Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

giao án lớp 4 tuần 1đến 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 160 trang )

PHÒNG G IÁO DỤC - ĐÀO TẠO TÂY SƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 TÂY GIANG
******@@******
GIÁO ÁN
Lớp: 4E
Giáo án: Lê Thị Hồi Hương

Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
NĂM HỌC 2013 - 2014
GV: Lê Thị Hồi Hương
2
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
GV: Lê Thị Hồi Hương
HỌC KỲ I
Từ ngày 26 đến ngày 30 tháng 8 năm 2013
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Chính tả
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Ôn tập các số đến100.000
Trung thực trong học tập
Môn lòch sử và đòa lí
(Nghe, viết) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu


3
Toán
LT&C
Khoa học
Kỉ thuật
Ôn tập các số đến 100.000 (tt)
Cấu tạo của tiếng
Con người cần gì để sống ?
Vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu
4
Kể chuyện
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Sự tích Hồ Ba Bể
Mẹ ốm
Ôn tập các số đến 100.000 (tt)
Thế nào là kể chuyện ?
5
Toán
Đòa lý
LT&C
Biểu thức có chứa một chữ
Làm quen với bản đồ
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
6
Toán
Khoa học
Tập làm văn
HĐTT

Luyện tập
Trao đổi chất ở người
Nhân vật trong truyện
Tổng kết cuối tuần
3
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
Thứ 2 ngày 26 tháng 8 năm 2013
Chủ điểm: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
Tập đọc : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Theo Tô Hoài
I. Mục tiêu:
1. Kó năng: - Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng
nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
2. Kiến thức: - Hiểu các từ trong bài.
-Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp – bênh vực người yếu,
xóa bỏ áp bức, bất công.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng nhân ái, biết yêu thương và giúp đỡ mọi người, có tinh
thần đấu tranh kiên quyết chống cái xấu, cái ác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK; Truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí”.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Ph ươ ng pháp: Đàm thoại , trực quan, luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
2’

2’
10’
A. Ổn đònh tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập
của học sinh
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chung:
- Cho HS xem tranh trang 3 giới thiệu chủ điểm
“Thương người như thể thương thân”.
- Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí được nhà văn
Tô Hoài viết năm 1941. Đây là truyện được các
bạn nhỏ ở mọi nơi yêu thích.
- Bài tập đọc: “Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu” được
trích từ truyện này hôm nay các em sẽ được học.
- Giáo viên ghi đề lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc:
- Cho một HS đọc toàn bài.
- Giáo viên chia đoạn:
Đoạn 1: Hai dòng đầu
Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo
Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Hát tập thể, kiểm tra só số
- Học sinh theo dõi và lắng nghe
giới thiệu.
- Học sinh nhắc lại tên bài tập đọc
và tác giả.
- HS đọc, cả lớp theo dõi.


GV: Lê Thị Hồi Hương
4
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
10’
- Mời 4 học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn:
+ Lượt 1: GV nhận xét, sửa lỗi những em phát
âm sai, ngắt, nghỉ hơi chưa đúng.
+ Lượt 2: HS đọc và tập giải nghóa các từ ở chú
thích.
- GV giải thích thêm: ngắn chùn chùn (ngắn đến
quá mức rất khó coi); thui thủi ( cô đơn, lặng lẽ
một mình không có ai bầu bạn).
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
- Giáo viên đọc mẫu cả bài- giọng chậm rãi,
chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến
của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng
nhân vật.
b. Tìm hiểu bài:
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dế Mèn
gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và tìm những chi
tiết cho thấy chò Nhà Trò rất yếu ớt?
- Ý chính: Nhà Trò bé nhỏ, yếu ớt
- Học sinh đọc đoạn 3 tìm hiểu: Nhà Trò bò bọn
nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
- Các em hãy đọc đoạn 4 và tìm những lời nói và
cử chỉ nói lên tấm lòng nghóa hiệp của Dế Mèn.

- Cho học sinh xem tranh và nói:
+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về
cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy
khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói mạnh mẽ, dứt
khoát làm cho Nhà Trò yên tâm.
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng
mạnh mẽ xòe cả hai càng ra; hành động bảo vệ,
che chở: dắt Nhà Trò đi.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn, sửa lỗi phát âm.
- HS tập giải nghóa từ.
- HS đọc theo cặp.
-1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc, hiểu đoạn 1
-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước
thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì
thấy chò Nhà Trò gục đầu trên tảng
đá cuội.
- Học sinh đọc đoạn 2, trả lời:
-Thân hình chò bé nhỏ, gầy yếu,
người bự những phấn như mới lột.
Cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá
yếu, lại chưa quen mở.
- Học sinh đọc đoạn 3, trả lời:
-Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay
lương ăn của bọn nhện. Sau đấy
chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò
ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không
trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà

Trò mấy bận. Lần này chúng chăng
tơ chặn đường, đe ăn thòt.
- HS đọc đoạn 4, trả lời:
- Học sinh quan sát tranh và nghe
giảng.
GV: Lê Thị Hồi Hương
5
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
11’
3’
1’
- Ý chính: Tấm lòng nghóa hiệp của Dế Mèn
- Cho học sinh đọc lướt bài, nêu một hình ảnh
nhân hóa mà em thích? Vì sao em thích?
Ví dụ: Dế Mèn xòe cả hai càng ra, bảo … ->
thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như một võ só
oai vệ, mạnh mẽ nghóa hiệp.
c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm :
- Gọi 4 học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của
bài.
- GV chốt lại cách đọc phù hợp:
+ Đọc thể hiện cái nhìn ái ngại của Dế Mèn đối
với Nhà Trò.
+ Đọc lời kể lể của Nhà Trò – giọng đáng
thương.
+ Đọc lời nói của Dế Mèn giọng mạnh mẽ, thể
hiện sự bất bình.
- Giáo viên treo đoạn văn ghi sẵn ở bảng phụ

lên bảng. Giáo viên đọc và hướng dẫn cách đọc.
- Cho học sinh đọc theo cặp.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
D. Củng cố ø:
- Qua luyện đọc, tìm hiểu, em thấy bài văn ca
ngợi điều gì?
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn.
E. Nhận xét – dặn dò::
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà các em tiếp tục luyện đọc bài văn,
chuẩn bò phần tiếp theo của câu chuyện sẽ được
học ở tuần 2. Nếu có điều kiện các em nên tìm
đọc tác phẩm: “Dế Mèn phiêu lưu kí”.
- Học sinh đọc, xung phong nêu
- 4 HS đọc bài. Cả lớp nhận xét bạn
đọc đoạn đó giọng đã phù hợp chưa,
nên đọc như thế nào cho tốt.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
nghóa hiệp – bênh vực người yếu,
xóa bỏ áp bức, bất công.
- HS trả lời.
- Học sinh nghe dặn.
Rút kinh
nghiệm:

.
Toán : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100 000
- Phân tích cấu tạo số.
- Ôn tập về chu vi của hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
2. Kó năng : - Rèn học sinh nắm vững cấu tạo số.
GV: Lê Thị Hồi Hương
6
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
- Đọc, viết số chính xác.
- Tính được chu vi của các hình trên.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích toán học.
II. Đồ dùng:
Giáo viên : Phiếu ghi nội dung bài tập 2, bảng phụ, hình vẽ bài 4.
Học sinh: SGK, vở, luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1’
1’
7’
5’
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập toán
của học sinh.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ở lớp 3, các em đã được học các
số đến 100 000. Tiết học này sẽ giúp các em ôn tập

các số đến 100 000.
Giáo viên ghi đề lên bảng.
b. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng:
- Giáo viên viết lên bảng số: 83 251, yêu cầu HS
đọc số và chỉ chữ số hàng đơn vò, chữ số hàng trăm,
chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn.
- Tiến hành tương tự như vậy với số: 83 001; 80 201;
80 001
- Các em hãy nhớ lại xem: Giữa hai hàng liền kề
nhau có quan hệ với nhau như thế nào?
- Cho học sinh nêu:
Các số tròn chục
Các số tròn trăm
Các số tròn nghìn
Các số tròn chục nghìn
c. Thực hành:
Bài 1: a)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- GV kẽ tia số lên bảng, cho học sinh nhận xét, tìm
ra qui luật viết các số trong dãy số này. Vậy cần
viết tiếp theo 10 000 là số nào?
Sau 30 000 là số nào?
Sau nữa là số nào? Em tự viết tiếp cho hết các vạch
còn lại trên tia số.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
-Hát.
-Bày đồ dùng học tập toán lên
bàn.
-Học sinh chú ý lắng nghe.
-Học sinh đọc số (Tám mươi ba

nghìn hai trăm năm mươi mốt) và
chỉ chữ số hàng đơn vò (1), chữ số
hàng chục (5), chữ số hàng trăm
(2); chữ số hàng nghìn (3), chữ số
hàng chục nghìn (8).
- Học sinh đọc và chỉ ra chữ số
ứng với mỗi hàng.
- Giữa hai hàng liền kề nhau hơn
kém nhau 10 lần (1 chục bằng 10
đơn vò, 1 trăm = 10 chục).
10, 20, 40, 50, 70 …
100, 200, 300, 400, 500, …
1 000, 2 000, 3 000, 4 000 …
10 000, 20 000, 30 000 …
Học sinh nêu yêu cầu.
- Tìm số hàng chục nghìn liền sau.
- 20 000
- 40 000
- Học sinh viết tiếp 50 000,
60 000.
- Học sinh viết trên bảng. Đọc
trước lớp. Cả lớp nhận xét.
GV: Lê Thị Hồi Hương
7
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
7’
6’
7’

- Cho HS ôn lại cách đọc số đã viết.
b) Cho học sinh tìm ra quy luật viết các số và viết
tiếp. Giáo viên theo dõi và giúp thêm cho học sinh
yếu.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 2: - Giáo viên đính bảng phụ đã kẻ sẵn, gọi HS
nêu yêu cầu.
- Cho học sinh phân tích mẫu
Viết số
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục Đ.vò
63850
91907
8105
6
9
3
1
8
8
9
1
5
0
0
0
7
5
- Phát phiếu học tập cho các nhóm làm bài.

- Đại diện nhóm dán bài, đọc bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
Chú ý: 70008: đọc là “Bảy mươi nghìn không trăm
linh tám” không đọc là “Bảy mươi nghìn linh tám”.
Bài 3:
Câu a: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự phân tích mẫu.
- Cho HS làm các bài còn lại, 3 em làm ở bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
Câu b: - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 ý:
9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- Cho HS làm các bài còn lại vào vở, 3 em làm ở
bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 4: - Giáo viên đính các hình lên bảng
- Hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Cho HS nhắc lại cách tính chu vi hình tứ giác, hình
chữ nhật, hình vuông.
- Cho HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
- HS đọc .
-HS viết lên bảng con, 1 em viết
bảng lớp:
36 000, 37 000, 38 000, 39 000,
40 000, 41 000, 42 000
- Học sinh nhận xét, thống nhất
kết quả.
- Đọc số
- HS phân tích mẫu:
Số 63850 gồm 6 chục nghìn, 3

nghìn, tám trăm, 5 chục, 0 đơn vò.
Đọc là: Sáu mươi ba nghìn tám
trăm năm mươi.
- HS làm bài theo nhóm.
- HS đọc bài của nhóm mình.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS nêu:
8723 = 8000+ 700 + 20 + 3
- 3 học sinh lên bảng làm:
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
7006 = 7000 + 6
- HS theo dõi.
- 3 HS lên bảng làm. HS làm vào
vở.
- HS nhận xét kết quả.
-Tính chu vi các hình.
- HS nêu.
Chu vi hình ABCD là:
6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình MNPQ là:
(4 + 8 ) x 2 = 24 (cm)
Chu vi hình vuông GHIK là:
GV: Lê Thị Hồi Hương
8
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
3’
2’

4. Củng cố: - Cho học sinh nêu lại cách đọc viết số
đến 100 000.
- Cho học sinh nêu lại cách tính chu vi hình tứ giác,
hình chữ nhật, hình vuông.
5. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bò tiết sau Ôn tập (tiếp).
5 x 4 = 20 (cm)
- Học sinh nêu.
Rút kinh
nghiệm:

.
Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Học sinh nhận thức được:
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trò của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Kó năng : Biết trung thực trong học tập, luôn động viên bạn trung thực trong học tập.
3. Thái độ: Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu
trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng học tập:
GV: Tranh trong sách giáo khoa phóng lớn và câu hỏi.
HS: SGK, mỗi em 3 bông hoa đỏ, xanh, vàng.
III. Phương pháp: Đàm thoại – thảo luận.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1’
10’

A. Ổn đònh :
B. Bài mới:
a) Giới thiệu bài : Có một đức tính rất cần thiết
trong học tập đó là tính trung thực. Vậy trung thực
trong học tập là như thế nào? Hôm nay các em sẽ
tỉm hiểu qua bài đạo đức “ Trung thực trong học
tập”.
- Giáo viên ghi đề .
b) Các hoạt động:
Hoạt động 1: Xử lý tình huống:
• Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được tác dụng, giá
trò của trung thực.
• Cách tiến hành:
- Cho HS xem tranh và đọc nội dung tình huống.
Hát

- HS chú ý nghe
- HS theo dõi.
- HS mở SGK trang 3, xem tranh,
đọc nội dung tình huống.
GV: Lê Thị Hồi Hương
9
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
10’
10’
3’
- Yêu cầu HS liệt kê các cách giải quyết có thể có
của bạn Long.

- GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính:
a) Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau.
- Hỏi: nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết
nào?
- GV đọc cách a, cách b, cách c cho HS giơ tay.
- Những HS nào có cùng 1 cách giải quyết thì xếp
vào 1 nhóm. Từng nhóm thảo luận xem vì sao lại
chọn cách giải quyết đó.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV cùng cả lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực,
hạn chế của mỗi cách giải quyết.
- GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể
hiện tính trung thực trong học tập.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV ghi phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1 SGK)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Tổ chức cho HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn
lẫn nhau.
- GV kết luận:
+Việc (c) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), (b) là thiếu trung thực trong học tập.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2 SGK)
- GV nêu từng ý, yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và
đứng vào một trong 3 vò trí qui ước theo 3 thái độ:
tán thành, phân vân hay không tán thành.
1. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.

2. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
3. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.
- Tổ chức cho các nhóm trao đổi.
- GV kết luận:
Ý kiến (b), (c) : đúng; ý kiến (a) : sai.
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Về nhà sưu tầm các mẫu chuyện tấm gương về
trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ bài 6.
-HS liệt kê các cách giải quyết có
thể có của bạn Long.
- HS giơ tay.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS trao đổi, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ ( 2 – 3 HS)
-HS nêu yêu cầu
-HS làm bài.
- HS trình bày ý kiến, trao đổi
chất vấn lẫn nhau.
-Từng HS lựa chọn là tán thành,
phân vân hay không tán thành
theo các ý GV nêu.
- Các em có cùng sự lựa chọn sẽ
lập 1 nhóm, giải thích lý do lựa
chọn của mình.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS nghe dặn .
GV: Lê Thị Hồi Hương

10
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
- Các nhóm chuẩn bò tiểu phẩm (Bài 5) để tiết sau
học thực hành.
Rút kinh nghiệm:

.
Lòch sử MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh biết:
- Vò trí đòa lí, hình dáng của đất nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lòch sử, một Tổ quốc.
2. Kó năng:
- Chỉ được các phía (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ.
- Kể tên một số dân tộc – phong tục, tập quán của dân tộc đó.
- Biết được ranh giới của nước ta.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, con người, yêu những trang lòch sử vẻ vang của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam
Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. Ph ươ ng pháp : Quan sát - vấn đáp – thảo luận.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
2’
1’
10’
1. Ổn đònh tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của
học sinh.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Bắt đầu từ năm học này các em sẽ
được học một môn học mới đó là: Lòch sử và Đòa lí.
Bài đầu tiên hôm nay sẽ giới thiệu cho các em làm
quen với môn học này.
- Giáo viên ghi đề.
b. Các ho ạ t độ ng :
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV treo bản đồ, giới thiệu vò trí của đất nước ta:
+ Nước Việt Nam bao gồm phần đất liền, các hải
đảo, vùng biển. Phần đất liền có hình chữ S.
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc; phía Tây giáp Lào,
Campuchia; phía Đông và Nam là vùng biển rộng
lớn.
- Yêu cầu HS lên chỉ và nêu lại trên bản đồ vò trí của
nước ta.
- Giáo viên giới thiệu tiếp các vùng: Trên đất nước
Việt Nam có 54 dân tộc anh em chung sống, có dân
- Hát.
- HS bày đồ dùng học tập Lòch
sử và Đòa lí lên bàn.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- HS theo dõi.
- Học sinh quan sát, theo dõi.
- Học sinh chỉ và nêu lại trên
bản đồ vò trí của nước ta.
- HS theo dõi.
GV: Lê Thị Hồi Hương

11
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
8’
5’
5’
3’
tộc ở Miền Núi, Trung Du, có dân tộc sống ở đồng
bằng hoặc ở đảo, quần đảo trên biển.
- Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta?
Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4 em.
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về
cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng.
Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh
đó.
- Giáo viên kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước
Việt Nam có nét văn hóa riêng, song đều có cùng
một Tổ quốc, một lòch sử Việt Nam.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV đặt vấn đề : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày
hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng
nước và giữ nước.
- Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó?
Rút kết luận: Môn lòch sử và Đòa lí lớp 4 giúp các
em hiểu biết thiên nhiên và con người VN, biết công
lao của cha ông ta trong một thời kì dựng nước và
giữ nước từ thời Hùng Vương – An Dương Vương
đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Mời một HS đọc phần bài học.

Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
GV hướng dẫn cách học môn Lòch sử và Đòa lí: tập
quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập tìm kiếm tài
liệu lòch sử, đòa lí, mạnh dạn nêu thắc mắc, đặt câu
hỏi và cùng tìm câu trả lời. Tiếp đó các em nên trình
bày kết quả học tập bằng cách diễn đạt của chính
mình.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 em đọc ghi nhớ trong SGK.
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen những học sinh
học tốt.
Chuẩn bò bài sau: Làm quen với bản đồ.
- Học sinh xác đònh và trình bày
trên bản đồ.
- Học sinh tìm hiểu và mô tả bức
tranh hoặc ảnh đó. Sau đó trình
bày trước lớp.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu ý kiến (Vua
Hùng Vương, An Dương Vương
xây thành Cổ loa, chế tạo cung
nỏ giữ thành …)
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài học SGK.
- HS nghe hướng dẫn cách học
môn Lòch sử và Đòa lí để học
cho tốt.
- HS đọc.
Rút kinh

nghiệm:

.
GV: Lê Thị Hồi Hương
12
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
Chính tả (Nghe- viết): DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Viết đoạn “Một hôm… vẫn khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Hiểu nội dung đoạn viết: Dế Mèn gặp chò Nhà Trò trong tình trạng ốm yếu cần được giúp
đỡ.
- Làm bài tập chính tả phân biệt: an/ ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng có vầng an/ ang.
2. Kó năng:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần (an / ang) dễ lẫn.
3 Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài.
- Qua nội dung bài, học sinh học tập tấm lòng nghóa hiệp, dám bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập 2b.
Phấn màu - SGK
Học sinh: Vở chính tả - SGK – Bút chì –VBT TV4 tập 1.
III. Phương pháp: Đàm thoại – luyện tập – thực hành – thảo luận nhóm
IV. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
2’

1’
23’
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Lên lớp 4, các em tiếp tục luyện
tập để viết đúng chính tả nhưng bài tập lớp 4 yêu
cầu cao hơn lớp 3. Trong tiết chính tả hôm nay, các
em sẽ nghe cô đọc và viết đúng chính tả một đoạn
bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sau đó làm các bài
tập phân biệt tiếng có vần (an / ang) các em dễ đọc
sai, viết sai.
- Giáo viên ghi đề lên bảng.
b. Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK 1
lượt. GV chú ý phát âm rõ.
- Cho HS đọc lại đoạn văn.
- Đoạn này miêu tả chò Nhà Trò như thế nào ?
- Yêu cầu HS chú ý tên riêng cần viết hoa, những
từ ngữ mình dễ viết sai (cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn
chùn).
- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi
chấm xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi
vào 1 ô li. Chú ý ngồi viết đúng tư thế.
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi
- Hát
- HS bày đồ dùng học tập lên
bàn
- Học sinh chú ý nghe giới thiệu
bài mới.

- HS theo dõi.
- Học sinh theo dõi trong SGK từ
“Một hôm … đến vẫn khóc”
- HS đọc đoạn văn.
- Chò Nhà Trò ốm yếu, gầy gò.
- HS chú ý nghe nhắc nhở. Sau
đó gấp SGK lại, mở vở viết bài.
- HS viết chính tả
GV: Lê Thị Hồi Hương
13
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
10’
3’
câu đọc 2 lượt cho HS viết theo tốc độ quy đònh ở
lớp 4.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Giáo viên chấm 7 – 10 bài.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2b:
- GV đính đoạn bài tập lên bảng, gọi HS nêu yêu
cầu.
- Cho HS tự làm vào vở.
- GV dán 3 tờ phiếu khổ lớn cho 3 tổ thi tiếp sức.
Em cuối cùng đại diện đọc kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm trên bảng.
Chốt lại lời giải đúng, cho lớp sửa bài
Bài 3b: Giải câu đố sau
-Yêu cầu HS đọc bài 3

- HS tự tìm lời giải – ghi vào bảng con
- GV nhận xét nhanh, khen ngợi những HS giải đố
nhanh, viết đúng chính tả.
- HS đọc lại câu đố và lời giải.
- Cho cả lớp ghi vào vở.
4. Củng cố , dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc những lỗi sai các em đã mắc để HS viết sai
chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn.
- HTL cả hai câu đố bài 3 để đố lại người khác.
- HS tự soát lại bài.
- HS từng cặp đổi vở soát lỗi cho
nhau.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
- Mỗi HS tự làm vào vở
-HS làm bài tiếp sức, đọc kết
quả.
- HS sửa bài.
- Mấy chú ngan con dàn hàng
ngang
- Lá bàng đang đỏ ngọn cây sếu
giang mang lanh đang bay
ngang trời.
-HS đọc bài 3
- HS thi giải nhanh và viết đúng
vào bảng con.
- HS đọc lại câu đố và lời giải.
- Cả lớp viết vào vở: hoa ban
- Học sinh nghe dặn.
Rút kinh

nghiệm:

.
Thứ 3 ngày 27 tháng 08 năm 2013
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 ( tiếp theo)
I. Mục tiêu bài dạy:
1.Kiến thức: Củng cố về cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số đến 100 000.
2. Kó năng: - Tính nhẩm nhanh.
- Tính đúng kết quả các phép cộng, trừ các số có đến năm chữ số, nhân (chia) số có đến năm
chữ số với (cho) số có một chữ số.
GV: Lê Thị Hồi Hương
14
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
- So sánh các số đến 100 000.
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
3. Thái độ: Học sinh cẩn thận trong khi làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giáo viên : SGK, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
Học sinh: Bảng con - SGK - Vở toán.
III. Phương pháp: Vấn đáp – luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
2’
5’
5’
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1 HS lên bảng viết số: “một nghìn không trăm
linh một”, chỉ ra chữ số ứng với từng hàng.
- Viết bảng: 18 008; 8 008 - gọi học sinh đọc.
- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:
a. Luyện tính nhẩm:
* Hình thức1: Tổ chức “Chính tả Toán”
- GV đọc phép tính thứ nhất: “Bảy nghìn cộng hai
nghìn”
- GV đọc tiếp: “Tám nghìn chia hai”
- Cứ như vậy khoảng 4 – 5 phép tính nhẩm.
- GV vừa đọc vừa đi dọc các bàn giám sát kết quả
của từng HS.
- GV nêu nhận xét chung
* Hình thức 2: Tổ chức trò chơi “Tính nhẩm truyền”
- GV đọc một phép tính (7000 – 3000), chỉ 1 HS
đọc kết quả.
- GV đọc tiếp: nhân 2, em bên cạnh trả lời.
- GV nêu tiếp cộng 700. HS bên cạnh tiếp trả lời.
Trò chơi cứ thế tiếp diễn trong 3’.
b. Thực hành :
Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở, 2 em
làm ở bảng lớp.
- Chữa bài: Gọi vài HS đọc kết quả, cả lớp nhận xét
- Hát.
- HS viết: 1001 (Hàng đơn vò 1,
hàng chục 0, hàng trăm 0, hàng
nghìn 1).
- 2 HS đọc.

- HS chuẩn bò bảng con ghi.
- HS tính nhẩm trong đầu ghi kết
quả (9000) vào bảng con.
- HS ghi 4000.
- Cả lớp thống nhất kết quả đúng.
HS tự đánh giá bao nhiêu bài
đúng, bao nhiêu bài sai.
- HS nêu 4000.
- 8000
- 8700
- Tính nhẩm.
7000 + 2000 = 9000
9000 - 3000 = 6000
8000 : 2000 = 4000
3000 x 2 = 6000
16000 : 2 = 8000
11000 x 3 = 33000
49000 : 7 = 7000
-HS đọc kết quả cả lớp nhận xét.
GV: Lê Thị Hồi Hương
15
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
6’
6’
5’
7’
sau đó đối chiếu với bài làm trên bảng.
- GV nhắc lại cách cộng trừ, nhân, chia nhẩm các số

tròn nghìn, tròn chục nghìn.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu em làm gì?
- GV viết lên bảng một lần 3 phép tính. Gọi 3 HS
lên đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS nêu cách so sánh.
VD: 5870 với 5890
- GV đính bảng phụ lên bảng. Gọi HS lên điền kết
quả và nêu rõ cách so sánh. Cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả.
- GV khắc sâu cách so sánh các số có đến 5 chữ số.
Bài 4: - Học sinh đọc yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
- HS nêu kết quả.
- Cả lớp sửa chữa, thống nhất
Bài 5: - Đính bảng bài 5.
- Hướng dẫn cách làm .
- Cho HS tính và viết câu trả lời.
- HS lắng nghe.
- Đặt tính rồi tính

4637
8245
+

7035
2316



325
3
×

12882 4719 975
25968 3
19 8656
16
18
0
- Cả lớp thống nhất kết quả.
- So sánh các số và điền dấu:
>, <, = thích hợp.
- Hai số này cùng có 4 chữ số. Các
chữ số hàng nghìn, hàng trăm
giống nhau.Ở hàng chục có 7 < 9
nên 5870 < 5890
- HS làm bài :
4327 > 3742; 65300 > 9530
28676 = 28676; 97321 < 97400
100000 > 99999 nêu rõ cách làm.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài
a)Bé đến lớn:
56731, 65371, 67351, 75631,
b) Lớn đến bé
92678, 82697, 79862, 62987
- HS đọc đề

- HS tính rồi viết câu trả lời
• Bác Lan mua bát hết:
2500 x 5 = 12500 (đồng)
Bác Lan mua đường hết:
6400 x 2 = 12800 (đồng)
Bác Lan mua thòt hết:
35000 x 2 = 70000 (đồng)
• Bác Lan mua hết:
GV: Lê Thị Hồi Hương
16
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
2’
1’
4. Củng cố: Muốn so sánh hai số tự nhiên em làm
thế nào ?
5. Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS về tiếp tục ôn tập các số đến 100 000.
12500+12800+70000= 95300 (đ)
• Bác Lan còn lại:
100000 – 95300 = 4700 (đồng)
- Học sinh nhắc lại:
+Đếm số chữ số, số nào có số chữ
số nhiều hơn thì lớn hơn.
+ Nếu số chữ số bằng nhau, ta so
sánh chữ số các hàng tương ứng.
- Học sinh nghe.
Rút kinh

nghiệm:

.

Luyện từ và câu: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vò tiếng trong Tiếng Việt.
2. Kó năng: Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của
tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích tiếng Việt.
II. Đồ dùng học tập:
Giáo viên : Bảng phụ kẽ sẵn bảng ở bài tập 1
Phấn màu - SGK
Học sinh: SGK – Vở bài tập Tiếng Việt tập I.
III. Ph ươ ng pháp: Vấn đáp – gợi mở – luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
GV: Lê Thị Hồi Hương
17
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
GV: Lê Thị Hồi Hương
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
2’
1’
15’
18’
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Mở đầu: GV nói về tác dụng của tiết Luyện từ

và câu mà HS đã được làm quen từ lớp 2 – tiết
học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết
cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các
em nắm được các bộ phận cấu tạo của một tiếng,
từ đó hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với
nhau trong thơ.
- Giáo viên ghi đề lên bảng.
b. Phần nhận xét :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 1.
- Tất cả HS đếm thầm.
- Yêu cầu HS đếm, gõ nhẹ tay lên mặt bàn, đếm
xong nêu kết quả ngay.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2.
- Cho tất cả HS đánh vần thầm. Một em đánh vần
thành tiếng.
- Yêu cầu cả lớp ghi lại lên bảng con.
- GV ghi kết quả làm việc của HS lên bảng dùng
phấn màu tô các chữ bờ (phấn xanh), âu (phấn
đỏ), huyền (phấn vàng).
- Gọi HS nêu yêu cầu 3.
- Cho HS trao đổi theo cặp.
- Mời một số em nêu ý kiến.
- GV chốt lại: Tiếng bầu gồm 3 phần âm đầu,
vần và thanh.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu 4
- GV chia lớp thành 6 nhóm, 5 nhóm đầu mỗi
nhóm phân tích 2 tiếng, nhóm 6 phân tích 3 tiếng
cuối. Mỗi HS đều kẻ bảng:

Tiếng Âm đầu Vần Thanh
- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
- Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng
“bầu”.
Kết luận: Trong mỗi tiếng, bộ phận vần và
thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu
không bắt buộc phải có mặt.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
c. Luyện tập:
Bài 1: - Gọi 1 em đọc yêu cầu
- GV phân công HS mỗi bàn phân tích 2 tiếng.
- Hát tập thể.
- HS lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe
-Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
- HS đếm thầm.
- Một, hai HS làm mẫu (đếm thành
tiếng dòng đầu, vừa đếm vừa đập
nhẹ tay lên mặt bàn).
Kết quả: dòng đầu 6 tiếng, dòng 2:
8 tiếng. Tất cả 14 tiếng.
- Đánh vần tiếng: Bầu.
- HS đánh vần.
- Cả lớp ghi lại lên bảng con (bờ –
âu – bâu – huyền – bầu)
- HS theo dõi.
- Phân tích cấu tạo của tiếng bầu.
- HS trao đổi cặp.
- Tiếng bầu gồm có 3 phần: Âm
đầu (b), vần (âu), thanh huyền.

- HS lắng nghe.
- Phân tích các tiếng còn lại, rút ra
nhận xét.
- HS làm việc độc lập
- HS thực hiện nhiệm vụ, nêu kết
quả. Sau đó rút ra nhận xét.
- Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo
thành.
- Tiếng “ơi” không có âm đầu, chỉ
có vần ơi và thanh ngang.
- HS đọc ghi nhớ ở SGK (3 - 4 em)
-HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm việc độc lập theo GV
18
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
Rút kinh
nghiệm:

.
Khoa học: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Quan sát tranh ảnh, nhận biết những việc làm trong tranh đem lại điều gì cho cuộc sống con
người. -> Rút ra nhận xét.
2. Kó năng:
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống
của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.

1. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ sức khỏe của mình, của mọi người, bảo vệ môi trường sống.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình trang 4, 5 SGK
SGK – Phiếu học tập , phiếu dùng cho trò chơi “ cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
III. Phương pháp: Vấn đáp – thảo luận – trực quan.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1’
10’
A. Ổn đònh:
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hằng ngày, con người chúng ta
sống được nhờ gì ? Cô cùng các em tìm hiểu điều
này qua bài khoa học hôm nay: Con người cần gì để
sống ?
- Giáo viên ghi đề.
2. Các ho ạ t đ ộ ng :
* Hoạt động 1: Động não
a. Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần
có cho cuộc sống của mình.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: - GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu: Kể ra
những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự
sống của mình.
- Chỉ đònh từng HS, mỗi em nói một ý ngắn gọn.
Bước 2: GV ghi tất cả các ý kiến đó lên bảng.
Rút kết luận: Những điều kiện cần để con người
sống và phát triển là:

• Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần
áo, nhà ở …
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- HS kể những thứ các em cần
dùng hằng ngày để duy trì sự
sống của mình.
.
GV: Lê Thị Hồi Hương
19
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
12’
8’
• Điều kiện tinh thần văn hóa, xã hội như: tình cảm
gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập,
vui chơi, giải trí ,…
- Mời một số HS nhắc lại.
* Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài tập và SGK.
a. Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà
con người cũng như những sinh vật khác cần để duy
trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con
người mới cần.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- Phát phiếu học tập và hướng dẫn: Hãy đánh dấu
vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự

sống của con người, động vật và thực vật.
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp
- Đại diện một nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các HS khác bổ sung, chữa bài.
Bước 3: Thảo luận cả lớp
• Yêu cầu học sinh thảo luận lần lượt 2 câu hỏi:
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì
sự sống của mình?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con
người còn cần những gì?
GV rút ra kết luận: Con người, đôïng vật, thực vật
đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt
độ thích hợp để duy trì sự sống của mình.
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con
người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao
thông và những tiện nghi khác. Ngoài những yêu
cầu về vật chất con người còn cần những điều kiện
về tinh thần, văn hóa, xã hội …
* Hoạt động 3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành
tinh khác.
a. Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về
những điều kiện cần để duy trì sự sống của con
người.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi
nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu có ghi (vẽ)
những thứ cần để duy trì cuộc sống.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi
- Đầu tiên các em hãy bàn bạc, chọn ra 10 thứ mà

- HS nhắc lại những điều kiện
con người cần để sống.
- HS làm bài theo nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS thảo luận theo câu hỏi.
- Con người cần thức ăn, nước,
không khí, ánh sáng, nhiệt độ
thích hợp.
- Nhà ở, quần áo, phương tiện
giao thông và những tiện nghi
khác.
- HS theo dõi.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- HS chơi.
GV: Lê Thị Hồi Hương
20
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
2’
1’
các em thấy cần phải mang khi đến hành tinh khác.
- Tiếp theo mỗi nhóm hãy chọn 6 thứ cần thiết hơn
cả để mang theo.
Bước 3: Thảo luận
- Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm
mình với các nhóm khác và giải thích tại sao lựa
chọn như vậy.

C. Củng cố: Cho HS nhắc lại những yếu tố cần
thiết cho sự sống con người.
D. Nhận xét, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bò bài
“Trao đổi chất ở người”.
- HS nêu kết quả của nhóm mình,
so sánh với nhóm bạn.
- HS nhắc lại kết luận
Rút kinh
nghiệm:

.
Kó thuật: VẬT LIỆU DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật
liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.
2. Kó năng: Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng học tập: Một số mẫu vải, kim thêu, kim khâu, kéo, chỉ, khung thêu, một số sản
phẩm may khâu thêu
III. Phương pháp: Trực quan – vấn đáp – luyện tập – thực hành.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
2’
1’
10’
A. Ổn đònh tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:

C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu một số sản
phẩm: đây là những sản phẩm được hoàn thành
từ cách khâu, thêu trên vải. Để làm được những
sản phẩm này, cần phải có những vật liệu, dụng
cụ nào và phải làm gì? Bài học hôm nay các em
sẽ biết.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét
về vật liệu khâu, thêu:
a) Vải:
-Hát.
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
- Học sinh lắng nghe
GV: Lê Thị Hồi Hương
21
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
9’
9’
- Hướng dẫn HS đọc nội dung a SGK kết hợp
HS quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng
của một số vải. Nêu nhận xét về đặc điểm của
vải.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận theo nội
dung a.
- Hướng dẫn HS chọn loại vải để học khâu,
thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô,
dày như vải sợi bông, vải sợi pha. Không nên sử
dụng vải lụa, xa lanh, vải ni lông …vì những loại

vải này mềm, nhũn, khó cắt, khó vạch dấu và
khó khâu, thêu
b) Chỉ:
- Yêu cầu HS đọc nội dung b); quan sát H
1
, em
hãy nêu tên loại chỉ trong hình 1a, 1b.
- Giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa đặc
điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu.
Lưu ý: Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải
chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dài phù hợp
với độ dày và độ dai của sợi vải.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc
điểm và cách sử dụng kéo.
- Các em hãy quan sát H
2
và nêu đặc điểm cấu
tạo của kéo cắt vải.
- Cho HS so sánh giữa kéo cắt vải và kéo cắt
chỉ.
- Hướng dẫn quan sát tiếp H3 để trả lời câu hỏi
về cách cầm kéo cắt vải.
- Cho vài HS thao tác cầm kéo cắt vải.
4. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát nhận
xét một số vật liệu và dụng cụ khác.
- Hướng dẫn HS quan sát H6 kết hợp quan sát 1
số mẫu dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để nêu
tên và tác dụng của chúng.
- GV tóm tắt phần trả lời của HS:
Thước may: đo vải, vạch dấu trên vải.

Thước dây: đo số đo trên cơ thể.
Khung thêu cầm tay: giữ cho mặt vải căng khi
thêu.
Khuy cài, khuy bấm: dùng để đính vào nẹp áo,
- HS đọc, quan sát, nêu nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- Hình a) chỉ khâu; Hình b) chỉ thêu.
- HS theo dõi.
- Kéo cắt vải có 2 bộ phận chính là
lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và
lưỡi kéo có chốt để bắt chéo hai lưỡi
kéo.
- Giống: có 2 phần: tay cầm và lưỡi
kéo, có vít (chốt) ở giữa.
- Khác: Kéo cắt chỉ nhỏ hơn, 2 mũi
nhọn hơn.
- HS quan sát, trả lời.
- HS thực hiện thao tác.
- HS quan sát và nêu tên, tác dụng của
một số vật liệu và dụng cụ khác.
- HS theo dõi.
GV: Lê Thị Hồi Hương
22
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
3’
quần.
Phấn may: dùng để vạch dấu trên vải.

C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài tiếp theo.
- HS nghe dặn.
Rút kinh nghiệm: ………

.
__________________________________
Thứ 4 ngày 28 tháng 08 năm 2013
Kể chuyện: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỉ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa. HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự
hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng đònh
người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
2. Rèn kỉ năng nghe:
- Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp
được lời bạn.
3. Thái độ: Học sinh sống nhân ái, biết giúp đỡ người hoạn nạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Tranh ảnh về hồ Ba Bể.
III. Ph ươ ng pháp: Kể chuyện – đàm thoại – thảo luận nhóm – thực hành – trực quan.
IV. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1’

8’
1. Ổn đònh tổ chức
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ
điểm “Thương người như thể thương thân” các em sẽ
nghe cô kể câu chuyện giải thích sự tích của hồ Ba
Bể – một hồ nước rất to, đẹp thuộc tỉnh Bắc Kạn.
Giáo viên ghi đề lên bảng.
b. GV kể chuyện sự tích hồ Ba Bể: Giọng kể thong
thả, rõ ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai họa trong
đêm hội; chậm rãi ở đoạn kết.
- GV kể lần 1. Sau đó giải thích một số từ khó được
chú thích sau truyện.
- GV kể lần 2 và chỉ vào tranh.
-Hát
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh minh họa,
GV: Lê Thị Hồi Hương
23
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
25’
5’
c. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu
chuyện:
GV nhắc HS trước khi các em kể:
- Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại
nguyên văn từng lời cô.

- Kể xong cần trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý
nghóa câu chuyện.
* Kể chuyện theo nhóm:
- Cho HS kể từng đoạn chuyện theo nhóm 4 em.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- Cho vài tốp HS mỗi tốp 4 em thi kể từng đoạn câu
chuyện.
- GV cùng tập thể lớp nhận xét, đánh giá.
- Cho vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS trao đổi: Ngoài mục đích giải thích sự hình
thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì?
3. Củng cố, dặn dò :
- Gọi 1 học sinh nêu ý nghóa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS nghe
bạn kể chuyện chăm chú, nêu nhận xét chính xác.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Xem trước nội dung tiết kể chuyện “Nàng tiên Ốc”
đọc thầm yêu cầu của bài.
- HS kể chuyện theo nhóm(4
em), mỗi em kể 1 tranh.
-Vài HS thi kể toàn bộ câu
chuyện.
- Câu chuyện ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái (như hai
mẹ con bà nông dân); khẳng
đònh người giàu lòng nhân ái sẽ
được đền đáp xứng đáng.
- HS nêu.
- HS nghe dặn thực hiện.
Rút kinh

nghiệm:

.
Tập đọc MẸ ỐM
Trần Đăng Khoa
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kó năng:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ – đọc đúng nhòp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- HTL bài thơ.
2. Kiến thức: Hiểu ý nghóa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn
của bạn nhỏ với người mẹ bò ốm.
GV: Lê Thị Hồi Hương
24
Trường Tiểu học số 1
Tây
Giang Giáo án lớp 4E
3. Thái độ: Học sinh yêu thương, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ mẹ, cố gắng học tốt, lao động
tốt để bày tỏ lòng biết ơn đối với mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa nội dung bài học.
Vật thực: một cơi trầu.
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ luyện đọc (khổ 4, 5)
III. Ph ươ ng pháp : Trực quan – đàm thoại – thảo luận nhóm- luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’

10’
1. Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu và hỏi từng em:
HS
1
: Chi tiết nào cho thấy chò Nhà Trò rất yếu ớt.
- HS
2
: Nêu ý nghóa bài tập đọc.
HS
3
: Đọc qua đoạn văn, em thấy Dế Mèn là nhân
vật như thế nào?
- Nhận xét – ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài thơ
“Mẹ ốm” của nhà thơ Trần Đặng Khoa. Đây là một
bài thơ thể hiện tình cảm của làng xóm đối với một
người bò ốm, nhưng đậm đà, sâu nặng hơn nữa vẫn
là tình cảm của người con với mẹ.
- Giáo viên ghi đề lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Cho một HS giỏi đọc bài thơ.
- HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ.
Lượt 1: GV nghe, sửa lỗi phát âm. Chú ý nghỉ hơi
đúng ở một số chỗ sau:

Lá trầu / khổ giữa cơi trầu
Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay.
Cánh màn / khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín/ ngọt ngào bay hương.
Lượt 2: GV nghe – giúp HS hiểu từ khó trong bài.
- GV giảng thêm: Truyện Kiều: Truyện thơ của
Nguyễn Du – kể về thân phận của một người con
gái tài sắc vẹn toàn tên là Thúy Kiều.
-Hát.
-3 HS đọc nối tiếp và trả lời
- Người gầy yếu, bự những phấn,
cánh mỏng như cánh bướm non…
- Học sinh nêu ý nghóa.
- Có tấm lòng nghóa hiệp, bênh
vực người yếu, xóa bỏ áp bức, bất
công.
- HS chú ý nghe.
- HS theo dõi.
- HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS đọc tiếp nối (2 lượt).
- HS sửa lỗi theo hướng dẫn của
GV.
- HS đọc lượt 2, đọc thầm chú
giải nêu nghóa từ “cơi trầu, y só”.
- HS theo dõi.
GV: Lê Thị Hồi Hương
25

×