Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

tiet 35 luyen tap 1 Toán 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.79 KB, 20 trang )


Moõn:


TON 6
TON 6
Giaựo vieõn:
inh Th Hoa
inh Th Hoa
TRệễỉNG: THCS THANH H


Trả lời:

Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của
nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
- Nêu cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số ?
- Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN
của chúng bằng bao nhiêu?
- Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng
là tích của các số đó

- Định nghĩa bội chung nhỏ nhất:
GIẢI
Vì a 15; a 18 nên a ∈BC(15; 18)


LUYỆN TẬP 1


LUYỆN TẬP 1
* Bài 152 (59):
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác
0, biết rằng a 15 và a 18
M
M
Mà ta lại có a là số tự nhiên nhỏ
nhất khác 0.
Do đó a = BCNN(15; 18) = 90
Vậy a = 90
I Kiến thức cơ bản
- Cách tìm bội chung nhỏ nhất
- Cách tìm bội chung thông qua
BCNN
II Bài tập
1. Bài tập 152 (59)

GIẢI
Gọi x là số học sinh của lớp 6C
(35 < x < 60)
Vì học sinh lớp 6C xếp hàng 2, hàng
3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng
nên:
LUYỆN TẬP 1
LUYỆN TẬP 1
Học sinh lớp 6C xếp hàng 2, hàng
3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng.
Biết số học sinh lớp đó trong
khoảng từ 35 đến 60. Tính số học
sinh của lớp 6C

x 2; x 3; x 4; x 8.
M
M
M
M
Suy ra x ∈BC(2; 3; 4; 8)
BCNN(2; 3; 4; 8) = 2
3
.3 = 24
BC(2; 3; 4; 8)= B(24)={0; 24; 48; 72…}
Suy ra: x = 48
Vậy số học sinh lớp 6C là 48
- Định nghĩa bội chung nhỏ nhất:
I Kiến thức cơ bản
- Cách tìm bội chung nhỏ nhất
- Cách tìm bội chung thông qua BCNN
II Bài tập
1. Bài tập 152 (59):
2. Bài tập 154 (59):

Tiết 35: LUYỆN TẬP 1
Bài tập phát triển thêm:
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là x
thì x phải thỏa mãn điều kiện gì?
Hai đội công nhân nhận trồng một số cây như nhau. Sau khi
mỗi công nhân đội I trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II trồng 9
cây thì mỗi đội đều thừa 6 cây. Tính số cây mỗi đội phải trồng,
biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200.
x chia cho 8 thì dư 6
x chia cho 9 thì dư 6

Số cây phải trồng (x), nếu
ta bớt đi 6 thì sao?
x - 6 8M
x - 6 9M
Hướng dẫn cách giải:
⇒ ?

a 6 150 28 50
b 42 20 15 50
ƯCLN (a,b)
2
BCNN (a,b)
12
ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)
24
a.b 24
10
300
3000
3000
1
420
420
420
50
50
2500
2500
ƯCLN (a,b).BCNN (a,b) = a.b
Tiết 35: LUYỆN TẬP 1

3. Bài 155/60 SGK:

Củng cố: Hãy so sánh qui tắc tìm BCNN và
ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1.
Tìm ƯCLN
Tìm BCNN
Kết quả:
Bước 2:
Bước 3:
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra thừa số nguyên tố:
chung
chung và riêng
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số
lấy với số mũ :
nhỏ nhất
lớn nhất
Bước 1:
ƯCLN
BCNN

Hướng dẫn về nhà:
1) Học định nghĩa BCNN; quy tắc tìm BCNN và chú ý; cách tìm
BC thông qua BCNN
2) Làm các bài tập: 153/Trang 59-SGK; 189; 190; 192/SBT.


LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
* Củng cố:

Điền dấu "x" vào ô mà em chọn
Tìm ƯCLN và BCNN
Đ S
ƯCLN(5, 6, 7) = 1
BCNN(5, 6, 7) = 1
ƯCLN(8, 16, 48) = 48
BCNN(8, 16, 48) = 48
X
vì 5, 6, 7 nguyên tố cùng nhau
X
vì BCNN(5, 6, 7) = 5.6.7 = 210
X
vì 48, 16 8 nên BCNN = 48
M
X
vì 48, 16 8 nên ƯCLN = 8
M

Trò chơi: Dán Hoa
Cách chơi: Với yêu cầu của đề bài mỗi đội
phải tìm ra những giá trị thích hợp viết vào
mỗi cánh hoa sau đó nhanh chóng dán lên
bảng, tạo thành bông hoa.Biết rằng số lượng
cánh hoa ở hai đội phải dán là như nhau.
Thành phần: Hai đội chơi, mỗi đội gồm 4 bạn.

Tìm x N, biết
x BC(6,15)
0 < x < 150
120

90
60
30
1
6
2
3
Đội 1
Đội 2




Tìm x N, biết
x ƯC(12,30)


PHẦN
THƯỞNG
Nhóm của bạn thắng cuộc, mời bạn hãy
chọn phần thưỏng cho nhóm của mình !

PHẦN
THƯỞNG
Nhóm của bạn thắng cuộc, mời bạn hãy
chọn phần thưỏng cho nhóm của mình !
Tràng
vỗ tay

PHẦN

THƯỞNG
Nhóm của bạn thắng cuộc, mời bạn hãy
chọn phần thưỏng cho nhóm của mình !
1 gói kẹo

PHẦN
THƯỞNG
Nhóm của bạn thắng cuộc, mời bạn hãy
chọn phần thưỏng cho nhóm của mình !
1 chuyến
du lịch quanh
sân trường

LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
* Củng cố:
Điền dấu "x" vào ô mà em chọn
Tìm ƯCLN và BCNN
Đ S
ƯCLN(5, 6, 7) = 1
BCNN(5, 6, 7) = 1
ƯCLN(8, 16, 48) = 48
BCNN(8, 16, 48) = 48
X
vì 5, 6, 7 nguyên tố cùng nhau
X
vì BCNN(5, 6, 7) = 5.6.7 = 210
X
vì 48, 16 8 nên BCNN = 48
M

X
vì 48, 16 8 nên ƯCLN = 8
M

Tiết 35
3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
Ví dụ:
{ }
1000 x30; x; 18 x8; xNx <
Cho A =
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
Giải:

Từ x 8 ; x 18 ; x 30


x BC(8 ; 18 ; 30)
BCNN ( 8, 18, 30) = 2
3
. 3
2
. 5 = 360 .
Vì BC(8 ; 18 ; 30) = B(360) .
Do đó ta có : BC(8 ; 18 ; 30) =
Do x < 1000 nên x nhận các giá trị : 0 ; 360 ; 720 .
Vậy : A = {0; 360; 720}.
{0 ; 360 ; 720 ; 1080 ; }B(360) =

GIẢI
Vì a 15; a 18 nên a ∈BC(15; 18)



LUYỆN TẬP 1
LUYỆN TẬP 1
* Bài 152 (59):
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác
0, biết rằng a 15 và a 18
M
M
Mà ta lại có a là số tự nhiên nhỏnhất khác 0.
Do đó a = BCNN(15; 18) = 90
Vậy a = 90

GIẢI
Gọi x là số học sinh của lớp 6C (35 < x < 60)
Vì học sinh lớp 6C xếp hàng 2, hàng
3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng
nên:
LUYỆN TẬP 1
LUYỆN TẬP 1
* Bài 154 (59):
Học sinh lớp 6C xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều
vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35
đến 60. Tính số học sinh của lớp 6C
x 2; x 3; x 4; x 8.
M
M
M
M
Suy ra x ∈BC(2; 3; 4; 8)

BCNN(2; 3; 4; 8) = 2
3
.3 = 24
BC(2; 3; 4; 8)= B(24)={0; 24; 48; 72…}
Suy ra: x = 48
Vậy số học sinh lớp 6C là 48

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×