theo thang điểm 10, cho điểm
tối thiểu đến 0,25 điểm.
Câu 1 (3,0 điểm):
1. Hợp chất A được tạo thành từ các ion đều có cấu hình electron 1s
2
2s


2
2p
6
3s
2
3p
6
.
Trong một phân tử A có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164. Xác định công
thức phân tử của A.
2. So sánh góc liên kết trong phân tử H
2
O và NH
3
. Giải thích?
3. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s
1
. Cho biết
vị trí của M trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
4. Cho dung dịch X gồm CH
3
COOH 0,1M và CH
3
COONa 0,1M. Tính pH của dung
dịch thu được khi
a. thêm 100 ml dung dịch HCl 0,1M vào 1 lít dung dịch X.
b. thêm 100 ml dung dịch NaOH 0,1M vào 1 lít dung dịch X.
Cho K
a
của axit CH

3
COOH là 1,8.10
-5
Câu 2 (2,0 điểm):
1. Cho 1,08 gam một oxit của kim loại M hoá trị n tác dụng với dung dịch HNO
3

thu được 0,112 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N
+5
). Tìm công thức
phân tử của oxit.
1
2. Cho 1,572 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe và Cu tác dụng với 40 ml dung dịch
CuSO
4
1M, thu được dung dịch B và hỗn hợp D gồm 2 kim loại. Cho B tác dụng với
dung dịch NH
3
dư, kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi
được 1,82 gam hỗn hợp hai oxit. Cho D tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư thì lượng
Ag thu được lớn hơn khối lượng của D là 7,336 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn. Tính khối lượng mỗi kim loại trong A.
Câu 3 (2,0 điểm):
1. Viết các phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng xảy ra trong các thí
nghiệm sau:
a. Cho ure vào dung dịch Na
2
CO

3
.
b. Cho khí clo tác dụng với dung dịch KOH đun nóng.
c. Cho khí clo vào bình chứa khí amoniac.
d. Cho tinh thể iôt tác dụng với dung dịch NH
3
.
2. Nêu vai trò của criolit trong quá trình sản xuất nhôm trong công nghiệp.
3. Muối amoni và muối kim loại kiềm giống và khác nhau cơ bản ở những điểm nào?
Câu 4 (3,0 điểm):
1. Giải thích vai trò của H
2
SO
4
đặc trong phản ứng nitro hóa benzen bởi axit HNO
3
.
2. Đốt cháy hoàn toàn 1,7 gam hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 2,52 lít O
2
(đktc), sản
phẩm cháy thu được chỉ có CO
2
và H
2
O với tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Khi cho 1 mol
X tác dụng với NaOH thì thấy cần tối đa 2 mol NaOH, X không tham gia phản ứng
tráng bạc và M
X
<140. Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X thỏa
mãn các tính chất trên.

3. Thủy phân hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A trong 100 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được dung dịch X chứa một muối của
α
- aminoaxit (có mạch cacbon
không phân nhánh chứa một nhóm amino và hai nhóm cacboxyl) và một ancol B đơn
chức. Cô cạn X, thu được 1,84 gam ancol B và 6,22 gam chất rắn khan Y. Đun nóng
toàn bộ lượng ancol B với H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C thu được 0,672 lít olefin (đktc) với hiệu
suất phản ứng là 75%. Cho toàn bộ Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư rồi cô cạn,
thu được chất rắn khan Z. Quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng.
a. Xác định công thức cấu tạo của A.
b. Tính khối lượng chất rắn Z.
Cho H=1; C=12; O=16; Na=23; Al=27; Cl=35,5; Fe=56; Cu=64; Ag=108
………………… HẾT……………….
(Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI THPT CẤP
TỈNH NĂM HỌC 2013- 2014
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian phát đề

A. Lời giải và thang điểm
3
Phần Nội dung Điểm
I Phần chung
Câu I
(1,0đ)
- Học sinh này được xếp loại học lực học kì II thuộc loại yếu.
- Giải thích (theo quy định tại Điều 13 Thông tư 58):
+ Học sinh này được xếp loại học kì II Thể dục chưa đạt (CĐ) vì có điểm kiểm
tra học kì II chưa đạt.
+ Do môn Thể dục được đánh giá (CĐ) nên kết quả xếp loại học lực học kì II
của học sinh này thuộc loại yếu mặc dù điểm tổng kết các môn học đánh giá
bằng cho điểm đều đạt loại trung bình.
0,5
0,25
0,25
Câu II
(1,0đ)
* Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học
hiện hành quy định: Giáo viên chủ nhiệm “Được quyền cho phép cá nhân học
sinh nghỉ học không quá 3 ngày liên tục”. Theo quy định này, giáo viên chủ
nhiệm chỉ được quyền cho cá nhân học sinh nghỉ học khi học sinh xin phép
nghỉ học, thời gian nghỉ học (có phép) không quá 3 ngày liên tục; không được
quyền tự ý buộc cá nhân học sinh nghỉ học khi học sinh vi phạm kỷ luật.
* Như vậy, cách xử lí của cô giáo chủ nhiệm lớp là chưa đúng quy định hiện
hành, vượt quá thẩm quyền cho phép.
(Lưu ý: nếu không trích được nội dung quy định của Điều lệ … nhưng trình
bày đảm bảo nội dung trên vẫn cho điểm tối đa)
0,5
0,5

II Phần riêng cho môn hóa học
Câu I
(3,0đ)
1. (0,5 điểm)
Mỗi ion có 18e. Giả sử trong phân tử A có x ion, vì A trung hòa điện nên ta có:
Tổng số e = tổng số p = 18x
Gọi N là tổng số nơtron trong A, ta có:
18x + 18x + N = 164 (1)
Mặt khác đối với đồng vị bền thì
1

N/18x

1,52 (2)
Từ (1) và (2) suy ra 2,6

x

3,04
Nghiệm duy nhất thích hợp với x = 3
- Trường hợp 1: công thức của A là M
2
X tạo ra từ 2 ion M
+
và X
2-
.
Suy ra : Z
M
= 18 + 1 = 19


M là Kali
Z
X
= 18 – 2 = 16

X là Lưu huỳnh
Vậy công thức của A là K
2
S
- Trường hợp 2: công thức của A là MX
2
tạo ra từ ion M
2+
và X
-
.
Suy ra: Z
M
= 18 + 2 = 20

M là Canxi
Z
X
= 18 – 1 = 17

X là Clo
Vậy công thức của A là CaCl
2
0,25

0,25
2. (0,75 điểm)
- Góc liên kết HOH trong phân tử H
2
O < góc liên kết HNH trong phân tử NH
3
.
- Giải thích:
+ Trong phân tử H
2
O và NH
3
nguyên tử O và N đều ở trạng thái lai hóa sp
3
.
Nguyên tử O và N đều còn đôi electron chưa liên kết. Đôi electron này chiếm
obitan lai hóa khuếch tán tương đối rộng hơn so với obitan lai hóa chiếm bởi
đôi electron liên kết, nên có tác dụng đẩy các đôi electron khác mạnh hơn so
với đôi electron liên kết.
+ Độ âm điện của nguyên tử O lớn hơn độ âm điện của nguyên tử N nên
cặp electron liên kết trong phân tử H
2
O gần nguyên tử O hơn cặp electrron liên
kết trong phân tử NH
3
, nên lực đẩy của cặp electrron không liên kết đẩy cặp
electrron liên kết trong phân tử H
2
O mạnh hơn lực đẩy tương ứng trong phân tử
NH

3
.
0,25
0,25
0,25
3. (0,75 điểm)
- TH 1: M là Kali, vị trí: ô thứ 39, chu kì 4, nhóm IA
- TH 2: M là Crom, vị trí: ô thứ 24, chu kì 4, nhóm VIB
- TH 3: M là Cu, vị trí: ô thứ 29, chu kì 4, nhóm IB
0,25
0,25
0,25
4. (1,0 điểm)
a. Số mol của HCl khi thêm vào là 0,1x0,1 = 0,01 (mol)
Số mol của CH
3
COONa là 0,1 (mol)
Số mol của CH
3
COOH là 0,1 (mol)
Khi thêm 0,01 mol HCl vào 1 lit dd X ta có:
CH
3
COONa + HCl

CH
3
COOH + NaCl
0,01mol


0,01mol

0,01mol
4
OH
CH=CH
2

OH
OH
OH
CH=CH
2
CH=CH
2
OH
OH
OH
CH=CH
2
OH
OH
OH
CH
2
=CH
CH=CH
2
OH
OH

CH
3
-COO
Chú ý: Nếu làm cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa
B. Quy trình chấm bài thi
(Dành cho giám khảo)
Phần Quy trình chấm bài Điểm tối đa
Phần chung Thí sinh trình bày đầy đủ nội dung theo
hướng dẫn chấm
2,0
Phần riêng cho môn Hóa
* Thí sinh làm hoàn chỉnh bài giải kèm
theo hướng dẫn chấm theo thang điểm
10 thì đạt điểm tối đa (7,0 điểm).
* Nếu giải chưa xong đề thì điểm phần
lời giải < 7,0 điểm.
7,0
- Cách tính:
7
10
x số
điểm của thí sinh
* Xây dựng hướng dẫn chấm:
- Nếu giải hết đề và hướng dẫn chấm
hợp lí thì đạt điểm tối đa (1,0 điểm).
- Nếu giải chưa hết đề thì điểm phần
hướng dẫn chấm < 1,0 điểm.
1,0
Tống cộng 10,0 điểm
5

×