Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

văn 6 tiết kiểm tra tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.29 KB, 18 trang )

Ngày soạn: 3.11.2012
Ngày giảng: . 11.2012
Ngữ văn – Bài 10 - Tiết 41
DANH TỪ
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được định nghĩa về danh từ
- Có ý thức khi sử dụng danh từ
* Trọng tâm kiến thức kĩ năng
1. Kiến thức:
- Các tiểu loại danh từ chỉ vật: danh từ chung, danh từ riêng.
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng
2. Kĩ năng
- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng
- Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.
3. Thái độ:
- Có ý thức khi sử dụng danh từ
II. Các kĩ năng sống c ơ bản cần được giáo dục trong bài
- Tự nhận thức, quản lí thời gian
- Giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng,
IIi. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- H/s: Đọc và xem trước bài
IV. Phương pháp:
- Động não, thảo luận nhóm, nhận xét, đánh giá
V. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ : (3p)
H. DT là gì? Có mấy loại DT chính chỉ rõ từng loại cho VD?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung
* HĐ1: Khởi động (1p)


Gv: Đưa ra bảng phụ:
Em chưa nói dứt lời, cụ già
đã biễn mất. Mã Lương giật mình
tỉnh dậy mới biết là mình năm mơ.
Thế nhưng, cây bút thần vẫn năm
trong tay em, em rất lấy làm lạ.
H. Tìm DT trong đoạn văn trên?
( Em, cụ già, MLương, cây bút)
GV: Các DT trên thuộc nhóm DT
nào? Cách viết cac danh từ đó ra
sao?
* HĐ2: HDHS hình thành kiên
thức mới
- Mục tiêu
- Các tiểu loại danh từ chỉ vật: danh
từ chung, danh từ riêng.
2p
20p I. Danh từ chung và DT riêng
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng
Gv treo bảng Đọc B.tập (108)
HS Đọc B.tập 1.
H. Dựa vào kiến thức đã học điền DT
vào bảng phân loại ?
( Thảo luận bàn)
H. DT chung có nghĩa chỉ cái gì? DT
riêng chỉ cái gì?
H. Cách viết có giống nhau không?
Gv đưa ra VD1:
- Mao Trạch Đông, Lê Hoài Thu.
- Hà Nội, Bắc Kinh.

- VD2: VLa đi mia; Mác xcơ va; Lào
cai; sô - cô - la; Căm pu chia.
H. Em có nhận xét gì về cách viết
các bộ phận ?
H. Đối với bộ phận gồm nhiều tiếng
ta lưu ý điểm gì?
(VD: Căm pu chia; Phi líp pin )
VD3: ĐCSVN; Liên hiệp quốc; Huy
trương vì sự nghiệp giáo dục.
H. Đọc VD2 và nêu nhận xét về
cách viết ?
H. Trong DT chỉ sự vật được chia
thành những nhóm nào ? cách viết?
H. Vậy thế nào là DT chung, DT
riêng, trình bầy các cách viết của DT
riêng?
- H/s đọc sgk ( 109)  Về học thuộc
* HĐ3: HD học sinh luyện tập
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào
làm bài tập
- HS Đọc B.tập 1  Xác định yêu
cầu của B.tập
( Hoạt động đọc lập  2 hs lên bảng
làm)
- HS Đoc B.tập 2  nêu y/c B.tập ?
( Thảo luận nhóm bàn)
1, Bài tập
a, Bài tập 1: Dựa vào kiến thức đã học
điền DT vào bảng phân loại
DT chung vua, Tsĩ , đền thì , làng

xã, huyện ,công sơn ,
DT riêng Phù Đổng Thiên Vương,
Gióng, Gia Lâm, HNội

- DT chung: chỉ tên chung người ,
s.vật
- DT riêng : chỉ tên riêng người , sư
vật, địa danh.
b, Bài tập 2: nhận xét gì về cách viết
các bộ phận
- Đối với tên người, địa danh VN,tên
địa danh nước ngoài đã được phiên âm
qua tiếng Hán Việt: Viết hoa tất cả các
chữ cái đầu của mỗi tiếng
- Tên người và tên địa lí nước ngoài
được phiên âm trực tiếp: Viết hoa chữ
cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành
tên riêng đó.
Nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng
thì giữa các tiếng có dấu gạch nối.
- Tên cơ quan tổ chức, danh hiệu: viết
hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận
tạo thành cum từ.
2. Ghi nhớ: (sgk - 109)
II. Luyện tập
B.tập 1: Tìm DT chung và danh từ
riêng?
- DT riêng: Lạc Việt, Bắc bộ, LNữ,
LLQuân.
- DT chung. Ngày xưa, miền đất, đất,

nước, thần, nòi, rồng
2. B.tập 2: Các từ in đậm có phải DT
riêng không vì sao?
a. Hoa, chim, Mây, Nước, Họ mi,
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Đọc B.tập 3  XĐ y/c B.tập :
- Gv dùng bản phụ  h/s lên bảng
sửa.
- ( Vài h/s làm  Gv ghi bảng)
- Đọc B.tập 4  XĐ y/c B.tập :
- Gv đọc  h/s viết.
- ( Chấm chéo  Gv chấm 3 bài)
17p
DT riêng.  Vì: Đã được nhà văn nhân
hoá mhư người, như tên riêng của mỗi
nhân vật.
b. Út: DT riêng  tên riêng của vật.
c. Cháy DT riêng  tên riêng của một
làng.
3. B.tập 3: Gạch chân những từ viết
sai.
Tiền Giang, Hậu Giang, Đồng Tháp,
Bưng Biền, Khánh Hoà, Phan Rang,
Phan Thiếc, Tây Nguyên, Com Tum,
Đắc Lắc, Tung, Hương, Bến Hải, Cửa
Tùng, VN, VN Dân Chủ Cộng Hoà.
4. B.tập 4: Viết ctả “ Ếch ngồi đáy
giếng”
- Đọc cho h/s viết bài.
4 . Củng cố(2p):

Gv dùng sơ đồ Tkết lại 2 bài.
Các loại danh từ

CXác ước chừng
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bi bài(1p):
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị: Các lỗi trong bài kiểm tra văn- Sửa chữa.
.
Danh từ
Danh từ chỉ đơn vị DT Chỉ sự vật
DT chỉ đơn vị
quy ước
DT chỉ Đvị
tự nhiên
DT Chung DT Riêng
Ngày soạn: 3.11.2013
Ngày giảng:6.11.2013
Ngữ văn - Bài 11 - Tiết 42:
CỤM DANH TỪ
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được đặc điểm của cụm danh từ
- Giáo dục cho h/s lòng yêu mến tiếng việt
* Trọng tâm kiến thức kĩ năng
1. Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của cụm danh từ, chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
- Hiểu nghĩa của cụm danh từ, chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
- Phân tích được nghĩa của cụm danh từ, chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
2. Kĩ năng
- Trình bày được nghĩa của cụm danh từ, chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
- Biết đặt câu có sử dụng cụm danh từ.

- Biết đặt câu và phân tích được đặc điểm của câu có sử dụng cụm danh từ.
II. Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài
- Tự nhận thức, quản lí thời gian
- Giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng,
III. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ
- H/s: chuẩn bị theo yêu cầu.
IV. Phương pháp:
- Phân tích, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật DH: Động não
V . Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra đầu giờ: (4p)
H. DT chỉ sự vật gồm những DT nào? Đặt câu có DT và cho biết danh từ đó thuộc
tiểu loại nào?
(Định hướng: DT chỉ sự vật thuộc 2 loại : DT chung và DT riêng.
- VD h/s tự đặt.)
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 37p

Hoạt động của GV và HS TG Nội dung
* HĐ1 : Khởi động
Có cấu trúc.
VD1: Học sinh.
VD2: Tất cả học sinh lớp 6a
H. Trong 2 cấu trúc đâu là DT đâu là
cụm DT?
(VD1 là DT, VD2 là cụm DT)
GV: Vậy cụm DT là gì có cấu tạo
như thế nào ta cùng tìm hiểu trong tiết
học này.

* HĐ2: HDHS hình thành kiến thức
mới
- Mục tiêu:. - Hiểu nghĩa của cụm
2p
23p I. Cụm DT là gì?
danh từ, chức năng ngữ pháp của
cụm danh từ.
- ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ
ngữ sau của cụm danh từ.
- Gv: Treo bảng phụ - h/s đọc BT ->
xác định yêu cầu.
H. Các từ in đậm bổ xung ý nghĩa
cho từ nào trong câu?
H. Các từ được bổ xung ý nghĩa
thuộc từ loại nào?
- Danh từ
H. Các từ bổ xung ý nghĩa gọi là gì?
(Phụ ngữ)
Vậy: Đặc điểm ngữ nghĩa của cụm
danh từ là gì? Ta tìm hiểu BT 2:
- HS đọc BT-> Nêu yêu cầu.
H* So sánh cách nói trong từng cặp
rồi rút ra nhận xét?

- Vậy đặc điểm ngữ pháp của cụm
danh từ là gì? Chúng ta tìm hiểu BT
3.
H* Tìm một cụm DT và đặt câu với
cụm DT ấy?
H. Xác định CN – VN trong các câu

em vừa tìm?
H. Qua B.tập 1 em cho biết cụm DT
do các yếu tố nào tạo nên?
H* Nhận xét nghĩa của cụm DT so
với DT ?
H* Qua B.tập 3 em có nhận xét gì
về chức vụ của cụm danh từ trong
câu?
H. Vậy em hiểu thế nào là cụm DT?
Nghĩa của cụm DT so với DT ?
- H/s đọc ghi nhớ, chốt ND.
- GV chốt lại.
H: Lấy ví dụ về cụm danh từ ? Đặt
câu với cụm danh từ ấy ?
1.Bài tập: (sgk/116)
a. Bài tập 1:
- Các từ in đậm - Bổ sung ý nghĩa
+ Xưa -> Ngày
+ hai -> vợ chồng
+ ông lão đánh cá -> vợ chồng
+ một -> túp lều
+ nát trên bờ biển -> túp lều
b. Bài tập 2:
+ Một túp lều
+ Một túp lều nát
+ Một túp lều nát trên bờ biển
-> Nghĩa đầy đủ hơn nghĩa của một
mình danh từ.
c. Bài tập 3:
+ VD:

- Những cái bàn ấy.
-Những cái bàn ấy đều đã hỏng.
- Các bạn học sinh
- Các bạn học sinh rất chăm học.
+ Đặc điểm của cụm DT : Do DT và
phụ ngữ tạo nên.
2. Nhận xét:
- Các danh từ kết hợp với những từ
đứng trước hoặc sau nó tạo thành
cụm danh từ.
- Nghĩa của cụm DT đầy đủ hơn
nghĩa của DT.
- Chức vụ: Làm chủ ngữ hoặc vị ngữ
(Giống DT)
3. Ghi nhớ ( sgk - 117)
- K/n
- Đặc điểm
* Bài tập

- Đọc B.tập  Xác định yêu cầu.
( HĐ độc lập)
1.B.tập 1: Tìm các cụm DT.
a. Một người chồng thật xứng đáng.
b. Một lưỡi búa của cha.
c. Một con yêu tinh ở trên núi.
4. Củng cố:2p
H. Cụm danh từ là gì?
H. Nêu cấu tạo cụm DT.
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: 2p
- Về học thuộc 2 ghi nhớ. Làm B.tập ( sbt)

- Làm các bài tập trong phần luyện tập.
**********************************************
Ngày soạn: 3.11.2013
Ngày giảng:7.11.2013
Ngữ văn - Bài 11 - Tiết 43:
CỤM DANH TỪ
( Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được đặc diểm của cụm danh từ
- Giáo dục cho h/s lòng yêu mến tiếng việt
* Trọng tâm kiến thức kĩ năng
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo của cụm danh từ.
- Bước đầu phân tích được đặc điểm cấu tạo của cụm danh từ.
- Phân tích được cấu tạo của cụm danh từ, ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau
của cụm danh từ.
2. Kĩ năng
- Trình bày được nghĩa của cụm danh từ, chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
- Biết đặt câu có sử dụng cụm danh từ.
- Biết đặt câu và phân tích được cấu tạo của câu có sử dụng cụm danh từ.
II. Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài
- Tự nhận thức, quản lí thời gian
- Giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng,
III. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ
- H/s: chuẩn bị theo yêu cầu.
IV. Phương pháp:
- Phân tích, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật DH: Động não
V . Các bước lên lớp

1. Ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra đầu giờ: (2p)
H. Thế nào là cụm danh từ? Đặc điểm của cụm danh từ? Cho VD?
- Định hướng: Cụm DT là loại tổ hợp từ do DT với một số từ ngữ phụ nó tạo
thành. CDT có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơp một mình danh từ,
nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ
- VD h/s tự đặt.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung
* HĐ1 : Khởi động
Có cấu trúc.
VD1: Học sinh.
VD2: Tất cả học sinh lớp 6a
H. Trong 2 cấu trúc đâu là DT đâu là
cum DT
(VD1 là DT, VD2 là cụm DT)
GV: Vậy cum DT là gì có cấu tạo
như thế nào ta cùng tìm hiểu trong tiết
học này.
* HĐ2: HDHS hình thành kiến thức
mới
- Mục tiêu:. Ý nghĩa của phụ ngữ
trước và phụ ngữ sau của cụm danh
từ.
- GV treo bảng phụ
H. Tìm cụm DT trong B.tập
H. Tìm những phụ ngữ đứng trước,
sau DT?
- Phụ ngữ đứng trước có 2 loại:
+ Cả: Chỉ lượng không chính xác (T

2
)
+ Ba, chín. Chỉ lượng không chính
xác ( T
1
)
- Phụ ngữ đứng sau có 2 loại:
+ Nếp, Đực, Sau: Đ
2
Sự vật ( S
1
)
+ ấy : Chỉ vị trí sự vật. ( S
2
)
H. Điền các cụm DT đã tìm được
vào mô hình cụm DT?
- H/s tự điền vào mô hình gv đã kẻ ở
bảng phụ.

Gv: Lưu ý: Phần phụ sau có khi là 1
cụm từ hoặc một cụm từ C- V.
+ Phần trước kí hiệu T
1
T
2
( Có hoặc
không)
+ Phần TTâm: DT kí hiệu T
1

T
2
(Nhất
thiết phải có)
+ Phần Sau: DT kí hiệu S
1
S
2
(Có
hoặc không).
2p
23p II. Cấu tạo của cụm DT.
1. B.tập: (sgk/117)
- Cụm DT: + Làng ấy.
+ Ba thúng gạo nếp.
+ Ba con trâu đực.
+ Ba con trâu ấy.
+ Chín con.
+ Năm sau.
+ Cả làng.
Phần Trước P. TTâm Phần sau
T
2
T
1
T
1
T
2
S

1
S
2
Làng
Ba Thúng Gạo Nếp
Ba Con Trâu Đực
Ba Con Trâu Ấy
Chín Con
Năm Sáu
Cả Làng

2. Nhận xét.
H. Cum DT có cấu tạo ntn?
H. Đặc điểm của từng phần?
- Gv lưu ý: Cụm DT có thể ở dạng
đầy đủ hoặc không đầy đủ, không
nhất thiết phải có phần trước và phần
sau.
H* Nêu mô hình cấu tạo cụm DT ý
nghĩa bổ sung của các phần phụ
trước và phần phụ sau?
- Gv chốt lại nội dung kiến thức.
- H/s đọc - Dặn về học thuộc.
* HĐ3: HD học sinh luyện tập
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào
làm bài tập
- Đọc B.tập  Xác định yêu cầu.
( HĐ độc lập)
- Đọc B.tập - XĐ yêu cầu.
( HĐ nhóm 2)

15p
- Cụm danh từ cấu tạo 3 phần:
+ Phần trước: ( Từ chỉ slượng)
+ Phần TTâm ( DT)
+ Phần sau: ( Chỉ VTrí đ
2
từ để trỏ)
- Đ
2
:

Phần trước 2 loại.
Phần sau: 2 loại.
3. Ghi nhớ: ( sgk - 118)
- Mô hình cụm DT
- Đặc điểm cấu tạo cụm DT
III. Luyện tập.
1.B.tập 1: Tìm các cụm DT.
a. Một người chồng thật xứng đáng.
b. Một lưỡi búa của cha.
c. Một con yêu tinh ở trên núi.
2. Bài tập 2: Chép lại cụm DT vào
mô hình cụm DT.
Phần Trước P. TTâm Phần sau
Một Người Chồng Thật xứng
đáng
Một Lười Búa Của cha
Một Con Yên tỉnh Ở Trên nui
- Đọc B.tập - XĐ yêu cầu B.tập .
- HS làm miệng-> GV ghi bảng


Cho danh từ: Mớ rau, gà
H* Thêm các phụ ngữ đứng trước
và đứng sau danh từ?
Đặt cụm DT ấy vào mô hình cụm
DT
3. B.tập 3: Điền phụ ngữ thích hợp
vào ô trống.
+ Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống
nước.
+ Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi
lại chui vào lưới mình.
+ Lần thứ 3, vẫn thanh sắt cũ mắc
vào lưới.
4. B.tập thêm.
Câu Mẫu:
- Hai mớ rau ấy.
- Hai con gà trên sân
4. Củng cố:2p
H. Nêu cấu tạo cụm DT.
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài :1p
- Về học thuộc 2 ghi nhớ. Làm B.tập ( sbt)
- Chuẩn bị: “ Chân, tay, tai, mắt, miệng”
+ Đọc và soạn bài, tìm hiểu bài học đc rút ra từ truyện
**********************************************
Ngày soạn: 4/11/2013
Ngày giảng: 7/11/2013
Ngữ văn – Bài 11 - Tiết 44:
Văn bản: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG
( Truyện ngụ ngôn)

I. Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu đc nội dung, ý nghĩa của truyện Chân, Tay, Tai, Mắt , Miệng.
- Hiểu một số nét chính về n/t của truyện
- Giáo dục tinh thần đoàn kết , biết giúp đỡ nhau
* Trọng tâm kiến thức kĩ năng:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm thể loại của ngụ ngôn trong văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt,
Miệng.
- Kể lại được truyện.
- Phân tích và rút ra nghệ thuật đặc sắc của truyện: Cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi
đúc kết bài học về sự đoàn kết
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại được truyện
- Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.
II. Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài
-Tự nhận thức giá trị của tinh thần trách nhiệm, sự đoàn kết tương thân tương ái trong
cuộc sống.
- Ứng xử có trách nhiệm và có tinh thần đoàn kết tương thân tương ái.
- Giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, cảm nhận của
bản thân về bài học trong truyện
III. Đồ dùng dạy học
- GV: Giáo án, máy chiếu
- H/s: chuẩn bị theo yêu cầu.
IV. Phương pháp:
- Phân tích, trao đổi, thảo luận nhóm.
- KTDH: Động não, cặp đôi chia sẻ, trình bày 1 phút, đọc sáng tạo.
V. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra đầu giờ: (4p)

H. Kể tóm tắt truyện “ Thầy bói xem voi”và cho biết bài học rút ra từ truyện?
(H/s kể được 3 sự việc chính trong truyện.
Bài học ngụ ngôn:
+ Muốn hiểu sự vật phải xem xét 1 cách toàn diện.)
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 37p
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung
HĐ1: Khởi động
Chân, tay, tai, mắt, miệng là
những bộ phận trong cơ thể con
người. Mỗi bộ phận đều có chức
năng, nghĩa vụ riêng nhưng lại có
1p
chung một mục đích: Đảm bảo sự
sống cho cơ thể. Không hiểu được
điều này , Các nhân vật đã bất bình
với lão miệng và tất cả phải chịu
một hậu quả nghiêm trọng, may mà
còn kịp thời cứu được. Tiết học
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu câu
truyện để rút ra bài học trong đời
sống hàng ngày
* HĐ2:HD HS đọc và thảo luận
chú thích
- Mục tiêu: Học sinh đọc đúng
chính tả, diễn cảm và hiểu được
một số chú thích có trong văn bản
- Gv hướng dẫn đọc: Đọc to, đúng
phù hợp với tâm trạng và suy nghĩa
của từng nhân vật.
- GV phân vai cho HS

- H/s đọc phân vai  Kể lại truyện.
H. Truyện được kể theo ngôi kể
nào? Thứ tự kể?
(Kể theo ngôi kể thứ 3. Thứ tự kể
xuôi.)
- Gv hướng dẫn h/s tìm hiểu các
chú thích sgk?
* HĐ3: HD học sinh tìm hiểu bố
cục của văn bản.
- Mục tiêu: HS nắm được bố cục
của văn bản
H. Truyện có thể chia làm mấy
phần? ND từng phần?
P1: Từ đầu …kéo nhau về.
Cuộc so bì của Chân, tay, tai, mắt
với lão miệng.
P2: Tiếp … Họp nhau lại để bàn.
Hậu quả của cuộc so bì.
P3: Còn lại : Cách sửa chữa hậu
quả
GV: Cuộc so bì của Chân, Tay,
Tai, Mắt, Miệng diễn ra ntn? Hậu
quả ra sao?
* HĐ4: HD tìm hiểu văn bản
- Mục tiêu: + Đặc điểm thể loại
của ngụ ngôn trong văn bản Chân,
Tay, Tai, Mắt, Miệng.
+ Nghệ thuật đặc sắc của truyện:
Cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi
đúc kết bài học về sự đoàn kết

10p
2p
20p
I. Đọc- thảo luận chú thích:
1. Đọc, kể.
2. Thảo luận chú thích
- Chú thích : 1.2.3
II. Bố cục:

3 phần
III. Tìm hiểu văn bản
1. Hướng dẫn trả lời câu hỏi
trong sách giáo khoa
- GV yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK
2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
H. Truyện có những nhân vật
nào? Các nhân vật này được giới
thiệu ra sao?
- Có 5 nhân vật, là những bộ phận
của cơ thể người, sống thân thiết
H* Vì sao lại có cuộc so bì này?
Lí do:
+ Cho rằng miệng sung sướng chỉ
ăn không ngồi rồi, Chân, Tay, Tai,
Mắt phải lao động vất vả.
H. Em hiểu thế nào là ăn không
ngồi rồi? ( Chú thích 6)
H. Quyết định chống lại lão
Miệng được thể hiện như thế nào

qua thái độ của, Chân, tay, tai,
mắt?
+ Cả bon kéo đến nhà lão Miệng:
Không chào hỏi.
+ Nói thẳng vào mặt lão miệng:
“Từ nay chúng tôi không làm để
nuôi ông nữa”
H. Thái độ ấy mang tính chất
đoạn tuyệt hay thù địch?
- Thái độ đoạn tuyệt.
H* Việc so bì như vậy đúng chố
nào sai chỗ nào? Vì sao?
- Nhìn bề ngoài là đúng, nhưng
thực tế bên trong là ko đúng. Vì lão
Miệng có ăn thì cả bọn mới tồn tại
được…
H* Em có nhận xét gì về nghệ
thuật kể chuyện? Đánh giá về
cuộc so bì này?
Giáo viên hướng dẫn học sinh
thảo luận nhóm ( 5p)
H. Theo cách nhìn bề ngoài đó thì
4 nhân vật phải làm việc phục vụ
lão miệng. Từ cách nhìn đó họ đã
làm gì?
H: Hậu quả của việc làm đó?
1 . Cuộc so bì của Chân, Tay, Tai,
Mắt, với lão Miệng.
- Bằng biện pháp nghệ thuật nhân hoá,
ẩn dụ đã khắc hoạ được các nhân vật

Chân, Tay, Tai, Mắt chỉ nhìn thấy vẻ bề
ngoài mà chưa nhìn ra sự thống nhất
chặt chẽ bên trong.
2. Quyết định không chung sống
3. Bài học
H. Từ câu nói đó em hiểu ntn về
mối quan hệ giữa người với
người?
Gv: Mọi việc và mọi người từ đây
trở về quỹ đạo như xưa, việc ai
người ấy làm theo sự phân công
của cơ thể, thống nhất chứ không
còn sự tị nạnh suy bì, kèn cựa nhỏ
nhen
H. Từ quan hệ không thể tách rời
giữa các bộ phận cơ thể người,
truyện cho chúng ta bài học gì?
H. Tác giả sử dung n.thuật gì khi
nói về các nhân vật ?
- N.thuật: tưởng tượng, nhân hoá.
* HĐ5: HD học sinh tổng kết rút
ra ghi nhớ
- Mục tiêu: Nắm được nội dung và
nghệ thuật của truyện
- Gọi h/s đọc ghi nhớ
- Lưu ý ND cần nhớ
* HĐ6: HD học sinh luyện tập
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức
vào làm bài tập
- H/s đọc B.tập  XĐ yêu cầu.

Gv hướng dẫn B.tập  về nhà.
2p
2p
- Cá nhân không thể tồn tại nếu tách rời
cộng đồng.
- Hãy sống có tinh thần tập thể mình vì
mọi người.
IV. Ghi nhớ: ( sgk - 116)
V. Luyện tập
H. Truyện ngụ ngôn là gì? Kể tên các
truyện ngụ ngôn đã học?
4. Củng cố: 2p
- GV sử dụng máy chiếu: Giải ô chữ ( hàng dọc)
- Đây là từ có ý nghĩa (nói lên) quyết định mọi sự thành công :
1. Một kiểu nhân vật trong chuyện cổ tích.
2. Một thứ lễ vật trong sính lễ mà vua Hùng yêu cầu ST- TT.
3. Nhân vật Mã Lương thuộc kiểu nhân vật đó.
4. Từ loại chỉ tên người, vật, hiện tượng, khái niệm,
5. Tên gọi khác của tự sự .
6. Nhân vật bị chết vì tính kiêu ngạo hoanh hoang.
7. Cách xưng hô của người kể trong ngôi kể thứ nhất.
Đ Ộ N G V Ậ T
V O I
C Ó T À I L Ạ
D A N H T Ừ
K Ể C H U Y Ệ N
Ế C H
T Ô I
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới:
- Về học bài. Đọc và kể lại các truyện ngụ ngôn đã học.

- Cbị “ Treo biển” lợn cưới áo mới
- Ôn lại kiến thức TV : Từ, nghĩa của từ, danhtừ, cụm danh từ giờ sau
kiểm tra 1 tiết.
*********************************************
Ngày soạn: 4.11.2013
Ngày giảng: 8/11/2013
Ngữ văn – Bài 11 - Tiết 46:
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Củng cố lại kiến thức về phần Tiếng việt đã học
- Đánh giá việc hiểu kiến thức của học sinh phần Tiếng việt
2.Kĩ năng
- Biết cách làm bài kiểm tra, Có kỹ năng trình bày, diễn đạt.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập tự giác, trung thực trong làm bài kiểm tra.
II. Hình thức đề kiểm tra:
- Trắc nghiệm và tự luận
III. Ma trận:
ĐỀ 1:
Mức độ Các mức độ kiến thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Thấp Cao
TN T
L
TN TL T
N
TL T
N
TL

1Từ và cấu tạo
từ TV
Biết đc cấu
tạo của từ
phức và
cách chia
từ phức
Số câu:
Số điểm:
tỉ lệ %:
Số câu:
1/2
Số
điểm:0,5
tỉ lệ %:5
Số câu:
1/2
Số
điểm:0,5
tỉ lệ %:5
2.Từ mượn Hiểu đc bộ
phận quan
trọng nhất
của từ
mượn là
Tiếng Hán
Số câu:
Số điểm:
tỉ lệ %:
Số câu:

1/4
Số
điểm:0,25
tỉ lệ %:2,5
Số câu:
1/4
Số
điểm:0,25
tỉ lệ %:2,5
3.Nghĩa của từ Chỉ ra cách
hiểu đầy
đủ nhất về
nghĩa của
từ. là nội
dung mà từ
biểu thị.
Số câu:
Số điểm:
tỉ lệ %:
Số câu:
1/4
Số
Số câu:
1/4
Số
điểm:0,25
tỉ lệ:2,5
điểm:0,25
tỉ lệ:2,5
4.Từ nhiều

nghĩa và hiện
tượng chuyển
nghĩa của từ
Điền đc
các từ đã
cho vào
chỗ trống
để giải
nghĩa các
từ.
Số câu:
Số điểm:
tỉ lệ %:
Số câu: 1
Số điểm:1
tỉ lệ %:10
Số câu: 1
Số điểm:1
tỉ lệ %:10
5. Danh từ Viết đc
đoạn văn
ngắn có sử
dụng danh
từ
Số câu:
Số điểm:
tỉ lệ %:
Số câu: 1
Số điểm:5
tỉ lệ %:50

Số câu: 1
Số điểm:5
tỉ lệ %:50
6. Cụm danh
từ
Vẽ đc mô
hình cấu
tạo cụm
danh từ
Lấy được ví
dụ để phân
tích
Số câu:
Số điểm:
tỉ lệ %:
Số câu:
1/2
Số
điểm:1,5
tỉ lệ %:15
Số câu: 1/2
Số điểm:1,5
tỉ lệ %:15
Số câu: 1
Số điểm:3
tỉ lệ %:30
Số câu 1 1 1/2 1/2 1 4
Tổng điểm 1 1 1,5đ 1,5đ 5đ 10đ
Tỉ lệ 10% 10% 15% 15% 5o% 100%
ĐỀ 2:

Mức độ Các mức độ kiến thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Thấp Cao
TN T
L
TN TL T
N
TL T
N
TL
1Từ và cấu tạo
từ TV
Biết đc cấu
tạo của từ
phức và
cách chia
từ phức
Số câu:
Số điểm:
tỉ lệ %:
Số câu:
1/2
Số
điểm:0,5
tỉ lệ %:5
Số câu:
1/2
Số
điểm:0,5
tỉ lệ %:5

2.Từ mượn Hiểu đc bộ
phận quan
trọng nhất
của từ
mượn là
Tiếng Hán
Số câu:
Số điểm:
tỉ lệ %:
Số câu:
1/4
Số
điểm:0,25
tỉ lệ %:2,5
Số câu:
1/4
Số
điểm:0,25
tỉ lệ %:2,5
3.Nghĩa của từ Chỉ ra cách
hiểu đầy
đủ nhất về
nghĩa của
từ. là nội
dung mà từ
biểu thị.
Số câu:
Số điểm:
tỉ lệ %:
Số câu:

1/4
Số
điểm:0,25
tỉ lệ:2,5
Số câu:
1/4
Số
điểm:0,25
tỉ lệ:2,5
4.Từ nhiều
nghĩa và hiện
tượng chuyển
nghĩa của từ
Điền đc
các từ đã
cho vào
chỗ trống
để giải
nghĩa các
từ.
Số câu:
Số điểm:
tỉ lệ %:
Số câu: 1
Số điểm:1
tỉ lệ %:10
Số câu: 1
Số điểm:1
tỉ lệ %:10
5. Danh từ Khái niệm,

phân loại
danh từ
Lấy được ví
dụ về danh
từ theo phân
loại
Số câu:
Số điểm:
tỉ lệ %:
Số câu:
1/2
Số điểm:2
tỉ lệ %:20
Số câu: 1/2
Số điểm:1
tỉ lệ %:10
Số câu: 1
Số điểm:3
tỉ lệ %:30
6. Cụm danh
từ
Viết đc
đoạn văn
ngắn có sử
dụng cụm
danh từ
Số câu:
Số điểm:
tỉ lệ %:
Số câu: 1

Số điểm:5
tỉ lệ %:50
Số câu: 1
Số điểm:5
tỉ lệ %:50
Số câu 1 1 1/2 1/2 1 4
Tổng điểm 1 1 2đ 1đ 5đ 10đ
Tỉ lệ 10% 10% 20% 10% 5o% 100%
IV. Biên soạn đề kiểm tra
A. Đề bài
ĐỀ 1:
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1(1đ): Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất
1. Từ phức gồm bao nhiêu tiếng.
A. Một tiềng. C. Nhiều hơn 2 tiếng.
B. Hai tiếng. D. Hai hoặc nhiều hơn 2 tiếng.
2. Trong 4 cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng.
A.Từ ghép và từ láy. C. Từ phức và từ láy.
B.Từ phức và từ ghép. D. Từ phức và từ đơn.
3. Bộ phận từ mượn quan trong nhất trong Tiếng Việt là gì?
A. Tiếng Hán C. Tiếng Anh
B, Tiếng Pháp D. Tiếng Nga.
4. Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ.
A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị.
B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị.
C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hđộng mà từ biểu thị.
D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
Câu 2(1đ): Điền các từ: “ Học hỏi, học tập, học hành, học lỏm” vào chỗ trống
trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
a : học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng

b : nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai
trực tiếp dạy bảo
c : tìm tòi, hỏi han để học tập
d : học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một
cách khái quát)
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 3:( 3 điểm)Vẽ mô hình cấu tạo của cụm danh từ ? Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 4:(5 điểm)Viết một đoạn văn ngắn từ 7  10 dòng ( Chủ đề học tập) có sử dụng
ít nhất 3 danh từ? Gạch dưới các danh từ.
ĐỀ 2:
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1(1đ): Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất
1. Từ phức gồm bao nhiêu tiếng.
A. Một tiềng. C. Nhiều hơn 2 tiếng.
B. Hai tiếng. D. Hai hoặc nhiều hơn 2 tiếng.
2. Trong 4 cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng.
A.Từ ghép và từ láy. C. Từ phức và từ láy.
B.Từ phức và từ ghép. D. Từ phức và từ đơn.
3. Bộ phận từ mượn quan trong nhất trong Tiếng Việt là gì?
A. Tiếng Hán C. Tiếng Anh
B, Tiếng Pháp D. Tiếng Nga.
4. Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ.
A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị.
D. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị.
E. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hđộng mà từ biểu thị.
D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
Câu 2(1đ): Điền các từ: “ Học hỏi, học tập, học hành, học lỏm” vào chỗ trống
trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
a : học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng
b : nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai

trực tiếp dạy bảo
c : tìm tòi, hỏi han để học tập
d : học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một
cách khái quát)
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 3: (3 điểm) Thế nào là danh từ? Phân loại danh từ ? Cho ví dụ minh hoạ với ít
nhất 3 loại danh từ sau khi đã phân loại.
Câu 4: (5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn từ 7  10 dòng ( Chủ đề học tập) có sử
dụng ít nhất 3cụm danh từ? Gạch dưới các cụm danh từ.
B. Đáp án và thang điểm
Nội dung Điểm
Phần 1 Trắc nghiệm 3 điểm
Câu 1
Câu 2
1- D ; 2- A ; 3-A ; 4-D;
a - học hành ; b – học lỏm ; c – học hỏi ; d - học tập
1 điểm
1 điểm
Phần 2 Tự luận 8 điểm
Đề 1
Câu 3:
Câu 4
- Mô hình:
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
t2 t1 T1 T2 s1 s2
Hai con gà trên sân kia
- Yêu cầu: Viết được đoạn văn đúng chủ đề, lời văn lưu loát
trôi chảy. Đúng chính tả và cú pháp câu. Xác định được
danh từ.
3 điểm

5 điểm
Đề 2
Câu 3
Câu 4:
- Khái niệm: Dt là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái
niệm.
- Phân loại và VD:
+ DT chỉ đơn vị:
• DT chỉ đơn vị tự nhiên.
• DT chỉ đơn vị quy ước: DT chỉ đơn vị quy ước chính
xác và ước chừng.
- VD: nắm rau, 3 kg
+ DT chỉ sự vật:
• DT chung: làng, huyện, sách, vở
• DT riêng: Việt Nam, Long Khánh…
- Yêu cầu: Viết được đoạn văn đúng chủ đề, lời văn lưu loát
trôi chảy. Đúng chính tả và cú pháp câu. Xác định được cụm
danh từ.
0,5 điểm
2,5 điểm
5 điểm
V. Thu bài – HDHB:
- Giáo viên thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
- HDHB:
+ Ôn lại các bài đã học
+ Chuẩn bị: Trả bài tập làm văn số 2
+ Xem trước các bài tập trong sách giáo khoa
****************************************************

×