Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD Bình Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.57 MB, 75 trang )

Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện hội nhập kinh tế có tính tồn cầu như hiện nay, đặc biệt nước
ta đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại Thế giới WTO. Nên có
nhiều cơ hội để các Doanh nghiệp phát triển và khẳng định mình trong thị trường
kinh doanh, nhưng bên cạnh đó cũng gặp khơng ít khó khăn, thử thách biến cố thị
trường mà Doanh nghiệp cần phải vượt qua.
Vì thế để chiếm được thị trường rất khơng đơn giản. Vấn đề đặt ra là phải tìm
được tiếng nói riêng cho sản phẩm của mình như vấn đề về chất lượng, giá cả cũng
như mẫu mã sản phẩm … làm cho sản phẩm của mình ngày càng phong phú, đa dạng
đủ sức cạnh tranh với các đối thủ.
Mục đích chính của các Doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế. Nhưng để đạt được
hiệu quả kinh tế cao Doanh nghiệp cần phải tiết kiệm tối đa chi phí trong sản xuất,
phấn đấu hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm để mở rộng thị trường tiêu
thụ, tăng doanh thu hàng bán.
Vì vậy bản thân mỗi Doanh nghiệp phải có trách nhiệm tính đúng, tính đủ tất
cả các chi phí mà mình bỏ ra và xác định giá thành sản phẩm. Từ đó làm cơ sở số liệu
phân tích đưa ra kế hoạch cho kỳ sau để Doanh nghiệp có quyết định đúng đắn, kịp
thời, hợp lý trong chiến lược phát triển kinh doanh của mình.
Do đó hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vừa là một khâu
phức tạp vừa là một khâu quan trọng trong tồn bộ cơng tác kế tốn và là mối quan
tâm hàng đầu của các Doanh nghiệp đồng thời cũng là mối quan tâm của các cơ quan
chức năng thực hiện quản lý các Doanh nghiệp.
Chính vì tầm quan trọng của việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm nói trên em đã chọn chun đề “ Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp” tại cơng ty TNHH XD Bình Minh làm chun đề tốt
nghiệp của mình.
Nội dung của chun đề gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế tốn tập hợp chi phí sản cuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp.
- Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá


thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty TNHH XD Bình Minh.
- Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
tại cơng ty TNHH XD Binh Minh.
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 1
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1. Khái niệm, vị trí, nhiệm vụ, đặc điểm và phân loại của kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp:
1.1 Khái niệm:
- Chi phí sản xuất: Là tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra trong
q trình sản xuất kinh doanh ở một kỳ nhất định ( tháng, q, năm ).
- Giá thành sản phẩm xây lắp: Là tiêu hao thực tế gắn liền với việc sản xuất
ra một đơn vị sản phẩm hồn thành nhất định.
1.2 Vị trí:
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là một khâu
quan trọng cần phải xác định sau kh bỏ ra tồn bộ lao đơng sống, lao động vật hố,
các chi phí khác để từ đó phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả
sử dụng tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp với mục đích cuối cùng là bàn giao cơng
trình cho nhà đầu tư.
1.3 Nhiệm vụ:
- Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành từ đó phản
ánh ghi chép ban đầu, lựa chọn phương án để tính giá thành phù hợp.
- Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho đối tượng tập hợp chi phí.
- Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang.
- Tính giá thành sản phẩm.
- Lập báo cáo về chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm.
- Phản ánh tình hình chi phí, giá thành sản phẩm đưa ra giải pháp hạ giá thành sản
phẩm.
1.4 Đặc điểm:

1.4.1 Đặc điểm của sản phẩm xây lắp:
- Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng có cấu trúc mang tính đơn
chiếc, quy mơ lớn, kết cấu phức tạp. Đặc điểm này đòi hỏi phải lập dự tốn riêng cho
sản phẩm xây lắp, phải có giá trị dự tốn riêng cho từng đơn vị, khối lượng để hạch
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 2
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
tốn chi phí cho phù hợp từ đó xác định kết quả cho khối lượng xây lắp đã thực hiện
và hồn thành trong kỳ.
- Sản phẩm xây lắp có thời gian xây dựng lâu (chu kỳ sản xuất dài ), vòng quay
chậm, khơng thể đợi cơng trình hồn thành tồn bộ mới tính giá thành, mà tính giá
thành theo giai đoạn quy ước, tính cho từng đơn vị khối lượng. Tìm biến phí đẩy
nhanh tốc độ, tiến độ là chỉ tiêu pháp lệnh cuả ngành xây dựng.
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự tốn hoặc giá thành thoả thuận đã
ký kết trong hoạt động xây dựng khi được trúng thầu hay chỉ định thầu.
- Sản phẩm xây lắp cố định, các điều kiện xe, máy, thiết bị thi cơng phải di
chuyển theo đặc điểm của sản phẩm. Đặc điểm này làm cho cơng việc quản lý, hạch
tốn vật tư, tài sản trong xây lắp rất phức tạp, chịu ảnh hưởng của thờ tiết nên rất dễ
hỏng, mất mát.
1.4.2 Đối tượng của kế tốn tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành:
- Đơí tượng tập hợp chi phí: Theo từng đơn đặt hàng, hạng mục cơng trình, bộ
phận của cơng trình.
- Đối tượng tính giá thành: Từng cơng trình, từng hạng mục cơng trình hồn
thành.
- Kỳ tính giá thành: Thời điểm cơng trình hay hạng mục cơng trình bàn giao.
1.5 Phân loại:
1.5.1 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng.
- Chi phí sản xuất chung.

1.5.2 Phân loại giá thành:
a. Gía thành dự tốn: Là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi phí sản xuất theo dự tốn
để hồn thành khối lượng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Zd = Khối lượng x Đơn giá + %phụ phí = G – Pđm
Trong đó: Zd là giá thành dự tốn
Pđm là lãi định mức
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 3
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
Theo thơng tư 141 ngày 16 tháng 11 năm 1999 được quyết định như sau:
- Xây dựng cơng trình dân dụng H = 5,5%
- Xây dựng cơng trình cơng nghiệp H = 5,5%
- Xây dựng cơng trình giao thơng H = 6,0%
- Xây dựng cơng trình thuỷ lợi H = 5,5%
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật H = 5.5%
b. Gía thành kế hoạch: Là giá thành được lập trên cơ sở những điều kiện cụ thể ở mỗi
đơn vị xây lắp dựa trên biện pháp thi cơng định mức, kinh tế kỹ thuật.
Zkh = Zd - %hạ Z
Trong đó: Zkh là giá thành kế hoạch
c. Gía thành thực tế: Là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát
sinh để hồn thành khối lượng xây lắp. Gía thành thực tế được xác định theo số liệu
của kế tốn, khi cơng trình hồn thành thực tế là cơ sở để xác định giá thành kế
hoạch.
Zd > Zkh > Ztt
Trong đó: Ztt là giá thành thực tế
2. Nội dung, tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp:
2.1 Tài khoản sử dụng:
- TK 141: Có 4 TK cấp 2
+ TK 1411: Tạm ứng lương và phụ cấp
+ TK 1412: Tạm ứng mua vật tư hàng hố

+ TK 1413: Tạm ứng giao khốn xây lắp nội bộ
+ TK 1418: Tạm ứng khác
- TK 2117: Đà giáo , cốt pha
- TK 337: Thanh tốn theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
- TK 334: Có 2 TK cấp 2
+ TK 3341: Phải trả cơng nhân viên
+ TK 3342: Phải trả lao động theo hợp đồng
- TK 154: Có 2 TK cấp 2
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 4
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
+ TK 1541: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sản phâm xây lắp
+ TK 1544: Chi phí bảo hành sản phẩm xây lắp
- TK 5112: Có 2 TK cấp 2
+ TK 51121: Doanh thu bán sản phẩm xây lắp hồn thành
+ TK 51122: Doanh thu bán sản phẩm khác
- TK 623: Chi phí sử dụng máy thi cơng, có 6 TK cấp 2
+ TK 6231: Chi phí nhân cơng
+ TK 6232: Chi phí vật liệu
+ TK 6233: Chi phí cơng cụ dụng cụ sản xuất
+ TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi cơng
+ TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngồi
+ TK 6238: Chi phí bằng tiền khác
Khơng sử dụng TK 641, TK 3387. Các TK còn lại được áp dụng theo quyết định 15
năm 2006 của Bộ tài chính.
2.2 Chứng từ ghi sổ:
- Hố đơn GTGT
- Hố đơn bán hàng thơng thường
- Phiếu xuất kho
- Bảng thanh tốn lương
- Các bảng tổng hợp

- Các sổ chi tiết
- Bảng tính giá thành
- Sổ cái …
3. Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp:
3.1 Kế tốn chi phí sản xuất:
3.1.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
a. Nội dung: Phản ánh các chi phí ngun vật liệu dùng cho hoạt động thi cơng xây
lắp kể cả cơng cụ dụng cụ dùng trực tiếp cho thi cơng xây lắp và kể cả khấu hao đà
giáo, cốt pha.
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 5
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
TK sử dụng:
TK 621
- Chi phí ngun vật liệu - Phế liệu thu hồi, vật liệu
dùng cho cơng trình. dùng khơng hết nhập lại kho
- Kết chuyển chi phí ngun
vật liệu để tính giá thành.
b. Sơ đồ và trình trình tự hạch tốn:
TK 152, 153,214 TK621 TK1541 TK152,153
(1) (5) (6)

TK141(3) (7)
(2)
TK111,112,331
TK152
(3) (4)
TK133
(1) Xuất vật liệu, dụng cụ, tính khấu hao đà giáo cốt pha dùng cho thi cơng xây lắp.
(2) Thanh tốn tạm ứng vật liệu thực hiện giá trị xây lắp.

(3) Mua vật liệu, dụng cụ dùng cho hoạt động xây lắp.
(4) Vật liệu dung khơng hết nhập trả lại kho.
(5) Cuối kỳ kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp tính vào khoản mục vật liệu.
(6) Phế liệu thu hồi.
(7) Vật liệu xây dựng khơng làm hết khi kết thúc hợp đòng xây dựng.
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 6
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
3.1.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
a. Nội dung: Phản ánh tồn bộ chi phí lao động trực tiếp tham gia vào q trình hoạt
động xây lắp kể các khoản phải trả cho lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và lao
động th ngồi theo từng vụ việc. Riêng đối với hoạt động xây lắp khơng tính
BHXH, BHYT, KPCĐ và tiền ăn ca của cơng nhân xây lắp.
Tài khoản sử dụng:
TK 622
Chi phí nhân cơng trực Kết chuyển chi phí nhân cơng
tiếp xây lắp. trực tiếp để tính giá thành.
b. Sơ đồ và trình tự hạch tốn:
TK334,111 TK622 TK1541
(1)
TK141(1,3) (3)
(2)
(1) Tiền lương, tiền cơng phải trả cho cơng nhân xây lắp cơng trình.
(2) Thanh tốn tạm ứng cho cơng nhân trực tiếp.
(3) Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào khoản mục chi phí nhân
cơng.
3.1.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng:
a. Nội dung: Phản ánh chi phí sử dụng máy thi cơng phục vụ trực tiếp cho hoạt động
thi cơng xây lắp phát sinh trong kỳ.
Tài khoản sử dụng:
TK 623

Chi phí th máy dùng cho Kết chuyển chi phí máy thi cơng
cơng trình để tính giá thành
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 7
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
b. Sơ đồ và trình tự hạch tốn:
TK334 TK623 TK152
(1) (6)
TK152,153,142 TK154
(2) (7)

TK141
(3)

TK111,112,331
(4)

TK133
TK214
(5)
(1) Tiền lương phải trả cho cơng nhân điều khiển máy.
(2) Xuất vật liệu, cơng cụ dụng cụ dùng cho máy.
(3) Thanh tốn tạm ứng về chi phí cho đội máy.
(4) Chi phí khác, dịch vụ mua ngồi dùng cho máy.
(5) Chi phí khấu hao máy thi cơng.
(6) Vật liệu sử dụng khơng hết nhập lại kho.
(7) Cuối kỳ kết chuyển chi phí sử dụng máy thi cơng .
3.1.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung:
a. Nội dung: Là các khoản chi phí thực tế phát sinh như tiền lương cơng nhân bảo vệ
cơng trình, tiền điện, tiền khấu hao tài sản cố định, chi phí trả trước và các khoản
khác.

SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 8
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
Tài khoản sử dụng:
TK 627
Các khoản chi phí phát - Các khoản ghi giảm chi phí
sinh trong kỳ sản xuất chung
- Kết chuyển chi phí sản xuất
chung để tính giá thành
b. Sơ đồ và trình tự hạch tốn:

TK334,338 TK627 TK154
(1) (5)
TK152,153,142
(2)
TK214,142,335
(3)
TK111,112,331
(4)
TK133
(1) Tiền lương phải trả cho cơng nhân quản lý đội, các khoản trích theo lương của cơng
nhân trực tiếp xây lắp, cơng nhân sử dụng máy thi cơng, cơng nhân quản lý đội.
(2) Chi phí ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất dùng ở phân xưởng.
(3) Chi phí khấu hao, sửa chữa TSCĐ.
(4) Chi phí dịch vụ mua ngồi.
(5) Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung.
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 9
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
3.2 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính
giá thành sản phẩm xây lắp:
3.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang:

Việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tuỳ thuộc vào phương thức thanh tốn
của doanh nghiệp:
- Nếu thanh tốn theo phương thức tiến hành theo giai đoạn cơng việc thì kế tốn
cần tiến hành tính giá thành các giai đoạn xây lắp nên phải đánh giá sản phẩm dở
dang cuối kỳ.
- Trường hợp thanh tốn theo cơng trình hồn thành thì tồn bộ chi phí sản phẩm dở
dang là chi phí thực tế phát sinh từ lúc khởi cơng đến lúc hồn thành.
- Trường hợp thanh tốn theo giai đoạn quy ước thì sản phẩm dở dang là chi phí của
giai đoạn hồn thành.
Chi phí của
sản phẩm dở
dang cuối
kỳ
=
Chi phí thực tế dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí
thực tế
phát sinh
trong kỳ
x
Giá trị dự
tốn của giai
đoạn xây lắp
dở dang cuối
kỳ
Giá trị dự tốn của
giai đoạn xây lắp
hồn thành bàn

giao trong kỳ
x
Giá trị dự
tốn của giai
đoạn xây lắp
dở dang
x
% mức
độ
hồn
thành
Thanh tốn theo phương thức tiến độ kế hoạch thì khơng xác định chi phí dở
dang và tồn bộ chi phí phát sinh trong kỳ có liên quan đến phần cơng việc đã hồn
thành được coi là q trình thực tế.
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 10
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
3.2.2 Trình tự, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp:
TK621 TK154 TK632
(1)
TK622
(2)
(5)
TK623
(3)
TK627
(4)
(1) Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu.
(2) Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào khoản mục chi phí nhân
cơng.
(3) Cuối kỳ phân bổ và kết chuyển chi phí sử dụng máy vào khoản mục chi phí sử

dụng máy.
(4) Cuối kỳ phân bổ và kết chuyển chi phí quản lý chung vào khoản mục chi phí gián
tiếp.
(5) Giá thành thực tế của cơng trình xây lắp hồn thành bàn giao.
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 11
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
Chương 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
CỦA CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG BÌNH MINH .
1. Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH XD Bình Minh:
1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH XD Bình Minh:
Cơng ty TNHH XD Bình Minh được thành lập theo quyết định số 1080/QĐUB
của UBND tỉnh Phú n cấp ngày 30/11/1992.
Là một doanh nghiệp tư nhân, với số vốn ban đầu 1.260.000.000 đồng do các
thành viên đóng góp, cơng ty dùng vốn này để mua máy móc thiết bị thi cơng và một
số TSCĐ khác, làm hồ sơ năng lực sản xuất tham gia đấu thầu.
Trong những năm gần đây, tuy gặp nhiều khó khăn nhưng với đội ngũ quản lý,
lãnh đạo rất tốt của cơng ty đã đưa cơng ty phát triển mạnh đuổi kịp với thị trường.
Cơng ty hoạt động ln coi chỉ tiêu đảm bảo chất lượng cơng trình, đảm bảo tiến độ
thi cơng, đạt u cầu kỹ thuật và mỹ thuật là những tiêu chuẩn hàng đầu nên cho đến
nay cơng ty đã đứng vững và ngày càng phát triển.
- Địa chỉ của cơng ty: 79 Hùng Vương – Tuy Hồ – Phú n
- Điện thoại: 058.829794 Fax: 058829794
Tổng số cơng nhân viên của cơng ty: 150 người
Trong đó: Nhân viên quản lý : 20 người
Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng cơng trình và nhà dân dụng.
- Xây dựng, lắp đặt điện , nước trong nhà.
- Nhận thầu thi cơng các cơng trình xây dựng dân dụng với qui mơ từ nhóm B trở
xuống .

- Giao thơng, thuỷ lợi, cấp thốt nước, kỹ thuật hạ tầng.
- Trang trí nội thất.
1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của cơng ty TNHH XD Bình Minh:
1.2.1 Nhiệm vụ:
- Cơng ty đăng ký hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề dăng ký.
- Ghi chép sổ sách, chứng từ trung thực, chính xác.
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 12
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước.
- Tn thủ quy định của nhà nước về bảo vệ tài ngun, mơi trường, trật tự an
tồn xã hội, về cơng tác phòng cháy chữa cháy.
1.2.2 Quyền hạn:
- Chủ động lựa chọn chủ đầu tư, tìm kiếm thị trường.
- Lựa chọn hình thức huy động vốn.
- Tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với mục tiêu nhiệm vụ của cơng ty.
- Từ chối tố cáo mọi u cầu cung cấp các nguồn lực khơng được pháp luật quy
định của bất kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào trừ những khoản tự nguyện đóng
góp vào mục tiêu nhân đạo cơng ích.
- Quyết định sử dụng và phân phối lợi nhuận còn lại cho các thành viên, sau khi
thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và quyết định của hội đồng thành viên.
- Các quyền khác do pháp luật quy định.
1.3 Kết quả hoạt động sản xuất trong những năm qua và phương hướng hoạt
động trong những năm tới của cơng ty TNHH XD Bình Minh:
1.3.1 Kết quả hoạt động sản xuất trong những năm qua:
Cơng ty được Bộ xây dựng và cơng đồn ngành xây dựng cấp bằng khen, huy
chương vàng chất lượng ngành xây dựng: Cơng trình nhà khách Cơng an tỉnh Phú
n 1996, bằng chất lượng cao.
- Vốn điều lệ: 1.260.000.000 đồng
Trong đó: Vốn cố định: 230.000.000 đồng
Vốn lưu động: 1.030.000.000 đồng

Hiện nay vốn của năm 2007: 10.000.000.000 đồng
Trong đó: Vốn cố định: 1.632.139.937 đồng
Vốn lưu động: 8.367.860.063 đồng
- Các khoản phải thu, phải trả:
+ Tổng số phải thu khách hàng năm 2007:
Đầu năm: 12.913.269.733 đồng
Cuối năm: 12.987.671.858 đồng

SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 13
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
+ Tổng số phải trả năm 2007:
Đầu năm: 9.102.000.000 đồng
Cuối năm: 9.301.995.000 đồng
1.3.2 Phương hướng hoạt động trong những năm tới:
Trong thời gian để hoạt động ngày càng hiệu quả cao hơn cơng ty đề ra một số
phương hướng sau:
- Cơng ty thực hiện xây dựng đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có trình độ chun
mơn tay nghề vững chắc để làm ra sản phẩm có chất lượng cao, giá thành sản phẩm
hợp lý và thu hút được khách hang.
- Từng bước có kế hoạch, trang bị thêm đội ngũ, mở rộng nâng cấp các thiết bị
chun dùng phù hợp với nhịp điệu của nền khoa học kỹ thuật của xã hội ngày càng
phát triển.
- Trên cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, vượt
chỉ tiêu nộp ngân sách, tăng doanh thu cao hơn nữa để tăng thu nhập cho người lao
động.
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các doanh nghiệp trong và ngồi ngành của Bộ xây
dựng, UBND tỉnh, cơng ty và các ngành hữu quan tạo điều kiện để cơng ty hồn
thành tốt nhiệm vụ đặt ra, đồng thời cơng ty còn mở rộng quy mơ sản xuất như:
+ Xây dựng các cơng trình thuỷ lợi, đầu tư thêm máy móc thiết bị phương tiện
kỹ thuật, tạo sản phẩm có chất lượng. Hồn thiện cơng việc chưa hồn thành của

cơng ty và tăng cường quản lý cho ban lãnh đạo cơng ty.
+ Cơng ty còn tích cực tham gia dự thầu các cơng trình có giá trị lớn.
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 14
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
1.4 Đánh giá khái qt và phân tích tình hình tài chính của cơng ty TNHH
XD Bình Minh năm 2006 và năm 2007:
1.4.1 Đánh giá khái qt tình hình tài chính của cơng ty TNHH XD Bình Minh:
Đvt: đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
Mức Tỉ lệ %
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
Trong đó:
- Tài sản cố định
a. Nợ phải trả (nợ
ngắn hạn)
b. Nguồn vốn chủ
Trong đó:
-Vốn quỹ, vốn kinh
phí khác
18.387.207.084

1.457.681.119
1.457.681.119
14.434.281.654
5.410.606.549
5.410.606.549
21.888.280.121

1.527.597.916


1.527.597.916
13.194.697.988
10.221.180.049
10.221.180.049
3.501.073.037

69.916.797
69.916.797
-1.239.583.666
4.810.573.500
4.810.573.500
19,04

4,80
4,80
-8,59
88,91
88,91
1.4.2 Phân tích tình hình biến động tài sản:
Tổng tài sản:
Năm 2006: 18.387.207.084 + 1.457.681.119 = 19.844.888.203 đồng
Năm 2007: 21.888.280.121 + 1.527.597.916 = 23.415.878.037 đồng
So sánh tổng tài sản của cơng ty năm 2007 so với năm 2006:
- Số tuyệt đối:
23.415.878.037 – 19.844.888.203 = 3.570.989.834 đồng
- Số tương đối:
23.415.878.037
x 100% = 117,99% (+17,99%)
19.844.888.203

Ta thấy tổng tài sản của cơng ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 3.570.989.834
đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 17,99% điều này chứng tỏ qui mơ sản xuất của cơng ty
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 15
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
tăng, thể hiện: Tài sản ngắn hạn tăng 3.501.073.037 đồng tương ứng tỷ lệ tăng
4,80%. Đây là biểu hiện rất tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Khảo sát tỷ suất đầu tư của cơng ty TNHH XD Bình Minh:
Năm 2006:
TSCĐ
=
1.457.681.119
x 100% = 1%
TSDH 1.457.681.119
Năm 2007:
TSCĐ
=
1.527.597.916
x 100% = 1%
TSDH 1.527.597.916
Ta thấy tỷ suất đầu tư của cơng ty năm 2006 và năm 2007 đều bằng 1%, điều này
chứng tỏ cơng ty chưa chú trọng đến đầu tư mua sắm mới TSCĐ tăng năng lực sản
xuất.
1.4.3 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn:
Năm 2006: 14.434.281.654 + 5.410.606.549 = 19.844.888.203 đồng
Năm 2007: 13.194.697.988 + 10.221.180.049 = 23.415.878.037 đồng
So sánh tổng nguồn vốn năm 2007 so với năm 2006:
- Số tuyệt đối:
23.415.878.037 - 19.844.888.203 = 3.570.989.834 đồng
- Số tương đối:

23.415.878.037
x 100% = 117,99% (+17,99%)
19.844.888.203
- Tổng nguồn vốn năm 2007 so với năm 2006 cũng tăng 3.570.989.834 đồng
tương ứng vói tỷ lệ tăng 17,99% thể hiện như sau:
+ Do nợ phải trả năm 2007 giảm 1.239.583.666 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm
8,59% đây là biểu hiện tích cực chứng tỏ cơng ty có khả năng tự chủ về tài chính.
+ Do nguồn vốn năm 2007 so với năm 2006 tăng 4.810.573.500 đồng tương
ứng với tỷ lệ tăng 88,91%.
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 16
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
- Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty TNHH XD Bình Minh:
Hệ số thanh tốn hiện hành:
Năm 2006:
Tài sản ngắn hạn
=
18.387.207.084
= 1,27
Nợ phải trả 14.434.281.654
Năm 2007:
Tài sản ngắn hạn
=
21.888.280.121
= 1,66
Nợ phải trả 13.194.697.988
Vậy khả năng thanh tốn của cơng ty năm 2007 tốt hơn năm 2006.
1.4.4 Phân tích hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH XD Bình Minh:
Đvt: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007

Chênh lệch
Mức Tỷ lệ %
Doanh thu
Lợi nhuận
11.234.509.433
76.859.789
11.738.926.758
105.499.999
504.417.325
28.640.210
4,49
37,26

Qua bảng phân tích trên ta thấy doanh thu năm 2007 tăng so với năm 2006 là
504.417.325 đồng tuơng ứng với tỷ lệ tăng 4,49% nên lợi nhuận của năm 2007 cũng
tăng hơn so với năm 2006 là 28.640.210 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 37,26% cụ
thể: Năm 2007 cơng ty nhận được nhiều cơng trình có giá trị lớn hơn so với năm
2006, lợi nhuận cũng tăng lên là vì doanh thu năm 2007 tăng đồng thời cơng ty cũng
rất hạn chế các loại phí một cách đáng kể.
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 17
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty TNHH XD Bình Minh:
1.5.1 Sơ đồ:
:
: Quan hệ trực tuyến

: Quan hệ chức năng
1.5.2 Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận:
- Giám đốc: Là người trực tiếp chỉ đạo, quản lý điều hành mọi hoạt đọng của
cơng ty, có quyền quyết định mọi cơng việc đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp

luật và tập thể đơn vị.
- Phó giám đốc: Là người trợ lý trực tiếp cho giám đốc, phải chịu trách nhiệm
trước giám đốc và những cơng việc được giao phó, khơng được quyền quyết định
những cơng việc chưa có sự uỷ quyền của giám đốc.
- Phòng tài chính - kế tốn: Có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát mọi chỉ tiêu liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh, mọi chỉ tiêu thu nhập của cơng ty. Phản ánh
chính xác các con số thực bằng hạch tốn cụ thể, tổ chức ghi chép và bảo quản sổ
sách có hệ thống.
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 18
PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỊNG KỸ
THUẬT
PHỊNG TÀI
CHÍNH KẾ TỐN
PHỊNG KẾ HOẠCH
VẬT TƯ
ĐỘI
CƠNG
TRÌNH 1
ĐỘI
CƠNG
TRÌNH 2
ĐỘI
CƠNG
TRÌNH 3
ĐỘI
CƠNG
TRÌNH 4
GIÁM ĐỐC
THỦ QUỸ

Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
- Phòng kỹ thuật: Chun làm cơng tác thiết kế, tổ chức thi cơng, xây dựng các
cơng trình, làm cơng tác giám định, kiểm tra chất lượng, nghiệm thu cơng trình.
- Phòng kế hoạch vật tư: Cung ứng vật tư theo kế hoạch sản xuất kinh doanh, theo
tiến độ thi cơng trao đổi mua bán vật tư trên cơ sơ tìm nguồn hàng rẻ đảm bảo chất
lượng.
- Đội cơng trình 1, 2…: Là những người trực tiếp xây dựng cơng trình làm ra sản
phẩm, làm cơng ăn lương. Đội có nhiệm vụ tổ chức sản xuất, hồn thành cơng trình
với tốc độ nhanh nhất vẫn đảm bảo chất lượng tốt và an tồn trong lao động.
1.6 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH XD Bình Minh:
1.6.1 Tổ chức bộ máy kế tốn:
Cơng ty TNHH XD Bình Minh hoạt động với quy mơ nhỏ nên bộ máy kế tốn
đơn giản và được tổ chức theo hình thức tập trung.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn:


* Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế tốn trưởng kiêm kế tốn tổng hợp: Điều hành và chỉ đạo tồn bộ bộ máy kế
tốn của cơng ty, đồng thời tập hợp chi phí đánh giá giá thành và xác định kết quả
kinh doanh của cơng ty.
- Kế tốn vật tư – TSCĐ: Theo dõi và phản ánh tình hình nhập xuất vật tư và
khấu hao TSCĐ vào đối tượng sử dụng.
- Kế tốn thanh tốn: Theo dõi và phản ánh tình hình thanh tốn cơng nợ của cơng
ty.
- Thủ quỹ: Theo dõi và phản ánh tình hình tăng, giảm nguồn quỹ và quản lý tiền
của cơng ty.
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 19
KẾ TỐN TRƯỞNG KIÊM KẾ
TỐN TỔNG HỢP
KẾ TỐN VẬT

TƯ - TSCĐ
KẾ TỐN
THANH TỐN
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
1.6.2 Chế độ kế tốn được áp dụng tại cơng ty:
- Niên độ kế tốn: bắt dầu vào ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Hệ thống tài khoản kế tốn: Kế tốn sử dụng tài khoản theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 ban hành theo chế độ kế tốn áp dụng cho các
doanh nghiệp vừa và mhỏ.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Cơng ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ , thuế suất 10%.
- Phương pháp xuất kho: Cơng ty áp dụng phương pháp xuất kho vật tư theo
phương pháp thực tế đích danh.
- Đồng tiền : Việt Nam đồng.
- Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty: Chứng từ ghi sổ.
+ Chứng từ kế tốn: Từ những chứng từ gốc phát sinh hàng ngày như:
Các phiếu thu, chi tiền mặt
Giấy báo Nợ, báo Có của ngân hàng
Hố đơn GTGT
+ Sổ sách kế tốn:
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết
+ Sơ đồ:
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 20
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
+ Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế tốn hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
tốn cùng loại đã được kiểm tra, được dùng căn cứ ghi sổ, kế tốn lập chứng từ ghi

sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được
dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế tốn sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ
được dung để ghi vào Sổ, thẻ kế tốn chi tiết có lien quan.
- Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ,
tổng số phát sing Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập
bảng cân đối số phát sinh.
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 21
CHỨNG TỪ GỐC
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ kế tốn
cùng loại
Sổ, thẻ kế
tốn chi tiết
Sổ dăng ký
chứng từ ghi sổ
CHỨNG TÙ GHI SỔ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế tốn chi tiết) được dung để lập Báo cáo tài chính.

2. Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại cơng ty TNHH XD Bình Minh:
2.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại cơng ty TNHH XD Bình Minh:
- Đối tượng tập hợp chi phí: Tất cả các chi phí phát sinh tại cơng trình, hạng mục
cơng trình bao gồm các chi phí sau:
+ Chi phí NVL trực tiếp
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp
+ Chi phí sử dụng máy thi cơng
+ Chi phí sản xuất chung
- Đối tuợng tính giá thành: Cơng trình, hạng mục cơng trình đã được hồn thành
cần phải xác định giá thành đơn vị để xác định kết quả kinh doanh trong năm.
- Phương pháp tập hợp chi phí:
+ Chi phí sản xuất được tập hợp theo hạng mục cơng trình hoặc cơng trình.
+ Chi phi trực tiếp phát sinh được tập hợp phân loại theo từng cơng trình riêng
biệt, còn các chi phí phục vụ sản xuất được phân bổ cho từng cơng trình và tổng
doanh thu trong năm.
- Phương pháp tính giá thành: Phương pháp kế tốn tính giá thành áp dụng tại
cơng ty TNHH XD Bình Minh là phương pháp trực tiếp:
Giá thành Giá trị Chi phí Giá trị
cơng trình = dở dang + phát sinh - dở dang
hồn thành đầu kỳ trong kỳ đầu kỳ
Trong năm 2007, cơng ty đã nhận rất nhiều cơng trình lớn nhỏ khác nhau. Vì thời
gian thực tập tại cơng ty còn hạn hẹp, do đó khó có thể theo dõi hết tất cả các cơng
trình mà cơng ty nhận được. Để hiểu hơn về cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và
tính chi phí sản phẩm xây lắp em chỉ xin trình bày “tình hình hạch tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp” cho một cơng trình đó là:
Cơng trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hồ
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 22
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân

Địa điểm xây dựng: Huyện Phú Hồ _ tỉnh Phú n
Chủ đầu tư: UBND huyện Phú Hồ
Tổng giá trị hợp đồng: 1.932.111.569 đồng
Khởi cơng: 26/03/2007
Kết thúc: 03/12/2007
2.2 Kế tốn chi phí sản xuất:
2.2.1 Kế tốn chi phí NVL trực tiếp:
- Phương pháp tập trung và phân bổ chi phí NVL trực tiếp của cơng trình Trụ sở
Khối vận huyện Phú Hồ:
- Chứng từ sử dụng:
Hố đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu chi
Phiếu nhu cầu vật tư
Phiếu xuất kho
Quy trình ln chuyển chúng từ:
Khi có u cầu vật tư phục vụ cho sản xuất người quản lý cơng trình sẽ viết
phiếu và trình lên giám đốc xem xét, ký duyệt và kế tốn vật tư viết phiếu xuất kho,
sau đó căn cứ phiếu xuất kho thủ kho viết phiếu xuất vật tư và kế tốn căn cứ vào đó
để ghi vào sổ chi tiết có liên quan rồi lập bảng kê và chứng từ khi sổ. Khi kết thúc
cơng trình kế tốn căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập sổ cái.
- Trình tự hạch tốn và ghi sổ kế tốn:
Vật tư của cơng ty mua về được nhập vào kho tổng sau đó xuất cho từng cơng trình.
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 23
Phiếu nhu
cầu vật tư
Phiếu
xuất kho
Sổ kế tốn
chi tiết

Bảng

Chứng từ
ghi sổ
Sổ
cái
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
Minh hoạ:
Ngày 05/5/2007 mua vật tư nhập vào kho tổng với hố đơn GTGT NE/2007N
số 0069008 với số tiền 1.885.716 đồng, thuế GTGT 5% là 94.284 đồng, để phục vụ
cho cơng trình thanh tốn bằng tiền mặt.
Ngày 10/5/2007 mua vật tư nhập vào kho tổng với hố đơn GTGT AA/2006T
số 0013931 với số tiền 21.300.400 đồng, trong đó thuế GTGT 10% là 1.936.400
đồng, để phục vụ cho cơng trình trả bằng tiền mặt.

SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 24
Báo cáo chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thò Ái Nhân
SVTH: Nguyễn Thò Kim Hằng Trang 25

×