Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tài liệu ôn thi môn Xã hội học có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.65 KB, 12 trang )

Vấn đề 1: Nhập mơn xã
hội học.
Tại sao nói sự ra đời,
phát triển của xã hội học là
đóng góp to lớn vào nhận
thức và quản lý xã hội ?
Hay phân tích XHH là
một mơn khoa học và nêu ý
nghĩa việc nghiên cứu nội
dung này trong điều kiện
nước ta hiện nay?
Thời đại chúng ta đòi hỏi hơn
bao giờ hết về sự kết hợp thế
giới quan khoa học nhất của
lồi người là chủ nghĩa Mac-
Lê-nin với thực tiễn cách mạng
sinh động của nhân loại. Xã hội
học chính là khoa học về sự kết
hợp ấy. Nó là chiếc cầu nối liền
cái trừu tượng nhất của triết
học với cái cụ thể nhất của đời
sống để từ đó tìm ra những
biện pháp tích cực nhằm thúc
đẩy sự lâu dài của xã hội.
Xã hội học đang được thế
giới sử dụng để nghiên cứu
phân tích các vấn đề gây tranh
cãi trong xã hội, để làm sáng tỏ
các huyền thoại dân gian, giúp
con người nắm bắt được bản
chất và qui luật của thực tế xã


hội, và do đó, nó phục vụ đắc
lực cho cơng tác tổ chức, quản
lý xã hội.
Bất kỳ một bộ mơn nào
muốn trở thành một khoa học
độc lập phải hội đủ các điều
kiện như nhu cầu của chủ thể
về nhận thức xã hội, có đối
tượng, chức năng riêng và có
phương pháp nghiên cứu riêng.
Với đối tượng, phương pháp,
chức năng, nhiệm vụ của mình,
XHH đã và đang chứng tỏ là
một môn KH về QLXH của
XH hiện đại. Ngày nay XHH
đang được sử dụng rộng rãi
trên thế giới để phân tích
những vấn đề đang tranh cãi
trong XH, giúp cho con người
nhận thức được bản chất và qui
luật vận động của XH và trên
cơ sở đó phục vụ đắc lực cho
cơng tác tổ chức và quản lý
XH. Cũng chính vì lẽ đó mà có
thể nói rằng sự ra đời, phát
triển của XHH là một đóng góp
to lớn vào nhận thức và QLXH.
XHH là một khoa học nghiên
cứu các sự kiện XH, hiện tượng
XH q trình XH, cơ cấu XH,

thể chế XH trong sự vận động
và diễn biến phức tạp và các sự
kiện hiện tượng đó nằm trong
một chỉnh thể thống nhất.
(XHH là còn là một môn KH
nghiên cứu sự hình thành và
phát triển vận hành các nhóm,
các tổ chức, các cộng đồng
XH, là KH nghiên cứu về các
mối quan hệ XH với tính cách
là cơ sở tác động qua lại giữa
các cá nhân và các nhóm, các
cộng đồng XH, và là KH về
quy luật hành động của quần
chúng. XHH ra đời đầu tiên ở
các nước Châu Âu, sau đó
phát triển ra các khu vực khác
như Bắc Mỹ, Châu Á. XHH ra
đời từ những điều kiện, tiền đề
về KT – CT và lý luận KH).
Để có minh chứng cho sự
khẳng đònh này chúng ta hãy
tìm hiểu nguồn gốc ra đời của
xã hội học, đối tượng chức
năng phương pháp nghiên cứu
của xã hội học cùng với
những ý nghóa thực tiễn của
nó.
Trước hết xã hội học ra
đời do những nhu cầu cơ bản

của xã hội xuất phát từ nhu
cầu nhận thức, một nhu cầu
hiểu biết về xã hội, về bản
thân cá nhân trong xã hội đó
mà từ đầu thế kỷ 18 trở về
trước sự nhận thức xã hội loài
người chỉ mang tính chất giả
đònh, ước đoán, chưa có cơ sở
khoa học, chưa có thể thống.
Nó ra đời do những nhu cầu
thực tiễn và đặc biệt là nhu
cầu của những người làm việc
trong bộ máy nhà nước hoặc
trong lãnh vực công nghiệp,
hoạt động dòch vụ, chính
những người làm việc trong
lãnh vực này đòi hỏi cần phải
có những hiểu biết sâu sắc,
đầy đủ về về xã hội, về cá
nhân trong xã hội đó để có
thể hoàn thành nhiệm vụ của
mình. Xã hội học ra đời cũng
chính do nhu cầu phát triển
của xã hội muốn cải tạo,
muốn biến đổi biến đổi xã hội
phải bảo đảm có cơ sở khoa
học, đây là một nhu cầu rất cơ
bản và rất thực tế đối với
những người làm công tác xã
hội cần phải có những dự báo

chính xác về khuynh hướng
phát triển trong xã hội tương
lai vì thế cần phải có một bộ
môn khoa học mới đó là xã
hội học.
Cuối thế kỷ XVIII, nhất là
vào đầu thế kỷ XIX, xã hội
Châu Âu có nhiều biến động to
lớn trong đời sống kinh tế,
chính trị, xã hội và đặt ra
những nhu cầu thự tiễn và nhận
thức đó đã thúc đẩy q trình
hình thành và phát triển bộ
mơn khoa học mới- xã hội học
và thế kỷ XIX. Xã hội học ra
đời từ những tiền đề kinh tế
chính trò và dựa trên những tư
tưởng, lý luận khoa học.
+ Điều kiện kinh tế:
Vào cuối thế kỷ 18 đầu
thế kỷ XIX cuộc cách mạng
công nghiệp xảy ra hình thành
và phát triển ở các nước
phương tây, chủ nghóa tư bản
ra đời, tác động mạnh mẽ đến
đời sống kinh tế xã hội, nó
làm thay đổi tính chất và qui
mô phát triển nền kinh tế, đầu
tiên là ở Anh, Pháp và kế đến
là Bắc Mỹ. Chỉ trong vòng

100 năm từ khi chủ nghóa xã
hội ra đời kéo theo cuộc CM
đô thò ra đời, hình thành nên
các trung tâm kinh tế, trung
tâm đô thò lớn của các quốc
gia, tạo nên cơ cấu xã hội
mới, phá vỡ vương quốc
phong kiến cũ hình thành xã
hội đô thò, tạo nên những cuộc
di dân khổng lồ từ nông thôn
ra thành thò, từ nông thôn vào
các khu CN ngày càng nhiều
hình thành nên xã hội công
nghiệp đô thò mới, nông dân
bò tách khỏi ruộng đất trở
thành người lao động làm
thuê, hình thành mâu thuẫn
giai cấp, dân tộc căng thẳng,
với những mối quan hệ xã hội
ngày càng trở nên đa dạng,
phức tạp hơn, tệ nạn xã hội,
thất nghiệp gia tăng hiện
tượng bùng nổ dân số xảy ra.
Ở nông thôn dẫn đến vấn đề
gia đình truyền thống bò đỗ
vỡ, mà thay vào đó là gia đình
hạt nhân ra đời ngày càng
nhiều. Đói nghèo xuất hiện,
đất đai xu hướng bò bỏ hoang
ngày càng gia tăng. Giá trò

chuẩn mực xã hội xu hướng bò
đổ vỡ, đạo đức xã hội có xu
hướng bò suy đòi, xã hội loài
người đứng trước cuộc khủng
hoảng lớn. Tình trạng này đòi
hỏi các nhà khoa học phải
nhận thức lại xã hội của mình
và chính lúc này xã hội học
đóng vai trò bác só khám lâm
sàng cơ thể sống “xã hội” để
tiến tới giải phẫu và và quản
lý tốt trật tự xã hội giải quyết
tốt các nhiệm vụ mà các khoa
học khác đã có lâu đời hơn
như triết học, đạo đức vẫn
không trả lời và giải thích rõ.
+ Điều kiện chính tri:
Đó chính là những biến động
CT lớn ở Pháp, Anh, Đức, Ý,…
góp phần làm thay đổi thể chế
CT, trật tự XH Châu Âu, mà
điển hình là cuộc CM TS Pháp
năm 1789, đánh dấu cho thời
kỳ tan rã của chế độ phong kiến
thay bằng NNTS. Trong thời
kỳ này mâu thuẫn về lợi ích
giữa các tầng lớp XH, nhất là
GCTS và GCCN VS đã lên đến
đỉnh cao, làm bùng nổ cuộc
CMVS đầu tiên - Cơng xã Pari

năm 1871. Những biến động
trên đã tác động to lớn đến các
nhà XHH cũng như nhiều nhà
tư tưởng khác đã quan tâm
nghiên cứu để tìm cách lý giải
phù hợp nhất.
Xã hội học cũng phát triển
từ những tiền đề về tư tưởng
lý luận khoa học. Từ cuối thế
kỷ 18 đến đầu thế kỷ 19 ở
Tây Âu đã có những thay đổi
căn bản về nhận thức đối với
cấu trúc của xã hội và bản
thân con người do những
thành tựu khoa học mà đáng
kể nhất là học thuyết về tế
bào, học thuyết bảo tồn và
chuyển hóa năng lượng, học
thuyết tiến hóa của Dacwin.
Ba học thuyết này cho ta thấy
bản thân những thế giới là
một chỉnh thể quan hệ chặt
chẽ. Mặt khác ảnh hưởng của
cuộc cách mạng Pháp 1789
với tư tưởng bình đẳng, bác ái,
dân chủ và sự hiện hữu của
nhóm trí thức sống trong bầu
không khí tương đối tự do
cũng tạo điều kiện cho sự
phát triển của môn xã hội học

và hơn nữa trong giai đoạn
này, xã hội Tây u đứng
trước những thất vọng to lớn
do sự tồn tại của các nền đế
chế Napoleon, sự thất vọng về
tư tưởng tự do của các nhân
không được bảo đảm, đã thúc
đẩy sự ra đời của xã hội học.
Lúc này xã hội ở tình
trạng không ngừng biến động
về các mặt kinh tế, văn hóa,
chính trò, đời sống …và chính
những lý thuyết của Auguste
Comte (1798-1857), Emile
Durkheim (1858-1917),
H.Spencer (1820-1903), Max
Webet (1864-1920), và nhất
là của K.Marx (1818-1883)đã
đặt nền móng cho ngành xã
hội học nó là khoa học đáp
ứng được yêu cầu bức thiết
lúc đó, phát triển rực rỡ ở các
nước công nghiệp và đến giữa
thế kỷ 19 xã hội học trở thành
một môn khoa học xã hội độc
lập, có đối tượng, phương
pháp và có chức năng riêng
biệt.
Ngay từ khi ra đời xã hội
học đã phát triển rực rỡ ở các

nước công nghiệp nhưng ở
Việt Nam phát triển chậm chỉ
những năm 80 của thế kỷ 20
ta mới thực sự quan tâm, đặc
biệt là xã hội học được phát
triển mạnh từ 1995.
Đây là thời kỳ đổi mới của
Việt Nam:
+ Kinh tế: trước 1986 nền
kinh tế tự cung tự cấp, chậm
phát triển (kinh tế nhà nước)
Từ khi có chính sách đổi mới
của Đảng và nhà nước (đổi
mới về kinh tế, chính trò, xã
hội ) phát triển kinh tế nhiều
thành phần (kinh tế thò trường)
Những năm gần đây dưới
sự tác động của công nghiệp
hóa-Đôthò hóa-hiện đại hóa
làm cho kinh tế công nghiệp
phát triển
+ Đô thò hóa: hai cuộc
cách mạng thương mại, khoa
học kỹ thuật kéo theo di dân
từ nông thôn ra thành thò dẫn
đến cơ cấu xã hội thay đổi (kể
cả thay đổi giai cấp: giai cấp
công nhân, trí thức tăng; nông
dân giảm), cơ cấu ngành nghề
thay đổi; xã hội lãnh thổ, dân

tộc, dân số thay đổi dẫn đến
thay đổi cấu trúc, quan hệ gia
đình (từ gia đình mở rộng đến
gia đình hạt nhân) từ đó chuẩn
mực giá trò đạo đức trong xã
hội cũng thay đổi.
+ Chính trò: xã hội dân
chủ, bình đẳng bầu không khí
chính trò dân chủ, phát triển
hơn, tạo điều kiện cho xã hội
học phát triển.
+ Khoa học: khoa học tự
nhiên và KHCT phát triển từ
đó tạo điều kiện cho khoa học
xã hội phát triển dẫn đến xã
hội học phát triển.
Nội dung nghiên cứu của
xã hội học bao gồm: Quan hệ
xã hội-giai cấp. Quan hệ xã
hội-cư trú. Quan hệ xã hội-
dân cư. Quan hệ xã hội-dân
tộc tôn giáo nghề nghiệp…
tổng hòa các mối quan hệ ấy
cấu thành nên cấu trúc quan
hệ xã hội.
Xã hội học nghiên cứu,
tìm hiểu về hình thức mà mức
độ biểu hiện của các sự vận
động, hiện tượng, các quá
trình xã hội. Nó tìm hiểu về

nguyên nhân, nguồn gốc các
sự kiện tượng, các quá trình
xã hội trên (ví dụ tìm hiểu
việc sinh viên chọn nghề:
nguyên nhân cơ bàn là việc
làm) và nó nghiên cứu về sự
tương tác và những mối quan
hệ có tính chất quy luật trong
hành động con người trong
các sự kiện, hiện tượng xã
hội.
Vì vậy xã hội học nghiên
cứu mặt đặc biệt của con
người, đó là nghiên cứu con
người dưới gốc độ các quan
hệ xã hội thông qua các
phương thức, hình thức hoạt
động, các sự kiện xã hội các
quy luật đóng vai trò điều
chỉnh các mối quan hệ xã hội.
Trên cơ sở đó nhằm nắm bắt
được trạng thái, chất lượng
của xã hội ở tầm vó mô và vi
mô ở một thời gian nhất đònh
nhằm thay đổi trạng thái của
chủ thể và trạng thái của xã
hội theo chiều hướng có lợi.
Khi nghiên cứu về một trạng
thái xã hội hiện thực nào đó,
xã hội học có thể liên kết với

các ngành khoa học khác như:
tâm lý học, dân tộc học, kinh
tế học…
Với đối tượng nghiên cứu
trên xã hội học có năm chức
năng cơ bản được
quy đònh nhu cầu phát triển xã
hội của đời sống xã hội và
con người. Xã hội học cần
thiết phải nhận thức xã hội ở
những mặt, trạng thái cụ thể,
nhận thức những khả năng và
con đường cải tạo, khắc phục
trạng thái xã hội theo chiều
hướng có lợi. Năm chức năng
cơ bản đó là:
1. Chức năng nhận
thức: xã hội học trang bò cho
con người những tri thứ khoa
học, vạch ra những quy luật
khách quan của các hiện
tượng và các quá trình xã hội,
xác đònh những nhu cầu phát
triển của xã hội, của các giai
cấp, các tập đoàn, nhóm xã
hội biểu hiện trong các hoạt
động xã hội… Nó tạo ra
những tiền đề để nhận thức
triển vọng phát triển cao hơn
của xã hội, đồng thời xây

dựng cho con người cả về lý
luận và phương pháp luận
nhận thức xã hội, nó cho
phép con người có cái nhìn
mới, có sức khám phá, thuyết
phục đối với các hiện tượng
sự kiện trong đời sống.
2. Chức năng tư tường:
đây là chức năng quan trọng,
nó giúp cho con người xác
đònh được vai trò, vò trí, sức
mạnh của mình trong hệ
thống xã hội góp phần nâng
cao tính tích cực của mỗi cá
nhân, đồng thời còn hình
thành nên tư duy khoa học,
có thói quen suy xét mọi hiện
tượng xã hội các quá trình xã
hội trên quan điểm duy vật
biện chứng và lòch sử, giúp
nâng cao tư duy thông thường
thành tư duy khoa học.
3. Chức năng dự báo:
Trên cơ sở phân tích và tổng
hợp các kết quả nghiên cứu
những mặt, những quá trình
riêng lẻ, những hiện tượng xã
hội xã hội học là sáng tỏ
triển vọng vận động của xã
hội trong tương lại. Có thể

nói tất cả các môn khoa học
xã hội, xã hội học có chức
năng dự báo mạnh nhất, cho
phép con người vươn tới là
chủ xã hội, làm chủ bản thân.
4. Chức năng quản lý:
thông qua những nhận đònh,
kết luận dự báo từ các công
trình nghiên cứu xã hội học,
xã hội học cung cấp những
thông tin chính xác, kòp thời
phục vụ cho hoạt động quản
lý đạt hiệu quả tối ưu đối với
các mặt đời sống xã hội.
5. Chức năng công cụ:
với phương pháp riêng biệt
của mình xã hội học đã tiếp
cận và phân tích hiện thực xã
hội. Ở đây các phương pháp,
cách thức tiếp cận các thao
tác kỹ thuật đóng vai trò
quan trọng trong việc nghiên
cứu tìm tòi, phân tích, tính
toán, xử lý, tổng kết các
thông tin thu được. Các
ngành khoa học khác như
kinh tế, thương mại, dòch
vụ,thựcï tế đã sử dụng kết quả
của xã hội học như công cụ
hữu ích. Có thể nói hiện nay

xã hội học thâm nhập vào tất
cả các lãnh vực của đời sống
xã hội.
Những chức năng trên đây
đã quy đònh sự tồn tại của xã
hội học và đó cũng chính là
lý do xã hội học tồn tại được
hàng trăm năm nay.
Nhiệm vụ của xã hội học
là phải đi từ những điều dễ
thấy, dễ quan sát để đến
những điều kh1không thấy
kh1không quan sát bằng mắt
thường, trên cơ sở những sự
kiện hiện tượng quan sát
được để tìm ra cái logic nội
tại bên trong của các hiện
tượng sự kiện và quá trình xã
hội. Để đạt được điều đó xã
hội học dựa trên cơ sở
phương pháp luận và có
phương pháp nghiên cứu rất
khoa học phù hợp với quy
luật phát triển của xã hội loài
người.
Trước hết chủ nghóa duy
vật lòch sử là cơ sở phương
pháp luận nhận thức xã hội
của xã hội học. Xã hội học
khi xem xét tất cả những vấn

đề của xã hội trước hết đều
đứng trên quan điểm duy vật,
phải xuất phát từ cơ sở của sự
tồn tại xã hội, của điều kiện
vật chất, các phương thức sản
xuất của cải vật chất của xã
hội phải xuất phát từ hiện
thực khách quan của xã hội
chứ không phải từ ý nghó
mong muốn chủ quan của con
người. Xã hội học cần xem
xét hiện thực xã hội theo
quan điểm biện chứng, đi tìm
nguồn gốc mọi hiện tượng và
quá trình xã hội không phải ở
bên ngoài quá trình đó mà ở
trong những mâu thuẫn biện
chứng khác quan hệ nội tại
diễn ra trong chúng, phải
nghiên cứu chúng trong sự
vận động và phát triển, trong
mối quan hệ tác động của
nhiều yếu tố kinh tế-xã hội.
Về phương pháp nghiên
cứu xã hội học có những
phương pháp riêng. Khi
nghiên cứu các hiện tượng và
các quá trình xã hội, các nhà
xã hội học phải vạch ra toàn
bộ những yếu tố tạo ra và

thúc đẩy sự vận động của các
quá trình và hiện tượng đó,
phải đánh giá được tỷ trọng
của các yếu tố và chỉ ra
những yếu tố khách quan
cũng như các yếu tố chủ
quan. Có như vậy các nhà xã
hội học mới có thể giúp cho
xã hội điều chỉnh trạng thái
của xã hội, điều chỉnh hoạt
động của con người theo
chiều hướng có lợi nhất. Để
đạt được những yêu cầu trên
khi đưa ra một nhận đònh về
một hiện tượng hay quá trình
xã hội các nhà xã hội học
phải có những bằng chứng cụ
thể những bằng chứng đó
không thể là tuyệt đối nhưng
phải hết sức khách quan và
được đánh giá bằng các tiêu
chuẩn chính xác. Do đó trong
quá trình nghiên cứu các nhà
xã hội học thường sử dụng
nhiều phương pháp kỹ thuật
như: nghiên cứu tình huống,
thực nghiệm, quan sát,
nghiên cứu mẫu …. Thu thập
những thông tin hiện thực
hiện tượng đảm bảo những

bằng hứng cụ thể phù hợp với
khoa học với quy luật.
Ý nghóa: với những phân
tích trên chúng ta nhận thấy
rằng đúng là sự ra đời của xã
hội học là một đóng góp to
lớn vào nhận thức xã hội. Sự
ra đời của nó mang một ý
nghó rất lớn nó bổ sung vào
hệ thống tri thức của xã hội
loài người nó có vai trò vò trí
nhất đònh trong hệ thống tri
thức khoa học, hệ thống
thông tin quản lý xã hội bằng
dự báo, nó tạo nên tính khoa
học ngày càng cao cho việc
nghiên cứu xã hội.
Xã hội học giúp cho
những nhà lãnh đạo quản lý
trên các lãnh vực có những tri
thức mới, nắm bắt được tình
hình thực tiễn, lòch sử của
từng giai đoạn, những yêu
cầu của xã hội. Trên cơ sở đó
xây dựng tất cả các chương
trình hành động hoặc các
phương án phù hợp hơn, khoa
học hơn chống những tư duy
duy ý chí, chủ quan, áp đặt
gây nguy hại cho công việc

chung.
Trong công cuộc xây
dựng chủ nghóa xã hội ở nước
ta hiện nay. Có nhiều vấn đề
mới nảy sinh nhất là trên lónh
vực xã hội. Việc nghiên cứu
xã hội giúp cho các nhà
lãnh đạo nắm bắt được
những đặc điểm lòch sử trong
từng giai đoạn trên cơ sở đó
mà xây dựng các chính sách
xã hội đúng đắn phù hợp cho
đất nước phát triển. Hoặc
trong sản xuất kinh doanh,
trong quản lý các đơn vò cũng
cần phải có nhiều thông tin
cần thiết để có phương án, kế
hoạch tốt. Mặt khác xã hội
học giúp cho cán bộ hình
thành phong cách làm việc
khoa học, phong cách là việc
lãnh đạo đúng đắn giúp
chúng ta hiểu hơn về quần
chúng nhân dân lao động, về
tâm tư nguyện vọng… để có
những chính sách vận động
thuyết phục, sử dụng tốt
nguồn nhân lực con người
trong quá trình công tác để
xã hội phát triển đi lên đúng

quy luật khách quan./.
V n 2ấ đề : Phân tích c i m, ýđặ đ ể
ngh a c a vi c nghiên c u sai l ch XHĩ ủ ệ ứ ệ
(SLXH) và KSXH trong i u ki n n cđ ề ệ ướ
ta hi n nay. Liên h th c t aệ ệ ự ế đị
ph ng?ươ
Bài làm
Ở nước ta, sự phát triển của nền kinh
tế hàng hố nhiều thành phần được thực
hiện chưa lâu nhưng nhiều tệ nạn xã hội đã
nảy sinh và lan rộng tới mức báo động. Việc
chưa được chuẩn bị một cách kỹ càng về
mặt xã hội so với kinh tế trong việc chuyển
từ cơ chế quản lý kế hoạch hố tập trung
sang cơ chế thị trường đã khiến cho việc lý
giải và chữa chạy các tật bệnh xã hội còn có
phần lúng túng. Cơ chế thị trường đang làm
thay đổi mạnh mẽ hệ giá trị và các chuẩn
mực đạo đức truyền thống. Những quan
điểm sống gắn liền với sự cạnh tranh lợi
nhuận như chủ nghĩa cá nhân, chủ nghĩa
thực dụng, các mối quan hệ “tiền trao cháo
múc” khơng những chưa bị lên án mạnh mẽ
mà còn lấn át các chuẩn mực tốt đẹp. Tất cả
những điều đó đang đòi hỏi một sự đổi mới
và chuyển hướng mạnh mẽ trong nhận thức
và hành động để phù hợp với việc ngăn
chặn và khắc phục những sai lệch chuẩn
mực xã hội.
1. Khái ni m SLXH ệ

- SLXH là nh ng hành vi c a cá nhânữ ủ
hay nhóm khơng phù h p v i nh ng giá tr ,ợ ớ ữ ị
chu n m c đang đ c xã h i th a nh n.ẩ ự ượ ộ ừ ậ
Hành vi sai lệch (hành vi lệch
chuẩn) là những hành vi phần nào đi
chệch khỏi những khuôn mẫu, chuẩn mực
XH, không đáp ứng được những điều
mong muốn, chờ đợi của nhóm, của những
người xung quanh.
2. c đi m SLXHĐặ ể
- SLXH là m t hi n t ng hồn tồnộ ệ ượ
mang tính XH do k t qu m i hành vi c aế ả ọ ủ
con ng i đ u mang tính XH. M t khác,ườ ề ặ
khi hành vi c a ng i n y di n ra nó s tácủ ườ ầ ễ ẽ
đ ng, liên quan đ n ng i khác.ộ ế ườ
- SLXH có s thay đ i theo khơngự ổ
gian và th i gian b i vì m t hành vi n u x yờ ở ộ ế ả
ra n i n y, th i gian n y thì đ c caở ơ ầ ờ ầ ượ
t ng nh ng c ng hành vi y b lên án, chêụ ư ũ ấ ị
trách, l ch chu n khi x y ra n i khác, th iệ ẩ ả ở ơ ờ
đi m khác. Ngun nhân có s khác bi t trên doể ự ệ
khơng gian, th i gian khác nhau thì v n hốờ ă
c ng s khác nhau.ũ ẽ
- Khi xem xét SLXH, ng i ta ph iườ ả
c n c vào v trí, vai trò xã h i mà cá nhân,ă ứ ị ộ
nhóm đó đang đóng. Có nhi u hành vi di n raề ễ
t i m t th i đi m, khơng gian nh ng cóạ ộ ờ ể ư
ng i làm đúng, ng i làm sai vì v th , vaiườ ườ ị ế
trò c a h khác nhau. SLXH di n ra khi cóủ ọ ễ
s xung đ t vai trò; mà xung đ t vai trò đãự ộ ộ

di n ra thì ch c ch n s x y ra SLXH.ễ ắ ắ ẽ ả
3. Các lo i SLXHạ
Trong th c ti n cu c s ng, nh ngự ễ ộ ố ữ
l nh chu n xã h i th ng đ c mơ t nhệ ẩ ộ ườ ượ ả ư
là nh ng hành vi ch ng đ i xã h i, nó bao trùmữ ố ố ộ
s ph n ng c a nh ng ng i khác.ự ả ứ ủ ữ ườ
Nh ng hành vi l nh l c c n tr s phátữ ệ ạ ả ở ự
tri n c a ng i khác, c a xã h i mà xã h iể ủ ườ ủ ộ ộ
khơng th ch p nh n, đòi h i ph i tr ngể ấ ậ ỏ ả ừ
ph t nh ng ai có hành vi đi ng c l i l i íchạ ữ ượ ạ ợ
chung c a xã h i. Nh ng hành vi này th ngủ ộ ữ ườ
là vi ph m nh ng chu n m c mà pháp lu tạ ữ ẩ ự ậ
qui đ nh, hành vi đó g i là t i ph m. Xét v quiị ọ ộ ạ ề
mơ c a s l ch chu n thì có l ch chu n cáủ ự ệ ẩ ệ ẩ
nhân, l ch chu n nhóm. L ch chu n cá nhân,ệ ẩ ệ ẩ
nhóm đ u là s l ch chu n v nh ng quiề ự ệ ẩ ề ữ
t c, qui đ nh c a pháp lu t, s sai l ch cóắ ị ủ ậ ự ệ
th là vi ph m v KT, chính tr , v n hóa,ể ạ ề ị ă
giáo d c, ngh thu t…Nh ng l ch chu nụ ệ ậ ữ ệ ẩ
này đ u b x lý b ng pháp lu t. ề ị ử ằ ậ
- Xét v tính ch t tác ng c a hànhề ấ độ ủ
vi, có hành vi sai l ch tích c c và hành vi saiệ ự
l ch tiêu c cệ ự . L ch chu n tích c c là l chệ ẩ ự ệ
chu n là nh ng hành vi khơng phù h p v iẩ ữ ợ ớ
nh ng giá tr , chu n m c đang đ c xã h iữ ị ẩ ự ượ ộ
th a nh n nh ng nó tác đ ng tích c c đ n xãừ ậ ư ộ ự ế
h i, thúc đ y xã h i phát tri n. Trong th c t ,ộ ẩ ộ ể ự ế
nh ng hành đ ng này th ng ph i tr i quaữ ộ ườ ả ả
th i gian đ u tranh, xã h i kinh nghi mờ ấ ộ ệ
d n m i đ c th a nh n. Thí d nh m tầ ớ ượ ừ ậ ụ ư ộ

s sáng ki n hi n nay xem là sai l ch, v lâuố ế ệ ệ ề
dài có th là đúng. Sai l ch xã h i tiêu c c làể ệ ộ ự
nh ng hành vi ti n hành theo các giá tr th pữ ế ị ấ
kém, nh ng chu n m c, qui t c l i th i,ữ ẩ ự ắ ỗ ờ
c n tr s ti n b c a xã h i, s phát tri nả ở ự ế ộ ủ ộ ự ể
v n minh.ă
- Xét v qui mơ có hành vi sai l ch cáề ệ
nhân và hành vi sai l ch nhóm.ệ Sai l ch cá nhân làệ
nh ng hành vi th ng x y ra m i ng iữ ườ ả ở ỗ ườ
trong các quan h xã h i v i nh ng m c đệ ộ ớ ữ ứ ộ
khác nhau. Sai l ch c a nhóm là nh ng hànhệ ủ ữ
đ ng xã h i c a m t nhóm đi ng c l i v iộ ộ ủ ộ ượ ạ ớ
nh ng chu n m c, qui t c c a xã h iữ ẩ ự ắ ủ ộ
đ ng th i ho c trái v i vai trò xã h i màươ ờ ặ ớ ộ
nhóm đó đ m nhi m. Thí d nh hành đ ngả ệ ụ ư ộ
c a m t b ng t i ph m (c p, bn l u,ủ ộ ă ộ ạ ướ ậ
…).
- Xét v m c có hành vi sai l ch xãề ứ độ ệ
h i m c th p và hành vi sai l ch xã h iộ ứ độ ấ ệ ộ
m c caoứ độ . L ch chu n m c đ th p là sệ ẩ ứ ộ ấ ự
l ch nh ng qui đ nh c a chu n m c, sệ ữ ị ủ ẩ ự ự
l ch đó th ng mang tính t c th i, ít l pệ ườ ứ ờ ặ
l i, ít nh h ng đ n xã h i. Còn l chạ ả ưở ế ộ ệ
chu n m c đ cao là hành vi c ý, có tínhẩ ở ứ ộ ố
tốn, có s p đ t và hành vi l ch đó th ng l pắ ặ ệ ườ ậ
đi l p l i nhi u l n. Ngồi ra còn có l chậ ạ ề ầ ệ
chu n thơng th ng và l ch chu n đ cẩ ườ ệ ẩ ặ
bi t. L ch chu n thơng th ng là hành việ ệ ẩ ườ
ho c ngơn phong c a m t cá nhân sai l chặ ủ ộ ệ
chu n v i chu n m c đúng đ o đ c xã h iẩ ớ ẩ ự ạ ứ ộ

th ng x y ra nh ng h u qu khơng l n :ườ ả ư ậ ả ớ
ch i th , nói t c…Con l ch chu n đ c bi tử ề ụ ệ ẩ ặ ệ
đây là nh ng hành vi mà h u qu c a nó gâyữ ậ ả ủ
nh h ng nguy hi m cho m t cá nhânả ưở ể ộ
ho c m t nhóm ng i, m t t ch c tao ra:ặ ộ ườ ộ ổ ứ
mua bán ch t ma túy, bn l u, thamấ ậ
nh ng…ũ
Nh ng sai l ch chu n xã h i ít nhi uữ ệ ẩ ộ ề
gay h u qu cho xã h i c n ph i đ c đi uậ ả ộ ầ ả ượ ề
ch nh b ng cơng c lu t pháp, b ng giáoỉ ằ ụ ậ ằ
d c…ụ
4- Ngu n g c SLXHồ ố
Sau khi nh n di n sai l ch xã h i, nhàậ ệ ệ ộ
qu n lý ph i tìm hi u gi i thích ngunả ả ể ả
nhân, ngu n g c c a sai l ch xã h i đ cóồ ố ủ ệ ộ ể
gi i pháp ng n ng a, phòng ch ng và kh cả ă ừ ố ắ
ph c nh ng sai l ch xã h i t g c r , c nụ ữ ệ ộ ừ ố ễ ă
ngun c a nh ng sai l ch y. Chúng taủ ữ ệ ấ
bi t r ng hành vi sai l ch xã h i ch u tácế ằ ệ ộ ị
đ ng c a nhi u y u t , t nh ng góc độ ủ ề ế ố ừ ữ ộ
ti p c n khác nhau ng i ta đ a ra nh ng lýế ậ ườ ư ữ
thuy t gi i thích ngu n g c sai l ch khácế ả ồ ố ệ
nhau, ta có th chia làm 2 nhóm : Nhóm gi iể ả
thích b ng ngu n g c tâm sinh lý và nhómằ ồ ố
gi i thích b ng ngu n g c xã h i.ả ằ ồ ố ộ
- Lý thuy t c th h c.ế ơ ể ọ
- Lý thuy t nhi m s c thế ễ ắ ể
- Gi i thích hành vi sai l ch b ng tâmả ệ ằ
sinh lý.
Nhi u nhà xã h i h c th a nh nề ộ ọ ừ ậ

ngu n g c hành vi sai l ch là xã h i, nh ngồ ố ệ ộ ư
h c ng có nhi u ki n gi i khách nhau:ọ ũ ề ế ả
- Lý thuy t v n n v n hóa ph : Cóế ề ề ă ụ
nh ng xung đ t mâu thu n gi a các giá trữ ộ ẫ ữ ị
chu n m c, quy t c c a n n v n hóaẩ ự ắ ủ ề ă
chính th ng, đó chính là ngu n g c sai l ch.ố ồ ố ệ
M t khác trong n n v n hóa chính th ngặ ề ă ố
c ng có s b t c p gi a nh ng m c đích cóũ ự ấ ậ ữ ữ ụ
tính v n hóa và ph ng ti n, có ng i th aă ươ ệ ườ ỏ
mãn đ c các nhu c u và đò h i c a xã h i m tượ ầ ỏ ủ ộ ộ
cách d dàng, nh ng có nhóm khơng đáp ngễ ư ứ
đ c nên xu t hi n ph n ng. Trong xã h iượ ấ ệ ả ứ ộ
bao gi c ng t n t i nh ng n n v n hóaờ ũ ồ ạ ữ ề ă
khác nhau, khác v i n n v n hóa chínhớ ề ă
th ng.ố
- Lý thuy t dán nhãn: Do cá nhân b xãế ị
h i “gán” ho c cá nhân t nh n “nhãn”. Khi đãộ ặ ự ậ
dán r i thì nh ng d u hi u này mang nhi uồ ữ ấ ệ ề
ý ngh a đ c tr ng h n b t c tr ng thái nàoĩ ặ ư ơ ấ ứ ạ
mà cá nhân đó có, khi cá nhân đã s a ch a nh ngữ ữ ữ
sai l ch nh ng vi c dán nhãn t ng t v nệ ư ệ ươ ự ẫ
có th x y ra. Chính s dán nhãn này làm m tể ả ự ấ
đi s phát tri n tích c c c a cá nhân.ự ể ự ủ
- Lý thuy t đi u ti t: S đi u ti t xãế ề ế ự ề ế
h i có nh h ng l n đ n hành vi cá nhân, vìộ ả ưở ớ ế
trong m i quan h t n t i cá nhân và các quyố ệ ồ ạ
c xã h i. Do s phát tri n khơng liên t cướ ộ ự ể ụ
v m t v n hóa xã h i, s phát tri n khơngề ặ ă ộ ự ể
liên t c này làm đ t đo n h th ng giá tr vàụ ứ ạ ệ ố ị
chu n m c xã h i, nh ng giá tr chu n m cẩ ự ộ ữ ị ẩ ự

truy n th ng khơng đ c k th a, nh ngề ố ượ ế ừ ữ
giá tr chu n m c xã h i ngo i lai d thâmị ẩ ự ộ ạ ễ
nh p m t cách ch n l c, xã h i thi u sậ ộ ọ ọ ộ ế ự
ki m sốt ch t ch . Do thi u n đ nh xã h iể ặ ẽ ế ổ ị ộ
trong giai đo n giao th i. Trong giai đo nạ ờ ạ
này, nh ng giá tr chu n m c xã h i cữ ị ẩ ự ộ ũ
khơng còn thích h p nh ng v n t n t iợ ư ẫ ồ ạ
trong ý th c và thói quen c a các thành viên.ứ ủ
Nh ng giá tr chu n m c xã h i m i đangữ ị ẩ ự ộ ớ
hình thành nh ng ch a đ y đ , ch a hồnư ư ầ ủ ư
thi n, c n có th i gian đ c ng c ý th c vàệ ầ ờ ể ủ ố ứ
thói quen c a các thành viên trong xã h i.ủ ộ
Ngồi nh ng ngun nhân đó các nhà xãữ
h i h c còn gi i thích ngun nhân sai l chộ ọ ả ệ
xã h i b ng nhi u hi n t ng khác nh : Sộ ằ ề ệ ượ ư ự
d n nén v th i gian, t c đ , chun mơnồ ề ờ ố ộ
hóa c a xã h i cơng nghi p, s trì tr , b oủ ộ ệ ự ệ ả
th , nghèo nàn cua xã h i kém phát tri n. Làmủ ộ ể
cho con ng i ln tr ng thái c ngườ ở ạ ă
th ng, khó ch u d m t tính t ch , làmẳ ị ễ ấ ự ủ
xu t hi n các tơn giao k d và n i chi nấ ệ ỳ ị ộ ế
th ng xun các n c kém phát tri n.ườ ở ướ ể
M t hi n t ng sai l ch xã h i cóộ ệ ượ ệ ộ
th có nhi u ngun nhân, vì v y tr c m tể ề ậ ướ ộ
hành vi sai l ch xã h i, nhà qu n lý ph i xácệ ộ ả ả
đ nh rõ ngun nhân chính đ có gi i pháp thíchị ể ả
h p đ phòng ch ng và ng n ng a và ph iợ ể ố ă ừ ả
đánh giá, ki m sốt và x lý c n c vào nh ngể ử ă ứ ữ
mâu thu n đó.ẫ
Tuy nhiên theo quan điểm của các

nhà XHH Mác xít thì nguyên nhân của sai
lệch XH là do mâu thuẫn giữa các nhóm
trong XH. những mâu thuẫn đó được quy
đònh trong mâu thuẫn giữa quan hệ sản
xuất và lực lượng sản xuất. Bất cứ một
hành vi đối kháng hay hợp tác nào của
mỗi chủ thểXH đều bắt nguồn từ quan hệ
lợi ích mà trước nhất là lợi ích kinh tế.
Các hành vi sai lệch Xh phát sinh, tồn tại,
phát triển đều có nguồn gốc và nguyên
nhân vốn có trong nền kt-xh, được chủ thể
XH tiếp nhận, phê phán, đánh giá trên cơ
sở lập trường giai cấp của mình và tểh
hiện bằng hành vi cụ thể. Vì vậy trước
một hành vi sai lệch, XH phải đánh giá,
kiểm soát và xử lý căn cứ vào những mâu
thuẩn đó.
nước ta hiện nay, có 1 số nguyên
nhân SLXH như: do sự phát triển của cơ
cấu Xh, thiết chế XH chưa that sự ổn đònh;
do cá nhân chòu ảnh hưởng quá mạnh bởi
nền văn hoá phụ không phù hợp với nền
VH chính thống; do cá nhân tự nhận hoặc
do XH gán cho “nhãn” mà trên thực tế cá
nhân không có hoặc không còn “nhãn”;
do quá trình XH hoá bất cập, khiếm
khuyết; do sự phát triển quá nóng của nền
KT đất nước.
5- Khái ni m ki m sốt XHệ ể
- KSXH là nh ng ho t đ ng nh mữ ạ ộ ằ

đi u ch nh các hành vi sai l ch, khuy nề ỉ ệ ế
khích các hành vi h p chu n làm cho xh nợ ẩ ổ
đ nh, phát tri n.ị ể
- B n ch t c a ki m sốt xh là qả ấ ủ ể
trình làm cho hành vi và quan h c a các thànhệ ủ
viên XH đúng m c, h p chu n di n ra thu nự ợ ẩ ễ ậ
l i, đ ng th i ng n ch n đ c các SLXHợ ồ ờ ă ặ ượ
Nh ng u c u đ i v i ho t đ ngữ ầ ố ớ ạ ộ
ki m sốt XH VN hi n nay ể ở ệ
- KSXH khg ch gây áp l c bu c cácỉ ự ộ
thành viên tn th các khn m u hành vi vàủ ẫ
th c hi n các vai trò xh mà còn là c ch duyự ệ ơ ế
trì vi c h c h i các giá tr , chu n m c, quyệ ọ ỏ ị ẩ ự
t c hành vi mà xh mong mu n.ắ ố
- KSXH ch th c hi n đ c khi có 3ỉ ự ệ ượ
đi u ki n: s ch p thu n chu n m c, giáề ệ ự ấ ậ ẩ ự
tr c a các thành viên, s đ ng thu n c a chị ủ ự ồ ậ ủ ủ
th và áp l c c a xh.ể ự ủ
- Các đòan th xh ki m sốt hành vi c aể ể ủ
các cá nhân thơng qua các quy ch , n i quy tế ộ ổ
ch c và ho t đ ng quy đ nh vai trò c a cácứ ạ ộ ị ủ
thành viên.
- KSXH còn đ c th c hi n thơngượ ự ệ
qua quy n uy c a ng i lãnh đ o.ề ủ ườ ạ
- N i dung ch y u c a KSXH làộ ủ ế ủ
bu c các thành viên tn th các chu n m c, cácộ ủ ẩ ự
giá tr th hi n thành các quy t c c m đốn vàị ể ệ ắ ấ
quy t c b t bu c. Khi th c hi n m t hànhắ ắ ộ ự ệ ộ
vi, các thành viên xh, trong 1 đi u ki n nh tề ệ ấ
đ nh bu c ph i cho h th ng quy t c nàyị ộ ả ệ ố ắ

phát huy tác d ng, h th ng kia ph i t mụ ệ ố ả ạ
gác l i.ạ
Phân lo i KSạ
Tùy theo cách ti p c n khác nhau mà cóế ậ
nh ng cách phân lo i KS khác nhau. C n cữ ạ ă ứ
vào ph ng th c th c hi n ta có ki m sốtươ ứ ự ệ ể
n i tâm (cá nhân t ki m sốt đúng, sai) và ki mộ ự ể ể
sốt bên ngồi (s d ng các cơng c qu n lý,ử ụ ụ ả
thi t ch XH). Kiểm soát nội tâm là cáchế ế
thức kiểm bsoát thông qua việc giúp cho
cá nhân lónh hội và thực hiện các chuẩn
mực quy tắc một cách tự giác.kiểm soát
bên ngoài là XH dùng các công cụ quản lý
và các thiết chế để duy trì trật tự XH. Loại
kiểm soát này thường chỉ thực hiện khi
kiểm soát nội tâm không đạt được kết quả
mong muốn. C n c vào hình th c t ch că ứ ứ ổ ứ
ta có KS chính th c (ho t đ ng KS do cácứ ạ ộ
c quan nhà n c l p ra) và ki m sốt khơngơ ướ ậ ể
chính th c (KS c a các nhóm nh , nhómứ ủ ỏ
khơng chính th c). kiểm soát chính thức làứ
hình thức kiểm soát Xh do những cơ quan
chủ yếu được nhà nước lập ra, nhằm bảo
vệ pháp luật như cảnh sát, VKS, TA, trại
cải huấn…kiểm soát không chính thức là
kiểm soát của các nhóm nhỏvà nhóm
không chính thức bằng cách xem xét, đánh
gái mọi hành vi của các thành viên theo
cả các chuẩn mực thành văn và các chuẩn
mực không thành văn; những hành vi sai

lệch bò nọi người lên án, khinh bỉ, tẩy
chay, tố giác…
Phương thức kiểm soát XH gồm:
khen thưởng và trừng phạt. Trong tất cả
các loại kiểm soát đều sử dụng khen
thûng và trừng phạt. Khen thưởng và
trừng phạt không chỉ thể hiện bằng hiện
vật mà còn bằng các hình thức tinh thần.
Nh ng u c u và ý ngh a đ i v iữ ầ ĩ ố ớ
ho t đ ng ki m sốt XH VN hi n nayạ ộ ể ở ệ
kh c ph c sai l ch XH c nĐể ắ ụ ệ ầ
nh n di n đúng ngun nhân, ngu n g cậ ệ ồ ố
SLXH, t đó đ a ra gi i pháp thích h p đừ ư ả ợ ể
h n ch , kh c ph c SLXH. Trên c sạ ế ắ ụ ơ ở
nh n di n và xác đ nh đúng ngun nhân, ngu nậ ệ ị ồ
g c sai l ch xã h i, nhà qu n lý s ch n l aố ệ ộ ả ẽ ọ ự
gi i pháp thích h p đ h n ch , kh c ph cả ợ ể ạ ế ắ ụ
sai l ch xã h i:ệ ộ
- N u sai l ch xã h i có tính tích c c,ế ệ ộ ự
nó ph n ánh m t cách suy ngh và hành đ ng điả ộ ĩ ộ
tr c th i đ i, thúc đ y vi c hình thànhướ ờ ạ ẩ ệ
nh ng giá tr chu n m c m i thì nhà qu n lýữ ị ẩ ự ớ ả
ph i bi t cách đi u ch nh các chính sách và t oả ế ề ỉ ạ
mơi tr ng, đi u ki n cho giá tr tích c cườ ề ệ ị ự
y nhân r ng trong c ng đ ng.ấ ộ ộ ồ
- N u sai l ch xã h i là tiêu c c thaế ệ ộ ự
hóa, nh h ng x u đ n đ i s ng c ngả ưở ấ ế ờ ố ộ
đ ng, thì nhà qu n lý ph i phân bi t đó là hànhồ ả ả ệ
vi c a nhóm hay ch đ n l là c a cá nhân.ủ ỉ ơ ẻ ủ
N u đó ch là s ph n kháng c a m t cá nhânế ỉ ự ả ủ ộ

do tâm lý d n nén, ch u đ ng q lâu nh ng b tồ ị ự ữ ấ
cơng ho c là do ch a trình đ nhân th c kémặ ư ộ ứ
thì bi n pháp giáo d c, thuy t ph c và c mệ ụ ế ụ ả
thơng có th quan tr ng h n và các bi n phápể ọ ơ ệ
tr ng tr . N u sai l ch xã h i là c a nhóm,ừ ị ế ệ ộ ủ
c a s đơng nh ng ngun nhân chính là doủ ố ư
tình tr ng qu n lý l ng l o thì gi i pháp xạ ả ỏ ẻ ả ử
lý ph i cân nh c gi a l i ích c ng đ ng v iả ắ ữ ợ ộ ồ ớ
l i ích c a b n thân nh ng ng i vi ph mợ ủ ả ữ ườ ạ
và gi i quy t tri t đ lo i sai l ch xã h iả ế ệ ể ạ ệ ộ
chính là ch ch n ch nh l i các ho t đ ngở ổ ấ ỉ ạ ạ ộ
qu n lý ch t ch h n, kiên quy t h n.ả ặ ẽ ơ ế ơ
- N u sai l ch xã h i xu t phát t đóiế ệ ộ ấ ừ
nghèo, th t nghi p, t s sa sút c a các giá trấ ệ ừ ự ủ ị
chu n m c xã h i thì bi n pháp phòng ng aẩ ự ộ ệ ừ
là ph i s dung nh ng bi n pháp t ng h pả ử ữ ề ổ ợ
gi i quy t t n g c ngun nhân xã h i c aả ế ậ ố ộ ủ
sai l ch xã h i nh : xóa đói gi m nghèo đi đơiệ ộ ư ả
v i vi c nâng cao trình đ dân trí, xây d ngớ ệ ộ ự
l i s ng có v n hóa, ng n ch n nh h ngố ố ă ă ặ ả ưở
tiêu c c c a kinh t th tr ng và giao l uự ủ ế ị ườ ư
qu c t , xác đ nh và c ng c các giá tr chu nố ế ị ủ ố ị ẩ
m c xã h i.ự ộ
- N u hành vi sai l ch xã h i là c aế ệ ộ ủ
m t nhóm có t ch c và m c đ sai l ch làộ ổ ứ ứ ộ ệ
l n thì ph i s d ng nghiêm kh c cơng cớ ả ử ụ ắ ụ
lu t pháp đ tr ng tr , r n đe. ng th i,ậ ể ừ ị ă Đồ ờ
trong nhóm mà mình qu n lý, cán b lãnh đ oả ộ ạ
qu n lý ph i th ng xun ki m tra đánh giá,ả ả ườ ể
sàng l c cán b trong b máy t ch c, qu nọ ộ ộ ổ ứ ả

lý ch t ch cán b đ ng viên, viên ch c nhàặ ẽ ộ ả ứ
n c ng n ch n k p th i các hành vi saiướ ă ặ ị ờ
l ch này, x lý nghiêm các vi ph m, đ ng th iệ ử ạ ồ ờ
ph i xây d ng d lu n xã h i tích c c đả ự ư ậ ộ ự ể
đ u tranh v i lo i t n n. nh ng hành vi saiấ ớ ạ ệ ạ ữ
l ch tiêu c c.ệ ự
Trong đi u ki n XH hi n nay,ề ệ ệ
SLXH còn nhi u nên nhà qu n lý ph i t ngề ả ả ă
c ng cơng tác KSXH, trong đó chú ý cơng tácườ
KS n i tâm, giáo d c con ng i đ m i cáộ ụ ườ ể ỗ
nhân t ki m sốt mình, h n ch SLXH.ự ể ạ ế
Khi SLXH xãy ra thì c ng quy t x lýươ ế ử
b ng KS chính th c, th c hi n đúng quyẳ ứ ự ệ
đ nh c a PL, nh m t o cho PL nghiêm minhị ủ ằ ạ
đ m i ng i t giác ch p hành góp ph nể ọ ườ ự ấ ầ
h n ch t i đa nh ng hành vi SLXH. ạ ế ố ữ
KSXH khơng ph i là gây áp l c bu cả ự ộ
các thành viên tn th các chu n m c XH mà làủ ẩ ự
c ch h c h i các chu n m c XH đó.ơ ế ọ ỏ ẩ ự
KSXH ch th c hi n đ y đ khi có 3 đi uỉ ự ệ ầ ủ ề
ki n:s ch p thu n chu n m c, giá tr c aệ ự ấ ậ ẩ ự ị ủ
các thành viên; s đ ng thu n c a các ch thự ồ ậ ủ ủ ể
và áp l c c a XH.ự ủ
- M t s sai l ch c n chú ý hi n nay:ộ ố ệ ầ ệ
+ T n n XH: là những hành vi saiệ ạ
lệch của một số đông người, gay hậu tiêu
cực cho XH như cờ bạc, mại dâm, ma
tuý….cho nên, phải kiên quy t qt s ch tế ạ ệ
n n ra kh i mơi tr ng XH; ki m sốtạ ỏ ườ ể
ch t ch các hành vi có liên quan đ n t n nặ ẽ ế ệ ạ

XH nh ma t, m i dâm.ư ạ
+ T n n tham nh ng và bn l u:ệ ạ ũ ậ
tệ nan tham nhũng, buôn lậu ỡ VN như hối
lộ, tham ô, lãng phí, buôn lậu….thường
xuyên xảy ra với quy mô và xu hướng
ngày càng lớn, gay ra những hậu quả
nghiêm trọng cho XH.Vi c ng n ch n tệ ă ặ ệ
n n n y là nhi m v c p thi t. Ho t đ ngạ ầ ệ ụ ấ ế ạ ộ
KSXH nh m lo i b nh ng k thối hố,ằ ạ ỏ ữ ẻ
bi n ch t ra kh i h th ng chính tr ; xâyế ấ ỏ ệ ố ị
d ng d lu n XH làm c u n i cho cơng tácự ư ậ ầ ố
KSXH.
T đ c đi m tình hình KT-XH c aừ ặ ể ủ
đ t n c ta, vi c nghiên c u các SLXHấ ướ ệ ứ
trong giai đo n hi n nay có ý ngh a h t s cạ ệ ĩ ế ứ
quan tr ng, giúp nhà qu n lý th y đ c th cọ ả ấ ượ ự
tr ng SLXH, lý gi i đúng đ n ngun nhân cácạ ả ắ
SLXH, đ a ra các chính sách phù h p v iư ợ ớ
t ng SLXH, c ng c cơng tác KSXH, hồnừ ủ ố
thi n h th ng PL XHCN; xây d ng nhàệ ệ ố ự
n c pháp quy n VN th c s là c a dân, doườ ề ự ự ủ
dân, vì dân.
Liên h th c t :ệ ự ế
V n đ đ o đ c và giáo d c đ o đ cấ ề ạ ứ ụ ạ ứ
cho HS, SV n c ta nh ng n m g n đây đãở ướ ữ ă ầ
tr thành v n đ mang tính th i s khơngở ấ ề ờ ự
ch c a ngành giáo d c mà còn là c a tồn xãỉ ủ ụ ủ
h i. Các hành vi l ch chu n v đ o đ cộ ệ ẩ ề ạ ứ
trong HS-SV ngày càng gia t ng theo c p să ấ ố
nhân. Nh ng t m g ng đ o đ c v giúpữ ấ ươ ạ ứ ề

b n v t khó, t ng thân, t ng ái trongạ ượ ươ ươ
h c t p ngày m t ít đi. V n đ đ t ra là làmọ ậ ộ ấ ề ặ
th nào đ các b n tr đ nh hình cho mìnhế ể ạ ẻ ị
m t phong cách s ng phù h p v i chu nộ ố ợ ớ ẩ
m c đ o đ c đúng l a tu i c a các em.ự ạ ứ ứ ổ ủ
Hi n nay, đ t n c ta đang b c vàoệ ấ ướ ướ
th i k h i nh p qu c t , nhi u b n trờ ỳ ộ ậ ố ế ề ạ ẻ
có ý chí v n lên trong h c t p, có hồi bão vàươ ọ ậ
khát v ng l n. D i tác đ ng c a n n kinhọ ớ ướ ộ ủ ề
t th tr ng và nh h ng m t trái c a nó đãế ị ườ ả ưở ặ ủ
làm t ng hành vi l ch chu n c a m t bă ệ ẩ ủ ộ ộ
ph n thanh thi u niên. Hành vi vi ph m phápậ ế ạ
lu t trong HS, SV đang là m i quan ng iậ ố ạ
cho gia đình và xã h i nh b o l c h cộ ư ạ ự ọ
đ ng, t t p b ng nhóm, gian l n trongườ ụ ậ ă ậ
thi c , c b c, ma túy, vi ph m giao thơng,ử ờ ạ ạ
đua xe trái phép,… M t s hành vi l ch chu nộ ố ệ ẩ
khác v đ o đ c nh b t kính v i th y cơ,ề ạ ứ ư ấ ớ ầ
cha m và ng i thân, đua đòi, v k … Nh ngẹ ườ ị ỷ ữ
hành vi l ch chu n đó là k t qu c aệ ẩ ế ả ủ
sự giáo dục khơng đồng bộ giữa gia
đình và nhà trường; giữa nhà trường và xã
hội. Vì vậy Giáo dục đạo đức, lối sống,
pháp luật cho học sinh – sinh viên trong nhà
trường phải có những thay đổi quyết liệt
hơn nữa. Cần dạy học sinh những giá trị
đạo đức cơ bản của con người hình thành
những thói quen đạo đức và kỹ năng sống
đúng đắn. cần phải đưa HS-SV vào các xử
lý tình huống thực tế. Giáo dục đạo đức

trong nhà trường cần cần kiên trì bồi đắp
lòng nhân ái, tính trung thực, lòng tự trọng,
nếp nghĩ và lối sống lành mạnh, trọng đạo
lý, sống có kỷ luật. Điều quan trọng là các
bậc phụ huynh thầy cơ phải là gương sáng
mọi lúc mọi nơi để con em noi theo”.
Khi chúng ta mở cửa giao lưu với thế
giới thì những luồng văn hóa, những giá trị
khác lạ chắc chắn cũng sẽ tràn vào. Vấn đề
ở đây là khơng phải và cũng khơng thể ngăn
chặn các luồng văn hóa ấy, mà phải tạo cho
từng thành viên trong xã hội, nhất là giới
trẻ, sức đề kháng trước các luồng văn hóa,
lối sống ấy. Đừng để giới trẻ hiện nay bị tha
hóa về đạo đức. Muốn vậy hãy cùng chung
tay tạo sức đề kháng cho thế hệ trẻ để tránh
những cạm bẫy của xã hội, sống tốt hơn để
góp sức mình trong cơng cuộc xây dựng đất
nước.
Tóm lại, Ngăn chặn và đẩy lùi các
hành vi sai lệch, tiêu cực là cơng việc cấp
thiết hiện nay của tồn XH , nhằm ổn định
trật tự XH, tạo động lực mạnh mẽcho sự
phát triển, thực hiện thắng lợi mục tiêu “
dân giàu, nước mạnh, xã hội cơng bằng dân
chủ, văn minh”.
Câu 3: D lu n xã h i có vai tròư ậ ộ
quan tr ng nh th nào trong vi cọ ư ế ệ
ng n ng a, u tranh h n ch cácă ừ đấ ạ ế
sai l ch xã h i? nêu cách ng x c aệ ộ ứ ử ủ

nhà qu n lý tr c m t sai l ch xãả ướ ộ ệ
h i c th ó ?ộ ụ ể đ
Bài làm
S c m nh c a d lu n xãứ ạ ủ ư ậ
h i t lâu đã đóng m t vai trò quan tr ngộ ừ ộ ọ
trong đ i s ng con ng i. R t ítờ ố ườ ấ
ng i ph nh n s tác đ ng c a dườ ủ ậ ự ộ ủ ư
lu n đ n vi c đi u ch nh hành vi c aậ ế ệ ề ỉ ủ
các cá nhân, nhóm ng i trong xã h i vàườ ộ
vai trò c a d lu n c ng đ c bi tủ ư ậ ũ ặ ệ
quan tr ng đ i v i các nhà lãnh đ oọ ố ớ ạ
qu n lý trong vi c ho ch đ nh nh ngả ệ ạ ị ữ
chi n l c, đ ng l i, ch tr ng vàế ượ ườ ố ủ ươ
đ a ra các quy t đ nh qu n lý nh m đ tư ế ị ả ằ ạ
đ c nh ng m c đích đã đ ra. ượ ữ ụ ề
V y, th t ra d lu n xã h i là gìậ ậ ư ậ ộ
? nó có vai trò nh th nào trong qư ế
trình phát tri n c a xã h i nói chung vàể ủ ộ
trong cơng tác qu n lý nói riêng ? Gi aả ữ
d lu n xã h i và sai l ch xã h i có m iư ậ ộ ệ ộ ố
quan h gì ? B ng ki n th c Xã h iệ ằ ế ứ ộ
h c v d lu n xã h i và sai l ch xãọ ề ư ậ ộ ệ
h i chúng ta hãy làm rõ các v n đ trênộ ấ ề
1- Khái ni m d lu n xã h i;ệ ư ậ ộ
khác tin đ nồ
D lu n xã h i , là ý ki nư ậ ộ ế
chung c a cơng chúng v m t v n đủ ề ộ ấ ề
nào đó mà h quan tâm, là m t hình th cọ ộ ứ
bi u thi tr ng thái, ý ki n c a xã h i,ể ạ ế ủ ộ
c a m t c ng đ ng ng i r ng l nủ ộ ộ ồ ườ ộ ớ

nh : giai c p, dân t c, t ng l p xãư ấ ộ ầ ớ
h i, nhân dân Là s phán xét, đánh giáộ ự
bi u th thái đ c a c ng đ ng y ể ị ộ ủ ộ ồ ấ
D lu n xã h i - còn g i làư ậ ộ ọ
cơng lu n- là m t hi n t ng thu cậ ộ ệ ượ ộ
l nh v c đ i s ng tinh th n c a xãĩ ự ờ ố ầ ủ
h i, nó là m t hình th c bi u hi n c aộ ộ ứ ể ệ ủ
s phán xét, đánh giá, bi u th thái đ c aự ể ị ộ ủ
m t c ng đ ng ng i r ng l n (giaiộ ộ ồ ườ ộ ớ
c p, t ng l p xã h i, dân t c, nhân dân )ấ ầ ớ ộ ộ
đ i v i các m t v n đ m t s ki n,ố ớ ộ ấ ề ộ ự ệ
hi n t ng xã h i nào đó có liên quan đ nệ ượ ộ ế
nhu c u và l i ích c a h .ầ ợ ủ ọ
Tuy nhiên, chúng ta c n phânầ
bi t d lu n xã h i v i tin đ n b i tácệ ư ậ ộ ớ ồ ở
đ ng c a c 2 hồn tồn khác nhau. Tinộ ủ ả
đ n là hi n t ng truy n thơng tin tồ ệ ượ ề ừ
cá nhân này sang cá nhân mang n ngặ
chính ki n, y u t ch quan c a cáế ế ố ủ ủ
nhân, bao hàm c s phóng đ i vì v yả ự ạ ậ
nó có th ban đ u xu t phát t s th tể ầ ấ ừ ự ậ
nh ng do qua lan truy n tính b a đ tư ề ị ặ
khá cao làm sai l ch so v i thơng tinệ ớ
ban đ u. Tin đ n th ng lan truy nầ ồ ườ ề
thơng tin khơng chính th c và khơngứ
có trách nhi m xã h i. Còn d lu n xãệ ộ ư ậ
h i là bi u th ý ki n, s đánh giá và tháiộ ể ị ế ự
đ c a t p th , c a s đơng nhi uộ ủ ậ ể ủ ố ề
ng i, mang tính khách quan và đ cườ ượ
truy n đi m t cách cơng khai, chínhề ộ

th c trên các thơng tin đ i chúng và cóứ ạ
tính trách nhi m xã h i cao b i nó hàmệ ộ ở
ch a, g i ý c cách gi i quy t v n đứ ợ ả ả ế ấ ề
2- B n ch t d lu n xã h i (4ả ấ ư ậ ộ
đ c tr ng)ặ ư
D lu n xã h i có nh ng đ cư ậ ộ ữ ặ
tr ng, b n ch t nh sau : ư ả ấ ư
D lu n xã h i khơng ch thư ậ ộ ỉ ể
hi n m t m t riêng l nào đó c a ý th cệ ộ ặ ẽ ủ ứ
xã h i nh tri t h c, đ o đ c h c, ýộ ư ế ọ ạ ứ ọ
th c chính tr , tơn giáo mà còn là sứ ị ự
th hi n m t cách t ng h p c a ýể ệ ộ ổ ợ ủ
th c xã h i trong m t th i gian nh tứ ộ ộ ờ ấ
đ nh, bao g m c m t ý th c h và tâmị ồ ả ặ ứ ệ
lý xã h i. Khi đã hình thành d lu n xãộ ư ậ
h i, b n thân c a d lu n đã là s nhàoộ ả ủ ư ậ ự
n n tác đ ng qua l i c a các hình thái ýặ ộ ạ ủ
th c xã h i. Chính vì v y, tr c m tứ ộ ậ ướ ộ
v n đ , nh ng nhóm xã h i có quanấ ề ữ ộ
đi m trình đ chính tr , th i gian, v nể ộ ị ờ ă
hóa, đ o đ c khác nhau thì s có cáchạ ứ ẽ
th c th hi n ý ki n d lu n khácứ ể ệ ế ư ậ
nhau
D lu n xã h i mang tính hi nư ậ ộ ệ
th c, b i vì m c dù là m t hi n t ngự ở ặ ộ ệ ượ
tinh th n nh ng d lu n xã h i g nầ ư ư ậ ộ ắ
r t ch t v i hi n th c, nó có tác đ ngấ ặ ớ ệ ự ộ
to l n đ i v i th c ti n, nó ph n ánhớ ố ớ ự ễ ả
tâm t nguy n v ng, l i ích, nhu c uư ệ ọ ợ ầ
c a cơng chúng. D lu n xã h i khơngủ ư ậ ộ

ph i là cái t o ra đ làm phong phú đ iả ạ ể ớ
s ng tinh th n mà là đ đi u ch nh tácố ầ ể ề ỉ
đ ng đ n th c ti n. Trong b n thân dộ ế ự ễ ả ư
lu n bao gi c ng ch a đ ng y u tậ ờ ũ ứ ự ế ố
trình đ nh n th c t t ng và thái đ ,ộ ậ ứ ư ưở ộ
tâm th , xung h ng hành đ ng c aế ướ ộ ủ
cơng chúng. Vì v y, d lu n xã h i làậ ư ậ ộ
c u n i gi a nh n th c và hành đ ngầ ố ữ ậ ứ ộ
th c ti n, ự ễ
Trong xã h i có giai c p, d lu nộ ấ ư ậ
xã h i ln ln mang tính giai c p sâuộ ấ
s c, xu t phát t l i ích giai c p. ắ ấ ừ ợ ấ
D lu n xã h i mang tính kinhư ậ ộ
nghi m, đ c hình thành d a trên cệ ựơ ự ơ
s c a kinh nghi m đ i s ng và trênở ủ ệ ờ ố
nh ng quan h tr c ti p ch khơngữ ệ ự ế ứ
ph i b ng con đ ng nh n th c, tả ằ ườ ậ ứ ư
duy phân tích lơgíc. Vì v y, d lu nậ ư ậ
xã h i v a có tính thuy t ph c caoộ ừ ế ụ
nh ng m t trái c a nó là c ng có khi dư ặ ủ ũ ư
lu n khơng chính xác, khơng ph n ánhậ ả
đúng b n ch t c a v n đ . Vì v y, khiả ấ ủ ấ ề ậ
ti p c n d lu n xã h i ta ph i nh nế ậ ư ậ ộ ả ậ
th c rõ đi u này.ứ ề
D lu n xã h i nh là m t cư ậ ộ ư ộ ơ
ch tâm lý xã h i,ngh a là có s c m nh ápế ộ ĩ ứ ạ
đ t ép bu t chi ph i đ i v i hành đ ngặ ộ ố ố ớ ộ
c a cá nhân. N u là d lu n tích c c, cáủ ế ư ậ ự
nhân ho c nhóm s c m th y đ cặ ẽ ả ấ ượ
nâng lên, th ng hoa, nh ng n u là dă ư ế ư

lu n tiêu c c có th làm cho con ng iậ ự ể ườ
b t bu c tn theo, suy s p đơi khiắ ộ ụ
d n ng i ta đ n ch t t . ẫ ườ ế ổ ự ử
D lu n xã h i t n t i, phát tri nư ậ ộ ồ ạ ể
bi n đ i ph thu c r t l n và g nế ổ ụ ộ ấ ớ ắ
ch t v i các ph ng ti n truy nặ ớ ươ ệ ề
thông đ i chúng. D lu n xã h i có tínhạ ư ậ ộ
lây lan r t m nh, d a trên các kênh tuyênấ ạ ự
truy n, trên các ph ng ti n truy nề ươ ệ ề
thông đ i chúng. S n ph m c aạ ả ẩ ủ
truy n thông đ i chúng chính là dề ạ ư
lu n xã h i.ậ ộ
3- Vai trò và ch c n ng c a dứ ă ủ ư
lu n xã h i (6 ch c n ng)ậ ộ ứ ă
D lu n xã h i là m t trongư ậ ộ ộ
nh ng bi u hi n s m nh t c a hìnhữ ể ệ ớ ấ ủ
thái ý th c xã h i. Trong l ch s loàiứ ộ ị ử
ng i, d lu n xã h i đóng vai trò đi uườ ư ậ ộ ề
hòa các m i quan h xã h i ngay cố ệ ộ ả
khi trong xã h i ch a có s phân hóaộ ư ự
giai c p. ánh giá hi u qu c a dấ Đ ệ ả ủ ư
lu n xã h i c n xu t phát t nh nậ ộ ầ ấ ừ ậ
th c đúng đ n v vai trò tích c c c aứ ắ ề ự ủ
các y u t tâm lý, t t ng và vai tròế ố ư ưở
c a qu n chúng nhân dân trong đ i s ngủ ầ ờ ố
xã h i. Nói v vai trò c a d lu n xãộ ề ủ ư ậ
h i trong ho t đ ng qu n lý, ta th yộ ạ ộ ả ấ
r ng d lu n xã h i khen ng i,ằ ư ậ ộ ợ
khuy n khích đ ng viên nh ng cá nhânế ộ ữ
siêng n ng, có ý th c k lu t , nóă ứ ỷ ậ

“t y chay” nh ng cá nhân l i bi ng,ẩ ữ ườ ế
vô k lu t. D lu n xã h i còn đ cỷ ậ ư ậ ộ ựơ
xem nh công c đ c ng c quy nư ụ ể ủ ố ề
l c chính tr c a giai c p c m quy nự ị ủ ấ ầ ề
. Ng i ta còn t o ra d lu n đ đi uườ ạ ư ậ ể ề
ch nh h ng phát tri n c a xã h i.ỉ ướ ể ủ ộ
ng ta c ng s d ng d lu n xãĐả ũ ử ụ ư ậ
h i nh m t công c đ xây d ng,ộ ư ộ ụ ể ự
ch nh đ n ng c ng nh ho chỉ ố Đả ũ ư ạ
đ nh chính sách. D lu n xã h i c ng làị ư ậ ộ ũ
di n đàn đ ng i dân phát huy quy nễ ể ườ ề
làm ch , xây d ng quy n làm ch xãủ ự ề ủ
h i. Trong xã h i xã h i ch ngh a, dộ ộ ộ ủ ĩ ư
lu n xã h i còn là ph ng ti n đ t ngậ ộ ươ ệ ể ă
c ng quan h gi a đ ng v i qu nườ ệ ữ ả ớ ầ
chúng nhân dân, c ng đ ng trong xã h i.ộ ồ ộ
D lu n xã h i còn góp ph n hoànư ậ ộ ầ
thi n công tác qu n lý d a trên cungệ ả ự
c p c s khoa h c, vi c ho ch đ nhấ ơ ở ọ ệ ạ ị
đ a ra quy t đ nh chính sách ph i d aư ế ị ả ự
trên nh ng thông tin c a h th ng xãữ ủ ệ ố
h i mà d lu n là m t kênh thông tinộ ư ậ ộ
quan tr ng. Do đó, d lu n xã h i cóọ ư ậ ộ
vai trò quan tr ng trong vi c n đ nhọ ệ ổ ị
phát tri n xã h i.ể ộ
Vai trò c a d lu n xã h i thủ ư ậ ộ ể
hi n các ch c n ng sau : đánh giá,ệ ở ứ ă
đi u hòa, ki m soát, giáo d c, t v n.ề ể ụ ư ấ
Ch c n ng ánh giáứ ă đ : d lu nư ậ
xã h i đánh giá hành vi xã h i, các chu nộ ộ ẩ

m c xã h i, các quá trình xã h i, c th làự ộ ộ ụ ể
d lu n xã h i đánh giá các hành vi đó là đúngư ậ ộ
hay sai, t t hay x u. Nh ng chu nố ấ ữ ẩ
m c mà d lu n xã h i d a vào đ đánhự ư ậ ộ ự ể
giá có th là nh ng đi u lu t ho cể ữ ề ậ ặ
chu n m c chung c a đông đ o côngẩ ự ủ ả
chúng trong xã h i. S đánh giá nàyộ ự
th ng khác nhau trong các nhóm xã h iườ ộ
khác nhau c ng nh trong kho ngũ ư ả
th i gian khác nhau. ờ
Ch c n ng i u hòaứ ă đ ề : thể
hi n ch d lu n xã h i góp ph nệ ở ổ ư ậ ộ ầ
s p x p, đi u ch nh l i các quan h xãắ ế ề ỉ ạ ệ
h i cho đúng m c đích và chu n m cộ ụ ẩ ự
trên c s phán xét, đánh giá các s ki n,ơ ở ự ệ
hi n t ng. D lu n xã h i nêu ra cácệ ượ ư ậ ộ
chu n m c, ch ra nh ng vi c nên làm,ẩ ự ỉ ữ ệ
nên né tránh ho c đi u ch nh hành vi, cáchặ ề ỉ
c x c a m i ng i. Trong cu cư ử ủ ọ ườ ộ
s ng, nh ng d lu n xã h i c a giaiố ữ ư ậ ộ ủ
c p tiên ti n th ng có vai trò đ c bi tấ ế ườ ặ ệ
quan tr ng, thúc đ y xã h i phát tri n.ọ ẩ ộ ể
G n v i ch c n ng i u hòaắ ớ ứ ă đ ề
là ch c n ng giáo d cứ ă ụ . D lu n xã h iư ậ ộ
khi đã hình thành nó th ng tác đ ng vào ýườ ộ
th c con ng i, ngh a là chi ph i ýứ ườ ĩ ố
th c cá nhân, nên c n ph i đi u ch nhứ ầ ả ề ỉ
cho phù h p v i ý th c chung c aợ ớ ứ ủ
c ng đ ng. D lu n tác th ng, đ ngộ ồ ư ậ ưở ồ
tình có tác d ng khuy n khích các tíchụ ế

c c, cái hay, cái đ p, cái t t, d lu n lênụ ẹ ố ư ậ
án chê bai có tác d ng h n ch , ng nụ ạ ế ă
ng a các tiêu c c, cái x u.ừ ự ấ
D lu n xã h i còn có ch cư ậ ộ ứ
n ng ki m soát thông qua s phán xét,ă ể ự
đánh giá, giám sát ho t đ ng c a các tạ ộ ủ ổ
ch c xã h i, các c quan nhà n c có phùứ ộ ơ ướ
h p v i các l i ích xã h i hay không.ợ ớ ợ ộ
D lu n xã h i c a cá nhân và các nhóm xãư ậ ộ ủ
h i ph i tuân th nh ng chu n m cộ ả ủ ữ ẩ ự
mà nó d a vào đ đánh giá và phán xét.ự ể
Ch c n ng t v nứ ă ư ấ : thông
qua n i dung c a mình, d lu n đ aộ ủ ư ậ ư
ra nh ng ki n ngh , gi i pháp choữ ế ị ả
nh ng v n đ mà d lu n xã h i quanữ ấ ề ư ậ ộ
tâm, giúp cho c quan nhà n c gi iơ ướ ả
quy t nh ng v n đ quan tr ng c aế ữ ấ ề ọ ủ
xã h i ộ
Ngoài ra, d lu n xã h i ư ậ ộ có
ch c n ng là th c o b u không khíứ ă ướ đ ầ
chính tr xã h i ị ộ
Nói chung, xã h i càng phátộ
tri n, trình đ v n hóa c a qu nể ộ ă ủ ầ
chúng ngày càng cao, dân ch càng mủ ở
r ng thì s c m nh c a d lu n xã h iộ ứ ạ ủ ư ậ ộ
càng l n, nó các tác đ ng đ n xã h i nhớ ộ ế ộ ư
nh ng lu t l không thành v n b n.ữ ậ ệ ă ả
Nghiên c u d lu n xã h i có ý ngh aứ ư ậ ộ ĩ
r t quan tr ng đ i v i công tác qu n lýấ ọ ố ớ ả
xã h i, đ i v i vi c đ ra và tri n khaiộ ố ớ ệ ề ể

các ch tr ng nhi m v c thủ ươ ệ ụ ụ ể
trong t ng th i đi m nh t đ nh. B i vìừ ờ ể ấ ị ở
trong ho t đ ng qu n lý xã h i đòi h iạ ộ ả ộ ỏ
chúng ta ph i hi u bi t sâu s c th cả ể ế ắ ự
ti n xã h i, hi u bi t nhu c u và l iễ ộ ể ế ầ ợ
ích c a qu n chúng trong s n xu tủ ầ ả ấ
c ng nh trong đ i s ng. Cách m ng làũ ư ờ ố ạ
s nghi p c a qu n chúng, trong côngự ệ ủ ầ
cu c xây d ng CNXH nói chung là sộ ự ự
nghi p đ i m i, nói riêng đó là k t quệ ổ ớ ế ả
trí tu và công s c c a nhân dân d iệ ứ ủ ướ
s lãnh đ o c a ng, là s g n bó máuự ạ ủ Đả ự ắ
th t v i nhân dân. Vì v y t ch c nghiênị ớ ậ ổ ứ
c u d lu n xã h i m t cách nghiêm túcứ ư ậ ộ ộ
là ph ng ti n c n thi t đ phát huyươ ệ ầ ế ể
quy n làm ch c a nhân dân và m r ngề ủ ủ ở ộ
dân ch xã h i. ủ ộ
D lu n xã h i s cho chúngư ậ ộ ẽ
ta nh ng thông tin m t chi u v cácữ ộ ề ề
m t ho t đ ng c a các c quan ngặ ạ ộ ủ ơ Đả
và nhà n c, các thông tin này là nh ngướ ữ
tín hi u ph n h i t phía xã h i, tệ ả ồ ừ ộ ừ
phía qu n chúng đ i v i vi c th cầ ố ớ ệ ự
hi n các nhi m v kinh t xã h i.ệ ệ ụ ế ộ
Nh ng thông tin này là m t trongữ ộ
nh ng c n c quan tr ng đ ng vàữ ă ứ ọ ể Đả
nhà n c ki m tra công tác c a mình,ướ ể ủ
đ có nh ng ch tr ng quy t đ nhể ữ ủ ươ ế ị
c n thi t, sát h p v i th c t . Trongầ ế ợ ớ ự ế
xã h i ta hi n nay, vi c tìm hi u vàộ ệ ệ ể

nghiên c u d lu n xã h i đã tr thànhứ ư ậ ộ ở
đi u ki n quan tr ng đ đ m b oề ệ ọ ể ả ả
công tác qu n lý xã h i th t s d a trênả ộ ậ ự ự
c s khoa h c. ơ ở ọ
4- Cách ng x c a nhà qu n lýứ ử ủ ả
tr c m t sai l ch xã h i c thướ ộ ệ ộ ụ ể (3
đi m).ể
Hi n nay, đ t n c ta tệ ấ ướ ừ
n n kinh t xã h i v n l c h u, khóề ế ộ ố ạ ậ
kh n đang v nlên đ t n t i và h iă ươ ể ồ ạ ộ
nh p qu c t b ng quá trình CNH-ậ ố ế ằ
H H và m c a giao l u v i cácĐ ở ử ư ớ
n c trên th gi i. H th ng giá trướ ế ớ ệ ố ị
chu n m c xã h i đang bi n đ i m nhẩ ự ộ ế ổ ạ
m , vi c qu n lý xã h i trên t t c cácẽ ệ ả ộ ấ ả
m t còn nhi u lúng túng, xã h i đang phátặ ề ộ
sinh nhi u sai l ch, trong đó có c saiề ệ ả
l ch tích c c và sai lêch tiêu c c. Dệ ự ự ư
lu n xã h i đ c xem là m t trongậ ộ ượ ộ
nh ng công c , ph ng ti n hi uữ ụ ươ ệ ệ
qu đ h n ch , ng n ng a và phòngả ể ạ ế ă ừ
ch ng nh ng sai l ch tiêu c c nh mố ữ ệ ự ằ
n đ nh tr t t xã h i. Tuy nhiên, nh đãổ ị ậ ự ộ ư
nói trên đánh giá c a d lu n xã h iở ủ ư ậ ộ
ch a h n là đúng trong m i tr ngư ẳ ọ ườ
h p, vì v y nhà qu n lý c n ph i ngợ ậ ả ầ ả ứ
x nh th nào tr c m t hi n t ngử ư ế ướ ộ ệ ượ
sai l ch xã h i c th ? ệ ộ ụ ể
Theo Xã h i h c, sai l ch xãộ ọ ệ
h i chính là nh ng hành vi c a cá nhânộ ữ ủ

hay nhóm không phù h p v i nh ng giáợ ớ ữ
tr , chu n m c đang đ c xã h i th aị ẩ ự ượ ộ ừ
nh n. Hành vi sai l ch là nh ng hành viậ ệ ữ
ph n nào đi ch ch kh i khuôn m u,ầ ệ ỏ ẫ
chu n m c xã h i, không đáp ng đ cẩ ự ộ ứ ượ
nh ng đi u mong mu n, ch đ i c aữ ề ố ờ ợ ủ
nhóm, c a nh ng ng i xung quanh ủ ữ ườ
có m t thái đ ng x và hànhĐể ộ ộ ứ ử
đ ng đúng đ i v i m t hành vi sai l chộ ố ớ ộ ệ
xã h i, tr c nh t nhà qu n lý ph iộ ướ ấ ả ả
bi t nh n di n đ c sai l ch xã h iế ậ ệ ượ ệ ộ
y là tích c c hay tiêu c c, là sai l ch cóấ ự ự ệ
m c đ th p hay cao, là sai l ch c a cáứ ộ ấ ệ ủ
nhân hay c a nhóm ?ủ
Sai l ch tích c c là nh ng hành việ ự ữ
không phù h p v i nh ng giá tr ,ợ ớ ữ ị
chu n m c quy t c đang đ c xã h iẩ ự ắ ượ ộ
th a nh n, nh ng nó tác đ ng tích c cừ ậ ư ộ ự
đ n xã h i, thúc đ y xã h i phát tri n. óế ộ ẩ ộ ể Đ
là nh ng hành vi xã h i h ng theoữ ộ ướ
nh ng giá tr chu n m c, quy t c lýữ ị ẩ ự ắ
t ng, cao th ng và đ o đ c h n. Saiưở ượ ạ ứ ợ
l ch xã h i tiêu c c là nh ng hành việ ộ ự ữ
ti n hành vi ti n hành theo các giá trế ế ị
th p kém, nh ng chu n m c quy t cấ ữ ẩ ự ắ
l i th i, c ng tr s ti n b xã h i,ỗ ờ ả ở ự ế ộ ộ
s phát tri n v n minh. Hành vi saiự ể ă
l ch tiêu c c không ph i ch là nh ngệ ự ả ỉ ữ
hành vi vì l i ích cá nhân, c c b mà cònợ ụ ộ
là nh ng hành vi thi u ý th c tráchữ ế ứ

nhi m, coi th ng l i ích c a nhânệ ườ ợ ủ
dân, c a xã h i.ủ ộ
Sai l ch m c đ th p làệ ứ ộ ấ
nh ng hành vi sai l ch th ng x y ra,ữ ệ ườ ả
có tính t m th i, ít l p l i, không hạ ờ ậ ạ ệ
th ng, do đó nh h ng đ n xã h i ít.ố ả ưở ế ộ
ây là nh ng hành vi mà nhi u ng iĐ ữ ề ườ
th ng m c ph i. Ng i qu n lýườ ắ ả ườ ả
nh ng ng i xung quanh ch c nữ ườ ỉ ầ
nh nhàng nh c nh thì ch th s tẹ ắ ở ủ ể ẽ ự
đi u ch nh. Sai l ch m c đ cao làề ỉ ệ ứ ộ
nh ng hành vi xã h i mà ch thữ ộ ủ ể
th ng có s tính toán, cân nh c và th cườ ự ắ ự
hi n theo m t k ho ch đã v ch ra,ệ ộ ế ạ ạ
th m chí có s phân công, phân nhi mậ ự ệ
và t ch c cu c s ng trên c s hành viổ ứ ộ ố ơ ở
đó. Nh ng hành vi này tác đ ng m nh mữ ộ ạ ẽ
đ n xã h i có th gây ra nh ng h u quế ộ ể ữ ậ ả
quan tr ng, b nh ng ng i xungọ ị ữ ườ
quanh xã h i ph n ng gây g t.ộ ả ứ ắ
Sai l ch cá nhân: là nh ng hànhệ ữ
vi th ng x y ra m i ng i trongườ ả ở ỗ ườ
các quan h xã h i v i nh ng m c đệ ộ ớ ữ ứ ộ
khác nhau. Nh ng hành vi sai l ch nàyữ ệ
ph n l n là nh ng hành vi không có ýầ ớ ữ
th c đ y đ , ít đ c bàn b c trao đ iứ ầ ủ ượ ạ ổ
v i ng i khác và ch th c hi n ch cóớ ườ ỉ ự ệ ỉ
cá nhân, do đó nh h ng đ n xã h i vàả ưở ế ộ
nh ng ng i xung quanh r t nghiêmữ ườ ấ
tr ng. Sai l ch c a nhóm: là nh ngọ ệ ủ ữ

hành đ ng xã h i c a m t nhóm điộ ộ ủ ộ
ng c l i nh ng giá tr chu n m c,ượ ạ ữ ị ẩ ự
quy t c c a xã h i đ ng th i ho c tráiắ ủ ộ ươ ờ ặ
v i vai trò c a xã h i mà nhóm đó đ mớ ủ ộ ả
nhi mệ
Sau khi nh n di n sai l ch xãậ ệ ệ
h i, nhà qu n lý ph i tìm hi u gi iộ ả ả ể ả
thích nguyên nhân, ngu n g c c a saiồ ố ủ
l ch xã h i đ có gi i pháp ng n ng a,ệ ộ ể ả ă ừ
phòng ch ng và kh c ph c nh ng saiố ắ ụ ữ
l ch xã h i t g c r , c n nguyên c aệ ộ ừ ố ễ ă ủ
nh ng sai l ch y. Chúng ta bi tữ ệ ấ ế
r ng hành vi sai l ch xã h i ch u tácằ ệ ộ ị
đ ng c a nhi u y u t , t nh ng gócộ ủ ề ế ố ừ ữ
đ ti p c n khác nhau ng i ta đ a raộ ế ậ ườ ư
nh ng lý thuy t gi i thích ngu n g cữ ế ả ồ ố
sai l ch khác nhau, ta có th chia làmệ ể
02 nhóm : nhóm gi i thích b ngả ằ
ngu n g c tâm sinh lý và nhóm gi iồ ố ả
thích b ng ngu n g c xã h i.ằ ồ ố ộ
V ngu n g c tâm sinh lý :ề ồ ố các
nhà khoa h c cho r ng th tr ng, vócọ ằ ể ạ
dáng, hình t ng, kích th c c a cácướ ướ ủ
b ph n con ng i c ng bi u hi nộ ậ ườ ũ ể ệ
nh ng ng i d có hành vi đ c thù c aữ ườ ễ ặ ủ
s sai l nh xã h i. Lý thuy t vự ệ ộ ế ề
nhi m s c th thì cho r ng đây là m tễ ắ ể ằ ộ
bi u hi n n i t ng bên trong c a conể ệ ộ ạ ủ
ng i, ng i có nhi m s c th tr iườ ườ ễ ắ ể ộ
thì d có hành vi l ch chu n. Lýễ ệ ẩ

thuy t d a trên c s phân tâm h c thìế ự ơ ở ọ
cho r ng con ng i có 3 ph n trongằ ườ ầ
n i t i đó là b n n ng (vơ th c), b nộ ạ ả ă ứ ả
ngã (tri th c) và siêu ngà (l ng tri), m tứ ươ ộ
khi b n n ng q m nh, khơng ki mả ă ạ ề
ch đ c v t lên trên b n ngã và siêu ngãế ượ ượ ả
thì s d n con ng i đ n hành vi saiẽ ẫ ườ ế
l ch xã h i. S m t th ng b ng liênệ ộ ự ấ ă ằ
t c trong đ i s ng tinh th n n uụ ờ ố ầ ế
ng i nào có ph n vơ th c m nh hànhườ ầ ứ ạ
vi vơ th c v t qua đ c l ng tâm vàứ ượ ượ ươ
trí tu , thì ng i đó d l ch chu n.ệ ườ ễ ệ ẩ
V ngu n g c xã h iề ồ ố ộ : đây là
ngun nhân quan tr ng mà nhà qu n lýọ ả
ph i đ c bi t quan tâm đ có nh ngả ặ ệ ể ữ
gi i pháp tích h p. i s ng kinh tả ợ Đờ ố ế
khó kh n nghèo đói c ng d d n đ nă ũ ễ ẫ ế
sai l ch xã h i. Nh n th c kém, ít hi uệ ộ ậ ứ ể
bi t v pháp lu t, v cái đúng cái saiế ề ậ ề
ch a rõ ràng c ng d n con ng i đ nư ũ ẫ ườ ế
hành vi sai l ch xã h i. i v i cácệ ộ Đố ớ
nhóm nh đ cao nh ng giá tr chu nỏ ề ữ ị ẩ
m c riêng nh ng nh ng chu n m cự ư ữ ẩ ự
này mâu thu n v i nh ng chu n m cẫ ớ ữ ẩ ự
giá tr c a xã h i c ng làm cho các thànhị ủ ộ ũ
viên c a nhóm nh y d d n đ n hànhủ ỏ ấ ễ ẫ ế
vi sai l ch xã h i. Mâu thu n gi aệ ộ ẫ ữ
m c tiêu v i con đ ng d n đ n m cụ ớ ườ ẫ ế ụ
tiêu c ng đ y cá nhân th c hi n nh ngũ ẩ ự ệ ữ
hành vi sai l ch xã h i. Hành vi saiệ ộ

l ch xã h i đơi khi còn là do s gán ghépệ ộ ự
c a t p th . Qu n lý y u kém khơngủ ậ ể ả ế
ch t ch d n đ n sai l ch xã h i.ặ ẽ ẫ ế ệ ộ
M c đ c k t xã h i th p, s g n bóứ ộ ố ế ộ ấ ự ắ
ki m sốt hành vi c a nhóm khơng caoể ủ
thì sai l ch xã h i càng l n. Xã h i cóệ ộ ớ ộ
phân chia giai c p thì c ng làm t ngấ ũ ă
sai l ch xã h i. ng th i, ta c ngệ ộ Đồ ờ ũ
th y r ng mâu thu n gi a nhu c u vàấ ằ ẫ ữ ầ
kh n ng đáp ng nhu c u cao hành viả ă ứ ầ
xã h i. Phong t c t p qn l i s ngộ ụ ậ ố ố
c ng d n đ n sai l ch xã h i. Mơiũ ẫ ế ệ ộ
tr ng sinh thái t nhiên là s thay đ iườ ự ự ổ
v mơi tr ng xung quanh ho c chề ườ ặ ế
đ n u ng c ng nh h ng đ nộ ă ố ũ ả ưở ế
l ch chu n nh : n u ng nh ngệ ẩ ư ă ố ữ
ch t kích thích là cho ng i d ph mấ ườ ễ ạ
t i h n.ộ ơ
M t hi n t ng sai l ch xãộ ệ ượ ệ
h i có th có nhi u ngun nhân, vì v yộ ể ề ậ
tr c m t hành vi sai l ch xã h i, nhàướ ộ ệ ộ
qu n lý ph i xác đ nh rõ ngun nhânả ả ị
chính đ có gi i pháp thích h p, phòngể ả ợ
ch ng và ng n ng a và ph i đánh giá,ố ă ừ ả
ki m sốt và x lý c n c vào nh ngể ử ă ứ ữ
mâu thu n đó.ẩ
d. Tìm gi i pháp thích h p đả ợ ể
h n ch , kh c ph c sai l ch xã h i.ạ ế ắ ụ ệ ộ
Trên c s nh n di n và xác đ nhơ ở ậ ệ ị
đúng ngun nhân, ngu n g c sai l ch xãồ ố ệ

h i, nhà qu n lý s ch n l a gi i phápộ ả ẽ ọ ự ả
thích h p đ h n ch , kh c ph c saiợ ể ạ ế ắ ụ
l ch xã h i.ệ ộ
- N u sai l ch xã h i có tính tíchế ệ ộ
c c, nó ph n ánh m t cách suy ngh vàự ả ộ ĩ
hành đ ng đi tr c th i đ i, thúc đ yộ ướ ờ ạ ẩ
vi c hình thành nh ng giá tr chu nệ ữ ị ẩ
m c m i thì nhà qu n lý ph i bi t cáchự ớ ả ả ế
đi u ch nh các chính sách và t o mơiề ỉ ạ
tr ng, đi u ki n cho giá tr tích c cườ ề ệ ị ự
y nhân r ng trong c ng đ ng.ấ ộ ộ ồ
- N u sai l ch xã h i là tiêuế ệ ộ
c c tha hóa, nh h ng x u đ n đ iự ả ưở ấ ế ờ
s ng c ng đ ng, thì nhà qu n lý ph iố ộ ồ ả ả
phân bi t đó là hành v c a nhóm hay chệ ị ủ ỉ
đ n l là c a cá nhân. N u đó ch là sơ ẻ ủ ế ỉ ự
ph n kháng c a m t cá nhân do tâm lýả ủ ộ
d n nén, ch u đ ng q lâu nh ng b tồ ị ự ữ ấ
cơng ho c là do ch a trình đ nhânặ ư ộ
th c kém thì bi n pháp giáo d c, thuy tứ ệ ụ ế
ph c và c m thơng có th quan tr ngụ ả ể ọ
h n và các bi n pháp tr ng tr . N u saiơ ệ ừ ị ế
l ch xã h i là c a nhóm, c a s đơngệ ộ ủ ủ ố
nh ng ngun nhân chính là do tìnhư
tr ng qu n lý l ng l o thì gi i phápạ ả ỏ ẻ ả
x lý ph i cân nh c gi a l i ích c ngử ả ắ ữ ợ ộ
đ ng v i l i ích c a b n thân nh ngồ ớ ợ ủ ả ữ
ng i vi ph m và gi i quy t tri t đườ ạ ả ế ệ ể
lo i sai l ch xã h i chính là chạ ệ ộ ở ổ
ch n ch nh l i các ho t đ ng qu n lýấ ỉ ạ ạ ộ ả

ch t ch h n, kiên quy t h n. N uặ ẽ ơ ế ơ ế
sai l ch xã h i xu t phát t đói nghèo,ệ ộ ấ ừ
th t nghi p, t s sa sút c a các giá trấ ệ ừ ự ủ ị
chu n m c xã h i thì bi n pháp phòngẩ ự ộ ệ
ng a là ph i s dung nh ng bi n phápừ ả ử ữ ề
t ng h p gi i quy t t n g c ngunổ ợ ả ế ậ ố
nhân xã h i c a sai l ch xã h i nh :ộ ủ ệ ộ ư
xóa đói gi m nghèo đi đơi v i vi c nângả ớ ệ
cao trình đ dân trí, xây d ng l i s ngộ ự ố ố
có v n hóa, ng n ch n nh h ng tiêuă ă ặ ả ưở
c c c a kinh t th tr ng và giao l uự ủ ế ị ườ ư
qu c t , xác đ nh và c ng c các giá trố ế ị ủ ố ị
chu n m c xã h i. Nh ng n u hành viẩ ự ộ ư ế
sai l ch xã h i là c a m t nhóm có tệ ộ ủ ộ ổ
ch c và m c đ sai l ch là l n thì ph iứ ứ ộ ệ ớ ả
s d ng nghiêm kh c cơng c lu tử ụ ắ ụ ậ
pháp đ tr ng tr , r n đe. ể ừ ị ă
ng th i, trong nhóm mà mìnhĐồ ờ
qu n lý, cán b lãnh đ o qu n lý ph iả ộ ạ ả ả
th ng xun ki m tra đánh giá, sàn l cườ ể ọ
cán b trong b máy t ch c, qu n lýộ ộ ổ ứ ả
ch t ch cán b đ ng viên, viên ch c nhàặ ẽ ộ ả ứ
n c ng n ch n k p th i các hành viướ ă ặ ị ờ
sai l ch này, x lý nghiêm các vi ph m,ệ ử ạ
đ ng th i ph i xây d ng d lu n xãồ ờ ả ự ư ậ
h i tích c c đ đ u tranh v i lo i tộ ự ể ấ ớ ạ ệ
n n. nh ng hành vi sai l ch tiêu c c.ạ ữ ệ ự
Tóm l i,ạ cùng v i ti n trình điớ ế
lên c a s nghi p đ i m i, nhi u v nủ ự ệ ổ ớ ề ấ
đ m i n y sinh phong phú và đa d ng,ề ớ ả ạ

v n đ nghiên c u d lu n xã h i vàấ ề ứ ư ậ ộ
vi c s d ng thơng tin d lu n xã h iệ ự ụ ư ậ ộ
c n đ c chú tr ng nh m góp ph nầ ượ ọ ằ ầ
nâng cao ý th c giác ng , ý th c chínhứ ộ ứ
tr trong qu n chúng, m r ng dân chị ầ ở ộ ủ
xã h i ch ngh a, đ ng viên qu n chúngộ ủ ĩ ộ ầ
tham gia vào vi c qu n lý nhà n c,ệ ả ướ
qu n lý xã h i, đ ng th i t ng c ngả ộ ồ ờ ă ườ
m i liên h gi a ng nhà n c v iố ệ ữ Đả ướ ớ
qu n chúng góp ph n hồn thi n cơngầ ầ ệ
tác lãnh đ o qu n lý xã h i trên c sạ ả ộ ơ ở
khoa h c. ọ
HAY: Dư luận xã hội có ý nghĩa thế
nào đối với việc quản lý xã hội nước
ta hiện nay.
Bài làm:
S c m nh c a d lu n xã h iứ ạ ủ ư ậ ộ
t lâu đã đóng m t vai trò quan tr ngừ ộ ọ
trong đ i s ng con ng i. R t ítờ ố ườ ấ
ng i ph nh n s tác đ ng c a dườ ủ ậ ự ộ ủ ư
lu n đ n vi c đi u ch nh hành vi c aậ ế ệ ề ỉ ủ
các cá nhân, nhóm ng i trong xã h i vàườ ộ
vai trò c a d lu n c ng đ c bi tủ ư ậ ũ ặ ệ
quan tr ng đ i v i các nhà lãnh đ oọ ố ớ ạ
qu n lý trong vi c ho ch đ nh nh ngả ệ ạ ị ữ
chi n l c, đ ng l i, ch tr ng vàế ượ ườ ố ủ ươ
đ a ra các quy t đ nh qu n lý nh m đ tư ế ị ả ằ ạ
đ c nh ng m c đích đã đ ra. ượ ữ ụ ề
V y, th t ra d lu n xã h iậ ậ ư ậ ộ
là gì ? nó có vai trò nh th nào trong qư ế

trình phát tri n c a xã h i nói chung vàể ủ ộ
trong cơng tác qu n lý nói riêng ?ả
1- Khái ni m d lu n xã h iệ ư ậ ộ
D lu n xã h i là m t hi nư ậ ộ ộ ệ
t ng XH đ c bi t bi u th s phánượ ặ ệ ể ị ự
xét, đánh giá và thái đ c a nhóm XH đ iộ ủ ố
v i các v n đ liên quan đ n l i ích c aớ ấ ề ế ợ ủ
các nhóm trong XH. Dư luận XH được
hình thành thông qua các cuộc trao
đổi, thảo luận công khai. Chủ thể
của dư luận XH không phải là cá
nhân mà là số đông người, một nhóm
hay nhiều nhóm XH, mà lợi ích của
họ có quan hệ với sự kiện đang diễn
ra và được thảo luận công khai.
Nh v y nh ng ý ki nư ậ ữ ế
chung c a cơng chúng trong d lu n xãủ ư ậ
h i có th bi u th 1 cách cơng khaiộ ể ể ị
ho c lan truy n 1 cách ng m ng m,ặ ề ấ ầ
nh ng dù cơng khai hay ng m ng mư ấ ầ
d lu n xã h i ln mang tính “n cư ậ ộ ặ
danh” ch khơng g n v i cá nhân cứ ắ ớ ụ
th . Hay nói cách khác ch th c a dể ủ ể ủ ư
lu n xã h i bao gi c ng là nhóm XH,ậ ộ ờ ũ
c ng đ ng XH, tòan th xã h i. ộ ồ ể ộ
Đối tượng của dư luận Xh là
các sự kiện, hiện tượng, quá trình
XH đang diễn ra, tác động đến lợi
ích của các nhóm XH, thu hút được
sự quan tâm của công chúng. B t cấ ứ

s ki n xã h i nào đ tr thành đ iự ệ ộ ể ở ố
t ng c a d lu n xã h i, ch khi nóượ ủ ư ậ ộ ỉ
đ c xem xét v quan h v i l i íchượ ề ệ ớ ợ
c a các nhóm,gây ra s quan tâm c aủ ự ủ
cơng chúng. S ki n xã h i nào c ng liênự ệ ộ ũ
quan đ n l i ích c a các nhóm trong xãế ợ ủ
h i. Nh ng v n đ là các nhóm có nh nộ ư ấ ề ậ
th c đ c m i quan h đó hay khơng.ứ ượ ố ệ
Qua trao đ i th o lu n cơng khaiổ ả ậ
nh ng nhóm l n, nh ng nhóm có l iữ ớ ữ ợ
ích phù h p v i l i ích chung và nh ngợ ớ ợ ữ
nhóm bi t t ch c thơng tin, tunế ổ ứ
truy n, v n đ ng khơn khéo th ngề ậ ộ ườ
t o đ c d lu n xã h i ng h vi cạ ượ ư ậ ộ ủ ộ ệ
b o v l i ích c a h .ả ệ ợ ủ ọ
Dư luận xã hội là một hiện
tượng tinh thần của xã hội những lại
biểu hiện như một hành vi xã hội.
Cho nên quá trình phát triển của dư
luận xã hội tuân thủ theo quy luật
“phản xạ xoay vòng”. Thông tin
chính là yếu tố tác động, lôi cuốn các
nhóm xã hội vào vòng xoáy của trao
đổi, bàn bạc, tranh luận, bày tỏ quan
niệm, thái độ đối với những người
xung quanh, tạo thành dư luận xã
hội. Những sự kiện trọng đại tác
động lớn đến đời sống xã hội tạo ra
nhiều cuộc trao đổi tranh luận sôi nổi
tạo thành những phản ứng xã hội

mạnh mẽ.
Dư luận xã hội phụ thuộc vào hệ
thống giá trò, chuẩn mực văn hóa
đang tồn tại ở mỗi cộng đồng. Vì
vậy, cùng một sự kiện xã hội xảy ra
ở mỗi cộng đồng xã hội, mỗi hoàn
cảnh lòch sử khác nhau xuất hiện
những dư luận khác nhau. Dư luận xã
hội không chỉ biến đổi theo thời gian
và không gian và môi trường văn
hóa, mà nó còn biến đổi theo sự phát
triển của xã hội và theo sự phát triển
của đối tượng.
Tính chất của dư luận xã hội:
1. Tính cơng chúng, cơng khai: chủ thể
dư luận là nhóm XH được tiếp cận
với sự kiện, được phổ biến, được sử
dụng các phương tiện thông tin để
trao đổi tranh luận công khai. T t cấ ả
các ch th c a DLXH đ u có th bànủ ể ủ ề ể
b c, đánh giá, nh n xét v b t k v n đạ ậ ề ấ ỳ ấ ề
XH nào mà h quan tâm. Thơng tin vọ ề
đ i t ng XH ph i đ c truy n điố ượ ả ượ ề
b ng con đ ng chính th c, cơngằ ườ ứ
khai. Muốn trở thành chủ thể dư
luận, các thành viên XH phải có khả
năng và được tham gia vào các
cuộc tranh luận, trao đổi công
khai về những vấn đề ma họ quan
tâm.truyền thông đại chúng có vai

trò to lớn trong việc cung cấp những
thông tin cho quần chúng.
Ở đây chúng ta cũng nên phân
biệt Dư luận xã hội với tin đồn.
Chính tính công chúng, công khai là
cơ sở để phân biệt dư luận XH với tin
đồn. Dư luận xã hội xuất phát từ thực
tế khách quan, dư luận xã hội có tính
trách nhiệm xã hội (tức hàm chứa
cách giải quyết vấn đề ) còn tin đồn
tuy cũng là sự nhận đònh, đánh giá
và tỏ thái độ của con người đối với
các sự kiện XH, củng thể hiện tâm tư
nguyện vọng nhưng là của số ít và
còn thiếu thông tin, lại không được
thão luận công khai. Khi tin đồn
được cung cấp đầy đủ thông tin được
đông đảo quần chúng tranh luận và
tiếp cận một cách công khai thì
chuyển thành dư luận Xh. Cũng có
thể hiểu tin đồn chỉ là một tin tức về
một sự việc nào đó mang tính bòa đặt
hoặc thổi phồng có tính chất chủ
quan ly kỳ hấp dẫn và không có tính
trách nhiệm.
2. Tính l i ích: ợ
B t k 1 s ki n xh nào đ trấ ỳ ự ệ ể ở
thành đ i t ng c a DLXH khi ố ượ ủ
và ch khi nó liên quan đ n l i íchỉ ế ợ
các nhóm.

+ L i ích v t ch t: nh h ngợ ậ ấ ả ưở
đ n kt, s n đ nh cu c s ng c a cácế ự ổ ị ộ ố ủ
nhóm xh.
+ L i ích tinh th n: đ ng ch mợ ầ ụ ạ
đ n hệ thống giá trò, chu n m c vănế ẩ ự
hoá, phong tục tập quán của xh hoặc
của các nhóm xh.
Khi một sự kiện xảy ra, muốn
hình thành được dư luận trong XH
phải cung cấp thông tin cùng với
việc phân tích mối quan hệ của sự
kiện đó với những lợi ích XH trước
quần chúng. Quá trình trao đổi, tranh
luận cũng là quá trình giải quyết các
mâu thuẩn lợi ích của các nhóm XH,
lợi ích của nhóm và lợi ích chung.
3. Tính lan truy n:ề
DLXH tn th theo quy lu tủ ậ
“ph n x xoay vòng”. Điểm xuấtả ạ
phát cũa nó là phản ứng của cá nhân
hoặc nhóm này tác động vào cá nhân
hoặc các nhóm khác. Cá nhân hoặc
nhóm đó lại tác động vào cá nhân
hoặc nhóm tiếp theo. Chính như vậy
sẽ dẩn đến sự tác động trở lại vào cá
nhân hoặc nhóm đầu tiên. Vòng
phản ứng có được tiếp diễn hay
không tuỳ thuộc kích thích mới, tức
là htông tin về sự kiện đang diễn ra.
Thơng tin chính là y u t tác đ ng, lơiế ố ộ

cu n các nhóm xh vào vòng xốy c a số ủ ự
trao đ i, bàn b c, tranh lu n, bày tổ ạ ậ ỏ
quan đi m, thái đ đ i v i ng i xungể ộ ố ớ ườ
quanh t o thành DLXH.ạ
4. Tính bi n đ i:ế ổ
DLXH khg ph i b t bi n mà cóả ấ ế
s thay đ i. một sự kiện XH xảy ra,ự ổ
dư luận XH được hình thành không
đồng nhất trong không gian và thời
gian. Dư luận XH có những biến đổi
như sau:
- bi n đ i theo mơi tr ng v nế ổ ườ ă
hóa: m i xh có n n vh riêng nên khi 1ỗ ề
s ki n xh x y ra m i n n vh khácự ệ ả ở ỗ ề
nhau s có s đáng giá khác nhau (vd:ẽ ự
hi n t ng t o hơn)ệ ượ ả
- bi n đ i theo th i gian: do hế ổ ờ ệ
th ng giá tr thay đ i theo s phát tri nố ị ổ ự ể
c a xh.ủ
- bi n đ i theo s phát tri n cj aế ổ ự ể ủ
đ i t ng: s ki n x y ra, phát tri nố ượ ự ệ ả ể
có s thay đ i tính ch t ho c hìnhự ổ ấ ặ
th c th hi n làm cho DLXH thay d iứ ể ệ ổ
theo.
Nguyên nhân của sự biến đổi là
do dư luận XH phụ thuộc vào hệ
thống giá trò, chuẩn mực, văn hoá
đang tồn tại ở mọi công đồng.
S hình thành DLXH: 4 b cự ướ
- B c 1: cá nhân tiếp xúc, tiếpướ

nhận thông tin, hình dung được sự
xuất hiện và vận độngcủa sự kiện,
thấy được sự ảnh hưởng của nó với
lợi ích của bản thân, của nhóm, của
XH, hình thành ý kiến và thái độ ban
đầu. Trong bước này, việc tiếp nhận
được những thông tin, khả năng tổng
hợp và phân tích của cá nhân có vai
trò heat sức quan trọng.
- B c 2: ý kiến, thái độ củaướ
các nhân dần dần chuyển thành ý
kiến, thái độ của những người xung
quanh, của nhóm, qua trao đổi, thảo
luận, đánh giá quan hệ của sự kiện
và lợi ích. Trong bước này, việc tiếp
xúc trao đổi, bàn bạc một cách dân
chủ, mạnh dạn công khai làm cho ý
kiến, thái độ của cá nhân nhanh
chóng được phê phán và tiếp nhận.
- B c 3: hình thành ý kiến,ướ
quan điểm chung trên cơ sở thống
nhất những nhận đònh cơ bản về sự
kiện. Những lợi ích, giá tròchuẩn mực
của các nhóm được chia sẻ. Trong
bước này, việc tranh luận công khai
và dân chủ giữ vai trò quan trọng.
- B c 4: thống nhất ý kiếnướ
đánh giá chung, hình thành thái độ
chung của cộng đồng cũng như
những khuyến nghò, tâm thể sẵn sàng

hành động thực tiễn đối với sự kiện.
Bồn bước trên cho thấy, dư luận
XH chỉ được hình thành qua giao tiếp
XH; quần chúng phải tiếp nhận được
thông tin, được trao đổi và tranh luận
công khai, dân chủ.
Không phải dư luận XH nào
được hình thành cũng qua đầy đủ
bốn bước trên. Chỉ đối với những sự
kiện XH phức tạp , quần chúng chưa
chuẩn bò được thái độ và phản ứng
phù hợp, dư luận XH phải trãi qua
thời gian dài để quần chúng nhận
thức và phát hiện mối quan hệ của
nó với lợi ích của nhóm, của XH.
Đối với những sự kiện Xh xâm phạm
nghiêm trọng đến những lợi ích căn
bản đến hệ thống giá trò, chuẩn mực,
đạo đức… thì dư luận Xh hình thành
nhanh chóng và rõ nét.
Các y u t nh h ng đ n s hìnhế ố ả ưở ế ự
thành DLXH:
Khác với tri thức khoa
học, dư luận Xh bao hàm cả các
nhân tố chủ quan, phức tạp và chòu
ảnh hưởng của nhiều yếu tố:
- Quy mơ, c ng đ , tính ch tườ ộ ấ
c a các hiện tượng , s ki n xh đangủ ự ệ
x y ra.:công chúng thường chỉ bày tỏả
sự ủng hộ đối với những sự kiện

mang lại lợi ích cho họ và phãn đối
những gì làm thiệt hại lợi ích cũa họ.
- M c đ dân ch hóa đ i s ng xh:ứ ộ ủ ờ ố
dư luận XH hình thành qua trao đổi,
thảo luận. Do đó, cá nhân, nhóm Xh
khi được cung cấp thông tin, khi được
bày tỏ ý kiến công khai mới trỡ
thành chủ thể dư luận . quần chúng
càng được tự do ngôn luận thì dư
luận XH sẽ hình thành nhanh và tích
cực, ngược lại, khi không được cung
cấp thông tin đầy đủ, không có tự do
ngôn luận, ttâm tư, tình cảm của
quần chúng sẽ thể hiện bằng tin đồn
hay bằng hình thức văn học, nghệ
thuật lan truyền trong XH.
- .các yếu tố thuộc về tâm trạng
XH: tâm trạng Xh là trạng thái tâm
lý phổ biến , đặc trưng của các nhóm
Xh trong một thời kỳ nhất đònh. Tâm
trạng XH thể hiện ở sự hưng phấn
hay ức chế, tích cực hay tiêu cực, laic
quan hay bi quan của XH, ảnh hưởng
đến đời sống hoạt động và tinh thần
của quần chúng.
- phong tục tập quán và hệ thống
giá trò, chuẩn mực XH hiện hành: Hệ
thống giá trò, chuẩn mực văn hoá
đang hiện hành tạo ra những khuôn
mẫu trong tư duy, làm cơ sở cho sự

phán xét, đánh giá của dư luận XH.
- công tác truyền thông, vận
động: truyền thông, vận động là
phương tiện giao tiếp XH nhằm
thuyết phục đối tượng chấp nhận,
chia sẻ và ủng hộ quan điểm, hành
động nào đócủa chủ thể. Đối với
quốc gia, chủ thể này là đảng phái,
lực lượng chính trò hay cơ quan chính
quyền. Truyền thông đại chúng ngày
càng hiện đại, phong phú và hấp dẫn
nên có tầm quan trọng đặc biệt trong
việc hình thành dư luận XH.
Ch c n ng c a DLXH:ứ ă ủ
- i u hòa quan h xh:Đ ề ệ
M i nhóm, m i c ng đ ng đ uỗ ỗ ộ ồ ề
có l i ích riêng nên khi các nhóm, cácợ
c ng đ ng t ng tác v i nhau t t y uộ ồ ươ ớ ấ ế
s có mâu thu n nên DLXH đi u hòa cácẽ ẫ ề
nhóm, các c ng đ ng b ng l i íchộ ồ ằ ợ
chung đ cho các nhóm, các c ng đ ngể ộ ồ
khi hành x ph i xu t phát t l i íchử ả ấ ừ ợ
chung. Hay nói cách khác, XH g mồ
nhi u nhóm v i các v th và l i íchề ớ ị ế ợ
khác nhau, nên khi 1 s ki n XH x yự ệ ả
ra thì có ý ki n phán xét và thái đ khácế ộ
nhau. DLXH là 1 c ch th o lu n,ơ ế ả ậ
trao đ i liên t c tìm ra các quan đi mổ ụ ể
chung trong l i ích nhìn nh n, đánh giáợ ậ
th c ti n XH. Qua trao đ i, th oự ễ ổ ả

lu n m i nhóm s th y đ c l i íchậ ỗ ẽ ấ ượ ợ
c a h trong t ng quan v i l i íchủ ọ ươ ớ ợ
c a nhóm khác c a XH. Vì v y, ýủ ủ ậ
ki n, thái đ d n d n ph i xu t phát tế ộ ầ ầ ả ấ ừ
l i ích chung.ợ
- i u ch nh hành vi c a cá nhân vàĐ ề ỉ ủ
nhóm xh:
Khuy n khích, đ ng viênế ộ
nh ng hành vi c a cá nhân phù h p v iữ ủ ợ ớ
chu n m c xh đ ng th i lên án nh ngẩ ự ồ ờ ữ
hành vi khg phù h p v i chu n m cợ ớ ẩ ự
xh.cho nên, sự lên án hay ủng hộ của
dư luận XH tác động mạnh mẻ đến
hành vi của cá nhân, của nhóm, buộc
họ phải điều chỉnh cho phù hợp với
giá trò, chuẩn mực XH. Tuy nhiên, sự
đánh giá phán xét c a DLXH khơng ph iủ ả
khi nào c ng đúng c ng h p lý và tíchũ ũ ợ
c c đ i v i s phát tri n c a xã h i vàự ố ớ ự ể ủ ộ
con ng i. Tr c DLXH, cá nhân,ườ ướ
nhóm s đi u ch nh hành vi nh th nàoẽ ề ỉ ư ế
còn ph thu c vào ý chí c a h .ụ ộ ủ ọ
- Giám sát và t v n: Trong ch đư ấ ế ộ
XH dân ch , ng i dân có nhi u c h iủ ườ ề ơ ộ
tham gia vào ki n thi t, qu n lý nhàế ế ả
n c. Ng i dân có quy n b u raướ ườ ề ầ
ng i lãnh đ o, qu n lý, đ ng th iườ ạ ả ồ ờ
b ng DLXH, h phán xét, đánh giá chằ ọ ủ
tr ng, chính sách và k t qu ho tươ ế ả ạ
đ ng c a cá nhân, c quan lãnh đ o,ộ ủ ơ ạ

qu n lýả
+ Giám sát: c quan, t ch c vơ ổ ứ ề
ho t đ ng, k t qu ho t đ ng.ạ ộ ế ả ạ ộ
+ T v n: đi u tra, kh o sát t đóư ấ ề ả ừ
có s li u chính xác t ng đ i giúp choố ệ ươ ố
nhà qu n lý, nhà h ach đ nh chi n l cả ọ ị ế ượ
có nh ngquy t đ nh đúng đ n, giúp choữ ế ị ắ
xh phát tri n. ể
Vai trò của dư luận xã hội
Dư luận xã hội có vai trò rất to
lớn trong lòch sử loài người trong xã
hội, chưa có nhà nước Dư luận xã hội
có vai trò quản lý xã hội. Dư luận xã
hội ủng hộ khuyến khích những hành
vi tốt đẹp, trung thực dũng cảm, tình
yêu thương đồng loại và bao giờ
cũng lên án ngăn cản những hành vi
sai trái.
Khi xã hội phân chia thành giai
cấp thì dư luận xã hội thường bò chi
phối bởi ý thức hệ của giai cấp thống
trò. Mỗi nhà nước muốn quản lý kiểm
soát xã hội phải được dư luận xã hội
tán đồng vì vậy giai cấp thống trò
luôn truyền bá tư tưởng thốn giá trò
của giai cấp mình tạo dư luận ủng hộ
giai cấp đó.
Đảng, nhà nước ta hết sức coi
trọng dư luận xã hội vì mọi hoạt
động của Đảng, nhà nước đều xuất

phát từ lợi ích của nhân dân lao động
và của cả dân tộc. Qua dư luận xã
hội để nắm bắt được tâm trạng của
nhân dân, hiểu được nguyện vọng và
lợi ích của họ để đề ra chủ trương
chính sách phù hợp “giữ chặt mối
liên hệ với dân chúng và luôn lắng
nghe ý kiến dân chúng đó là nền
tảng lực lượng của đoàn thể và nhờ
đó mà đoàn thể thắng lợi” (Hồ Chí
Minh)
Liên h th c tệ ự ế
Ý nghóa nghiên cứu dư luận xã
hội đối với quản lý
CÁCH 1:
Nghiên cứu dư luận xã hội có ý
nghóa rất quan trọng đối với công tác
lãnh đạo quản lý xã hội đối với việc
đề ra và triển khai thực hiện các chủ
trương nhiệm vụ cụ thề trong từng
thời điểm nhất đònh. Bởi vì:
Trong quản lý xã hội đòi hỏi
chúng ta phải hiểu biết sâu sắc nhu
cầu và lợi ích của quầøn chúng trong
sản xuất cũng như trong đời sống.
Nghiên cứu dư luận xã hội là 1 trong
những hình thức tốt nhất để thu thập
những thông tin phản ánh tâm tư
nguyện vọng cũng như suy nghó và
cảm xúc của các tầng lớp xã hội

Giúp ta nắm bắt kòp thời thực
trạng tư tưởng của các nhóm xã hội
khác nhau, cũng như những diễn
biến của thực trạng này trong từng
thời kỳ. Đây cũng là những nguồn
thông tin vô cùng quý giá giúp ta
khắc phục bệnh quan liêu xa rời thực
tiễn, xa quần chúng, khắc phục bệnh
chủ quan duy ý chí trong lãnh đạo
quản lý xã hội. Vì các thông tin này
còn là những tín hiệu phản hồi từ
phía xã hội, từ phí quần chúng đối
với việc thực hiện các nhiệm vụ kinh
tế-xã hội từ đó có cơ sở điều chỉnh,
bổ sung các chủ trương biện pháp
cho phù hợp hơn
Hiện nay sự nghiệp đổi mới của
chúng ta càng nhanh, nhiều vấn đề
mới nảy sinh phong phú và đa dạng
vì vậy việc nghiên cứu tìm hiểu và
phân tích dư luận xã hội về các vấn
đề mới đó càng giúp cho cơ quan
lãnh đạo có thêm cơ sở để đề ra
những quyết đònh đúng thúc đẩy sự
nghiệp đổi mới đi đúng hướng và
đem lại hiệu quả thiết thực.
Nghiên cứu dư luận xã hội 1 mặt
nó góp phần nâng cao ý thức giác
ngộ chính trò trong quần chúng mở
rộng dân chủ xã hội chủ nghóa động

viên quần chúng tham gia vào việc
quản lý nhà nước, quản lý xã hội.
Mặt khác nó góp phần tăng cường
mối liên hệ giữa Đảng nhà nước với
quần chúng góp phần hoàn thiện
công tác lãnh đạo quản lý xã hội
trên cơ sở khoa học.
Giúp chúng ta có những thông
tin nhược chiều về các mặt hoạt
động của các cơ quan nhà nước và
giúp cho nhân dân nhận thức và thực
hiện các chủ trương chính sách nghò
quyết của Đảng của các cơ quan nhà
nước và các tổ chức xã hội để họ có
nhận xét đối với cán bộ Đảng viên
có yêu cầu giải quyết các vấn đề
thắc mắc. Những thông tin này là 1
trong những căn cứ quan trọng để
Đảng và nhà nước kiểm tra công tác
của mình để có những chủ trương
quyết đònh cần thiết phù hợp với thực
tế.
Tóm lại, bất cứ nhà lãnh đạo
quản lý xã hội ở bất cứ thời đại nào,
tổ chức chính trò nào muốn hành
động việc gì đều quan tâm đến dư
luận xã hội. Trong mọi hoàn cảnh
lòch sử xã hội, dư luận xã hội đều
ảnh hưởng quan trọng đến đời sống
của cá nhân, đến kết quả của các

quá trình kinh tế-chính trò-xã hội của
đòa phương và đất nước. Trong xã
hội ta hiện nay việc tìm hiểu và
nghiên cứu dư luận xã hội đã trở
thành điều kiện quan trọng để đảm
bảo công tác lãnh đạo và quản lý xã
hội đạt được hiệu quả cao./.
CÁCH 2:
Hi n nay, đ t n c ta đang trongệ ấ ướ
q trình cơng nghi p hố – hi n đ iệ ệ ạ
hố đ t n c và h i nh p qu c t ,ấ ướ ộ ậ ố ế
ph n đ u đ n n m 2020 s tr thànhấ ấ ế ă ẽ ở
n c cơng nghi p c b n và m c aướ ệ ơ ả ở ử
giao l u v i các n c trên th gi i.ư ớ ướ ế ớ
H th ng giá tr chu n m c đang bi nệ ố ị ẩ ự ế
đ i m nh m , vi c qu n lý XH trên cácổ ạ ẽ ệ ả
m t còn nhi u lúng túng, xã h i đang phátặ ề ộ
sinh nhi u v n đ m i. DLXH đ cề ấ ề ớ ượ
xem là m t trong nh ng cơng c ,ộ ữ ụ
ph ng ti n hi u qu đ h n ch ,ươ ệ ệ ả ể ạ ế
ng n ng a và phòng ch ng nh ng tiêuă ừ ố ữ
c c nh m n đ nh tr t t XH.ự ằ ổ ị ậ ự
V i XH VN ngày càng phát tri n,ớ ể
trình đ v n hố c a qu n chúng ngàyộ ă ủ ầ
càng đ c nâng cao, dân ch càng mượ ủ ở
r ng thì s c m nh c a DLXH ngàyộ ứ ạ ủ
càng l n, nó tác đ ng đ n XH nhớ ộ ế ư
nh ng lu t l b t thành v n. Vì v y,ữ ậ ệ ấ ă ậ
nghiên c u DLXH có ý ngh a r t quanứ ĩ ấ
tr ng đ i v i cơng tác qu n lý XH, đ iọ ố ớ ả ố

v i vi c đ ra và tri n khai các chớ ệ ề ể ủ
tr ng nhi m v c th trong t ngươ ệ ụ ụ ể ừ
th i đi m nh t đ nh. B i vì trong ho tờ ể ấ ị ở ạ
đ ng qu n lý XH đòi h i chúng ta ph iộ ả ỏ ả
hi u bi t sâu s c th c ti n XH, hi uể ế ắ ự ễ ể
bi t nhu c u và l i ích c a qu n chúngế ầ ợ ủ ầ
trong s n xu t c ng nh trong đ iả ấ ũ ư ờ
s ng. Nghiên c u DLXH là 1 trongố ứ
nh ng hình th c t t nh t đ thu th pữ ứ ố ấ ể ậ
thơng tin ph n ánh tâm t nguy nả ư ệ
v ng c ng nh suy ngh và c m xúcọ ũ ư ĩ ả
c a các t ng l p XH. Vì v y, t ch củ ầ ớ ậ ổ ứ
nghiên c u DLXH 1 cách nghiêm túc làứ
ph ng ti n c n thi t đ phát huyươ ệ ầ ế ể
quy n làm ch c a nhân dân và m r ngề ủ ủ ở ộ
dân ch XH.ủ
Nghiên c u DLXH giúp ta n mứ ắ
b t k p th i th c tr ng t t ng c aắ ị ờ ự ạ ư ưở ủ
các nhóm XH khác nhau, c ng nhũ ư
nh ng di n bi n c a th c tr ng nàyữ ễ ế ủ ự ạ
trong t ng th i k . ây c ng là nh ngừ ờ ỳ Đ ũ ữ
ngu n thơng tin vơ cùng q giá giúp taồ
kh c ph c b nh quan liêu, xa r iắ ụ ệ ờ
qu n chúng, kh c ph c b nh chầ ắ ụ ệ ủ
quan duy ý chí trong lãnh đ o, qu n lýạ ả
XH. Vì các thơng tin này còn là nh ngữ
tín hi u ph n h i t phía qu n chúngệ ả ồ ừ ầ
đ i v i vi c th c hi n các nhi m vố ớ ệ ự ệ ệ ụ
KT – XH t đó có c s đi u ch nh, bừ ơ ở ề ỉ ổ
sung các ch tr ng chính sách phù h pủ ươ ợ

h n.ơ
Nghiên c u DLXH 1 m t gópứ ặ
ph n nâng cao ý th c giác ng chính trầ ứ ộ ị
trong qu n chúng, m r ng dân chầ ở ộ ủ
XHCN, đ ng viên qu n chúng tham giaộ ầ
vào vi c qu n lý nhà n c, qu n lý XH.ệ ả ướ ả
M t khác, nó góp ph n làm t ng c ngặ ầ ă ườ
m i liên h gi a ng, nhà n c v iố ệ ữ Đả ướ ớ
qu n chúng nhân dân, góp ph n hồnầ ầ
thi n cơng tác lãnh đ o qu n lý XH trênệ ạ ả
c s khoa h c.ơ ở ọ
Nghiên c u DLXH giúp chúng ta cóứ
nh ng thơng tin v các m t ho t đ ngữ ề ặ ạ ộ
c a các c quan nhà n c và giúp choủ ơ ướ
nhân dân nh n th c và th c hi n các chậ ứ ự ệ ủ
tr ng, chính sách, Ngh quy t c aươ ị ế ủ
ng và nhà n c và các t ch c XH đĐả ướ ổ ứ ể
gi i quy t các v n đ còn v ng m c.ả ế ấ ề ướ ắ
Nh ng thơng tin này là 1 trong nh ngữ ữ
c n c quan tr ng đ ng và nhàă ứ ọ ể Đả
n c ki m tra cơng tác c a mình đ cóướ ể ủ ể
nh ng ch tr ng quy t đ nh c nữ ủ ươ ế ị ầ
thi t phù h p v i th c t .ế ợ ớ ự ế
N m đ c DLXH, ng i qu n lýắ ượ ườ ả
có th tiên đốn đ c nh ng đi m nóngể ượ ữ ể
trong đ i s ng XH, chu n b tr c cácờ ố ẩ ị ướ
bi n pháp can thi p k p th i, gi iệ ệ ị ờ ả
quy t đ c mâu thu n, ng n ch nế ượ ẫ ă ặ
đ c b o l c, gây r i.ượ ạ ự ố
Tóm l i, cùng v i ti n trình đi lênạ ớ ế

c a s nghi p đ i m i, nhi u v n đủ ự ệ ổ ớ ề ấ ề
m i n y sinh phong phú và đa d ng,ớ ả ạ
v n đ nghiên c u DLXH và vi c sấ ề ứ ệ ử
d ng thơng tin DLXH c n đ c chúụ ầ ượ
tr ng nh m góp ph n nâng cao ý th cọ ằ ầ ứ
giác ng , ý th c chính tr trong qu nộ ứ ị ầ
chúng tham gia vào vi c qu n lý nhàệ ả
n c, qu n lý XH. ng th i t ngướ ả Đồ ờ ă
c ng m i liên h gi a ng, nhàườ ố ệ ữ Đả
n c v i qu n chúng nhân dân góp ph nướ ớ ầ ầ
hồn thi n cơng tác lãnh đ o qu n lý XHệ ạ ả
trên c s khoa h c.ơ ở ọ
V n 4ấ đề : Phân tích vai trò c aủ
chính sách xã h i và nh ng u c u i v iộ ữ ầ đố ớ
ho t ng ho ch nh và th c hi nạ độ ạ đị ự ệ
CSXH n c ta hi n nay ? ở ướ ệ
Bài làm
Phát tri n n n kinh t xã h i trong sể ề ế ộ ự
n đ nh và b n v ng là m c tiêu c a m iổ ị ề ữ ụ ủ ọ
qu c gia, dân t c. i v i m t n c theoố ộ Đố ớ ộ ướ
ch đ xã h i ch ngh a nh n c ta thìế ộ ộ ủ ĩ ư ướ
m c tiêu đó còn h t s c quan tr ng và đ đ mụ ế ứ ọ ể ả
b o m c tiêu đó, v n ki n i đ ng l n IX đãả ụ ă ệ Đạ ả ầ
nêu rõ “Cùng v i y m nh phát tri n kinh t ,ớ đẩ ạ ể ế
ng ta ch tr ng gi i quy t t t các v nĐả ủ ươ ả ế ố ấ
xã h i, coi ây là m t h ng chi n l cđề ộ đ ộ ướ ế ượ
th hi n b n ch t u vi t c a ch ta”ể ệ ả ấ ư ệ ủ ế độ .
Gi i quy t các v n đ xã h i đâyả ế ấ ề ộ ở
đ c hi u nh gi i quy t nh ng v n đ doượ ể ư ả ế ữ ấ ề
đ i s ng KTXH đ t ra, nh m phát tri n tồnờ ố ặ ằ ể

di n con ng i và các m i quan h conệ ườ ố ệ
ng i gi a các nhóm trong xã h i, t o đ ngườ ữ ộ ạ ộ
l c cho xã h i phát tri n trong s b n v ng.ự ộ ể ự ề ữ
gi i quy t các v n đ xã h i, m t trongĐể ả ế ấ ề ộ ộ
nh ng nhi m v c b n c a cơng tác qu nữ ệ ụ ơ ả ủ ả
lý là đ ra các chính sách xã h i. Nó khơng chề ộ ỉ
d ng l i kh u hi u hành đ ng chungừ ạ ở ẩ ệ ộ
chung mà ph i là m t h th ng các chính sáchả ộ ệ ố
xã h i do nhà n c và các t ch c xã h i đ t ra.ộ ướ ổ ứ ộ ặ
V y chính sách xã h i là gì và nó có vaiậ ộ
trò nh th nào đ i v i vi c n đ nh và phátư ế ố ớ ệ ổ ị
tri n c a xã h i n c ta hi n nay ? B ng lýể ủ ộ ướ ệ ằ
lu n Xã h i h c chúng ta hãy phân tích làm rõậ ộ ọ
v n đ trên.ấ ề
Khái ni m chính sách xã h iệ ộ
Chính sách là hình thức tác động
qua lại giữa các nhóm, tập đoàn XH, gắn
trực tiếp hoặc gián tiếp với tồ chức, hoạt
động của Nhà nước, của các đảng phái,
thiết chế khác nhau của hệ thống chính trò
nhằm thực hiện các lợi ích, các mục tiêu,
nhiệm vụ của các nhóm, tập đoàn XH đó.
Chính sách xã h i là s th ch hóa,ộ ự ể ế
c th hóa đ ng l i, ch tr ng gi iụ ể ườ ố ủ ươ ả
quy t các v n đ xh, d a trên nh ng tế ấ ề ự ữ ư
t ng, quan đi m c a ch th lãnh đ o, phùưở ể ủ ủ ể ạ
h p v i b n ch t c a ch đ chính tr -xh,ợ ớ ả ấ ủ ế ộ ị
ph n ánh l i ích và trách nhi m c a c ngả ợ ệ ủ ộ
đ ng xh nói chung và c a t ng nóm xh nóiồ ủ ừ
riêng nh m tác đ ng tr c ti p vào con ng iằ ộ ự ế ườ

và đi u ch nh các m i quan h l i ích gi aề ỉ ố ệ ợ ữ
con ng i v i con ng i, gi a con ng iườ ớ ườ ữ ườ
v i xh, vì s cơng b ng xh, phát tri n anớ ự ằ ể
sinh xh, góp ph n n đ nh, phát tri n và ti nầ ổ ị ể ế
b xh.ộ
2. c tr ng chính sách xã h iĐặ ư ộ :
S khác bi t c a chính sách xã h i v iự ệ ủ ộ ớ
chính sách kinh t , chính tr , v n hóa, tế ị ă ư
t ng b t ngu n t khía c nh xã h i, tínhưở ắ ồ ừ ạ ộ
ch t xã h i c a nó. Theo đó, mà chính sách xãấ ộ ủ
h i có nh ng đ c tr ng c b n sau:ộ ữ ặ ư ơ ả
- M t là, chính sách xã h i l y conộ ộ ấ
ng i, các nhóm ng i trong c ng đ ng làmườ ườ ộ ồ
đ i t ng tác đ ng đ hồn thi n và phát tri nố ượ ộ ể ệ ể
con ng i; l y con ng i làm trung tâm, coiườ ấ ườ
y u t con ng i v a là đ ng l c v a làế ố ườ ừ ộ ự ừ
m c đích c a q trình xây d ng, phát tri nụ ủ ự ể
XH m i.ớ
- Hai là, chính sách Xh có mục tiêu
cọ bản là hiệu quả XH, góp phần ổn đònh,
phát triển và tiến bộ XH, bảo đảm cho
mọi người được sống trong tình nhân ái,
bình đẳng và công bằng. Cho nên, chính
sách xã h i mang tính nhân v n, nhân đ o sâuộ ă ạ
s c, ln h ng t i vi c hành thành nh ngắ ướ ớ ệ ữ
giá tr chu n m c m i, ti n b góp ph nị ẩ ự ớ ế ộ ầ
đ y lùi h n ch cái x u, cái ác trong xã h i.ẩ ạ ế ấ ộ
- Ba là, chính sách xã h i có tính tráchộ
nhi m xã h i cao (đây là đ c tr ng đ phân bi tệ ộ ặ ư ể ệ
CSXH v i cơng tác t thi n). CSXH baoớ ừ ệ

gi c ng quan tâm đ n s ph n c a nh ngờ ũ ế ố ậ ủ ữ
con ng i c th , quan tâm đ n nh ng cáườ ụ ể ế ữ
nhân s ng trong nh ng đi u ki n thi t thòi,ố ữ ề ệ ệ
khó kh n so v i m t b ng chung c a xãă ớ ặ ằ ủ
h i lúc b y gi . CSXH khơng ch t o đi uộ ấ ờ ỉ ạ ề
ki n cho nh ng cá nhân, c ng đ ng v tệ ữ ộ ồ ượ
qua khó kh n, th thách mà còn quan tâm đ nă ử ế
vi c t o đi u ki n đ các đ i t ng đó phátệ ạ ề ệ ể ố ượ
huy h t nh ng kh n ng v n có c a mình,ế ữ ả ă ố ủ
v n lên hồ nh p v i xã h i.ươ ậ ớ ộ
- B n là, đ th c hi n CSXH đúng m cố ể ự ệ ụ
tiêu, đ i t ng và có hi u qu , thơng th ngố ượ ệ ả ườ
ph i có c ch ho t đ ng, b máy nhân s ,ả ơ ế ạ ộ ộ ự
ch ng trình d án và kinh phí ho t đ ngươ ự ạ ộ
riêng c a nó.ủ
- N m là, CSXH có tính k th a l chă ế ừ ị
s . M t CSXH đi vào lòng ng i, sát dân làử ộ ườ
m t CS mang b n s c, truy n th ng đ oộ ả ắ ề ố ạ
đ c và nhân v n c a dân t c.ứ ă ủ ộ
Phân loại chính sách XH:
Tuỳ tiêu chí phân chia mà ta có các
loại chính sách khác nhau:
- Xét ở tính phổ biến (gọi là chính
sách XH phổ biến) gồm có: CS dân số, CS
lao động và việc làm, CS bảo đảm Xh, CS
phòng chống tội phạm và tệ nạn XH.
- xét theo giai cấp, tầng lớp Xh (CS
Xh với các giai tầng XH) có CS Xh đối
với giai cấp công nhân, CS XH đối với
giai cấp nông dân, CS Xh đối với tầng lớp

trí thức và sinh viên, CS Xh đối với tầng
lớp chủ doanh nghiệp tư nhân…
- xét theo giới đồng bào (CS XH đối
với các giới đồng bào) có CS đối với
thanh niên, CS đối vơi phụ nữ và gia đình,
CSđối với các dân tộc thiểu số, CS đối với
tôn giáo, CS đối với người đònh cư ở nước
ngoài….
- Theo đối tượng, tính chất và phạm
vi có các CS XH được tính đến, được lồng
ghép, được xây dựng, trong khi hoạch đònh
và thực hiện CS kinh tế: CS Xh cơ bản
chung cho mọi đối tượng, cộng đồng…
3. i t ng c a chính sách xã h iĐố ượ ủ ộ
i t ng c a chính sách xã h i là cácĐố ượ ủ ộ
t ng l p nhân dân trong xã h i nh : cơngầ ớ ộ ư
nhân, nơng dân, th th cơng, sinh viên tríợ ủ
th c, nhà doanh nghi p, tr em, ng i gìa,ứ ệ ẻ ườ
thành niên, ph n , các dân t c, các tơn giáo,ụ ữ ộ
ng i Vi t Nam đ nh c n c ngồi,ườ ệ ị ư ở ướ
nh ng b c lão thành cách m ng, th ngữ ậ ạ ươ
binh, li t s , nh ng bà m Vi t Nam anhệ ĩ ữ ẹ ệ
hùng đó là nh ng nhóm, nh ng thành viên r iữ ữ ơ
vào tình c nh c a v n đ xã h i nh b taiả ủ ấ ề ộ ư ị
n n, th t nghi p, nghèo đói, b t bình đ ngạ ấ ệ ấ ẳ
v kinh t ,chính tr , ch u nhi u b t cơng,ề ế ị ị ề ấ
thi t thòi, r i ro ệ ủ
4. Nhi m v c a chính sách xã h iệ ụ ủ ộ :
đ t t i s cơng b ng an tồn, t oĐể ạ ớ ự ằ ạ
đi u ki n phát tri n con ng i m t cách tồnề ệ ể ườ ộ

di n, chính sách xã h i th c hi n 5 nhi mệ ộ ự ệ ệ
v c b n nh sau:ụ ơ ả ư
M t làộ , tái t o ti m n ng nhân l c c aạ ề ă ự ủ
đ t n c (đây là v n q nh t c a đ t n c,ấ ướ ố ấ ủ ấ ướ
c a XH) thơng qua các chính sách v dân s ,ủ ề ố
gia đình, b o v s c kho , b o h laoả ệ ứ ẻ ả ộ
đ ng, t ch c ngh ng i gi i trí, kh c ph cộ ổ ứ ỉ ơ ả ắ ụ
các t n n xã h i, b o đ m an tồn xã h i…ệ ạ ộ ả ả ộ
Hai là, góp ph n vào vi c xây d ngầ ệ ự
n n t ng v ng ch c xã h i v i các chínhề ả ữ ắ ộ ớ
sách v nhà , b o v mơi tr ng sinh thái,ề ở ả ệ ườ
s phát tri n v n hóa, giáo d c khoa h c,ự ể ă ụ ọ
ngh thu t b o đ m phát tri n b n v ngệ ậ ả ả ể ề ữ
c a xã h i.ủ ộ
Ba là, nâng cao dân trí, đào t o nhân tàiạ
cho đ t n c, t o thêm nhi u vi c làm choấ ướ ạ ề ệ
các t ng l p nhân dân, đ c bi t là thanh niên, đàoầ ớ ặ ệ
t o l i và đào t o m i ng i lao đ ng đ ti pạ ạ ạ ớ ườ ộ ể ế
thu k thu t, cơng ngh hi n đ i và khơngỹ ậ ệ ệ ạ
ng ng nâng cao n ng su t lao đ ng.ừ ă ấ ộ
B n làố , t o đ u ki n cho xã h i ngàyạ ề ệ ộ
càng có nhi u kh n ng và bi t tiêu thề ả ă ế ụ
nh ng s n ph m v t ch t, tinh th n m tữ ả ẩ ậ ấ ầ ộ
cách đúng đ n, ti t ki m, phù h p v i trình đắ ế ệ ợ ớ ộ
phát tri n s c s n xu t c a đ t n c vàể ứ ả ấ ủ ấ ướ
nh ng chu n m c đ o đ c pháp lý c a chữ ẩ ự ạ ứ ủ ế
đ xã h i m i.ộ ộ ớ
N m làă , t o l p, hình thành mơ hìnhạ ậ
l i s ng m i theo h ng phát tri n tồnố ố ớ ướ ể
di n c a cá nhân k t h p hài hồ v i s phátệ ủ ế ợ ớ ự

tri n c a cơng đ ng trên c s k th aể ủ ồ ơ ở ế ừ
nh ng giá tr truy n th ng đ p c a dân t c,ữ ị ề ố ẹ ủ ộ
đ ng th i xây d ng nh ng giá tr m i phù h pồ ờ ự ữ ị ớ ợ
v i b n s c dân t c và u c u c a th i đ i.ớ ả ắ ộ ầ ủ ờ ạ
Vai trò c a chính sách xã h i trong sủ ộ ự
n nh và phát tri n c a xã h i ổ đị ể ủ ộ
(n i dung chính)ộ
Xu t phát t nh ng c tr ng vàấ ừ ữ đặ ư
nhi m v c a chính sách xã h i, chúng taệ ụ ủ ộ
th y r ng chính sách xã h i là chính sách iấ ằ ộ đố
v i con ng i, nó phát huy m i ti m n ng,ớ ườ ọ ề ă
ngu n l c con ng i thơng qua vi c ồ ự ườ ệ đề
ra bi n pháp, các gi i pháp làm cho conệ ả
ng i, cho nhân dân lao ng có i u ki nườ độ đ ề ệ
s ng ngày càng t t h n v c v t ch t l nố ố ơ ề ả ậ ấ ẫ
tinh th n. M t chính sách xã h i úng nầ ộ ộ đ đắ
ph i phù h p v i l i ích c a con ng i, doả ợ ớ ợ ủ ườ
con ng i và vì h nh phúc con ng i, trên cườ ạ ườ ơ
s l y con ng i làm m c tiêu c a s phátở ấ ườ ụ ủ ự
tri n, m i s phát tri n ph i xoay quanhể ọ ự ể ả
con ng i. V i ý ngh a ó, chính sách xã h iườ ớ ĩ đ ộ
th t s là m t nhân t nh h ng thúc yậ ự ộ ố ả ưở đẩ
s phát tri n c a xã h i. ự ể ủ ộ
Trong th i i ngày nay; n nhờ đạ để ổ đị
và phát tri n m t kinh t xã h i, nhân t conể ộ ế ộ ố
ng i ph i c xem là nhân t quy t nhườ ả đượ ố ế đị
trong 4 ngu n l c c a s phát tri n. B iồ ự ủ ự ể ở
vì, phát huy, khai thác t t các ngu n l c tàiđể ố ồ ự
ngun, v trí a lý và v n u ph i thơngị đị ố đề ả
qua con ng i. Con ng i là ngu n l cườ ườ ồ ự

quan tr ng nh t, là v n q nh t c a m tọ ấ ố ấ ủ ộ
qu c gia, nó v a là m c tiêu, v a là ng l cố ừ ụ ừ độ ự
cho s phát tri n b n v ng c a m t dânự ể ề ữ ủ ộ
t c. n nh và phát tri n xã h i, nh tộ Để ổ đị ể ộ ấ
thi t ph i phát huy nhân t con ng i. Th cế ả ố ườ ự
ch t c a vi c phát huy nhân t con ng i ấ ủ ệ ố ườ ở
n c ta hi n nay là nâng cao ch t l ngướ ệ ấ ượ
cu c s ng cho con ng i và phát huy vai tròộ ố ườ
c a nó cho s nghi p phát tri n KT-XH c aủ ự ệ ể ủ
t n c. ây c ng là nhi m v trung tâmđấ ướ Đ ũ ệ ụ
c a vi c ho ch nh và th c thi chính sách xãủ ệ ạ đị ự
h i. ộ
T m quan tr ng c a chính sách xã h iầ ọ ủ ộ
còn th hi n qua nh h ng c a nó nể ệ ả ưở ủ đế
c c u xã h i. Xã h i mu n m b o nơ ấ ộ ộ ố đả ả ổ
nh trong s phát tri n hài hòa c a các m iđị ự ể ủ ố
quan h xã h i, mu n duy trì c ph ngệ ộ ố đượ ươ
h ng phát tri n c a qu cướ ể ủ ố
gia theo m t m c tiêu chung thì ph iộ ụ ả
có c chính sách xã h i h p lý và gi iđượ ộ ợ ả
quy t th a áng các m i quan h xã h i trênế ỏ đ ố ệ ộ
nhi u khía c nh và l nh v c khác nhau nh :ề ạ ĩ ự ư
quan h gi a các giai c p, t ng l p xã h i,ệ ữ ấ ầ ớ ộ
quan h gi a các dân t c trong c c u xã h iệ ữ ộ ơ ấ ộ
– dân t c n hi n t ng di n ti n xã h i :ộ đế ệ ượ ễ ế ộ
s xu t hi n, phát tri n hay s suy thốiự ấ ệ ể ự
c a m i nhóm, t ng l p ng i trong xã h i,ủ ỗ ầ ớ ườ ộ
s m t cân i v phân b dân c , s bi nự ấ đố ề ổ ư ự ế
chuy n v vai trò, v trí c a con ng i,ể ề ị ủ ườ
nhóm c ng nh các quan h gi a các giaiũ ư ệ ữ

t ng, s v n ng và bi n i c a các lo iầ ự ậ độ ế đổ ủ ạ
hình ngh nghi p, v i v n lao ng vàề ệ ớ ấ đề độ
vi c làm c a ngu n lao ng Chính vìệ ủ ồ độ
v y, chính sách xã h i có nh h ng tr cậ ộ ả ưở ự
ti p nh m t cơng c kh c ph cế ư ộ ụ để ắ ụ
nh ng phân hóa, mâu thu n và khác bi t xã h i,ữ ẩ ệ ộ
i u ti t các quan h xã h i nh m phátđể đ ề ế ệ ộ ằ
huy kh n ng c a tồn xã h i vào m c tiêuả ă ủ ộ ụ
chung. Chính sách xã h i h p lý có nhộ ợ ả
h ng n s n nh v chính tr , phátưở đế ự ổ đị ề ị
tri n kinh t xã h i làm cho dân giàu, n cể ế ộ ướ
m nh xã h i cơng b ng v n minh. ạ ộ ằ ă
Vi c ho ch nh và th c thi chínhệ ạ đị ự
sách xã h i còn có tác ng tích c c n sộ độ ự đế ự
phát tri n n nh xã h i khi nó c xâyể ổ đị ộ đượ
d ng trên c s b o m quan h kinh tự ơ ở ả đả ệ ế
gi a chính sách kinh t và chính sách xã h i.ữ ế ộ
ra chính sách xã h i ph i c n c vàoĐề ộ ả ă ứ
trình phát tri n c a kinh t c a xã h i,độ ể ủ ế ủ ộ
c a qu c gia lúc b y gi , ph i m b o cânủ ố ấ ờ ả đả ả
i gi a m c tiêu, i t ng và kh n ngđố ữ ụ đố ượ ả ă
gi i quy t c a n n kinh t trong m t th iả ế ủ ề ế ộ ờ
gian nh t nh, khơng nên q cao, và t tấ đị ấ
nhiên khơng c q th p sao cho nó cóđượ ấ
tính kh thi cao. ả
Chính sách xã h i còn có vai trò quanộ
tr ng b i nó ln h ng t i s cơng b ngọ ở ướ ớ ự ằ
xã h i, do ó t o tính tích c c, n ng ngộ đ ạ ự ă độ
xã h i, làm cho xã h i phát tri n b n v ng.ộ ộ ể ề ữ
Cơng b ng ây là s cân i m t b ngằ ở đ ự đố ặ ằ

gi a các chính sách, là gi i quy t chính sách xãữ ả ế
h i sao cho v n l i ích gi a các iộ ấ đề ợ ữ đố
t ng có th có chênh l ch nh ng xã h iượ ể ệ ư ộ
ch p nh n c, ai c ng hi n nhi u, hyấ ậ đượ ố ế ề
sinh nhi u thì ph i c h ng l i íchề ả đượ ưở ợ
nhi u h n. N u khơng có chính sách xã h iề ơ ế ộ
phù h p, gi i quy t úng n v n m uợ ả ế đ đắ ấ đề ấ
ch t này, có th s làm tri t tiêu các ng l cố ể ẽ ệ độ ự
xã h i, d n t i s trì tr và kh ng ho ng xãộ ẫ ớ ự ệ ủ ả
h i. Bài h c kinh nghi m qua vi c áp d ngộ ọ ệ ệ ụ
m t chính sách cào b ng chung chung trongộ ằ
th i bao c p tr c ây n c ta d n nờ ấ ướ đ ở ướ ẫ đế
tình tr ng kh ng h ang kinh t tr mạ ủ ỏ ế ầ
tr ng cho th y rõ i u óọ ấ đ ề đ
Trong nh ng n m qua, trên c sữ ă ơ ở
ch ngh a Mác Lênin và kinh nghi m cácủ ĩ ệ
n c, quan i m c a ng ta v chínhướ đ ể ủ Đả ề
sách xã h i t p trung vào m t s i mộ ậ ộ ố đ ể
c xác nh rõ trong các v n ki n i h iđượ đị ă ệ Đạ ộ
ng. ó là t ng c ng kinh t ph i g nĐả Đ ă ườ ế ả ắ
li n v i ti n b và cơng b ng xã h i ngayề ớ ế ộ ằ ộ
trong t ng b c i và trong su t q trìnhừ ướ đ ố
phát tri n xã h i (v n ki n i h i VIII, trể ộ ă ệ Đạ ộ
113). ó là m c tiêu c a chính sách xã h iĐ ụ ủ ộ
th ng nh t v i m c tiêu phát tri n kinh tố ấ ớ ụ ể ế
nh m phát huy s c m nh nhân t con ng iằ ứ ạ ố ườ
và vì con ng i, bên c nh vi c t p trung phátườ ạ ệ ậ
tri n kinh t ng th i ph i quan tâm gi iể ế đồ ờ ả ả
quy t các v n xã h i; coi ây là h ngế ầ đề ộ đ ướ
chi n l c th hi n b n ch t t t p c aế ượ ể ệ ả ấ ố đẹ ủ

ch ta. Th c hi n nhi u hình th c phânế độ ự ệ ề ứ
ph i, l y phân ph i theo k t qu lao ngố ấ ố ế ả độ
và hi u qu kinh t là ch y u, phân ph iệ ả ế ủ ế ố
d a trên m c óng góp khác nhau và k t quự ứ đ ế ả
s n xu t kinh doanh và phân ph i thơng quaả ấ ố
phúc l i xã h i i ơi v i chính sách i uợ ộ đ đ ớ đ ề
ti t h p lý, b o h quy n lao ng.ế ợ ả ộ ề độ
Khuy n khích làm giàu h p pháp i ơi v iế ợ đ đ ớ
tích c c xố ói gi m nghèo, thu h p d nự đ ả ẹ ầ
kho n cách v trình phát tri n, v m cả ề độ ể ề ứ
s ng gi a các vùng, các dân t c và t ng l p dânố ữ ộ ầ ớ
c . Các v n chính sách xã h i u gi iư ấ đề ộ đề ả
quy t theo tinh th n xã h i hố. Nhà n cế ầ ộ ướ
gi vai trò n ng c t, ng th i ng viênữ ồ ố đồ ờ độ
m i ng ng dân, các doanh nghi p, các tỗ ườ ệ ổ
ch c trong xã h i, các cá nhân và t ch c n cứ ộ ổ ứ ướ
ngồi cùng tham gia gi i quy t nh ng v nả ế ữ ấ
xã h i.đề ộ
7. Nh ng v n đ c p bách c a chínhữ ấ ề ấ ủ
sách xã h i hi n nay n c taộ ệ ở ướ :
B c vào th i k đ i m i, chính sáchướ ờ ỳ ổ ớ
xã h i đ c ng và nhà n c quan tâm th cộ ượ Đả ướ ự
hi n ngày càng t t h n. V n đ xã h i đã đ cệ ố ơ ấ ề ộ ượ
tính đ n nhi u h n trong nh ng ph ng ánế ề ơ ữ ươ
phát tri n kinh t xã h i. Chính sách xã h iể ế ộ ộ
đ c nh n th c m t cách tồn di n, phongượ ậ ứ ộ ệ
phú trên c t m v mơ và vi mơ. Nhân t conả ầ ĩ ố
ng i và s c thái cá nhân đ c coi tr ng. ườ ắ ượ ọ
Tuy nhiên, khi chuy n sang n n kinhể ề
t th tr ng, có m t s v n đ xã h i n iế ị ườ ộ ố ấ ề ộ ổ

lên r t gay g t và b c xúc c n ph i có chínhấ ắ ứ ầ ả
sách gi i quy t, n u khơng s d n t iả ế ế ẽ ẫ ớ
nh ng h u qu xh nghiêm tr ng, th m chíữ ậ ả ọ ậ
gây m t n đ nh v kinh t , chính tr và anấ ổ ị ề ế ị
tồn xh. Nh ng chính sách c n gi i quy tữ ầ ả ế
nh :ư
Chính sách lao đ ng và vi c làm: Gi iộ ệ ả
quy t vi c làm là m t trong nh ng chínhế ệ ộ ữ
sách xã h i c b n c a qu c gia và đây là m tộ ơ ả ủ ố ộ
v n đ b c xúc c a xã h i n c ta hi n nay.ấ ề ứ ủ ộ ướ ệ
Chi n l c gi i quy t v n đ này là ph iế ượ ả ế ấ ề ả
nhanh chóng thay đ iổ
c c u lao đ ng hi n có phù h p v iơ ấ ộ ệ ợ ớ
c c u m i c a n n kinh t . c bi t làơ ấ ớ ủ ề ế Đặ ệ
vi c đào t o, đào t o l i lao đ ng, tr c h t làệ ạ ạ ạ ộ ướ ế
lao đ ng qu n lý, lao đ ng khoa h c, cơngộ ả ộ ọ
nhân k thu t cao, các ch doanh nghi p.ỹ ậ ủ ệ
Bi n pháp t o vi c làm ph i t pệ ạ ệ ả ậ
trung vào các bi n pháp có tính đ t phá nhệ ộ ư
thay đ i c c u kt và chuy n d ch lao đ ngổ ơ ấ ể ị ộ
nơng thơn t sx nơng nghi p sang lao đ ngừ ệ ộ
sx cơng nghi p và d ch v , gi m thi uệ ị ụ ả ể
l ng lao đ ng nơng thơn ra thành ph .ượ ộ ố
Thay đ i quan đi m và c ch gi i quy tổ ể ơ ế ả ế
vi c làm theo h ng khơng ng ng mệ ướ ừ ở
r ng th tr ng vi c làm, phát vtri n thộ ị ườ ệ ể ị
tr ng lao đ ng, phát huy đ n m c cao nh tườ ộ ế ứ ấ
y u t t t o vi c làm trong dân. Chú tr ngế ố ự ạ ệ ọ
phát tri n ngu n nhân l c g n v i vi c làm,ể ồ ự ắ ớ ệ
giáo d c h ng nghi p, ph c p ngh đápụ ướ ệ ổ ậ ề

ng u c u c a c c u kt. Chính sách xố đóiứ ầ ủ ơ ấ
gi m nghèo: Hi n t ng phân t ng xã h i vàả ệ ượ ầ ộ
phân hố giàu nghèo xu t hi n ngày càng gayấ ệ
g t và ph bi n. Do kho ng cách giàu nghèoắ ổ ế ả
ngày càng l n kéo theo hàng lo t nh ng v nớ ạ ữ ấ
đ xã h i nh : s khác bi t v m c s ng,ề ộ ư ự ệ ề ứ ố
l i s ng, cách sinh ho t và tâm lý. M t bố ố ạ ộ ộ
ph n ng i giàu lên nhanh chóng và c ng cóậ ườ ũ
m t b ph n ng i tr nên q nghèo, doộ ộ ậ ườ ở
thiên tai, r i ro, cơ đ n khơng n i n ngủ ơ ơ ươ
t a Do đó, cách duy nh t đ rút ng nự ấ ể ắ
kho ng cách giàu nghèo là xố đói gi m nghèo.ả ả
Nhà n c đã và đang tri n khai th c hi nướ ể ự ệ
chính sách xố đói gi m nghèo, đ ng viên tồn xãả ộ
h i tham gia phong trào xố đói gi m nghèoộ ả
giúp nh ng ng i khó kh n v v n, v t t ,ữ ườ ă ề ố ậ ư
k thu t, kinh nghi m s n xu t đ ng th iỹ ậ ệ ả ấ ồ ờ
th c hi n chính sách phúc l i xã h i, chínhự ệ ợ ộ
sách thu thu nh p đ rút ng n kho ng cáchế ậ ể ắ ả
giàu nghèo. u c u xố ói gi m nghèo trongầ đ ả
10 n m t i là m r ng n i dung mă ớ ở ộ ộ để đả
b o các u c u c b n v l ng th c, nhàả ầ ơ ả ề ươ ự
, y t , giáo d c, d y ngh , v n hóa, thơngở ế ụ ạ ề ă
tin, i l i, giao ti p ph i ti p c n và v nđ ạ ế ả ế ậ ậ
d ng h p lý chu n qu c t v xố ói gi mụ ợ ẩ ố ế ề đ ả
nghèo, ph i b o m xố ói gi m nghèoả ả đả đ ả
v ng ch c, ch ng tái nghèo, ph i t p trungữ ắ ố ả ậ
m i ngu n l c làm chuy n bi n rõ r t tìnhọ ồ ự ể ế ệ
tr ng nghèo ói các vùng tr ng i m, xã h iạ đ ở ọ đ ể ộ
c bi t khó kh n.đặ ệ ă

Xố ói gi m nghèo ph i t trongđ ả ả đặ
chi n l c phát tri n kinh t , xã h i chungế ượ ể ế ộ
c a c n c, c a t ng a ph ng, nh tủ ả ướ ủ ừ đị ươ ấ
là vùng nghèo, xã nghèo. T p trung giúp cho cácậ
a ph ng nghèo chuy n d ch c c u kinhđị ươ ể ị ơ ấ
t , c c u cây tr ng, v t ni có giá tr kinhế ơ ấ ồ ậ ị
t cao, phát tri n s n xu t hàng hố. u tế ể ả ấ Đầ ư
gi i quy t d t i m v c s h t ngđể ả ế ứ đ ể ề ơ ở ạ ầ
thi t y u c a các xã nghèo, tr c h t là thuế ế ủ ướ ế ỷ
l i, tr ng h c, tr m Y t , n c sinhợ ườ ọ ạ ế ướ
ho t, trung tâm c m xã, ng giao thơngạ ụ đườ
i n đ ệ
“ Th c hi n có hi u qu chính sáchự ệ ệ ả
xố ói, gi m nghèo. t o i u ki n và c h iđ ả ạ đ ề ệ ơ ộ
ti p c n các ngu n l c phát tri n, h ngế ậ ồ ự ể ưở
th các d ch v c b n, v n lên tốt nghèoụ ị ụ ơ ả ươ
v ng ch c các vùng nghèo và các b ph n dânữ ắ ở ộ ậ
c nghèo”ư ( VK H đ i bi u tồn qu c l nĐ ạ ể ố ầ
th X, Nxb Chính tr qu c gia, H.2006,ứ ị ố
trang 32, 77, 101)
Chính sách xã h i v giáo d c, y t vàộ ề ụ ế
v n hóa: trong th i k c ch th tr ng,ă ờ ỳ ơ ế ị ườ
kinh phí đ u t cho giáo d c b gi m nhi uầ ư ụ ị ả ề
nên giáo d c có nhi u khó kh n các c pụ ề ă ở ấ
h c, giáo d c ph thơng phát tri n khơngọ ụ ổ ể
đ u gi a các c p h c. i v i h th ng Yề ữ ấ ọ Đố ớ ệ ố
t , c n c ng c và nâng cao ch t l ngế ầ ủ ố ấ ượ
ch m sóc s c kho cho nhân dân, ki n tồnă ứ ẻ ệ
h th ng b o hi m Y t , l p qu Y t ,ệ ố ả ể ế ậ ỹ ế
giành cho ng i nghèo vùng sâu, vùng xa c nườ ầ

có chính sách ch m lo, chính sách đ i s ngă ờ ố
c a các cán b y t . V v n hóa, h at đ ngủ ộ ế ề ă ọ ộ
vh v n ngh c s đang có chi u h ngă ệ ở ơ ở ề ướ
gi m đi. S ti p bi n giao l u vh ngo i laiả ự ế ế ư ạ
phát tri n, theo đó là s lu m d n các giá trể ự ờ ầ ị
vh c truy n, k c các giá tr truy n th ngổ ề ể ả ị ề ố
t t đ p. V n đ vh hi n nay n c ta đangố ẹ ấ ề ệ ở ướ
là v n đ thu hút s quan tâm c a tồn xh, đòiấ ề ự ủ
h i v a ph i b o l u nh ng truy n th ngỏ ừ ả ả ư ữ ề ố
vh t t đ p, v a ph i đ i m i đ phù h p v iố ẹ ừ ả ổ ớ ể ợ ớ
u c u c a th i đ i. ầ ủ ờ ạ
Chính sách dân s k ho ch hố giaố ế ạ
đình: M c t ng dân s hàng n m n c taứ ă ố ă ở ướ
v n còn cao và gây áp l c đ i v i kinh t xãẫ ự ố ớ ế
h i (x p x 1,7%/n m). Chính sách áp d ngộ ấ ỉ ă ụ
đ i v i v n đ dân s k ho ch hố gia đìnhố ớ ấ ề ố ế ạ
liên quan đ n nhi u chính sách khác. C n cóế ề ầ
bi n pháp đ y m nh tun truy n v cơng tácệ ẩ ạ ề ề
dân s có bi n pháp hành chính nghiên kh cố ệ ắ
đ i v i nh ng ng i vi ph m chính sách.ố ớ ữ ườ ạ
Bên c nh đó có k ho ch phân b dân c h pạ ế ạ ố ư ợ
lý đ gi m t c đ t ng dân s q nhanh ể ả ố ộ ă ố ở
nh ng vùng sâu, vùng xa, các vùng m i , cácữ ớ ở
vùng đ t r ng ít ng i. C n tính tốn đ y đấ ộ ừơ ầ ầ ủ
đ n y u t tâm lý, t p qn, phong t c đ cóế ế ố ậ ụ ể
chính sách thích h p, t ng c ng cơng tácợ ă ườ
truy n thơng dân s và k h ach hóa giaề ố ế ọ
đình.
V n đ t n n xã h i và t i ph m:ấ ề ệ ạ ộ ộ ạ
nh ng t n n này gia t ng đ n m c loữ ệ ạ ă ế ứ

ng i. c n huy đ ng s c m nh c a tồn dân,ạ ầ ộ ứ ạ ủ
t t c các ngành, các c p chính quy n đ đ yấ ả ấ ề ể ẩ
lùi, ng n ch n. ng th i ph i s d ng dă ặ Đồ ờ ả ử ụ ư
lu n xã h i đ phòng ch ng, ng n ng a vàậ ộ ể ố ă ừ
t ng c ng giáo d c, tun truy n ch ng tă ườ ụ ề ố ệ
n n này trong tồn xã h i, t ng c ng cácạ ộ ă ườ
bi n pháp c ng b c hành chính, x lýệ ưỡ ứ ử
nghiêm minh nh ng tên bn bán ma t, tữ ổ
ch c m i dâm tham nh ng.ứ ạ ũ
Các chính sách xã h i khác nh b oộ ư ả
hi m xh, u đãi xh, c u tr xh: Th c hi nể ư ứ ợ ự ệ
t t các chính sách u đãi ng i có cơng v iố ư ườ ớ
n c, tr giúp n n nhân ch t đ c da cam,ướ ợ ạ ấ ộ
ng i già cơ đ n, tr m cơi, ng i tàn t t vàườ ơ ẻ ồ ườ ậ
đ y m nh vi c th c hi n chính sách đ cẩ ạ ệ ự ệ ặ
bi t v tr giúp đ u t phát tri n s n xu t,ệ ề ợ ầ ư ể ả ấ
nh t là đ t SX; tr giúp đ t , nhà , n cấ ấ ợ ấ ở ở ướ
s ch, đào t o ngh và vi c làm cho đ ng bàoạ ạ ề ệ ồ
dân t c thi u s nghèo. Có chính sách khuy nộ ể ố ế
khích m nh các doanh nghi p, tr c h t làạ ệ ướ ế
các doanh nghi p nh và v a, các h giàu đ uệ ỏ ừ ộ ầ
t v n phát tri n SX nơng thơn, nh t làư ố ể ở ấ
nơng thơn vùng núi (VK H đ i bi u tồnĐ ạ ể
qu c l n th X, Nxb Chính tr qu c gia,ố ầ ứ ị ố
H.2006, trang 86, 216, 217)
Tóm l i,ạ chính sách xã h i đ c xácộ ượ
đ nh là đ ng l c phát tri n và nói lên b n ch tị ộ ự ể ả ấ
c a xã h i ta. Áp d ng m t “ủ ộ ụ ộ chính sách xã h iộ
úng n vì h nh phúc con ng i là ngđ đắ ạ ườ độ
l c to l n phát huy m i ti m n ng sáng t oự ớ ọ ề ă ạ

c a nhân dân trong s nghi p xây d ngủ ự ệ ự
CNXH”. (C ng l nh xây d ng đ t n cươ ĩ ự ấ ướ
trong th i k q đ lên ch ngh a xã h i,ờ ỳ ộ ủ ĩ ộ
trang 86) chính là đi u ki n đ m b o sề ệ ả ả ự
thành cơng c a cơng cu c xây d ng CNXHủ ộ ự
n c ta hi n nay.ở ướ ệ
V n 4ấ đề : Phân tích vai trò c aủ
chính sách xã h i và nh ng u c u i v iộ ữ ầ đố ớ
ho t ng ho ch nh và th c hi nạ độ ạ đị ự ệ
CSXH n c ta hi n nay ? ở ướ ệ
Bài làm
Phát tri n n n kinh t xã h i trong sể ề ế ộ ự
n đ nh và b n v ng là m c tiêu c a m iổ ị ề ữ ụ ủ ọ
qu c gia, dân t c. i v i m t n c theoố ộ Đố ớ ộ ướ
ch đ xã h i ch ngh a nh n c ta thìế ộ ộ ủ ĩ ư ướ
m c tiêu đó còn h t s c quan tr ng và đ đ mụ ế ứ ọ ể ả
b o m c tiêu đó, v n ki n i đ ng l n IX đãả ụ ă ệ Đạ ả ầ
nêu rõ “Cùng v i y m nh phát tri n kinh t ,ớ đẩ ạ ể ế
ng ta ch tr ng gi i quy t t t các v nĐả ủ ươ ả ế ố ấ
xã h i, coi ây là m t h ng chi n l cđề ộ đ ộ ướ ế ượ
th hi n b n ch t u vi t c a ch ta”ể ệ ả ấ ư ệ ủ ế độ .
Gi i quy t các v n đ xã h i đâyả ế ấ ề ộ ở
đ c hi u nh gi i quy t nh ng v n đ doượ ể ư ả ế ữ ấ ề
đ i s ng KTXH đ t ra, nh m phát tri n tồnờ ố ặ ằ ể
di n con ng i và các m i quan h conệ ườ ố ệ
ng i gi a các nhóm trong xã h i, t o đ ngườ ữ ộ ạ ộ
l c cho xã h i phát tri n trong s b n v ng.ự ộ ể ự ề ữ
gi i quy t các v n đ xã h i, m t trongĐể ả ế ấ ề ộ ộ
nh ng nhi m v c b n c a cơng tác qu nữ ệ ụ ơ ả ủ ả
lý là đ ra các chính sách xã h i. Nó khơng chề ộ ỉ

d ng l i kh u hi u hành đ ng chungừ ạ ở ẩ ệ ộ
chung mà ph i là m t h th ng các chính sáchả ộ ệ ố
xã h i do nhà n c và các t ch c xã h i đ tộ ướ ổ ứ ộ ặ
ra.
V y chính sách xã h i là gì và nó có vaiậ ộ
trò nh th nào đ i v i vi c n đ nh và phátư ế ố ớ ệ ổ ị
tri n c a xã h i n c ta hi n nay ? B ng lýể ủ ộ ướ ệ ằ
lu n Xã h i h c chúng ta hãy phân tích làm rõậ ộ ọ
v n đ trên.ấ ề
Khái ni m chính sách xã h iệ ộ
Chính sách là hình thức tác động
qua lại giữa các nhóm, tập đoàn XH, gắn
trực tiếp hoặc gián tiếp với tồ chức, hoạt
động của Nhà nước, của các đảng phái,
thiết chế khác nhau của hệ thống chính trò
nhằm thực hiện các lợi ích, các mục tiêu,
nhiệm vụ của các nhóm, tập đoàn XH đó.
Chính sách xã h i là s th ch hóa,ộ ự ể ế
c th hóa đ ng l i, ch tr ng gi iụ ể ườ ố ủ ươ ả
quy t các v n đ xh, d a trên nh ng tế ấ ề ự ữ ư
t ng, quan đi m c a ch th lãnh đ o, phùưở ể ủ ủ ể ạ
h p v i b n ch t c a ch đ chính tr -xh,ợ ớ ả ấ ủ ế ộ ị
ph n ánh l i ích và trách nhi m c a c ngả ợ ệ ủ ộ
đ ng xh nói chung và c a t ng nóm xh nóiồ ủ ừ
riêng nh m tác đ ng tr c ti p vào con ng iằ ộ ự ế ườ
và đi u ch nh các m i quan h l i ích gi aề ỉ ố ệ ợ ữ
con ng i v i con ng i, gi a con ng iườ ớ ườ ữ ườ
v i xh, vì s cơng b ng xh, phát tri n anớ ự ằ ể
sinh xh, góp ph n n đ nh, phát tri n và ti nầ ổ ị ể ế
b xh.ộ

2. c tr ng chính sách xã h iĐặ ư ộ :
S khác bi t c a chính sách xã h i v iự ệ ủ ộ ớ
chính sách kinh t , chính tr , v n hóa, tế ị ă ư
t ng b t ngu n t khía c nh xã h i, tínhưở ắ ồ ừ ạ ộ
ch t xã h i c a nó. Theo đó, mà chính sách xãấ ộ ủ
h i có nh ng đ c tr ng c b n sau:ộ ữ ặ ư ơ ả
- M t là, chính sách xã h i l y conộ ộ ấ
ng i, các nhóm ng i trong c ng đ ng làmườ ườ ộ ồ
đ i t ng tác đ ng đ hồn thi n và phát tri nố ượ ộ ể ệ ể
con ng i; l y con ng i làm trung tâm, coiườ ấ ườ
y u t con ng i v a là đ ng l c v a làế ố ườ ừ ộ ự ừ
m c đích c a q trình xây d ng, phát tri nụ ủ ự ể
XH m i.ớ
- Hai là, chính sách Xh có mục tiêu
cọ bản là hiệu quả XH, góp phần ổn đònh,
phát triển và tiến bộ XH, bảo đảm cho
mọi người được sống trong tình nhân ái,
bình đẳng và công bằng. Cho nên, chính
sách xã h i mang tính nhân v n, nhân đ o sâuộ ă ạ
s c, ln h ng t i vi c hành thành nh ngắ ướ ớ ệ ữ
giá tr chu n m c m i, ti n b góp ph nị ẩ ự ớ ế ộ ầ
đ y lùi h n ch cái x u, cái ác trong xã h i.ẩ ạ ế ấ ộ
- Ba là, chính sách xã h i có tính tráchộ
nhi m xã h i cao (đây là đ c tr ng đ phân bi tệ ộ ặ ư ể ệ
CSXH v i cơng tác t thi n). CSXH baoớ ừ ệ
gi c ng quan tâm đ n s ph n c a nh ngờ ũ ế ố ậ ủ ữ
con ng i c th , quan tâm đ n nh ng cáườ ụ ể ế ữ
nhân s ng trong nh ng đi u ki n thi t thòi,ố ữ ề ệ ệ
khó kh n so v i m t b ng chung c a xãă ớ ặ ằ ủ
h i lúc b y gi . CSXH khơng ch t o đi uộ ấ ờ ỉ ạ ề

ki n cho nh ng cá nhân, c ng đ ng v tệ ữ ộ ồ ượ
qua khó kh n, th thách mà còn quan tâm đ nă ử ế
vi c t o đi u ki n đ các đ i t ng đó phátệ ạ ề ệ ể ố ượ
huy h t nh ng kh n ng v n có c a mình,ế ữ ả ă ố ủ
v n lên hồ nh p v i xã h i.ươ ậ ớ ộ
- B n là, đ th c hi n CSXH đúng m cố ể ự ệ ụ
tiêu, đ i t ng và có hi u qu , thơng th ngố ượ ệ ả ườ
ph i có c ch ho t đ ng, b máy nhân s ,ả ơ ế ạ ộ ộ ự
ch ng trình d án và kinh phí ho t đ ngươ ự ạ ộ
riêng c a nó.ủ
- N m là, CSXH có tính k th a l chă ế ừ ị
s . M t CSXH đi vào lòng ng i, sát dân làử ộ ườ
m t CS mang b n s c, truy n th ng đ oộ ả ắ ề ố ạ
đ c và nhân v n c a dân t c.ứ ă ủ ộ
Phân loại chính sách XH:
Tuỳ tiêu chí phân chia mà ta có các
loại chính sách khác nhau:
- Xét ở tính phổ biến (gọi là chính
sách XH phổ biến) gồm có: CS dân số, CS
lao động và việc làm, CS bảo đảm Xh, CS
phòng chống tội phạm và tệ nạn XH.
- xét theo giai cấp, tầng lớp Xh (CS
Xh với các giai tầng XH) có CS Xh đối
với giai cấp công nhân, CS XH đối với
giai cấp nông dân, CS Xh đối với tầng lớp
trí thức và sinh viên, CS Xh đối với tầng
lớp chủ doanh nghiệp tư nhân…
- xét theo giới đồng bào (CS XH đối
với các giới đồng bào) có CS đối với
thanh niên, CS đối vơi phụ nữ và gia đình,

CSđối với các dân tộc thiểu số, CS đối với
tôn giáo, CS đối với người đònh cư ở nước
ngoài….
- Theo đối tượng, tính chất và phạm
vi có các CS XH được tính đến, được lồng
ghép, được xây dựng, trong khi hoạch đònh
và thực hiện CS kinh tế: CS Xh cơ bản
chung cho mọi đối tượng, cộng đồng…
3. i t ng c a chính sách xã h iĐố ượ ủ ộ
i t ng c a chính sách xã h i là cácĐố ượ ủ ộ
t ng l p nhân dân trong xã h i nh : cơngầ ớ ộ ư
nhân, nơng dân, th th cơng, sinh viên tríợ ủ
th c, nhà doanh nghi p, tr em, ng i gìa,ứ ệ ẻ ườ
thành niên, ph n , các dân t c, các tơn giáo,ụ ữ ộ
ng i Vi t Nam đ nh c n c ngồi,ườ ệ ị ư ở ướ
nh ng b c lão thành cách m ng, th ngữ ậ ạ ươ
binh, li t s , nh ng bà m Vi t Nam anhệ ĩ ữ ẹ ệ
hùng đó là nh ng nhóm, nh ng thành viên r iữ ữ ơ
vào tình c nh c a v n đ xã h i nh b taiả ủ ấ ề ộ ư ị
n n, th t nghi p, nghèo đói, b t bình đ ngạ ấ ệ ấ ẳ
v kinh t ,chính tr , ch u nhi u b t cơng,ề ế ị ị ề ấ
thi t thòi, r i ro ệ ủ
4. Nhi m v c a chính sách xã h iệ ụ ủ ộ :
đ t t i s cơng b ng an tồn, t oĐể ạ ớ ự ằ ạ
đi u ki n phát tri n con ng i m t cách tồnề ệ ể ườ ộ
di n, chính sách xã h i th c hi n 5 nhi mệ ộ ự ệ ệ
v c b n nh sau:ụ ơ ả ư
M t làộ , tái t o ti m n ng nhân l c c aạ ề ă ự ủ
đ t n c (đây là v n q nh t c a đ t n c,ấ ướ ố ấ ủ ấ ướ
c a XH) thơng qua các chính sách v dân s ,ủ ề ố

gia đình, b o v s c kho , b o h laoả ệ ứ ẻ ả ộ
đ ng, t ch c ngh ng i gi i trí, kh c ph cộ ổ ứ ỉ ơ ả ắ ụ
các t n n xã h i, b o đ m an tồn xã h i…ệ ạ ộ ả ả ộ
Hai là, góp ph n vào vi c xây d ngầ ệ ự
n n t ng v ng ch c xã h i v i các chínhề ả ữ ắ ộ ớ
sách v nhà , b o v mơi tr ng sinh thái,ề ở ả ệ ườ
s phát tri n v n hóa, giáo d c khoa h c,ự ể ă ụ ọ
ngh thu t b o đ m phát tri n b n v ngệ ậ ả ả ể ề ữ
c a xã h i.ủ ộ
Ba là, nâng cao dân trí, đào t o nhân tàiạ
cho đ t n c, t o thêm nhi u vi c làm choấ ướ ạ ề ệ
các t ng l p nhân dân, đ c bi t là thanh niên, đàoầ ớ ặ ệ
t o l i và đào t o m i ng i lao đ ng đ ti pạ ạ ạ ớ ườ ộ ể ế
thu k thu t, cơng ngh hi n đ i và khơngỹ ậ ệ ệ ạ
ng ng nâng cao n ng su t lao đ ng.ừ ă ấ ộ
B n làố , t o đ u ki n cho xã h i ngàyạ ề ệ ộ
càng có nhi u kh n ng và bi t tiêu thề ả ă ế ụ
nh ng s n ph m v t ch t, tinh th n m tữ ả ẩ ậ ấ ầ ộ
cách đúng đ n, ti t ki m, phù h p v i trình đắ ế ệ ợ ớ ộ
phát tri n s c s n xu t c a đ t n c vàể ứ ả ấ ủ ấ ướ
nh ng chu n m c đ o đ c pháp lý c a chữ ẩ ự ạ ứ ủ ế
đ xã h i m i.ộ ộ ớ
N m làă , t o l p, hình thành mơ hìnhạ ậ
l i s ng m i theo h ng phát tri n tồnố ố ớ ướ ể
di n c a cá nhân k t h p hài hồ v i s phátệ ủ ế ợ ớ ự
tri n c a cơng đ ng trên c s k th aể ủ ồ ơ ở ế ừ
nh ng giá tr truy n th ng đ p c a dân t c,ữ ị ề ố ẹ ủ ộ
đ ng th i xây d ng nh ng giá tr m i phù h pồ ờ ự ữ ị ớ ợ
v i b n s c dân t c và u c u c a th i đ i.ớ ả ắ ộ ầ ủ ờ ạ
Vai trò c a chính sách xã h i trong sủ ộ ự

n nh và phát tri n c a xã h i ổ đị ể ủ ộ
(n i dung chính)ộ
Xu t phát t nh ng c tr ng vàấ ừ ữ đặ ư
nhi m v c a chính sách xã h i, chúng taệ ụ ủ ộ
th y r ng chính sách xã h i là chính sách iấ ằ ộ đố
v i con ng i, nó phát huy m i ti m n ng,ớ ườ ọ ề ă
ngu n l c con ng i thơng qua vi c raồ ự ườ ệ đề
bi n pháp, các gi i pháp làm cho con ng i,ệ ả ườ
cho nhân dân lao ng có i u ki n s ngđộ đ ề ệ ố
ngày càng t t h n v c v t ch t l n tinhố ơ ề ả ậ ấ ẫ
th n. M t chính sách xã h i úng n ph iầ ộ ộ đ đắ ả
phù h p v i l i ích c a con ng i, do conợ ớ ợ ủ ườ
ng i và vì h nh phúc con ng i, trên c sườ ạ ườ ơ ở
l y con ng i làm m c tiêu c a s phátấ ườ ụ ủ ự
tri n, m i s phát tri n ph i xoay quanhể ọ ự ể ả
con ng i. V i ý ngh a ó, chính sách xã h iườ ớ ĩ đ ộ
th t s là m t nhân t nh h ng thúc yậ ự ộ ố ả ưở đẩ
s phát tri n c a xã h i. ự ể ủ ộ
Trong th i i ngày nay; n nhờ đạ để ổ đị
và phát tri n m t kinh t xã h i, nhân t conể ộ ế ộ ố
ng i ph i c xem là nhân t quy t nhườ ả đượ ố ế đị
trong 4 ngu n l c c a s phát tri n. B iồ ự ủ ự ể ở
vì, phát huy, khai thác t t các ngu n l c tàiđể ố ồ ự
nguyên, v trí a lý và v n u ph i thôngị đị ố đề ả
qua con ng i. Con ng i là ngu n l cườ ườ ồ ự
quan tr ng nh t, là v n quý nh t c a m tọ ấ ố ấ ủ ộ
qu c gia, nó v a là m c tiêu, v a là ng l cố ừ ụ ừ độ ự
cho s phát tri n b n v ng c a m t dânự ể ề ữ ủ ộ
t c. n nh và phát tri n xã h i, nh tộ Để ổ đị ể ộ ấ
thi t ph i phát huy nhân t con ng i. Th cế ả ố ườ ự

ch t c a vi c phát huy nhân t con ng i ấ ủ ệ ố ườ ở
n c ta hi n nay là nâng cao ch t l ngướ ệ ấ ượ
cu c s ng cho con ng i và phát huy vai tròộ ố ườ
c a nó cho s nghi p phát tri n KT-XH c aủ ự ệ ể ủ
t n c. ây c ng là nhi m v trung tâmđấ ướ Đ ũ ệ ụ
c a vi c ho ch nh và th c thi chính sách xãủ ệ ạ đị ự
h i. ộ
T m quan tr ng c a chính sách xã h iầ ọ ủ ộ
còn th hi n qua nh h ng c a nó nể ệ ả ưở ủ đế
c c u xã h i. Xã h i mu n m b o nơ ấ ộ ộ ố đả ả ổ
nh trong s phát tri n hài hòa c a các m iđị ự ể ủ ố
quan h xã h i, mu n duy trì c ph ngệ ộ ố đượ ươ
h ng phát tri n c a qu cướ ể ủ ố
gia theo m t m c tiêu chung thì ph iộ ụ ả
có c chính sách xã h i h p lý và gi iđượ ộ ợ ả
quy t th a áng các m i quan h xã h i trênế ỏ đ ố ệ ộ
nhi u khía c nh và l nh v c khác nhau nh :ề ạ ĩ ự ư
quan h gi a các giai c p, t ng l p xã h i,ệ ữ ấ ầ ớ ộ
quan h gi a các dân t c trong c c u xã h iệ ữ ộ ơ ấ ộ
– dân t c n hi n t ng di n ti n xã h i :ộ đế ệ ượ ễ ế ộ
s xu t hi n, phát tri n hay s suy thoáiự ấ ệ ể ự
c a m i nhóm, t ng l p ng i trong xã h i,ủ ỗ ầ ớ ườ ộ
s m t cân i v phân b dân c , s bi nự ấ đố ề ổ ư ự ế
chuy n v vai trò, v trí c a con ng i,ể ề ị ủ ườ
nhóm c ng nh các quan h gi a các giaiũ ư ệ ữ
t ng, s v n ng và bi n i c a các lo iầ ự ậ độ ế đổ ủ ạ
hình ngh nghi p, v i v n lao ng vàề ệ ớ ấ đề độ
vi c làm c a ngu n lao ng Chính vìệ ủ ồ độ
v y, chính sách xã h i có nh h ng tr cậ ộ ả ưở ự
ti p nh m t công c kh c ph cế ư ộ ụ để ắ ụ

nh ng phân hóa, mâu thu n và khác bi t xã h i,ữ ẩ ệ ộ
i u ti t các quan h xã h i nh m phátđể đ ề ế ệ ộ ằ
huy kh n ng c a toàn xã h i vào m c tiêuả ă ủ ộ ụ
chung. Chính sách xã h i h p lý có nhộ ợ ả
h ng n s n nh v chính tr , phátưở đế ự ổ đị ề ị
tri n kinh t xã h i làm cho dân giàu, n cể ế ộ ướ
m nh xã h i công b ng v n minh. ạ ộ ằ ă
Vi c ho ch nh và th c thi chínhệ ạ đị ự
sách xã h i còn có tác ng tích c c n sộ độ ự đế ự
phát tri n n nh xã h i khi nó c xâyể ổ đị ộ đượ
d ng trên c s b o m quan h kinh tự ơ ở ả đả ệ ế
gi a chính sách kinh t và chính sách xã h i.ữ ế ộ
ra chính sách xã h i ph i c n c vàoĐề ộ ả ă ứ
trình phát tri n c a kinh t c a xã h i,độ ể ủ ế ủ ộ
c a qu c gia lúc b y gi , ph i m b o cânủ ố ấ ờ ả đả ả
i gi a m c tiêu, i t ng và kh n ngđố ữ ụ đố ượ ả ă
gi i quy t c a n n kinh t trong m t th iả ế ủ ề ế ộ ờ
gian nh t nh, không nên quá cao, và t tấ đị ấ
nhiên không c quá th p sao cho nó cóđượ ấ
tính kh thi cao. ả
Chính sách xã h i còn có vai trò quanộ
tr ng b i nó luôn h ng t i s công b ngọ ở ướ ớ ự ằ
xã h i, do ó t o tính tích c c, n ng ngộ đ ạ ự ă độ
xã h i, làm cho xã h i phát tri n b n v ng.ộ ộ ể ề ữ
Công b ng ây là s cân i m t b ngằ ở đ ự đố ặ ằ
gi a các chính sách, là gi i quy t chính sách xãữ ả ế
h i sao cho v n l i ích gi a các iộ ấ đề ợ ữ đố
t ng có th có chênh l ch nh ng xã h iượ ể ệ ư ộ
ch p nh n c, ai c ng hi n nhi u, hyấ ậ đượ ố ế ề
sinh nhi u thì ph i c h ng l i íchề ả đượ ưở ợ

nhi u h n. N u không có chính sách xã h iề ơ ế ộ
phù h p, gi i quy t úng n v n m uợ ả ế đ đắ ấ đề ấ
ch t này, có th s làm tri t tiêu các ng l cố ể ẽ ệ độ ự
xã h i, d n t i s trì tr và kh ng ho ng xãộ ẫ ớ ự ệ ủ ả
h i. Bài h c kinh nghi m qua vi c áp d ngộ ọ ệ ệ ụ
m t chính sách cào b ng chung chung trongộ ằ
th i bao c p tr c ây n c ta d n nờ ấ ướ đ ở ướ ẫ đế
tình tr ng kh ng h ang kinh t tr mạ ủ ỏ ế ầ
tr ng cho th y rõ i u óọ ấ đ ề đ
Trong nh ng n m qua, trên c sữ ă ơ ở
ch ngh a Mác Lênin và kinh nghi m cácủ ĩ ệ
n c, quan i m c a ng ta v chínhướ đ ể ủ Đả ề
sách xã h i t p trung vào m t s i mộ ậ ộ ố đ ể
c xác nh rõ trong các v n ki n i h iđượ đị ă ệ Đạ ộ
ng. ó là t ng c ng kinh t ph i g nĐả Đ ă ườ ế ả ắ
li n v i ti n b và công b ng xã h i ngayề ớ ế ộ ằ ộ
trong t ng b c i và trong su t quá trìnhừ ướ đ ố
phát tri n xã h i (v n ki n i h i VIII, trể ộ ă ệ Đạ ộ
113). ó là m c tiêu c a chính sách xã h iĐ ụ ủ ộ
th ng nh t v i m c tiêu phát tri n kinh tố ấ ớ ụ ể ế
nh m phát huy s c m nh nhân t con ng iằ ứ ạ ố ườ
và vì con ng i, bên c nh vi c t p trung phátườ ạ ệ ậ
tri n kinh t ng th i ph i quan tâm gi iể ế đồ ờ ả ả
quy t các v n xã h i; coi ây là h ngế ầ đề ộ đ ướ
chi n l c th hi n b n ch t t t p c aế ượ ể ệ ả ấ ố đẹ ủ
ch ta. Th c hi n nhi u hình th c phânế độ ự ệ ề ứ
ph i, l y phân ph i theo k t qu lao ngố ấ ố ế ả độ
và hi u qu kinh t là ch y u, phân ph iệ ả ế ủ ế ố
d a trên m c óng góp khác nhau và k t quự ứ đ ế ả
s n xu t kinh doanh và phân ph i thông quaả ấ ố

phúc l i xã h i i ôi v i chính sách i uợ ộ đ đ ớ đ ề
ti t h p lý, b o h quy n lao ng.ế ợ ả ộ ề độ
Khuy n khích làm giàu h p pháp i ôi v iế ợ đ đ ớ
tích c c xoá ói gi m nghèo, thu h p d nự đ ả ẹ ầ
kho n cách v trình phát tri n, v m cả ề độ ể ề ứ
s ng gi a các vùng, các dân t c và t ng l p dânố ữ ộ ầ ớ
c . Các v n chính sách xã h i u gi iư ấ đề ộ đề ả
quy t theo tinh th n xã h i hoá. Nhà n cế ầ ộ ướ
gi vai trò n ng c t, ng th i ng viênữ ồ ố đồ ờ độ
m i ng ng dân, các doanh nghi p, các tỗ ườ ệ ổ
ch c trong xã h i, các cá nhân và t ch c n cứ ộ ổ ứ ướ
ngoài cùng tham gia gi i quy t nh ng v nả ế ữ ấ
xã h i.đề ộ
7. Nh ng v n đ c p bách c a chínhữ ấ ề ấ ủ
sách xã h i hi n nay n c taộ ệ ở ướ :
B c vào th i k đ i m i, chính sáchướ ờ ỳ ổ ớ
xã h i đ c ng và nhà n c quan tâm th cộ ượ Đả ướ ự
hi n ngày càng t t h n. V n đ xã h i đã đ cệ ố ơ ấ ề ộ ượ
tính đ n nhi u h n trong nh ng ph ng ánế ề ơ ữ ươ
phát tri n kinh t xã h i. Chính sách xã h iể ế ộ ộ
đ c nh n th c m t cách toàn di n, phongượ ậ ứ ộ ệ
phú trên c t m v mô và vi mô. Nhân t conả ầ ĩ ố
ng i và s c thái cá nhân đ c coi tr ng. ườ ắ ượ ọ
Tuy nhiên, khi chuy n sang n n kinhể ề
t th tr ng, có m t s v n đ xã h i n iế ị ườ ộ ố ấ ề ộ ổ
lên r t gay g t và b c xúc c n ph i có chínhấ ắ ứ ầ ả
sách gi i quy t, n u không s d n t iả ế ế ẽ ẫ ớ
nh ng h u qu xh nghiêm tr ng, th m chíữ ậ ả ọ ậ
gây m t n đ nh v kinh t , chính tr và anấ ổ ị ề ế ị
toàn xh. Nh ng chính sách c n gi i quy tữ ầ ả ế

nh :ư
Chính sách lao đ ng và vi c làm: Gi iộ ệ ả
quy t vi c làm là m t trong nh ng chínhế ệ ộ ữ
sách xã h i c b n c a qu c gia và đây là m tộ ơ ả ủ ố ộ
v n đ b c xúc c a xã h i n c ta hi n nay.ấ ề ứ ủ ộ ướ ệ
Chi n l c gi i quy t v n đ này là ph iế ượ ả ế ấ ề ả
nhanh chóng thay đ iổ
c c u lao đ ng hi n có phù h p v iơ ấ ộ ệ ợ ớ
c c u m i c a n n kinh t . c bi t làơ ấ ớ ủ ề ế Đặ ệ
vi c đào t o, đào t o l i lao đ ng, tr c h t làệ ạ ạ ạ ộ ướ ế
lao đ ng qu n lý, lao đ ng khoa h c, côngộ ả ộ ọ
nhân k thu t cao, các ch doanh nghi p.ỹ ậ ủ ệ
Bi n pháp t o vi c làm ph i t pệ ạ ệ ả ậ
trung vào các bi n pháp có tính đ t phá nhệ ộ ư
thay đ i c c u kt và chuy n d ch lao đ ngổ ơ ấ ể ị ộ
nông thôn t sx nông nghi p sang lao đ ngừ ệ ộ
sx công nghi p và d ch v , gi m thi uệ ị ụ ả ể
l ng lao đ ng nông thôn ra thành ph .ượ ộ ố
Thay đ i quan đi m và c ch gi i quy tổ ể ơ ế ả ế
vi c làm theo h ng không ng ng mệ ướ ừ ở
r ng th tr ng vi c làm, phát vtri n thộ ị ườ ệ ể ị
tr ng lao đ ng, phát huy đ n m c cao nh tườ ộ ế ứ ấ
y u t t t o vi c làm trong dân. Chú tr ngế ố ự ạ ệ ọ
phát tri n ngu n nhân l c g n v i vi c làm,ể ồ ự ắ ớ ệ
giáo d c h ng nghi p, ph c p ngh đápụ ướ ệ ổ ậ ề
ng yêu c u c a c c u kt. Chính sách xoá đóiứ ầ ủ ơ ấ
gi m nghèo: Hi n t ng phân t ng xã h i vàả ệ ượ ầ ộ
phân hoá giàu nghèo xu t hi n ngày càng gayấ ệ
g t và ph bi n. Do kho ng cách giàu nghèoắ ổ ế ả
ngày càng l n kéo theo hàng lo t nh ng v nớ ạ ữ ấ

đ xã h i nh : s khác bi t v m c s ng,ề ộ ư ự ệ ề ứ ố
l i s ng, cách sinh ho t và tâm lý. M t bố ố ạ ộ ộ
ph n ng i giàu lên nhanh chóng và c ng cóậ ườ ũ
m t b ph n ng i tr nên quá nghèo, doộ ộ ậ ườ ở
thiên tai, r i ro, cô đ n không n i n ngủ ơ ơ ươ
t a Do đó, cách duy nh t đ rút ng nự ấ ể ắ
kho ng cách giàu nghèo là xoá đói gi m nghèo.ả ả
Nhà n c đã và đang tri n khai th c hi nướ ể ự ệ
chính sách xoá đói gi m nghèo, đ ng viên toàn xãả ộ
h i tham gia phong trào xoá đói gi m nghèoộ ả
giúp nh ng ng i khó kh n v v n, v t t ,ữ ườ ă ề ố ậ ư
k thu t, kinh nghi m s n xu t đ ng th iỹ ậ ệ ả ấ ồ ờ
th c hi n chính sách phúc l i xã h i, chínhự ệ ợ ộ
sách thu thu nh p đ rút ng n kho ng cáchế ậ ể ắ ả
giàu nghèo. Yêu c u xoá ói gi m nghèo trongầ đ ả
10 n m t i là m r ng n i dung mă ớ ở ộ ộ để đả
b o các yêu c u c b n v l ng th c, nhàả ầ ơ ả ề ươ ự
, y t , giáo d c, d y ngh , v n hóa, thôngở ế ụ ạ ề ă
tin, i l i, giao ti p ph i ti p c n và v nđ ạ ế ả ế ậ ậ
d ng h p lý chu n qu c t v xoá ói gi mụ ợ ẩ ố ế ề đ ả
nghèo, ph i b o m xoá ói gi m nghèoả ả đả đ ả
v ng ch c, ch ng tái nghèo, ph i t p trungữ ắ ố ả ậ
m i ngu n l c làm chuy n bi n rõ r t tìnhọ ồ ự ể ế ệ
tr ng nghèo ói các vùng tr ng i m, xã h iạ đ ở ọ đ ể ộ
c bi t khó kh n.đặ ệ ă
Xoá ói gi m nghèo ph i t trongđ ả ả đặ
chi n l c phát tri n kinh t , xã h i chungế ượ ể ế ộ
c a c n c, c a t ng a ph ng, nh tủ ả ướ ủ ừ đị ươ ấ
là vùng nghèo, xã nghèo. T p trung giúp cho cácậ
a ph ng nghèo chuy n d ch c c u kinhđị ươ ể ị ơ ấ

t , c c u cây tr ng, v t nuôi có giá tr kinhế ơ ấ ồ ậ ị
t cao, phát tri n s n xu t hàng hoá. u tế ể ả ấ Đầ ư
gi i quy t d t i m v c s h t ngđể ả ế ứ đ ể ề ơ ở ạ ầ
thi t y u c a các xã nghèo, tr c h t là thuế ế ủ ướ ế ỷ
l i, tr ng h c, tr m Y t , n c sinhợ ườ ọ ạ ế ướ
ho t, trung tâm c m xã, ng giao thôngạ ụ đườ
i n đ ệ
“ Th c hi n có hi u qu chính sáchự ệ ệ ả
xoá ói, gi m nghèo. t o i u ki n và c h iđ ả ạ đ ề ệ ơ ộ
ti p c n các ngu n l c phát tri n, h ngế ậ ồ ự ể ưở
th các d ch v c b n, v n lên toát nghèoụ ị ụ ơ ả ươ
v ng ch c các vùng nghèo và các b ph n dânữ ắ ở ộ ậ
c nghèo”ư ( VK H đ i bi u toàn qu c l nĐ ạ ể ố ầ
th X, Nxb Chính tr qu c gia, H.2006,ứ ị ố
trang 32, 77, 101)
Chính sách xã h i v giáo d c, y t vàộ ề ụ ế
v n hóa: trong th i k c ch th tr ng,ă ờ ỳ ơ ế ị ườ
kinh phí đ u t cho giáo d c b gi m nhi uầ ư ụ ị ả ề
nên giáo d c có nhi u khó kh n các c pụ ề ă ở ấ
h c, giáo d c ph thông phát tri n khôngọ ụ ổ ể
đ u gi a các c p h c. i v i h th ng Yề ữ ấ ọ Đố ớ ệ ố
t , c n c ng c và nâng cao ch t l ngế ầ ủ ố ấ ượ
ch m sóc s c kho cho nhân dân, ki n toànă ứ ẻ ệ
h th ng b o hi m Y t , l p qu Y t ,ệ ố ả ể ế ậ ỹ ế
giành cho ng i nghèo vùng sâu, vùng xa c nườ ầ
có chính sách ch m lo, chính sách đ i s ngă ờ ố
c a các cán b y t . V v n hóa, h at đ ngủ ộ ế ề ă ọ ộ
vh v n ngh c s đang có chi u h ngă ệ ở ơ ở ề ướ
gi m đi. S ti p bi n giao l u vh ngo i laiả ự ế ế ư ạ
phát tri n, theo đó là s lu m d n các giá trể ự ờ ầ ị

vh c truy n, k c các giá tr truy n th ngổ ề ể ả ị ề ố
t t đ p. V n đ vh hi n nay n c ta đangố ẹ ấ ề ệ ở ướ
là v n đ thu hút s quan tâm c a toàn xh, đòiấ ề ự ủ
h i v a ph i b o l u nh ng truy n th ngỏ ừ ả ả ư ữ ề ố
vh t t đ p, v a ph i đ i m i đ phù h p v iố ẹ ừ ả ổ ớ ể ợ ớ
yêu c u c a th i đ i. ầ ủ ờ ạ
Chính sách dân s k ho ch hoá giaố ế ạ
đình: M c t ng dân s hàng n m n c taứ ă ố ă ở ướ
v n còn cao và gây áp l c đ i v i kinh t xãẫ ự ố ớ ế
h i (x p x 1,7%/n m). Chính sách áp d ngộ ấ ỉ ă ụ
đ i v i v n đ dân s k ho ch hoá gia đìnhố ớ ấ ề ố ế ạ
liên quan đ n nhi u chính sách khác. C n cóế ề ầ
bi n pháp đ y m nh tuyên truy n v công tácệ ẩ ạ ề ề
dân s có bi n pháp hành chính nghiên kh cố ệ ắ
đ i v i nh ng ng i vi ph m chính sách.ố ớ ữ ườ ạ
Bên c nh đó có k ho ch phân b dân c h pạ ế ạ ố ư ợ
lý đ gi m t c đ t ng dân s quá nhanh ể ả ố ộ ă ố ở
nh ng vùng sâu, vùng xa, các vùng m i , cácữ ớ ở
vùng đ t r ng ít ng i. C n tính toán đ y đấ ộ ừơ ầ ầ ủ
đ n y u t tâm lý, t p quán, phong t c đ cóế ế ố ậ ụ ể
chính sách thích h p, t ng c ng công tácợ ă ườ
truy n thông dân s và k h ach hóa giaề ố ế ọ
đình.
V n đ t n n xã h i và t i ph m:ấ ề ệ ạ ộ ộ ạ
nh ng t n n này gia t ng đ n m c loữ ệ ạ ă ế ứ
ng i. c n huy đ ng s c m nh c a toàn dân,ạ ầ ộ ứ ạ ủ
t t c các ngành, các c p chính quy n đ đ yấ ả ấ ề ể ẩ
lùi, ng n ch n. ng th i ph i s d ng dă ặ Đồ ờ ả ử ụ ư
lu n xã h i đ phòng ch ng, ng n ng a vàậ ộ ể ố ă ừ
t ng c ng giáo d c, tuyên truy n ch ng tă ườ ụ ề ố ệ

n n này trong toàn xã h i, t ng c ng cácạ ộ ă ườ
bi n pháp c ng b c hành chính, x lýệ ưỡ ứ ử
nghiêm minh nh ng tên buôn bán ma tuý, tữ ổ
ch c m i dâm tham nh ng.ứ ạ ũ
Các chính sách xã h i khác nh b oộ ư ả
hi m xh, u đãi xh, c u tr xh: Th c hi nể ư ứ ợ ự ệ
t t các chính sách u đãi ng i có công v iố ư ườ ớ
n c, tr giúp n n nhân ch t đ c da cam,ướ ợ ạ ấ ộ
ng i già cô đ n, tr m côi, ng i tàn t t vàườ ơ ẻ ồ ườ ậ
đ y m nh vi c th c hi n chính sách đ cẩ ạ ệ ự ệ ặ
bi t v tr giúp đ u t phát tri n s n xu t,ệ ề ợ ầ ư ể ả ấ
nh t là đ t SX; tr giúp đ t , nhà , n cấ ấ ợ ấ ở ở ướ
s ch, đào t o ngh và vi c làm cho đ ng bàoạ ạ ề ệ ồ
dân t c thi u s nghèo. Có chính sách khuy nộ ể ố ế
khích m nh các doanh nghi p, tr c h t làạ ệ ướ ế
các doanh nghi p nh và v a, các h giàu đ uệ ỏ ừ ộ ầ
t v n phát tri n SX nông thôn, nh t làư ố ể ở ấ
nông thôn vùng núi (VK H đ i bi u toànĐ ạ ể
qu c l n th X, Nxb Chính tr qu c gia,ố ầ ứ ị ố
H.2006, trang 86, 216, 217)
Tóm l i,ạ chính sách xã h i đ c xácộ ượ
đ nh là đ ng l c phát tri n và nói lên b n ch tị ộ ự ể ả ấ
c a xã h i ta. Áp d ng m t “ủ ộ ụ ộ chính sách xã h iộ
úng n vì h nh phúc con ng i là ngđ đắ ạ ườ độ
l c to l n phát huy m i ti m n ng sáng t oự ớ ọ ề ă ạ
c a nhân dân trong s nghi p xây d ngủ ự ệ ự
CNXH”. (C ng l nh xây d ng đ t n cươ ĩ ự ấ ướ
trong th i k quá đ lên ch ngh a xã h i,ờ ỳ ộ ủ ĩ ộ
trang 86) chính là đi u ki n đ m b o sề ệ ả ả ự
thành công c a công cu c xây d ng CNXHủ ộ ự

n c ta hi n nay.ở ướ ệ

×