Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giao an lop 5 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.13 KB, 38 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
` `



Thứ/ngày
Môn học Tiết Tên bài dạy Đồ dùng dạy học
Thứ 2
04/11/2013
Đạo đức 12 Kính già, yêu trẻ (tiết1) Tranh vẽ SGK .
Toán
56
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1
000,…
Bảng nhóm.
Tập đọc
23 Mùa thảo quả
Tranh minh họa
SGK, bảng phụ
Lịch sử 12 Vượt qua tình thế hiểm nghèo Hình trong SGK
Thứ 3
05/11/213
Chính tả 12 Mùa thảo quả (nghe – viết) Bảng phụ
Toán 57 Luyện tập Bảng nhóm.
L.t và câu 23 MRVT: Bảo vệ môi trường Bảng phụ
Khoa học 23 Sắt, gang, thép Hình trong SGK
Kĩ thuật
12 Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn
Một số sản phẩm
khâu, thêu
Thứ 4


06/11/2013
Toán
58
Nhân một số thập phân với một số thập
phân
Bảng phụ
Tập L văn 23 Cấu tạo của bài văn tả người Bảng phụ
Tập đọc 24 Hành trình của bầy ong Ảnh minh hoạ SGK
Địa lí
12 Công nghiệp
- Bản đồ hành
chínhViệt Nam.
Thứ 5
07/11/2013
Khoa học
24 Đồng và hợp kim của đồng
hình tr.50, 51 SGK.
Phiếu học tập
Kể chuyện 12 Kể chuyện đã nghe, đã đọc Một số truyện
Toán 59 Luyện tập Bảng nhóm.
L.t và câu 24 Luyện tập về quan hệ từ Bốn tờ phiếu khổ to
Thứ 6
08/11/2013
Toán 60 Luyện tập Bảng phụ
Tập L văn
24
Luyện tập tả người (Quan sát và chọn
lọc chi tiết)
Bảng phụ
Âm nhạc

12 Học hát: Ước mơ
Nhạc cụ đệm Băng
nghe mẫu.
SHTT 11
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
ĐẠO ĐỨC:
KÍNH GIÀ ,YÊU TRẺ ( Tiết 1 )
I/ MỤC TIÊU:
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
1
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ
Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người gài,
yêu thương em nhỏ Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già,
nhường nhịn em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
II/ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN :
-GV: Tranh vẽ phóng to SGK .
-HS : Đồ dùng để chơi đóng vai cho HĐ 1, tiết 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ :Tình bạn
Gv nhận xét
3/Bài mới :
Giới thiệu bài : Kính già yêu trẻ
 Hoạt động 1:
Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa.
- Mục tiêu :HS biết cần phải giúp đỡ người
già ,em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ

người già ,em nhỏ.
Cách tiến hành : -GV đọc truyện Sau đêm
mưa trong SGK.
-HS đóng vai minh hoạ

theo nội dung truyện .
-HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi :
+Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà
cụ và em nhỏ ?
+Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ?
+Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn
trong truyện .
-GV cho từng nhóm trình bày ý kiến .
-Lớp nhận xét ,bổsung .
-GV kết luận :
+ Cần tôn trọng người già ,em nhỏ và giúp
đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả
năng .
+Tôn trọng người già ,giúp đỡ em nhỏ là
biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con
người với con người là biểu hiện của người
văn minh ,lịch sự .
-GV cho HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
 HĐ2: Làm bài tập 1,SGK.
- Mục tiêu :HS nhận biết được các hành vi thể
hiện tình cảm kính già ,yêu trẻ .
-Cách tiến hành :GV giao nhiệm vụ cho HS
làm bài tập 1.
-GV cho một số HS trình bày ý kiến
- HS hát.

-HS đóng vai minh hoạ.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày .
-Lớp nhận xét ,bổ sung .
-HS lắng nghe .
-HS đọc Ghi nhớ.
-HS làm việc cá nhân .
-HS trình bày trước lớp .
-Lớp nhận xét ,bổ sung .
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
2
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Các HS nhận xét ,bổ sung .
-GV kết luận:
+Các hành vi (a),(b),(c)là những hành vi thể
hiện tình cảm kính già ,yêu trẻ .
+Hành vi(d) chưa thể hiện sự quan tâm ,yêu
thương chăm sóc em nhỏ.
HĐ nối tiếp :Tìm hiểu các phong tục , tập
quán thể hiện tình cảm kính già , yêu trẻ của
địa phương ,của dân tộc ta .Tiết sau chúng ta
học tiếp bài : Kính già yêu trẻ
Nhận xét tiết học
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe .
TOÁN -Tiết : 56:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10,100,1000…
I/ MỤC TIÊU:
Biết:

- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,…
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- SGK,bảng phụ viết sẵn bài tập 1a,b ;VBT .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/ Ổn định lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :
- Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 1 số
tự nhên .
- Nhận xét
3/Bài mới :
Giới thiệu bài : Nhân một số thập phân
với 10 ;100 ;1000
 Hoạt động :
Hình thành qui tắc nhân nhẩm 1 số thập
phân với 10,100,1000…
- GV nêu ví dụ 1 : 27,867 x 10 .
+ Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện phép nhân
,đồng thời cho cả lớp nhân trên vở nháp.
+ Cho HS so sánh thừa số thứ nhất (27,867
với tích 278,670) nêu sự giống nhau khác
nhau.
+ GV gợi ý để HS rút ra qui tắc nhân 1 số
thập phân với 10.
- HS nêu.
- HS nghe
- HS theo dõi .
27,867 .

10

670,278
+ Giống: Đều gồm các chữ số 2; 7; 8 ;6; 7.
+ Khác : Dấu phẩy ở tích dịch chuyển sang
bên phải 1 chữ số.
- Muốn nhân 1 số TP với 10 ta chỉ việc
chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang
bên phải 1 chữ số.
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
3
×
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
+ GV nêu lại Qtắc và gọi nhiều HS nhắc
lại.
- GV viết Vdụ 2 lên bảng:
53,286 x 100 =?
+ GV hướng dẫn HS các bước tương tự như
Vdụ 1 .
- Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với
10,100,1000 …
+ Gọi vài HS nhắc lại.
b./Thực hành :
Bài 1 : - GV đưa bảng phụ viết lần lượt
các phép tính lên bảng .
- Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở
kiểm tra chéo cho nhau (Gọi HS nêu miệng
Kquả )
- Gọi các HS khác nhận xét .

Bài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số
đo có đơn vị là cm .
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét ,sửa chữa .
GV nói thêm:Nhân các số đo theo m
(dm) với 100(10)sẽ được các số đo theo
cm.
Bài 3 : ( HS khá, giỏi)
Cho HS đọc đề-Hướng dẫn Hs
+ Tính xem 10 lít dầu hoả cân nặng bao
nhiêu kg
+ Biết can rỗng nặng 1,3 kg , từ đó tính
được can dầu hoả đó nặng bao nhiêu kg
4/ Củng cố :
- Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với
10,100,1000,…?
5– Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập: 1c
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
+ HS nhắc lại.
+ HS thực hiện rồi rút ra quitắc nhân 1 số
thập phân với 100 .
- Muốn nhân 1 số TP với 10 ,100, 1000 …ta
chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt
sang bên phải 1,2,3 …chữ số .
+ Hs nhắc lại.
a) 1,4 × 10 = 14 ; b) 9,63 × 10 = 96,3
2,1 × 100 = 210 ; 25,08 × 100 = 2508
7,2 × 1000 = 7200 ; 5,32 × 1000 = 5320


- HS nhận xét .
- HS làm bài .
10,4dm =104 cm; 0,856 m = 8,56 cm.
12,6m = 1260 cm ; 5,75dm = 57,5 cm .
- HS đọc đề .
- HS làm bài :
+ 10,4dm = 104cm ; 12,6m = 1260cm
+ 0,856m = 85,6cm ; 5,75dm = 57,5cm
HS làm cá nhân -
Giải:
10 lít dầu hoả cân nặng :
0,8 × 10 = 8 (kg) .
Can dầu hoả đó cân nặng được là :
8 + 1,3 = 9,3(kg)
ĐS: 9,3 kg.
-HS nêu.
- HS nghe.
TẬP ĐỌC:
MÙA THẢO QUẢ
I/ MỤC TIÊU:
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
4
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng
thảo quả.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

- Tranh minh họa bài học trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng
vọng và trả lời câu hỏi :
- Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh như
thế nào?
- Vì sao tác giả băn khoăn , day dứt vì cái
chết của chim sẻ?
- GV nhận xét ghi điểm.
3/Bài mới :
Giới thiệu bài :Thảo quả là một trong những
loại cây quả quí của Việt Nam . Rừng thảo
quả đẹp như thế nào, hương thơm của thảo
quả đặc biệt ra sao , đọc bài Mùa thảo quả
của nhà văn Mai Văn Kháng các em sẽ
được rõ.
GV ghi đề bài lên bảng
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a/Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
Cho HS đọc chú giải
-GV chia bài văn làm 3 đoạn .
GV nhắc cách đọc tên người nước ngoài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp-kết hợp
luyện đọc tiếng khó đọc
- Luyện đọc những, từ ngữ khó đọc :

lướt thướt, quyến, ngây ngất, vươn, chin
san, Đản Khao, GV cho HS quan sát
tranh trong SGK.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
H:Thảo qủa báo hiệu vào mùa bằng cách
nào?
- HS hát.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc ; lớp đọc thầm.
-HS dùng bút chì đánh dấu vào các đoạn
-HS đọc đoạn nối tiếp - Lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc từ theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc thành tiếng- Lớp đọc thầm
Cho hS đọc cặp đôi

- HS đọc thành tiếng
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm lướt bài.
- Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. Mùi
thơm đó rải trên sườn núi, bay vào trong
thôn xóm
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
5
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
H: Cách dùng từ đặt câu ở đoạn 1 có gì đặc
biệt?
-Ý chính của đọan 1 nói gì?
+ Gọi một HS đọc đoạn 2.
H:Chi tiết nào trong bài cho thấy thảo quả
phát triển nhanh chóng?
+ Em cho biết ý chính của đoạn 2?
- Đoạn 3:- Gọi 1 HS đọc đoạn 3
H:Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
H:Khi thảo quả chín rừng thảo quả có gì
đẹp?
+ Em cho biết đoạn 3 nói gì?
c/ Đọc diễn cảm:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc toàn bài để cả
lớp tìm ra cách đọc hay.
- GV đưa bảng phụ chép sẵn đoạn văn gọi
HS nêu cách đọc và đọc . GV hướng dẫn và
đọc mẫu.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS thi đọc. GV nhận xét và
tuyên dương.
4/Củng cố :
- Em cho biết nội dung chính bài
5/ Nhận xét , dặn dò :
Về nhà các đọc bài nhiều lần,và trả lời câu
hỏi trong SGK .
Chuẩn bị bài sau: Hành trình của bầy ong
đọc bài nhiều lần và xem trước câu hỏi

-GV nhận xét tiết học.
- Từ hương và từ thơm được lặp lại nhiều
lần có tác dụng nhấn mạnh hương thơm
đậm, ngọt lựng ; Câu 2 dài có nhiều dấu
phẩy; các câu 3,4, 5 ngắn nhấn mạnh làn
gió đã đưa hương thơm bay đi khắp nơi.
Ý1:Thảo quả báo hiệu vào mùa.
- HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm .
- Qua một năm cao lớn tới bụng
người.Một năm sau nữa lấn chiếm không
gian
Y2:Sự phát triển của thảo quả.
- HS đọc; cả lớp đọc thầm.
- Nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
- Dưới tầng đáy rừng, đột ngột bỗng rực lên
những chùm thảo quả đỏ chon chót
Ý3:Vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
- HS đọc nối tiếp 2 lượt.
- HS đọc bài và tìm ra cách đọc hay.
- Nhiều HS đọc
- HS đọc, lớp theo dõi và đọc thầm.
-HS đọc trong nhóm.
-HS thi đọctheo nhóm
- Lớp nhận xét.
Nội dung chính:
Vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa
với hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi phát
triẻn nhanh chóng đến bất ngờ của thảo
quả.
HS nêu lớp nhận xét

LỊCH SƯ:
BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN NON TRẺ,
TRƯỜNG KÌ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 - 1954)
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
6
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I/ MỤC TIÊU:
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: "giặc đói",
"giặc dốt", "giặc ngoại xâm".
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại "giặc đói", "giặc dốt": quyên góp gạo
cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
-GV : Hình trong SGK phóng to ( nếu có thể ).
-Thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói , chống nạn thất học .
-Các tư liệu khác về phong trào “ Diệt giặc đói , diệt giặc dốt “.
-HS : SGK .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/ Ổn định lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :“Ôn tập : Hơn tám
mươi năm chống thực dân Pháp xâm
lược và đô hộ ( 1858-1945 )”.
-Nêu ý nghĩa của Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời , Cách mạng tháng Tám .
Nhận xét ghiđiểm.
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài : Bài “ Vượt qua tình thế
hiểm nghèo “
Hoạt động :

HĐ 1 : Làm việc cả lớp.
-GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó
- Gọi 1 HS kể lại.
HĐ 2 : Làm việc theo nhóm .
-Nhóm 1: Sau Cách mạng tháng Tám
1945,nhân dân ta gặp những khó khăn
gì?

-Nhóm2 : Để thoát khỏi tình thế hiểm
nghèo , Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo
nhân dân ta làm những việc gì ?

-N.3 : Ý nghĩa của việc vượt qua tình
thế “ nghìn cân treo sợi tóc”
HS các nhóm trình bày kết quả thảo
luận .
- Hát
- HS trả lời .
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS kể lại.
HS thảo luận
- N.1 : Do hậu quả 80 năm đô hộ của thực dân
Pháp để lại, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
vừa mới ra đời đã gánh chịu hậu quả nặng nề về
văn hoá , giáo dục và kinh tế , lại thêm sự đe
doạ trực tiếp của ngoại xâm .Bác Hồ nêu những
khó khăn đó có tính nguy hiểm như 3 thứ giặc:
Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
- N.2 : Đảng và Bác Hồ kêu gọi cả nước: Tăng

gia lao động sản xuất, tham gia sôi nổi phong
trào bình dân học vụ, quyên góp ủng hộ Chính
phủ, bài trừ các tệ nạn xã hội.
- N.3 : Đảng & Bác Hồ có đường lối lảnh đạo
sáng suốt. Nhân dân tin yêu & kiên quyết bảo vệ
chế độ mới .
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm
mình
HS thảo luận theo nhóm ( 3’)
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
7
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
HĐ3:Làm việc theo nhóm
GV giao việc từng nhóm
Nhóm 1 :Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt
là “ gịăc”
Nếu không chống được hai thứ giặc này
thì điều gì xảy ra ?
Nhóm 2 : H:Để thoát khỏi tình thế hiểm
nghèo, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta
làm những việc gì ?
H:BácHồ lãnh đạo nhân dân tachống
giặc đói như thế nào ?
H:Tinh thần chống giặc dốt của nhân
dân ta được thể hiện như thế nào ?
H:Chính phủ đã đề rabiện pháp gì để
chống giặc ngoại xâm và nội phản ?
Nhóm 3 : Ý nghĩa của việc nhân dân ta
vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi

tóc “
Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được
cơn hiểm nghèo , uy tín của chính phủ
và Bác Hồ ra sao ?
-HĐ 4 : Làm việc cả lớp .
-GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét ảnh tư liệu
Từng nhóm trình bày
-Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại
xâmvậy,chúng có thể làm cho dân tộc ta suy yếu
và mất nước.
-Nếu không đẩy lùi được giặc đói, giặc dốt thì
ngày sẽ có càng nhiều đồng bào ta chết đói, nhân
dân không đủ hiểu biết để tham gia cách mạng,
xây dựng đất nước… Nguy hiểm hơn, nếu không
đẩy
lùi được nạn đói và nạn dốt thì không đủ sức
chống lại giặc ngoại xâm, nước ta có thể trở lại
cảnh mất nước.
-Đẩy lùi giặc đói:
+Lập”Hũ gạo cứu dói””Ngày đồng tâm”
Để dành gạo cho dân nghèo.
+Chia ruộng cho nông dân, đẩy mạnh p/t tăng
gia sản xuất nông nghiệp.
+Lập “Quỹ độc lập””Quỹ đảm phụ quốc
phòng””Tuần lễ vàng”để quyên góp tiền cho
nhà nước.
-Chống giặc dốt:
+Mở lớp bình dân học vụ ở khắp nơi để xoá nạn
mù chữ.

+Xây thêm trường học, trẻ em nghèo được cắp
sách đến trường.
-Chống giặc ngoại xâm:
+Ngoại giao khôn khéo để đẩy quân Tưởng về
nước.
+Hoà hoãn, nhượng bộ với Pháp để có thời gian
chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
-Trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm những
việc phi thường là nhờ tinh thần đoàn kết trên
dưới một lòng và cho ta thấy sực mạnh to lớn
của nhân dân ta
+Nhân dân một lòng tin tưởng vào Chính phủ,
vào Bác Hồ để làm cách mạng.
- HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu
*H2:Chụp cảnh nhân dân đang quyên góp gạo,
thùng quyên góp có dòng chữ
“Một nắm khi đói bằng một gió khi no”
*H3:Chụp lớp bình dân học vụ, người đi học
nhiều đối tượng già,trẻ,nam,nữ…
HS giải thích : Bình dân học vụ
*Bác Hồ có một tình yêu sâu sắc, thiêng liêng
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
8
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
GV hỏi thêm:Em cảm nghĩ gì về việc
làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên?
H:Đảng và Bác Hồ đã phát huy được
điều gì trong nhân dân để vượt qua tình
thế hiểm nghèo?

GV nhận xét chốt lại ý đúng
4/ Củng cố :
-Nêu những khó khăn của nước ta sau
Cách mạng tháng Tám .
-Nêu ý nghĩa của việc vượt qua tình thế
“ nghìn cân treo sợi tóc “
5/ Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài sau “ Thà hi sinh tất cả ,
chứ nhất định không chịu mất nước “
dành cho nhân dân ta, cho đất nước ta.Hình ảnh
Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo cứu đói cho dân
khiến toàn dân cảm động, một lòng theo Đảng,
theo Bác làm cách mạng.
+Đảng,chính phủ và Bác Hồ đãp hát huy được
sức mạnh của toàn dân.
+Phát huy được truyền thống yêu nước
+Đảng và Bác đã dựa vào dân.
HS nhận xét bổ sung
- HS trả lời .
- HS nghe
Thứ ba ngày 05 tháng 11 năm 2013
CHÍNH TẢ - NGHE – VIẾT:
MÙA THẢO QUẢ
I/ MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT (2) a/b; BT (3) a/b
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc 2b.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3b .

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng
viết: ngôi trường, bò trườn, nồng nàn,
nan giải, sang sảng.
B/Bài mới :
1/Giới thiệu bài : Hôm nay các em
chính tả bài “ Mùa thảo quả ( Từ “ Sự
sống đến…từ dưới đáy rừng” )
và ôn lại cách viết những từ ngữ có
chứa âm cuối c / t .
2/Hướng dẫn HS nghe – viết :
-Cho HS đọc đoạn cần viết trong bài
Mùa thảo quả.
-2 HS lên bảng viết : ngôi trường, bò trườn,
nồng nàn, nan giải, sang sảng
(Cả lớp viết ra nháp)
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
9
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
Hỏi : Nêu nội dung của đoạn chính tả ?
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ
viết sai: lướt thướt,Chin San, gieo,kín
đáo, lặng lẽ, chứa lửa .
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết
( Mỗi câu 2 lần )
-GV nhắc nhở tư thế ngồi của HS.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .

+ Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà
soát lỗi .
-Chấm chữa bài :
+GV chọn chấm 8 bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc
phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3/Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2a,b :
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b .GV
nhắc lại yêu cầu bài tập.
-Cho HS làm bài theo hướng : Thi tìm
nhanh :04 em lên bốc thăm, thực hiện
tìm các cặp tưf ngữ chứa tieesng theo
yêu cầu ghi trên phiếu . Ai nhanh, đúng
 thắng.
* Bài tập 3a,b:
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3b.
-Cho HS hoạt động nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-GV nhận xét tuyên dương.
4 / Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học
tốt
-Nhớ cách viết chính tả những từ đã
luyện tập ở lớp .
-Chuẩn bị tiết sau nhớ viết : Hành trìnhy
của bầy ong.
-Tả hương thơm của thảo quả và sự phát
triển nhanh chóng của cây thảo quả .

-1HSlên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau
để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b.
-HS hoạt động theo hình thức
trò chơi: Thi tìm nhanh.
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3b.
-HS hoạt động nhhóm.
-HS theo dõi và nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
TOÁN -Tiết : 57:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
10
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
Biết:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,…
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có ba bước tính. Làm bài tập: Bài 1 (a), bài 2 (a, b), bài 3
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 1a .
HS : VBT
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/ Ổn định lớp :

2/ Kiểm tra bài cũ :
- Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 10 ,
100 ,1000,…
- HS lên bảng chữa bài 1c
- Nhận xét, sửa chữa.
3 / Bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ và YC
Hoạt động:Luyện tập
 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1a:
a) Tính nhẩm
- Cho HS làm vào vở ,sau đó đổi vở K/tra,
chữa chéo cho nhau.
- GV đưa bảng phụ gọi 1 HS đọc kết quả
từng trường hợp .
- Cho HS khác nhận xét, GV kết luận
b) Số 8,05 phải nhân với số nào để được
tích là 80,5; 805 ; 8050 ; 80500?
+ Hướng dẫn HS nhận xét :Từ số 8,05 ta
dịch chuyển dấu phẩy thế nào để được
80,5?
+ Vậy số 8,05 nhân với số nào để được
80,5?
+ Kết luận : 8,05 x 10 = 80,5 .
Bài 2(a, b) : Đặt tính rồi tính .
- Gọi 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa chữa .
- Nêu cách nhân 1 số thập phân với 1 số
tròn chục, tròn trăm…?
Bài 3: Cho HS đọc đề.

- Muốn biết người đó đi được tất cả bao
nhiêu km ta phải làm gì ?
- Hát
- HS nêu.
- HS lên bảng chữa.
- HS nghe.
a)- HS làm bài .
1,48 × 10 = 14,8 ; 5,12 × 100 = 512.
15,5 × 10 = 155; 0,9 × 100 = 90 .
2,571 × 1000 = 2571 ; 0,1 × 1000 = 100
b)+ Ta chuyển dấu phẩy số 8,05 sang bên
phải 1 chữ số .
+ Vậy số 8,05 phải nhân với 10 để được
80,5
+Vậy số 8,05 phải nhân 100 để được
805, ta chuyển sang bên phải 2 chữ số
- Làm tương tự các bài còn lại.
- Hs làm bài vào vở
a) 7,69 b) 12,6 c)12,82 d) 82,14
× 50 × 800 × 40 ×600
384,50 10080,0 512,80 49284,00
- Muốn nhân 1 số thập phân với1số tròn
chục tròn trăm… ta chỉ lấy số thập phân đó
nhân với số chục ,số trăm… rồi thêm vào
bên phải tích một ,hai …chữ số 0 .
- Hs đọc đề.
- Ta tính quãng đường xe đạp đi trong 3 giờ
đầu và quãng đường xe đạp đitrong 4 giờ
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
11

TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày, cả lớp làm
vào vở.
- Gv chấm 1 số bài.
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 4 : ( HS khá, giỏi)
Hướng dẫn HS lần lượt thử các trường
hợp bắt đầu từ x = 0 đến khi Kquả phép
nhân lớn hơn 7 thì dừng lại.
- Nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố :
- Nêu quitắc nhân 1 số thập phân với 10,
100, 1000, ?
- Nêu cách nhân 1 số thập phân với 1 số
tròn chục,tròn trăm, … ?
5– Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Nhân một số thập
phân với một số thập.
sau .
- Hs làm bài - HS nộp bài .
Giải:
Trong 3 giờ đầu, người đó đi được:
10,8 × 3 = 32,4(km)
Trong 4 giờ tiếp theo,người đó đi được:
9,52 × 4 = 38,08(km)
Quãng đường người đó đã đi tất cả:
32,4 + 38,08 = 70,48(km)
ĐS: 70,48km

- Nếu x = 0 thì 2,5 x 0 < 7 (chọn) .
- Nếu x = 1 thì 2,5 x 1 < 7 (chọn).
- Nếu x = 2 thì 2,5 x 2 < 7 (chọn) .
- Nếu x = 3 thì 2,5 x 3 > 7 (loại) .
Vậy x = 0 ,x = 1 và x = 2
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
- HS khá, giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
- Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường
xung quanh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ
- Bút dạ + giấy khổ to + băng dính.Một vài trang từ điển.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
12
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
-Kiểm tra vở của 3 hs.
-GV nhận xét.
2) Bài mới:
Giới thiệu bài:

Trong tiết Mở rộng vốn từ hôm nay, thầy giúp
các em luyện tập kĩ năng giải nghĩa một số từ
nói về môi trường. Sau đó các em sẽ từ phức
bằng cách ghép một tiếng gốc Hán với tiếng
thích hợp.
 Luyện tập:
 Hướng dẫn HS làm bài tập1
- Cho HS đọc toàn bộ bài tập1.
-GV nhắc lại yêu cầu của Bài tập.
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại:
ΛÝ a: phân biệt nghĩa các cụm từ
-Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn
ở, sinh hoạt.
-Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy,
xí nghiệp.
*Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó
các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên
được bảo vệ giữ gìn lâu dài.
ΛÝ b:
+Điểm giống nhau của các cụm từ là: đều
thuộc về môi trường (đều là các yếu tố tạo
thành môi trường).
+Điểm khác nhau:Cảnh quan thiên nhiên là
những cảnh vật thiên nhiên nói chung có thể
nhìn thấy được.
Danh lắm thắng cảnh là cảnh đẹp nổi tiếng.
Di tích lịch sử là nơi chốn hoặc sự vật gắn
với những sự kiện đáng ghi nhớ trong lịch

sử.
ΛÝ c: Cần nối đúng như sau:
Sinh vật:Tên gọi chung các vật sống … lớn
lên và chết.
Sinh thái: Quan hệ giữa sinh vật… xung
quanh.
Hình thái : Hình thức …. Quan sát được .
*Hướng dẫn HS làm BT3
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-GV giao việc: các em thay từ bảo vệ trong
câu đã cho bằng một từ đồng nghĩa với nó.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
- Hs nộp vở chấm.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm hoặc theo cặp. Các
bạn trao đổi tìm lời giải (tra từ điển tìm nghĩa
từ).
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
13
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
-GV nhận xét + chốt lại từ đúng nhất : giữ gìn.
4/ Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nha làm các bài tập

- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về quan hệ từ
-Lớp nhận xét.
KHOA HỌC:
SẮT,GANG,THÉP
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có khả năng :
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- GV :Thông tin và hình trang 48, 49 SGK; sưu tầm một số tranh ảnh đồ dùng được làm từ
gang hoặc thép.
- HS : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : “ Tre , mây , song “
- Nêu công dụng của tre, mây, song.
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre,
mây , song được sử dụng trong gia đình.
- Nhận xét đánh giá
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài:“ Sắt, gang, thép”
 Hoạt động :
HĐ 1 : - Thực hành xử lí thông tin
Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt .
gang , thép và một số tính chất của chúng .
Cách tiến hành:
Bước1: Làm việc cá nhân .

- HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các
câu hỏi
+ Trong tự nhiên sắt có ở đâu?
+ Gang, thép đều có thành phần nào
chung?
+ Gang và thép khác nhau ở điểm nào?

- Hát
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS đọc thông tin trong SGK và trả lời
các câu hỏi :
+Trong tự nhiên sắt có trong thiên thạch
và các quặng sắt.
+Gang,thép đều có thành phần chung
hợp kim của sắtvà cacbon
+Gang rất cứngvàkhông thể uốn hay kéo
thành sợi.Thép có ít cacbon hơn gang và
có thêm một vài chất khác nên bền và dẻo
hơn gang.
-Một số HS trình bày bài làm của mình.
- Các HS khác góp ý.
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
14
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Bước2: Làm việc cả lớp
 Kết luận :
Trong tự nhiên, sắt có trong thiên thạch &
trong các quặng sắt.

Sự giống nhau giữa gang & thép :
Chúng đều là hợp kim của sắt & các-bon .
Trong thành phần của gang có nhiều các-
bon hơn thép. Gang rất cứng, giòn, không
thể uốn hay kéo thành sợi
Trong thành phần của thép có ít các-bon
hơn gang, ngoài ra còn có thêm một số chất
khác. Thép có tính chất cứng, bền, dẻo, …
Có loại thép bị gỉ trong không khí ẩm nhưng
cũng có loại thép không bị gỉ .
HĐ 2 :.Quan sát và thảo luận .
Mục tiêu: Giúp HS :
Kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ
dùng được làm từ gang hoặc thép.
Nêu được cách bảo quản một số đồ dùng
bằng gang, thép.
Cách tiến hành:
Bước1: GV giảng: Sắt là một kim loại được
sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt,
đường sắt,. . . thực chất được làm bằng thép.
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát các hình
trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói xem
ganghoặc thép được sử dụng để làm gì.
Bước3: GV yêu cầu một số HS trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình rồi chữa bài.
GV yêu cầu HS:
+ Kể tên một số dụng cụ máy móc,đồdùng
được làm từ gang hoặc thép khác mà bạn
biết.
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng

gang , thép có trong nhà bạn.
 Kết luận :
Các hợp kim của sắt được dùng làm các
đồ dùng như nồi,chảo (được làm bằng gang)
dao, kéo, cày, cuốc và nhiều loại máy móc
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.
- HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK
theo nhóm đôi và nói công dụng của gang
hoặc thép.
-H1:Đường ray tàu hoả
-H2:Lan can nhà ở
-H3:Cầu(cầu Long Biên bắc qua sông
Hồng)
-H4:Nồi được làm bằng gang
-H5:Dao,kéo,cuộn dây thép,
được làm bằng thép.
-H6:Cờlê, mỏ lết được làm từ sát thép…
- HS kể tên một số dụng cụ máy móc, đồ
dùng được làm từ gang hoặc thép khác.
-HS nêu cách bảo quản những đồ dùng
bằng gang , thép có trong nhà mình.
- HS nghe.
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
15
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
cầu,…
( được làm bằng thép)

Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ
dùng bằng gang trong gia đình vì chúng
giòn dễ vỡ .
Một số đồ dùng bằng thép như cày, cuốc
dao , kéo ,… dễ bị gỉ , vì vậy khi sử dụng
xong phải rửa sạch 7 cất ở nơi khô ráo .
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 49
SGK.
- Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị : Đồng và hợp kim của đồng.
- 2 HS đọc.
- HS nghe.

Kĩ thuật :
CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN
I/ MỤC TIÊU:
HS cần phải:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
-Có ý thức biết vận dụng kiến thức đã học để nấu ăn giúp đỡ gia đình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
-Một số sản phẩm khâu, thêu đã học
-Tranh ảnh của các bài đã học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: tiết 1:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ :
H:Sau bữa ăn dụng cụ nấu ăn và ăn uống
cần phải làm gì?
H:Rửa dụng cụ nấu ăn bằng nước gì? Và
được cất giữ ở đâu?

- GV nhận xét, đánh giá
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Các em đã được học cắt,
khâu, thêu hoặc nấu ăn. Tiết học hôm nay,
chúng ta ôn lại những kiến thức đã học qua
bài “Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn”
b) Giảng bài:
HĐ1: Ôn tập những nội dung đã học trong
chương I
H: Em hãy nhắc lại những vật liệu và dụng
cụ cắt, khâu, thêu
-Dụng cụ nấu ăn và ăn uống phải được rửa
sạch ngay sau bữa ăn.
-Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống bằng nước
rửa bát và nước sạch. Dụng cụ rửa xong phải
sạch và được xếp vào nơi khô ráo.
- HS lắng nghe.
-Dụng cụ và vật liệu cắt, khâu, thêu:
+Một mảnh vải, kim khâu, kim khâu.
+Chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
+Kéo, thước kẻ, bút chì, khung thêu cầm tay.
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
16
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
- Cho HS nhắc lại cách đính khuy, thêu
chữ V, thêu dấu nhân.
-GV nhận xét và tóm tắt những nội dung
HS vừa nêu.
HĐ2: HS thảo luận nhóm để chọn sản
phẩm thực hành

-GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm
tự chọn:
+GV củng cố những kiến thức, kĩ năng về
khâu, thêu, nấu ăn đã học.
+Mỗi nhóm chọn cho nhóm mình một sản
phẩm và dự định công việc sẽ tiến hành.
-GV ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn và
kết luận hoạt động II
3) Củng cố :
-Cho HS nhắc lại cách cắt, khâu, thêu hoặc
nấu ăn tự chọn
4) Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét ý thức học tập của HS và
động viên HS biết cắt, khâu, thêu, tham gia
giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ.
-Chuẩn bị cho giờ học sau” Thực hành làm
sản phẩm tự chọn”
-2-3 HS nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V,
thêu dấu nhân
-HS nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự
chọn.
-Các nhóm thảo luận xong trình bày sản phẩm
tự chọn
- HS nhắc lại những kiến thức đã học

Thứ tư ngày 06 tháng 11 năm 2013
TOÁN - Tiết: 58:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN
VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I/ MỤC TIÊU:

HS biết:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. Làm bài tập: Bài 1 (a, c), bài 2
II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC :
- GV : Bảng phụ kẽ sẵn bảng bài tập 2a.
- HS : VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/Ổn định lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách nhân 1 số thập phân với 1 số
tròn chục ,tròn trăm :
- Nhận xét,sửa chữa.
3/Bài mới :
- HS nêu .
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
17
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Giới thiệu bài :
Hoạt động:Ta phải thực hiện phép tính
nhân : 6,4 x 48 = ?(m
2
)
+ Cho HS đối chiếu kết quả của phép
nhân 64 x 48 = 3072 (dm
2
) với kết quả
của phép nhân 6,4 x 4,8 = 30,72 (m
2

) rồi
nêu cách thực hiện phép nhân 6,4 x 4,8 .
-GV yêu cầu:Hãy đặt tính như đối với số
tự nhiên,ghi kết quả
+ Cho HS rút ra nhận xét cách nhân 1 số
TP với 1 số TP .
- GV nêu Vdụ 2 : 4,75 x 1,3 = ? .
+ Yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên để
thực hiện phép nhân .
-Em hãy nêu kết quả và cách làm.
Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 1 số
thập phân .
+ Gọi vài HS nhắc lại qui tắc.
 Thực hành :
Bài 1(a,c) : Đặt tính rồi tính.
- HS nghe .
- HS đọc V/dụ .
+ Muốn tìm diện tích mảnh vườn đó ta lấy
chiều dài nhân với chiều rộng .
+ 6,4 x 4,8 = ? (m
2
) .
+ Ta đưa phép tính trở thành phép nhân 2 số
TN .
6,4 m = 64 dm . 64
4,8 m = 48 dm . 48

512

256


3072
(dm
2
)
3072 dm
2
= 30,72 m
2

Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 ( m
2
) .
Đặt tính:
64 6,4
48 4,8

512

512
256 256

3072
( dm
2
)
72,30
(m
2
)

Thực hiện phép nhân như nhân các số tự
nhiên
Hai thừa số có tất cả 2 chữ số ở phần thập
phân ,ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra 2 chữ
số kể từ phải sang trái .
+ HS nêu nhận xét .
4,75
1,3

1425
475

175,6
Thực hiện phép nhân như nhân các số tự
nhiên
Hai thừa số có tất cả 3 chữ số ở phần thập
phân ,ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra 3 chữ
số kể từ phải sang trái
- HS quy tắc nêu như SGK .
+ vài HS nhắc lại.
- HS làm bài.
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
18
×
× ×
×
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Gọi 4 Hs lên bảng cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa chữa.

Bài 2 : a) Tính rồi so sánh giá trị của a
x b và b x a .
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS tính
giá trị của a x b và b x a rồi so sánh 2 giá
trị trong cùng 1 hàng.
- Cho HS rút ra nhận xét.
b) Viết ngay kết quả tính .
- Gọi vài HS nêu miệng
Gv nhận xét , sửa chữa

Bài 3 : ( HS khá, giỏi)
Cho HS đọc đề toán .
- Gọi 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở
- Nhận xét ,sửa chữa .
4/ Củng cố – Dặn dò:
- Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 1 số
thập phân ?
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập
a) 25,8 b) 16,25
1,5 6,7

1290

11375
258 9750

70,38

875,108

c) 0,24 d) 7,826
4,7 4,5

168

39130
96 31304

128,1

2170,35
- HS tính rồi điền vào bảng.
- Phép nhân các số thập phân có tính chất
giao hoán : Khi đổi chổ 2 thừa số của 1 tích
thì tích không thay đổi.
- Vài HS nhác lại .
4,34 × 3,6 =15,624 ;
3,6 × 4,34 = 15,624 ;
9,04 × 16 = 144,64 .
16 × 9,04 = 144,64 .
HS đọc đề
- HS làm
3,6 × 4,34 = 15,624
16 × 9,04 = 144,64
Giải:
Chu vi vườn cây hình chữ nhật : (15,62 +
8,4) × 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây hình chữ nhật là
15,62 × 8,4 = 131,208(m
2

)
ĐS: 48,04m và 131,208m
2
- HS nêu .
- HS nghe .
TẬP LÀM VĂN:
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
19
×
×
×
×
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND Ghi nhớ).
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
II / ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
-Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần của bài văn tả người.
-2 tờ giấy khổ to để HS trình bày dàn ý chi tiết cho bài văn tả người thân trong gia đình .
III / HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra Cho HS nhắc lại cấu tạo của bài
văn tả cảnh đã học .
3/Bài mới :
Giới thiệu bài :
-Trong tiết tập làm văn đầu năm, các em đã
nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh.Từ
tiết học này , các em sẽ học về văn tả người

.Bài học mở đầu giúp các em nắm vững cấu
tạo của bài văn tả người , biết lập dàn ý
cho bài văn .
a/Phần nhận xét :
-Cho HS quan sát tranh trong SGK và đọc
bài Hạng A Cháng .
-1 HS đọc phần giải.
-GV cho HS đọc nối tiếp 5 câu hỏi SGK .
-Cho HS trao đổi cặp đôi để trả lời 5 câu
hỏi-Cho đại diện nhóm phát biểu ý kiến .
-GV nhận xét bổ sung-Chốt lại ý đúng và
treo bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý của bài
Hạng A Cháy.
-Câu 1:Xác định phần mở bài:
-Câu 2:Ngoại hình của A Cháng có những
điểm gì nổi bậc gì nổi bật?

-Câu 3:qua đoạn văn miêu tả hoạt động của
A Cháng,em thấy A Cháng là người thế
nào?
- 2 HS nhắc lại.
-HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh trong SGK và đọc bài
Hạng A Cháng , cả lớp đọc thầm .
-1HS đọc phần chú giải2 tư mổng, sá cày .
-Đọc nối tiếp nhau 5 câu hỏi SGK
-Trao đổi cặp
-Đại diện nhóm phát biểu ý kiến-Lớp nhận
xét .
-Từ đầu đến Đẹp quá!

Giới thiệu người định tả-Hạng A
Cháng-bằng cách đưa ra lời khen
Của các cụ già trong làng về thân hình
khẻo,đẹp của A Cháng.
-Ngực nở vòng cung;da đỏ như lim;bắp tay
bắp chân rắn như trắc
gụ;vóc cao;vai rộng;người đứng như cái cột
đá trời trồng;khi đeo cày,trông hùng dũng
như một chàng trai hiệp sĩ cổ đeo cung ra
trận.
*Người lao động rất khoẻ,rất giỏi,
Cần cù,say mê lao động, tập trung cao độ
đến mức chăm chắm vào công việc.
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
20
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
-Câu 4:Phần kết bài
-Ý chính của nó
-Từ bàivăn tả người trên, nhận xét về cấu
tạo của bài văn .
3./Phần ghi nhớ:
- GV cho HS đọc ghi nhớ (SGK ).
4./Phần luyện tập :
-GV nêu yêu cầu bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài.
(GV phát giấy khổ to cho 2 HS làm bài )
-Cho cả lớp nhận xét từng bài.
-GV nhấn mạnh yêu cầu về cấu tạo của bài

văn tả người .
4/ Củng cố , dặn dò:
-1HS nhắc lại Ghi nhớ (SGK )
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn tả
người, chuẩn bị cho tiết TLV tới, luyện tập
tả người .
*Câu cuối bài-Sức lực tràn trề…
Chân núi Tơ Bo.
*Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A
Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng.
-HS trả lời phần ghi nhớ.
-HS đọc ghi nhớ,lớp đọc thầm theo(Ghi
phần ghi nhớ vào vở)
-HS yêu cầu bài tập.
-HS lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân.
-Nhận xét bài làm.
-HS lắng ghe.
-HS nhắc lại .
-HS lắng nghe.
TẬP ĐỌC:
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG

I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời (trả lời
được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài).
- HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài.
II / ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

-Tranh minh họa bài đọc trong SGK,.
-Bảng phụ ghi sẵn những câu cần luyện đọc .
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp :
- Cho HS hát.
2/ Kiểm tra bài cũ :
Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa nào?
-Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
-Những chi tiết nào cho thấy thảo quả phát
- HS hát.
- HS đọc bài và trả lời
- Lớp nhận xét.
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
21
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
triển rất nhanh?
- GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :
Giới thiệu :GV giới thiệu tranh minh họa
bài đọc và nói:. Các em cùng đọc và tìm
hiểu trích đoạn bài thơ Hành trình của bầy
ong để cảm nhận tác giả muốn nói gì?
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a/Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài. HS đọc phần chú
giải SGK
- Cho HS đọc từng khổ nối tiếp.

Kết hợp luyện đọc từ khó: hành trình, đẫm,
sóng tràn, rong ruổi,
+ Em hiểu hành trình là như thế nào?
+Như thế nào là thăm thẳm?
+ Từ bập bùng trong bài gợi tả điều gì?
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
 Khổ thơ1: Cho HS đọc diễn cảm.
H:Những chi tiết nào trong khổ thơ 1 nói
lên hành trình vô tận của bầy ong?
- Em chi biết ý khổ thơ 1?
 Khổ thơ 2 +3 : Cho HS đọc khổ thơ
2.
H:Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
H:Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
H:Em hiểu nghĩa câu thơ “đất nơi đâu cũng
tìm ra ngọt ngào” thế nào?
- Em chi biết ý khổ thơ 2?
 Khổ 4: Cho 1 HS đọc.
H: Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn
nói điều gì về công việc của loài ong?
H:Em chi biết ý khổ thơ 3?
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
- 1 HS đọc ; lớp đọc thầm.
HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ ( đọc 2 lượt
HS đọc cả bài. lớp theo dõi và đọc thầm.
HS giải nghĩa từ trong SGK.
+hành trình: chuyến đi xa và lâu.

+ thăm thẳm: nơi rừng rất sâu, ít người đến
được.
+ bập bùng: từ gợi tả màu hoa chuối rừng đổ
như ngọn lửa cháy sáng.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, Lớp đọc thầm.
- Đôi cánh đẫm nắng trời, không gian là nẻo
đường xa: chỉ sự vô tận về không gian.
- Bầy ong bay đến trọn đời: chỉ sự vô tận về
thời gian.
Ý1: Hành trình vô tận của bầy ong.
HS đọc ;lớp đọc thầm lướt.
- Ong rong ruổi trăm miền: nơi thăm thẳm
rừng sâu , nơi bờ biển sóng tràn
- Nơi biển xa :có hàng cây chắn bão, dịu
dàng mùa hoa.
Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không
tên.
- Từng căp HS trao đổi và trả lời:
Đến nơi bầy ong chăm chỉ, giỏi giang, cũng
tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị
ngọt ngào cho đời.
Ý2:Con đường bay đi tìm hoa của bầy ong.
- HS đọc ; cả lớp đọc thầm lướt.
- Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp
đẽ lớn lao,. ong giữ hộ cho người Thưởng
thức mật ong con người như thấy những mùa
hoa không phai tàn.
Ý3:Ích lợi của mật ong.
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa

22
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
c/ Luyện đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ.
- GV đưa bảng phụ chép trước khổ thơ cần
luyện đọc lên bảng, cho HS nêu cách đọc ,
Với đôi cánh đẫm/ nắng trơì /
Nối rừng hoang / với biển xa/
Nếu / hoa có ở trời cao/
Men trời đất / đủ làm say đất trời//
Những mùa hoa/ đã tàn phai thángngày //
- GV nhắc lại cách đọc từng khổ thơ.
- Tổ chức cho HS luyện đọc.
- Cho HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu.
-Tổ chức cho HSthi đọc thuộc lòng khổ thơ
cuối.
- GV khen những em đọc hay và thuộc bài.
4/Củng cố – Dặn dò:
- HS đọc diễn cảm bài thơ, nêu nội dung
chính bài
Dặn về nhà tiếp tục HTL bài thơ và trả lời
câu hỏi .
- Chuẩn bị trước bài : Vườn chim
- Nhận xét tiết học.
- Mỗi HS đọc diễn cảm 1 khổ thơ sau đó một
vài em đọc cả bài .
- HS nêu cách đọc và luyện đọc .
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.

- 2 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp Lớp nhận
xét.
- Nội dung chính bài:
Phẩm chất cao quí của bầy ong : cần cù
làm việc , tìm hoa lấy mật giữ hộ cho người
những mùa hoa đã phai tàn, để lại hương
thơm , vị ngọt cho đời.
ĐỊA LY:
CÔNG NGHIỆP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp:
+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,…
+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,…
- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
- Học sinh khá, giỏi:
+ Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo
tay, nguồn nguyên liệu sẵn có.
+ Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương (nếu có).
+ Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
- Giáo dục học sinh xử lí rác thải công nghiệp
II / ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Bản đồ hành chínhViệt Nam.
- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
23
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp : Cho HS hát.
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì ?
Phân bố chủ yếu ở đâu?
-Nước ta có những điều kiện nào để phát triển
nghành thuỷ sản?
GV nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới :
Giới thiệu :Hôm nay chúng ta tìm hiểu về
ngành công nghiệp của nước ta.
Tìm hiểu bài:
a)Các ngành công nghiệp
 Hoạt động1 : (làm việc theo cặp)
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-Quan sát hình1, cho biết các hình ảnh thể
hiện ngành công nghiệp nào?
Kết luận :
+ Nước ta có nhiều ngành công nghiệp.
+ Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng
-GV nêu câu hỏi : Ngành công nghiệp có vai
trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
H:Hãy kể một số sản phẩm công nghiệp xuất
khẩu mà em biết?

b) Nghề thủ công .
 Hoạt động 2:
GV tổ chức HS làm việctheo nhóm: Trưng
bày kết quả sưu tầm về các tranh ảnh chụp
hoạt động sản xuất thủ công hoặc sản phẩm

của nghề thủ công.
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 2 SGK và trả lời.
- 2 HS trả lời ; lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Ngành công nhiệp:
-Khai thác khoáng sản – Than dầu mỏ
quặng sắt…
-Điện(nhiệt điện,thuỷ điện…) – Điện
-Luyện kim –Gang,thép,đồng,thiết
-Cơ khí(sản xuất,lắp ráp,sửa chữa) – Các
loại máy móc,phương tiện giao thông…
-Hoá chất –Phân bón,thuốc trừ ,sâu
Xà phòng ……
-Dệt,may mặc-Các loại vải,quần áo
-Chế biến lương thực,thực phẩm-Gạo
Đường,bánh kẹo, rượu, bia…
-Sản xuất hàng tiêu dùng-Dụng cụ y tế,đồ
dùng gia đình…
+ Ha:thuộc ngành công nghiệp cơ khí
+ Hb:thuộc nghành công nghiệp điện
+ Hc,d thuộc nghành sản xuất hàng tiêu
dùng.
- Cung cấp máy móc cho sản xuất , các đồ
dùng cho đời sống và sản xuất
-HS nêu: Hàng công nghiệp xuất khẩu
nước ta là:dầu mỏ,than,quần áo,giày dép,
cá tôm đông lạnh, gạo…
- HS làm việc theo nhóm dán hoặc ghi
những gì mình biết về các nghề thủ công
và các sản phẩm. Sau đó trình bày trước

lớp.
-HS trả lời câu hỏi mục 2 trong SGK.
+Những mặc hàng thủ công nổi tiến đất
nước ta như :lụa tơ tằm Hà Đông
(Hà Tây),Quảng Nam;hàng cói Nga
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa
24
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẠNH 1  GIÁO ÁN LỚP 5
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Kết luận : Nước ta có rất nhiều nghề thủ công
 Hoạt động3 : (làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK
Câu hỏi: Nghề thủ công ở nước ta có vai trò
và đặc điểm gì ?
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận : Nước ta có nhiều nghề thủ công
nổi tiếng, các sản phẩm thủ công có giá trị
xuất khẩu cao, nghề thủ công lại tạo nhiều
Việc làm cho nhân dân, tận dụng nguồn nhiên
liệu rẻ trong nước.Chính vì thế Nhà nước
đang có nhiều chính sách khuyến khích phát
triển các làng nghề thủ công truyền thống.
4/ Củng cố – Dặn dò:
- Gọi vài HS đọc lại nhắc lại nội dung bài
học
- Về nhà xem lại bài, trả lời câu hỏi SGK.
- chuẩn bị bài sau:
- Nhận xét tiết học
Sơn(ThanhHoá),Kim Sơn(Ninh Bình)

Đồ gốm sứ Bát Tràng (Hà Nội),Biên
Hoà(Đồng Nai),gốm Chăm(Ninh
Thuận),chạm khắc đá Ngũ Hành Sơn(Đà
Nẵng)
- HS dựa vào SGK, trả lời câu hỏi; lớp
nhận xét bổ sung.
- HS trình bày kết quả.
-Vai trò : Tận dụng lao động, nguyên
liệu , tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời
sống , sản xuất và xuất khẩu.
- Đặc điểm :
+ Nghề thủ công ngày càng phát triển
rộng khắp cả nước, dựa vào sự khéo léo
của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn
có.
+ Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi
tiếng như lụaHàĐông,gốmBátTràng,
Gốm Biên Hoà, hàng cói Nga Sơn…
- Vài HS nhắc lại.

Thứ năm ngày 07 tháng 11 năm 2013
KHOA HỌC:
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản và phòng chóng tai
nạn khi sử dụng đồ dùng làm từ đồng
II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC :
Gi¸o viªn: NguyÔn TÊn Hßa

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×