Soạn ngày 28/10/2013
Tuần 12 ;Tiết 45: ÔN DỊCH THUỐC LÁ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và
đạo đức xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong
văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích hợp với phần tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời
sống xã hội.
3. Thái độ :
Giáo dục về ý thức tránh xa và thuyết phục mọi người không dùng thuốc lá.
Tích hợp GD môi trường + GDKNS
II. Chuẩn bị:
1/ Thầy: Giáo án , SGK , SGV , một số tranh ảnh có liên quan .
2/ Trò: Sọan bài, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của tệ nghiện thuốc lá và khói
thuốc lá đối với sức khỏe con người và cộng đồng .
III. Các bước lên lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
? Nêu những nguyên nhân cơ bản khiến cho việc sử dụng bao bì ni lông gây nguy hại
đến con người và môi trường?
(- Đặc tính không phân hủy của pla-xtic
+ Lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật.
+ Làm tắc các đường dẫn nước thải.
+ Làm tắc nghẽn hệ thống cống rãnh khiến muỗi phát sinh lây truyền dịch bệnh.
+ Làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải
->Tính không phân hủy của pla-xtic là nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bì
ni lông gây nguy hại đến môi trường và sức khỏe của con người. )
3. Dạy bài mới
Giới thiệu bài: (1’)‘Thuốc lá là hình ảnh khá quen thuộc trong cuộc sống và tác hại của
nó cũng rất lớn lao. Hằng năm thế giới đã chọn ngày 31/5 là ngày phòng chống hút
thuốc lá. Vậy tác hại của nó như thế nào?
1
Tuần 12
Tiết 45: ÔN DỊCH THUỐC LÁ
Tiết 46: CÂU GHÉP (Tiếp)
Tiết 47: PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
Tiết 48: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
HĐ của thầy H Đ của trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HDHS Đọc, tìm hiểu chung (10’)
- GV: hướng dẫn đọc (giọng to
rõ , đầy sức thuyết phục)
- GV: đọc mẫu một đoạn
- Gọi HS đọc – Nhận xét
- Nghe
- Đọc vb
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc
- Yêu cầu HS nêu thắc mắc về từ
ngữ chưa hiểu.
- Gọi HS đọc chú thích từ
- Phát biểu, nhận xét
2.Tìm hiểu chung
- Từ khó
? Văn bản có thể được chia mấy
phần? Giới hạn và nội dung từng
phần?
- Phát biểu, nhận xét, sửa chữa.
-> Chốt
- Nêu và khẳng định vấn
đề: tác hại của thuốc lá
→ phân tích tác hại nhiều
mặt của khói thuốc lá →
kiến nghị.
- Bố cục: 3 phần:
+ P1:Từ đầu→“nặng hơn cả
AIDS”
Ý: Nêu vấn đề: Ôn dịch
thuốc lá đe dọa sức khỏe và
tính mạng loài người.
+ P2: Tiếp → “con đường
phạm pháp”:
Ý: Tác hại của thuốc lá.
+ P3: Còn lại:
Ý: Kiến nghị:phải chống lại,
ngăn ngừa nạn ôn dịch này.
? Chỉ ra tính chặt chẽ của bố
cục?
? Phương thức biểu đạt chính
của vb?
- Nghị luận có sử dụng
yếu tố thuyết minh.
- Phương thức biểu đạt:
Nghị luận + thuyết minh.
Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu bài: (15’)
? Ở nhan đề văn bản, tại sao t/giả
lại dùng dấu phẩy? Nó có ý
nghĩa gì?
GV: Nhan đề văn bản thể hiện rõ
thái độ của t/giả đ/với vấn đề.
? Tác giả đã nêu lên vấn đề gì?
Nhận xét của em về tầm quan
trọng của vấn đề được nêu?
- Dấu phẩy được sử dụng
theo lối tu từ để nhấn mạnh
sắc thái biểu cảm : vừa căm
ghét vừa ghê tởm, vì:
+ Nghiện thuốc lá là một thứ
bệnh, rất dễ lây lan trên diện
rộng (giống như ôn dịch).
+ “Ôn dịch” còn là từ được
“dùng làm tiếng chửi rủa”
- Phát biểu, nhận xét.
II .Tìm hiểu bài:
1. Nêu vấn đề:
- Ôn dịch :
+ Là bệnh lan truyền
rộng.
+ Là tiếng chửi rủa .
-> Dấu phẩy được sử
dụng theo lối tu từ , tạo
một sự ngắt giọng để
nhấn mạnh thái độ căm
giận, ghê tởm bao hàm
được cả ý : “Thuốc lá !
Mày là đồ ôn dịch .”
2
? Theo em, t/giả nêu vấn đề như
vậy có đáng tin cậy không? Vì
sao?
- Có. Vì t/giả đã dựa vào kết
quả của hơn 5 vạn công
trình nghiên cứu của các nhà
bác học sau mấy chục năm.
Hơn nữa, đại dịch HIV –
AIDS đang là vấn đề được
quan tâm toàn cầu.
Xoáy sâu đặc điểm, tác dụng
của phương pháp thuyết
minh: (HSYK)
? Tại sao t/giả lại trích dẫn lời
của Trần Hưng Đạo căn dặn nhà
vua? Em hiểu ntn về sự trích dẫn
đó?
- Hàng vạn công trình nghiên
cứu đã phát hiện trên 4000 chất
hóa học trong khói thuốc lá có
khả năng gây những bệnh hiểm
nghèo.
- Khói thuốc lá tấn công sức
khỏe loài người như giặc
ngoại xâm đánh phá : rất
đáng sợ, nó gặm nhấm sức
khỏe mà người hút không
thể nhận ra, mà sức công
phá của nó rất nhanh, mạnh
(nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi
tằm ăn cơm đứng) → gây
ấn tượng mạnh về vấn đề.
2. Tác hại của thuốc lá:
* Đối với sức khỏe con
người:
- Thuốc lá tấn công loài
người như “giặc gặm
nhấm”
- Bpnt: so sánh → gây
ấn tượng mạnh về tác hại
của khói thuốc lá:
? Vì sao khói thuốc lá gây tác hại
nghiêm trọng đến sức khỏe mà
người ta không nhận ra?
- Vì nó không làm người
hút “lăn đùng ra chết” ngay,
cũng “không say bê bết như
người uống rượu.”
? Khói thuốc lá có hại ntn đối
với sức khỏe nt nào?
GV: Cơ thể được cấu tạo bằng
hàng tỉ tế bào, tất cả tế bào ấy
đều cần ôxi. Nhờ không khí ta
thở, oxi xuyên thấm vào phổi.
Máu tiếp nhận oxi chuyển tới
toàn bộ cơ thể.Ở người hút thuốc
lá, bồ hóng và hắc ín của khói
thuốc lá làm phổi và các ống dẫn
của nó đọng cáu ghét → bệnh
đường họng và ho. Nếu bị công
kích, chúng sẽ phát triển nhanh
và có thể gây ung thư.
+ oxít cacbon và ni-cô-tin trong
khói thuốc đi khắp nơi trong cơ
thể cùng với máu, chúng có thể
làm máu đặc. Nếu máu quá đặc
có thể làm sự vận chuyển máu bị
- Trình bày (SGK/119).
- Tác hại:→ ho hen,
viêm phế quản, sức khỏe
giảm sút, ung thư, huyết
áp cao, tắc động mạch,
nhồi máu cơ tim .
3
tắc nghẽn hoàn toàn gây nhồi
máu cơ tim.
? Vậy nó có tác hại ntn về mặt
kinh tế và xã hội?
- Mất nhiều ngày công lao
động → giảm năng suất sản
xuất → tài chính → giảm
chất lượng cuộc sống,…
+ Mất nhiều ngày công
lao động và sức khỏe
cộng đồng
? Tại sao ở đây t/giả lại lấy bệnh
viêm phế quản – bệnh nhẹ nhất
do khói thuốc gây ra làm dẫn
chứng?
? Vì sao t/giả đặt giả định “Có
người bảo : Tôi hút, tôi bị bệnh,
mặc tôi !” trước khi nêu lên
những tác hại về phưong diện xã
hội của thuốc lá?
- Bệnh nhẹ còn gây tác hại
nghiêm trọng như thế, bệnh
nặng thì tác hại nghiêm
trọng hơn rất nhiều.
- Đây là luận điệu chống
chế thường gặp ở những
người nghiện thuốc lá và
bản thân họ cũng không biết
họ vô tình hại người khác
khi hút thuốc lá nơi công
cộng. Để thu hút sự quan
tâm của họ về vấn đề này
nên t/giả đã mở đầu phần
này như vậy.
Xoáy sâu đặc điểm, tác dụng
của phương pháp thuyết
minh: (HSYK)
? Vậy nó có tác hại ntn về
phương diện xã hội?
- Phát biểu ý kiến (SGK/120).
- Chốt (→)
? Vì sao t/giả đưa ra những số
liệu để so sánh tình hình hút
thuốc lá ở nước ta với nước
ngoài trước khi đưa ra kiến
nghị?
BS: Làm rõ tính đúng đắn đã
thuyết minh ở phần trên, tạo đà
thuận lợi(cơ sở vững chắc) để
đưa ra lời nhận xét và kiến nghị.
- Để chúng ta phải suy nghĩ
lại về các vấn đề sau:
+ Nước ta nghèo hơn các
nước Âu – Mỹ rất nhiều
nhưng hút thuốc lá tương
đương với họ. Đây là điều
không thể chấp nhận.
+ Các nước ấy có những
biện pháp ngăn chặn, hạn
chế tệ hút thuốc lá quyết liệt
hơn ta.
* Đối với xã hội:
- Làm mọi người xung
quanh bị nhiễm độc: →
đau tim mạch, viêm phế
quản, ung thư, thai bị
nhiễm độc, suy yếu.
- Nêu gương xấu cho con
em.
- Có thể dẫn đến tệ nạn
xã hội khác: nghiện ma
túy, phạm pháp,…
? T/giả đưa ra nhận xét và kiến
nghị gì?
? Theo em, chúng ta có thể ngăn
chặn tệ nghiện thuốc lá này bằng
cách nào và thực tế đã có những
biện pháp nào ngăn chặn?
GV: Ở Phi-lip-pin, người ta cho
- 2 câu cuối văn bản
(SGK/120).
- Cấm hút nơi công sở, nơi
công cộng.
- Cấm quảng cáo.
- Khuyến cáo về mặt sức
khỏe (chưa cao).
3/ Kiến nghị:
- “Đã đến lúc mọi người
phải đứng lên chống lại,
4
in hình ảnh những người mắc
những căn bệnh hiểm nghèo do
khói thuốc gây ra trên bao bì
thuốc lá.
- Đây là một vấn đề y học
nhưng đã được t/giả trình
bày một cách hấp dẫn, thu
hút sự quan tâm của người
đọc bởi lập luận chặt chẽ,
thuyết minh rõ ràng, cụ thể,
dễ hiểu cùng thái độ chân
thành, nhiệt tình chỉ rõ vấn
đề cho mọi người hiểu
ngăn ngừa nạn ôn dịch
này.”
? Em có nhận xét gì về cách thể
hiện vấn đề của tác giả?
? Qua đó em học tập được điều
gì về tạo lập văn bản nghị luận?
? Em hiểu được những gì sau khi
tìm hiểu văn bản?
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
Tích hợp GD môi trường +
GDKNS
? Suy nghĩ của em về trách
nhiệm của một người học sinh
trong việc chống hút thuốc lá ?
- Có thể kết hợp yếu tố
thuyết minh để văn bản giàu
sức thuyết phục hơn và cũng
có thể kết hợp yếu tố biểu
cảm để văn bản hấp dẫn
hơn.
- Phát biểu.
- Hút thuốc lá rất có hại nên
cần có quyết tâm phòng
chống nạn hút thuốc lá để
bảo vệ sức khỏe con người
và môi trường.
-HS đọc Ghi nhớ
-Tuyên truyền chống hút
thuốc lá , khuyên người thân
hạn chế rồi bỏ thuốc lá, bản
thân k đua đòi, không tập
hút thuốc lá , không coi việc
hút thuốc lá là biểu hiện
sành điệu , quý phái …
*Tổng kết: (5’)
- Hình thức:
+ Kết hợp lập luận chặt
chẽ, dẫn chứng sinh
động với thuyết minh cụ
thể, phân tích trên cơ sở
khoa học.
+Sử sụng thủ pháp so
sánh để thuyết minh một
cách thuyết phục.
- Ý nghĩa văn bản:
Với những phân tích
khoa học , tác giả đã chỉ
ra tác hại của việc hút
thuốc lá đối với đời sống
con người, từ đó phê
phán và kêu gọi mọi
người ngăn ngừa tệ nạn
hút thuốc lá.
*Ghi nhớ (SGK/ 122)
Hoạt động 3: HDHS Luyện tập (5’)
Yêu cầu HS đọc thêm số 2.
? Ghi lại cảm nghĩ của em sau
khi đọc xong bản tin này?
HS đọc
HS tự trình bày
IV. Luyện tập:
Bài tập 2
4. Củng cố :(2’)
- Thuốc lá lây lan và ảnh hưởng gì đến con người ?
- Với tệ nạn hút thuốc lá của Việt Nam, ta phải làm gì để hạn chế và bỏ thuốc lá ?
5
* Giáo dục: Đã hiểu biết về tác hại của thuốc lá rồi thì các em phải biết tránh xa, không
được thử dù chỉ một lần. Đồng thời phải biết nhắc nhở mọi người hạn chế hoặc không
nên hút thuốc lá.
5.Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
- Xem lại bài học , nắm vững nội dung.
- Sưu tầm và thống kê tác hại hại của thuốc lá.
- Tìm hiểu những biện pháp cai nghiện thuốc lá.
- Soạn bài: Câu ghép (tiếp theo)
+ Đọc ví dụ
+ Tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.
IV. Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Soạn ngày 28/10/2013
Tuần 12 ;Tiết 46: CÂU GHÉP (Tiếp)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
2. Kĩ năng:
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh
giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3. Thái độ : Có thái độ đúng đắn trong cách dùng câu ghép trong giao tiếp .
II. Chuẩn bị :
1/ Thầy : GA, SGK
2/ Trò : Học bài, chuẩn bị bài
III. Các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
? Thế nào là câu ghép?
? Nêu một ví dụ và phân tích cấu trúc ngữ pháp của nó?
(Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành.
Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
- Vì trời/ mưa nên em / đến muộn.)
C
1
V
1
C
2
V
2
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’)Các em đã nắm được thế nào là câu ghép, một câu ghép thì có
nhiều vế cấu. Vậy các vế trong câu ghép có mối quan hệ với nhau như thế nào?
HĐ của thầy H Đ của trò Nội dung cơ bản
6
Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép: (15’)
(HSYK)
GVcho Hs tìm hiểu quan hệ ý
nghĩa giữa các vế câu trong
phần I mục 1.
- GV cho HS đọc bài tập
và trả lời câu hỏi: chỉ ra
kiểu quan hệ ý nghĩa giữa
các vế câu.
- GV yêu cầu HS nhận xét –
Gv nhấn mạnh
Học sinh đọc ví dụ trong SGK
Gồm 2 vế
+ Vế A: Có lẽ TV của c/ta
đẹp. (kết quả)
+ Vế B: (Bởi vì) tâm hồn của
người VN ta rất đẹp
(nguyên nhân)
Bằng quan hệ từ “bởi vì”
Quan hệ nguyên nhân - kết
quả
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong
câu ghép:
1.Ví dụ: (Sgk/123)
- Gồm 2 vế câu.
-Vế A: biểu thị ý nghĩa k/định.
- Vế B: Giải thích.
- Nối với nhau bằng quan hệ từ “ bởi
vì”
=> Quan hệ nguyên nhân- kết quả.
- Yêu cầu HS đọc ví dụ ở
SGK
- Yêu cầu học sinh phân
tích cấu tạo của từng ví dụ
và chỉ ra quan hệ ý nghĩa
giữa các vế câu.
GV nhận xét – cho điểm.
Yêu cầu học sinh làm bài
tập (sgk – I) để củng cố.
GV:Từ những ví dụ trên,
em rút ra được điều gì
trong mối quan hệ của
từng vế?
VD
2
:
Nếu trời mưa to thì khu
phố này chắc chắn sẽ bị ngập
nước.
Quan hệ điều kiện ( giả
thiết)
VD
3
: Nó học giỏi còn tôi học
kém.
Quan hệ tương phản
VD
4
: Trời càng mưa to,
đường càng ngập nước.
Quan hệ tăng tiến
VD
5
: Mình đọc hay tôi đọc?
Quan hệ lựa chọn
VD
6
: Nó không những học
giỏi mà nó còn hát hay.
Quan hệ bổ sung
VD
7
: Tôi ăn cơm xong, rồi tôi
đi học.
Quan hệ nối tiếp
VD
8
: Trong khi chị nấu cơm
thì em rửa bát.
Quan hệ đồng thời
VD
9
: Mọi người im lặng : chủ
toạ bắt đầu phát biểu.
Quan hệ giải thích
2. Lưu ý:
- Mỗi quan hệ thường được đánh dấu
bằng những quan hệ từ, cặp quan hệ từ
hoặc cặp từ hô ứng nhất định.
- Để nhận biết chính xác quan hệ ý
nghĩa giữa các vế câu
-> Phải dựa vào văn cảnh, hoàn cảnh
giao tiếp.
Hoạt động 2: HDHS Luyện tập.
? Xác định quan hệ ý
nghĩa giữa các vế trong
Học sinh đọc bài tập 1 II. Luyện tập: (18’)
Bài tập 1: Xác định quan hệ ý nghĩa
7
câu ghép dưới đây và cho
biết mỗi vế câu biểu thị ý
nghĩa gì trong mối quan hệ
ấy?
GV: Hướng dẫn câu a
? Câu a có mấy vế?
GV: chia công việc cho
từng nhóm
Câu a có 3 vế, vế 1,2 là quan
hệ nguyên nhân- kết quả.
Vế 2,3 là quan hệ giải thích
Tổ 1: câu b
Tổ 2: câu c
Tổ 3: câu d
Tổ 4: câu e
a.
giữa các vế câu và nêu ý nghĩa mỗi vế:
a. Vế 1,2 quan hệ nguyên nhân- kết
quả (vế 1 kết quả; vế 2 nguyên
nhân)
b. Hai vế câu có quan hệ điều kiện- kết
quả.
c. Các vế câu có quan hệ tăng tiến.
d. Hai vế câu có quan hệ tương phản
e. Câu 1: quan hệ nối tiếp
( rồi)
Câu 2: quan hệ nguyên nhân –
kết quả(ngầm hiểu)
? Tìm câu ghép trong các
đoạn trích?
? Xác định quan hệ ý
nghĩa?
- HS đọc bài tập 2.
- HS thực hiện .sau đó trình
bày.
- HS sửa bài.
Bài tập 2: Tìm câu ghép , xác định
quan hệ ý nghĩa Đoạn 1: Câu 2,3,4,5
Đoạn 2: Câu 2,3
Đoạn 1: quan hệ điều kiện
Đoạn 2: quan hệ nguyên nhân
và tác dụng.
- Đoạn 1: Câu 2,3,4,5
-> quan hệ điều kiện
- Đoạn 2: Câu 2,3
-> quan hệ nguyên nhân
=>Không nên tách thành câu riêng vì ý
nghĩa của các vế câu có quan hệ chặt
chẽ với nhau.
(HSKG)
Xét về mặt lập luận, có
thể tách mỗi vế của những
câu ghép ấy thành câu đơn
không ? Vì sao?
? Xét về giá trị biểu hiện,
những câu ghép dài như
thế có tác dụng như thế
nào trong việc miêu tả lời
lẽ của nhân vật?
Học sinh đọc bài tập 3
Nếu tách mỗi vế câu trong
từng câu ghép thành một câu
đơn thì không đảm bảo được
tính mạch lạc của lập luận.
Tác giả cố ý viết dài
dòng để tái hiện cách
kể lể “dài dòng” của lão
Hạc.
Bài tập 3:
Đánh giá về giá trị câu ghép:
-Xét về lập luận mỗi vế câu là một việc
LH nhờ ông giáo
->Không thể tách (mỗi câu ghép trình
bày một sự việc mà Lão Hạc nhờ ông
giáo. ) vì làm mất tính liền mạch
-Xét về giá trị biểu hiện ->Tác
giả cố ý viết câu dài để tái
hiện cách kể lể dài dòng của
LH
(HSKG)
GV: hướng dẫn bài tập 4
cho HS về nhà làm.
- HS đọc bài tập 4.
- HS thực hiện - sau đó trình
bày.
- HS sửa bài.
Bài tập 4:
a. Câu ghép 2: Nếu u chưa đi, cụ Nghị
chưa giao tiền cho, u chưa có tiền nộp
sưu thì không khéo thầy con sẽ chết ở
đình, chứ không sống được.
8
- HS lên bảng làm bài tập
V
1
-V
2
-V
3
: quan hệ đồng thời.
V
1
-V
2
-V
3
->V
4
: quan hệ điều kiện - kết
quả.
b. Tách vế trong câu ghép 1,3 thành
câu đơn: Thôi, u van con. U lạy con.
Con có thương thầy thương u. Con đi
ngay bây giờ cho u.
Cách nói 1: câu ghép -> giọng năn nỉ,
tha thiết, đau đớn.
Cách nói 2: câu đơn -> mất đi tình
cảm đau đớn, giống như mệnh lệnh.
Tích hợp GDMT về câu ghép.
Dòng sông Tô Lịch // đang chậm chạp hồi sinh . (câu đơn)
CN VN
Rừng / bị phá // khiến ai ai / cũng đau lòng .
C V C V (phụ ngữ ĐT : khiến)
C V
4. Củng cố: (4’)
Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 dòng trong đó có chứa câu ghép.
5.Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
- Xem lại nội dung bài và học thuộc. Chú ý nắm vững quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong
câu ghép.
- Làm tiếp bài tập 4.
- Soạn bài : Phương pháp thuyết minh
+ Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh được nêu trong SGK.
+ Xem trước phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Soạn ngày 29/10/2013
Tuần 12 ;Tiết 47: PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- Kiến thức về văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh .
2. Kĩ năng :
9
- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng .
- Rèn luyện kĩ năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật .
- Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống .
- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh
theo yêu cầu .
- Lựa chọn phương pháp thuyết minh phù hợp như định nghĩa , so sánh , phân tích ,
liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc , đặc điểm, công dụng của đối tượng .
3. Thái độ : Có cách nhìn chính xác về phương pháp thuyết minh .
II. Chuẩn bị.
1/ Thầy : Giáo án , SGK , SGV , bảng phụ.
2/ Trò : Học Sinh : Vở bài tập ,vở bài soạn.
III. Các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’‘)
? Thế nào là văn bản thuyết minh? Văn bản thuyết minh có những đặc điểm chung nào?
(Văn bản thuyết minh là văn bản cung cấp tri thức khách quan về mọi lĩnh vực của đời
sống.
-Tác dụng: giúp người đọc hiểu về các sự vật , hiện tượng trong đời sống.
- Phạm vi sử dụng: thông dụng phổ biến trong đời sống.
- Tính chất: khách quan , chân thực và hữu ích.
- Ngôn ngữ: trong sáng, rõ ràng.)
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’)
Văn thuyết minh rất thông dụng trong đời sống, muốn thuyết minh được thì người
thuyết minh phải có một vốn tri thức tổng hợp, phong phú, sâu sắc. Vậy muốn có tri
thức ta phải làm thế nào? Ta có những phương.
HĐ của thầy H Đ của trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. HDHS Tìm hiểu chung. (20 phút)
? Các văn bản ấy sử dụng
những tri thức nào?
? Làm thế nào để có những
tri thức ấy?
? Vai trò của việc quan sát ,
học tập, tích lũy như thế
nào?
? Bằng tưởng tượng, suy
luận có làm văn thuyết
minh được không ? Vì sao?
Học sinh đọc lại 3 văn bản
- Sinh học , văn hóa, lịch sử
- Phải quan sát, học tập, tích
lũy kiến thức
- Rất quan trọng , cần thiết
để thuyết minh.
- Không, vì nó không chính
xác, không cụ thể, rõ ràng.
I/ Tìm hiểu các phương
pháp thuyết minh : (22’)
1/ Quan sát, học tập, tích
lũy tri thức để làm bài văn
thuyết minh:
(HSKG)
? Ta thường gặp từ gì trong
văn thuyết minh?
Học sinh đọc ví dụ a
Thường có từ “là”
2/ Các phương pháp thuyết
minh:
*Ví dụ a
10
? Sau từ “là” người ta cung
cấp một tri thức như thế
nào?
? Nêu vai trò, đặc điểm của
hai câu văn trong ví dụ?
? Thế nào là phương pháp
nêu định nghĩa, giải thích?
- Sau từ là thường cung cấp
một tri thức tiêu biểu về đối
tượng.
- Thường đứng đầu bài, đầu
đoạn giữ vai trò giới thiệu.
HS trình bày 1 phút
- Phương pháp nêu định
nghĩa , giải thích: chỉ ra bản
chất của đối tượng bằng lời
văn rõ ràng, ngắn gọn,
chính xác.
? Hai đoạn văn sử dụng
phép tu từ nào?
? Trình bày về đối tượng
nào?
? Tác dụng của việc sử
dụng phương pháp liệt kê là
gì?
Học sinh đọc ví dụ b
- Liệt kê
- Trình bày sự vật, sự việc
một cách có trật tự
- Giúp người đọc hiểu sâu
sắc, toàn diện về nội dung
thuyết minh.
*Ví dụ b
- Phương pháp liệt kê: lần
lượt chỉ ra các đặc điểm
tính chất của đối tượng
thuyết minh theo một trình
tự nhất định giúp người đọc
hình dung ra đối tượng
thuyết minh.
? Chỉ ra ví dụ trong đoạn
văn và nêu tác dụng của nó?
Học sinh đọc ví dụ c
- (ở Bỉ, từ năm 1987…đô
la), tác dụng tăng sức thuyết
phục.
*Ví dụ c:
- Phương pháp nêu ví dụ:
nêu ví dụ cụ thể nhằm tăng
sức thuyết phục.
? Đoạn văn cung cấp những
số liệu nào? Tác dụng của
các số liệu?
Học sinh đọc ví dụ:
- 20% thể tích, 3% thán
khí…
Tác dụng : giúp người đọc
tin tưởng.
* Ví dụ d:
- Phương pháp dùng số liệu:
dẫn ra các con số cụ thể để
thuyết minh, làm cho văn
bản thêm tin cậy.
? Tác dụng của phương
pháp so sánh?
Học sinh đọc ví dụ:
- Làm nổi bật đối tượng
thuyết minh.
* Ví dụ e:
- Phương pháp so sánh: đối
chiếu hai hoặc hơn hai sự
vật để làm nổi bật tính chất
của đối tượng thuyết minh.
? Văn bản “ Huế” trình bày
những đặc điểm của thành
phố Huế theo những mặt
nào?
? Chúng ta nên sử dụng các
phương pháp thuyết minh
này như thế nào?
Học sinh đọc ví dụ: Thảo
luận nhóm 4. ( 3 phút)
- Cử đại diện trình bày
- Cần sử dụng phối hợp
nhiều phương pháp thuyết
minh sao cho phù hợp với
đối tượng thuyết minh.
* Ví dụ g:
- Phương pháp phân loại,
phân tích: chia đối tượng ra
từng loại, từng mặt để
thuyết minh làm cho đối
tượng trở nên cụ thể, rõ
ràng hơn.
Hoạt động 2: HDHS Luyện tập. (13’)
Xoáy sâu đặc điểm, tác
dụng của phương pháp
thuyết minh: (HSYK)
Học sinh đọc bài tập 1
Kiến thức khoa học và
xã hội
II . Luyện tập:
Bài tập 1: Phạm vi tìm
hiểu vấn đề
11
? Phạm vi tìm hiểu vấn đề
trong văn bản “ Ôn dịch
thuốc lá” là gì?
? Ngoài văn bản “ Ôn dịch
thuốc lá” em còn biết văn
bản nào có sử dụng yếu tố
thuyết minh?
- Thông tin vế Ngày Trái
Đất năm 2000
- Kiến thức khoa học: tác
hại của thuốc lá.
- Kiến thức xã hội: sự lệch
lạc của những người coi
thuốc lá là xã giao , lịch sự.
? Văn bản “ Ôn dịch thuốc
lá” sử dụng những phương
pháp thuyết minh nào?
Học sinh đọc bài tập 2
- So sánh, đối chiếu, phân
tích , nêu số liệu…
Bài tập 2: Chỉ ra phương
pháp thuyết minh, nêu tác
dụng:
-Phương pháp: so sánh,
đối chiếu, phân tích, nêu số
liệu, nêu ví dụ
- Tác dụng: Làm nổi bật
tác hại của thuốc lá.
(HSKG)
? Văn bản “ Ngã ba Đồng
Lộc đã sử dụng phương
pháp thuyết minh nào?
Học sinh đọc bài tập 3
Dùng số liệu, nêu sự kiện
cụ thể.
Bài tập 3: Chỉ ra phương
pháp thuyết minh
- Dùng số liệu, nêu sự kiện.
4. Củng cố: (2’)
Quan sát cây thước kẻ và thuyết minh đặc điểm của nó bằng hai phương pháp thuyết
minh ( trở lên) đã học.
5.Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
- Xem lại bài và nắm vững các phương pháp thuyết minh.
- Xem thêm bài tập 4.
- Làm phần hướng dẫn tự học.
- Xem lại kiến thức Văn và Tập làm văn đã học chuẩn bị cho tiết trả bài kiểm tra.
IV. Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Soạn ngày 30/10/2013
Tuần 12 ;Tiết 48: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN - TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- Tổng hợp, củng cố kiến thức đã học về văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. Nắm
các ưu khuyết điểm đối với bài làm, sửa chữa các lỗi về liên kết, bố cục, diễn đạt trong
bài văn tự sự.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết bài tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm hoàn chỉnh.
12
3.Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận trong khi làm bài.
II. Chuẩn bị.
1/ Thầy: Bài viết của HS đã nhận xét, ghi điểm Một số đoạn, bài văn mẫu.
2/ Trò: - Ôn tập văn thuyết minh.
III. Các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp :1 p
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
HĐ của thầy H Đ của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Trả bài TLV số 2: ( 20’)
- Yêu cầu HS nhắc lại đề bài viết
số 2.
- Đề bài yêu cầu vấn đề gì?
Xác định yêu cầu của đề, nội
dung, thể loại.
- Hướng dẫn HS lập dàn ý cơ bản
- Đọc đề bài
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
A:Bài TLV số 2:
I:
Đề 1: Đề 2: Đề: Hãy kể lại một
buổi lao động mà em nhớ nhất.
Qua đó em có cảm nghĩ gì khi
góp phần bảo vệ môi trường
II.Yêu cầu của đề bài:
1. Kiểu bài: Viết đúng thể loại:tự
sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
2. Nội dung:
Đề 1: Kể về một lần em mắc
khuyết điểm khiến cho thầy, cô.
Rút ra được bài học cho bản thân
Đề 2: Ghi lại được kỉ niệm về
buổi lao động để lại ấn tượng khó
quên trong lòng em.
3. Dàn ý
Dàn ývà biểu điểm
Đề 1:
*Mở bài ( 2đ)
Giới thiệu chung.
- Thời gian xảy ra câu chuyện ( Năm học nào )
- Địa điểm (Tại lớp học: Giờ kiểm tra hay giờ học )
* Thân bài (6đ)
Diễn biến câu chuyện
- Trong giờ kiểm tra hay giờ học em mắc lỗi như thế nào? ( Không thuộc bài hay nói
chuyện, làm bài kiểm tra không nghiêm túc…)
13
- Thầy cô nhắc nhở đã tỏ thái độ vô lễ….
- Sau đó em xấu hổ và ân hận, tự trách mình…
- Em sửa chữa khuyết điểm bằng cách là cố gắng học thật tốt xứng đáng sự dạy dỗ
của thầy, cô.
- Em đạt thành tích cao trong học tập ( Học sinh tiên tiến, cháu ngoan Bác Hồ )
* Kết bài (2 đ)
- Cảm nghĩ của em về câu chuyện đó
- Bài học cho bản thân .
Đề 2:
* Mở bài: (1.5 đ)
Giới thiệu khái quát về buổi lao động để lại ấn tượng khó quên trong lòng em.
*Thân bài: (7 đ)
a. Diễn biến buổi lao động: (5 đ)
- Thời gian, địa điểm diễn ra buổi lao động.
- Quang cảnh trước buổi lao động.
- Hoạt động của em và các bạn trong buổi lao động.
- Kết quả của buổi lao động (quang cảnh chung).
b. Cảm nghĩ của em khi góp phần bảo vệ môi trường: (2 đ)
- Cảm nghĩ khi nhìn lại thành quả lao động của mình.
- Ước mong mọi người cùng chung tay bảo vệ môi trường.
* Kết bài: (1.5 đ)
- Ý nghĩa của buổi lao động.
- Cảm nghĩ của bản thân em.
* Yêu cầu :
- Trình bày rõ ràng , sạch đẹp.
- Chữ viết cẩn thận, hạn chế lỗi chính tả.
- Kết hợp tốt yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Hoạt động 2: Sửa chữa lỗi
- HS tự nhớ lại và so sánh bài làm của
mình vối y/c của đề
- GV: Nhận xét chung về những ưu điểm,
hạn chế trong bài viết:
- Nhận xét chung:
Ưu điểm: (HSYK)
- Bài làm trình bài rõ ràng sạch sẽ.
-Thảo luận, phát
hiện lỗi và sửa
sai
III. Sửa chữa lỗi
Lỗi (sai) : Sửa lại (đúng)
14
- Vận dung ngôi kể phù hợp.
- Có kết hợp yếu tố tả , biểu cảm.
- Nhiều ưu điểm, sáng tạo.(vd)
Tồn tại: (HSYK)
Một số bài làm sơ sài, bố cục chưa rõ
ràng, diễn đạt còn lủng củng, mắc lỗi
chính tả
+ Còn nhiều tồn tại yếu kém về nội dung
và hình thức.(vd)
+ Chép theo các sách, chưa phù hợp.
- Gv chữa lỗi hs
- Nêu một số lỗi hs mắcphải trong bài làm
về chính tả, dùng từ, diễn đạt
Hoạt động 3: Kết quả:
- Công bố kết quả chung
- GV: Trả bài cho HS, và giải quyết thắc
mắc nếu có.
- Tuyên dương
- Gọi HS đọc bài hay
- Nghe
- Nghe
- Nghe
- Nghe
V. Kết quả:
Thống kê điểm
Điểm
Lớp
0→1,9 2→4,9 5→6,4 6,5→7,9 8→10
So sánh với bài ktra trước
từ điêm 5 trở lên Ghi chú
Tăng % Giảm %
8A
8B
8C
Hoạt động 4;
Gv đọc đề bài sau đó dùng
bảng phụ
Gv dùng bản phụ ghi đáp án
sau đó cho Hs xem
Gv cho hs phát bài KT
Hs chú ý theo dõi lắng nghe
Hs chú ý ở bảng phụ
Hs phát bài xem bài đối
chiếu với đáp án
I/TRả bài kiểm tra văn:
(20’)
Đề bài,đáp án,chữa bài
Treo bảng phụ
Đáp án và thang điểm
15
A. Trắc nghiệm: (5 điểm).
I. Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái có chứa đáp án đúng nhất: (3 đ)
1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6
A D B B A D
II- Nối cột A với cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh: (2đ)
1 2 3 4
D C B A
B. Tự Luận: (5 điểm)
Hs nêu đươc các ý cơ bản sau:
1. Cảm nhận của em sau khi học văn bản “Chiếc lá cuối cùng”. (2 đ)
- Tình yêu thương cao cả giữa người và người. Giữa ba người Xiu, Giôn-xi, bác Bơ-
men : ( có dẫn chứng minh họa)
- Tấm lòng yêu thương, cảm thông của tác giả đối với những người bất hạnh, nghèo khổ.
2. “Thông tin về Ngày Trái Đất Năm 2000” (3 đ)
a) Tác hại:
* Đối với môi trường:
- Cản trở quá trình sinh trưởng của thực vật → xói mòn ở vùng đồi núi.
→ ô nhiễm không khí.
- Rác thải chứa trong bọc kín→khó phân hủy, sinh chất độc, thối, khai.
- Mất vẻ mỹ quan.
* Đối với con người:
- Ô nhiễm thực phẩm → ung thư phổi, hại não.
- Truyền dịch bệnh,…
b) Giải pháp hạn chế dùng bao bì ni lông:
- Giặt, phơi khô để dùng lại.
- Tuyên truyền cho mọi người xung quanh biết tác hại của chúng.
c/ Lời kêu gọi:
- “Một ngày không dùng bao bì ni lông.” → bảo vệ môi trường.
Gv nhận xét bài làm ưu
và khuyết điểm từ đó rút làm
bài lần sau tốt hơn.
Gv cho hs đọc điểm vào sổ
Hs chú ý theo dõi lắng nghe
Hs đọc điểm vào sổ
II/Nhận xét và ghi điểm
Điểm
Lớp
0→1,9 2→4,9 5→6,4 6,5→7,9 8→10
So sánh với bài ktra trước
từ điêm 5 trở lên Ghi chú
Tăng % Giảm %
8A
8B
8C
4. Củng cố:(2’)
Nhắc lại những ưu điểm và hạn chế cần phát huy và khắc phục ở bài viết sau.
16
5.Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
- Xem lại nội dung bài vừa sửa.
- Tự rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân để chuẩn bị tốt cho bài viết số 3.
- Soạn bài: Bài toán dân số
+ Xác định thể loại, đọc trước văn bản, phân chia bố cục…
+ Tìm hiểu thực chất ý nghĩa bài toán dân số là gì?
IV. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
LĐ Ký duyệt tháng 10
Ngày ký
TT Ký duyệt tuần 12
Ngày ký
17