Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

TIẾT 10 - KIỂM TRA 1 TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.96 KB, 6 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
TIẾT 10 (HOÁ 9)
Năm học: 2013 – 2014
Lĩnh vực kiến
thức
Nhận Biết Thông Hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Vận dụng
Cấp độ cao
Tổng
điểm
Tính chất hoá
học của oxit
bazơ
Câu 1a
1,5đ
1 câu
(1,5đ)
15%
Tính chất hoá
học của oxit axit
Câu 1c
0,5 đ
1 câu
(0,5đ)
5%
Tính chất hoá
học của axit
Câu 1b
1,5 đ


Câu 4 a
0,5 đ
Câu 4 b
1,75
đ
Câu 4 c
0,75 đ
4 câu
(4,5đ)
45%
Một số axit quan
trọng , Nhận biết
Câu 3 (3); (4)
1 đ
Câu 2
1,5 đ
2 câu
(2,5đ)
25%
Một số oxit quan
trọng
Câu 3 (1); (2)
1 đ
1 câu
(1 đ)
10 %
Tổng câu, tổng
điểm
3 câu
(3,5đ)

35%
3 câu
(2,5đ)
25%
2 câu
(3,25đ)
32,5%
1 câu
0,75đ
7,5%
9 câu
(10đ)
100%
Trường THCS Triệu Độ BÀI KIỂM TRA
Họ và tên: Môn: Hoá Học
Lớp: 9 Ngày kiểm tra: Ngày trả bài KT:
Điểm Nhận xét của giáo viên
ĐỀ BÀI
Câu 1(3,5 Đ): Cho các hợp chất: SO
2
; CuO; K
2
O; BaO. Hãy cho biết những hợp chất
nào tác dụng được với:
a. Nước.
b. Axit sunfuric loãng.
c. Kali hidroxit.
Câu 2 (1,5 Đ): Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 3 dung dịch không màu bị
mất nhãn: Na
2

SO
4
, NaCl, H
2
SO
4
. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 3 (2 Đ): Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hoá sau:
S SO
2
Na
2
SO
3
Na
2
SO
4
NaCl
Câu 4 (3 Đ): Cho 200 ml dung dịch NaOH 2,5M vào 200 ml dung dịch H
2
SO
4
1M có
chứa một mẩu quỳ tím.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng? Màu quỳ tím biến đổi như thế nào, vì sao?
c. Tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng? (biết rằng thể
tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể).
BÀI LÀM





















ĐỀ CHẲN
→
)1(
→
)2(
→
)3(
→
)4(
Trường THCS Triệu Độ BÀI KIỂM TRA

Họ và tên: Môn: Hoá Học
Lớp: 9 Ngày kiểm tra: Ngày trả bài KT:
Điểm Nhận xét của giáo viên
ĐỀ BÀI
Câu 1 (3,5 Đ): Cho các hợp chất: SO
3
; MgO; Na
2
O; CaO. Hãy cho biết những hợp chất
nào tác dụng được với:
a. Nước.
b. Axit sunfuric loãng.
c. Kali hidroxit.
Viết các PTHH?
Câu 2 (1,5 Đ) Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 3 dung dịch không màu bị mất
nhãn: K
2
SO
4
, KCl, H
2
SO
4
. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 3 (2 Đ) Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hoá sau:
S SO
2
Na
2
SO

3
Na
2
SO
4
NaCl
Câu 4 (3 Đ) Cho 200 ml dung dịch NaOH 2,5M vào 200 ml dung dịch H
2
SO
4
1M có
chứa một mẩu quỳ tím.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng? Màu quỳ tím biến đổi như thế nào, vì sao?
c. Tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng? (biết rằng thể
tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể).
BÀI LÀM



















ĐỀ LẺ
→
)1(
→
)2(
→
)3(
→
)4(


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ CHẲN

Câu hỏi Đáp án Điểm
1
a. PƯ với nước: SO
2
; K
2
O; BaO
SO
2
+ H
2

O  H
2
SO
3

K
2
O + H
2
O  2 KOH
BaO + H
2
O

 Ba(OH)
2
b. PƯ với H
2
SO
4
: CuO; K
2
O; BaO
CuO + H
2
SO
4
 CuSO
4
+ H

2
O
K
2
O + H
2
SO
4
 K
2
SO
4
+ H
2
O
BaO + H
2
SO
4
 BaSO
4
+ H
2
O
c. PƯ với KOH: SO
2
SO
2
+ 2 KOH  K
2

SO
3
+ H
2
O
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
- Trích mỗi dd một ít, đánh dấu làm mẩu thử.
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẩu thử:
+ Mẩu thử nào làm QT đỏ => H
2
SO
4

+ Mẩu thử không hiện tượng => Na
2
SO
4
hoặc NaCl.
- Cho dd BaCl
2
lần lượt vào hai mẩu thử còn lại, nếu:
+ Mẩu thử xuất hiện kết tủa trắng => Na
2

SO
4
.
+ Mẩu thử không hiện tượng => NaCl.
* PTHH:
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
 BaSO
4
+ 2NaCl
0,25
1,0
0,25
3
(1) : S + O
2
SO
2
(2): SO
2
+ Na
2
O

 Na
2

SO
3

(3): Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
 Na
2
SO
4
+ SO
2
+ H
2
O
(4): Na
2
SO
4
+ BaCl
2
 BaSO
4
+ 2 NaCl
0,5

0,5
0,5
0,5
4 a. 2NaOH + H
2
SO
4
 Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
b. n
NaOH
= 0,2 x 2,5 = 0,5 (mol)
n
H2SO4
= 0,2 x 1 = 0,2 (mol)
PT: 2NaOH + H
2
SO
4
 Na
2
SO
4
+ 2H
2

O
Tỉ lệ mol : 2 : 1 : 1 : 2
Số mol ĐV: 0,5 : 0,2
Số mol PƯ: 0,4 0,2
Số mol SPƯ: 0,1 : 0 : 0,2 : 0,4
m
NaOH dư
= 0,1 x 40 = 4 (g)
m
Na2SO4
= 0,2 x 142 = 28,4 (g)
m
H2O
= 0,4 x 18 = 7,2 (g)
 Màu quỳ tím: màu đỏ  màu tím  màu xanh.
c. V
dd spư
= 0,2 + 0,2 = 0,4 (l)
 C
M (NaOH dư)
= 0,1/0,4 = 0,25 M
0,5
0,25
0,25
0,75
0,5
0,25
0,25
t
0

 C
M (Na2SO4)
= 0,2/0,4 = 0,5 M 0,25
ĐỀ LẺ
Câu hỏi Đáp án Điểm
1
a. PƯ với nước: SO
3
; Na
2
O; CaO
SO
3
+ H
2
O  H
2
SO
4

Na
2
O + H
2
O  2 NaOH
CaO + H
2
O

 Ca(OH)

2
b. PƯ với H
2
SO
4
: MgO; Na
2
O; CaO
MgO + H
2
SO
4
 MgSO
4
+ H
2
O
Na
2
O + H
2
SO
4
 Na
2
SO
4
+ H
2
O

CaO + H
2
SO
4
 CaSO
4
+ H
2
O
c. PƯ với KOH: SO
3
SO
3
+ 2 KOH  K
2
SO
4
+ H
2
O
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
- Trích mỗi dd một ít, đánh dấu làm mẩu thử.
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẩu thử:

+ Mẩu thử nào làm QT đỏ => H
2
SO
4

+ Mẩu thử không hiện tượng => K
2
SO
4
hoặc KCl.
- Cho dd BaCl
2
lần lượt vào hai mẩu thử còn lại, nếu:
+ Mẩu thử xuất hiện kết tủa trắng => K
2
SO
4
.
+ Mẩu thử không hiện tượng => KCl.
* PTHH:
BaCl
2
+ K
2
SO
4
 BaSO
4
+ 2KCl
0,25

1,0
0,25
3
(1) : S + O
2
SO
2
(2): SO
2
+ Na
2
O

 Na
2
SO
3

(3): Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
 Na
2
SO
4

+ SO
2
+ H
2
O
(4): Na
2
SO
4
+ BaCl
2
 BaSO
4
+ 2 NaCl
0,5
0,5
0,5
0,5
4 d. 2NaOH + H
2
SO
4
 Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
e. n

NaOH
= 0,2 x 2,5 = 0,5 (mol)
n
H2SO4
= 0,2 x 1 = 0,2 (mol)
PT: 2NaOH + H
2
SO
4
 Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Tỉ lệ mol : 2 : 1 : 1 : 2
Số mol ĐV: 0,5 : 0,2
Số mol PƯ: 0,4 0,2
Số mol SPƯ: 0,1 : 0 : 0,2 : 0,4
m
NaOH dư
= 0,1 x 40 = 4 (g)
m
Na2SO4
= 0,2 x 142 = 28,4 (g)
m
H2O
= 0,4 x 18 = 7,2 (g)
0,5

0,25
0,25
0,75
t
0
 Màu quỳ tím: màu đỏ  màu tím  màu xanh.
f. V
dd spư
= 0,2 + 0,2 = 0,4 (l)
 C
M (NaOH dư)
= 0,1/0,4 = 0,25 M
 C
M (Na2SO4)
= 0,2/0,4 = 0,5 M
0,5
0,25
0,25
0,25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×