Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Tiết 59:Tổng kết từ vựng(LT tổng hợp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.13 KB, 16 trang )

Giáo Viên: CAO VĂN HÀO
Trường THCS Tam Dị 2- Lục Nam -Bắc Giang

Tiết 59:
Tiết 59:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
(Luyện tập tổng hợp)
I.
I.
Lý thuyết:
Lý thuyết:
1. Từ đơn - từ phức.
2. Thành ngữ.
3. Nghĩa của từ.
4. Từ nhiều nghĩa và
hiện tượng chuyển
nghĩa của từ.
5. Từ đồng âm.
6. Từ đồng nghĩa.
7. Từ trái nghĩa.
8. Cấp độ khái quát của
nghĩa từ.
9. Trường từ vựng.
10.Sự phát triển của từ
vựng.
11.Từ mượn.
12.Từ Hán Việt.
13.Thuật ngữ và biệt
ngữ xã hội.
14.Trau dồi vốn từ.


II.
II.
Bài tập:
Bài tập:

Bài tập 1.

Bài tập 2.

Bài tập 3.

Bài tập 4.

Bài tập 5.

Bài tập 6.
Bài tập 1
Bài tập 1
:
:
So sánh dị bản hai câu ca dao.
So sánh dị bản hai câu ca dao.
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon
Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay, tỏ vẻ
đồng ý.
Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.
Từ tượng hình gợi tư thế của 2 vợ
chồng: gật nhẹ đầu nhiều lần - chỉ sự

tán thưởng Tuy nghèo khó với món
ăn dân dã, đạm bạc nhưng họ cảm
thấy ngon miệng , cùng nhau chia sẻ
niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.

Từ gật đầu: không phù hợp.

Từ gật gù: phù hợp hơn.
Bài tập 2
Bài tập 2
: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ
: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ
trong truyện cười.
trong truyện cười.
Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
- Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy
lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy liền than thở:
- Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng
làm gì cơ chứ!
Bài tập 2
Bài tập 2
:
:
Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ
Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ
trong truyện cười.
trong truyện cười.
Chồng: một chân sút
Cả đội bóng chỉ có một

người giỏi ghi bàn.
Dùng với nghĩa chuyển
theo phương thức
hoán dụ.
Vợ: có một chân.
Cầu thủ chỉ còn một chân.
Hiểu theo nghĩa gốc.
Hiểu sai.
Vi phạm phương châm
quan hệ
*
*
Đọc
Đọc


truy
truy
ện cười:
ện cười:
V
V
ẫn nhớ lời thề
ẫn nhớ lời thề
Một vị sâu rượu chổng hai chân lên trời,trồng cây chuối “đi”
Một vị sâu rượu chổng hai chân lên trời,trồng cây chuối “đi”
vào quán rượu.Anh ta hò lên:
vào quán rượu.Anh ta hò lên:
-Bán hàng đâu ,cho ta một ly nào!
-Bán hàng đâu ,cho ta một ly nào!

Chủ quán hoảng quá hỏi :Sao ông lại đi khổ sở kiểu ấy ?
Chủ quán hoảng quá hỏi :Sao ông lại đi khổ sở kiểu ấy ?
-Tại tối qua bà vợ tôi bắt tôi thề:từ nay về sau không được
-Tại tối qua bà vợ tôi bắt tôi thề:từ nay về sau không được
bước chân vào quán rượu;tôi phải giữ lời thề!
bước chân vào quán rượu;tôi phải giữ lời thề!
Câu chuyện gây cười ở chỗ:anh ta cố tình không
hiểu ý câu nói của vợ “không được bước chân
vào quán”(Không được uống rượu).Anh ta hiểu
theo nghĩa đen để tạo ra hành đông đi khác
không phải bằng chân nhằm biện bạch cho việc
lám sai trái của mình khi đã hứa với vợ mà
không thực hiện.
Bài tập 3
Bài tập 3
: Đọc đoạn thơ.
: Đọc đoạn thơ.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
( Chính Hữu – Đồng chí)
Trong các từ gạch chân trên từ nào được dùng theo
nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Theo
phương thức nào?
Bài tập 3

Bài tập 3
: Đọc đoạn thơ.
: Đọc đoạn thơ.
đầu(súng)  ẩn dụ
- Miệng, chân, tay Dùng theo nghĩa gốc
miệng (người)
chân (người)
tay (người)
- Vai, đầu Dùng theo nghĩa chuyển
vai(áo)  hoán dụ
Bài tập 4
Bài tập 4
:
:


Chỉ ra
Chỉ ra


các
các


trường
trường


từ vựng? Các trường từ vựng
từ vựng? Các trường từ vựng



có liên quan đến nhau không? Ý nghĩa trong bài thơ?
có liên quan đến nhau không? Ý nghĩa trong bài thơ?
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro, em biết không?
( Vũ Quần Phương- Áo đỏ)
Bài tập 4
Bài tập 4
:
:
Chỉ ra các trường từ vựng? Các trường từ vựng
Chỉ ra các trường từ vựng? Các trường từ vựng
có liên quan đến nhau không? Ý nghĩa trong bài thơ?
có liên quan đến nhau không? Ý nghĩa trong bài thơ?
-
Có hai trường từ vựng:
+ Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng.
+ Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa,
cháy, tro.

Liên quan chặt chẽ.
 Thể hiện một tình yêu, mãnh liệt, cháy bóng.
Các từ trong 2 trường từ vựng liên quan chặt chẽ với nhau: màu áo đỏ của cô
gái thắp lên trong mắt chàng trai( và bao người khác) ngọn lửa. Ngọn lửa đó
lan tỏa trong anh, làm anh đắm say, ngây ngất( đến mức có thể cháy thành tro)
và nhuộm hồng cả không gian, làm không gian cũng như biến sắc( cây xanh
như cũng ánh theo hồng) – bài thơ xây dùng được những hình ảnh gây ấn

tượng mạnh với người đọc, qua đó thể hiện một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng.
Bài tập 5
Bài tập 5
:
:
Đọc đoạn trích.
Đọc đoạn trích.


Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng danh từ
mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành
tên.Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc
toàn cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái
lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ
không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ
bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt
vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên; gọi
kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con Ba
Khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây ( Ba Khía là một loại
còng biển lai cua, càng tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất
ngon).
( Đoàn Giỏi – Đất rừng phương Nam)
Bài tập 5
Bài tập 5
:
:
Đọc đoạn trích
Đọc đoạn trích
.
.

Các sự vật và hiện tượng được đặt tên trong đoạn trích
như: rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía.
 Là sừ có sẵn (rạch, kênh) kết hợp với đặc điểm riêng biệt
của sự vật, hiện tượng (Mái Giầm, Ba Khía, Bọ Mắt).
Ví Dụ:
-
Sông Cửu Long, Sông Lục Đầu, Hồ Hoàn Kiếm, Biển Hồ,…
-
Chuột đồng, ong ruồi,…
Bài tập 6
Bài tập 6
:
:
Truyện cười sau đây phê phán
Truyện cười sau đây phê phán
điều gì?
điều gì?
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa.
Bà vợ hốt hoảng bảo con:
- Mau đi gọi bác sĩ ngay!
Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với
theo:
- Đừng… đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!
( Theo Truyện cười Việt Nam)
Bác sĩ = Đốc tờ.
Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của
một số người.
III.
III.
Tổng kết:

Tổng kết:
1. Để sử dụng tốt Tiếng Việt trong giao tiếp chúng ta cần
phải nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và sử
dụng từ thích hợp. (BT 1 + 2)
2. Cùng với việc phát triển từ vựng Tiếng Việt theo
phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ và hoán dụ, có thể
tạo từ ngữ mới bằng cách dùng từ ngữ có sẵn kết hợp
với đặc điểm sự vật. (BT 3 + 5)
3. Sử dụng các từ cùng trường từ vựng tạo nên sự gợi
cảm, sinh động và hiệu quả cho sự diễn đạt. (BT 4)
4. Cần sử dụng từ mượn, từ đồng nghĩa đúng lúc, đúng
chỗ không nên lạm dụng. (BT 6)

×