Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

TIẾT 46,47 TONG KET TU VUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.28 KB, 12 trang )


Tiết 46, 47
Tiếng Việt:

I. Từ đơn và từ phức:
- Từ đơn là gì? Cho ví dụ. Từ đơn là gì? Cho ví dụ.* Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
VD: nhà, cây, biển, đảo, trời đất...
-Từ phức là gì ? Cho VD. Từ phức là gì ?
Cho VD.
* Từ phức là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
VD: quần áo, trầm bổng, lạnh lùng, đẹp đẽ.
-Từ phức gồm những loại nào? VD? *T PHC: Gồm 2 loại:
- Từ ghép: gồm những từ phức được tạo ra bằng cách
ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. VD: điện
máy, xăng dầu, máy nổ trắng đen, chìm nổi, cá thu
- Từ láy: gồm các từ phức có quan hệ láy âm giữa tiếng.
VD: p đẽ, lạnh lùng, nho nhỏ, bâng khuâng, xôn xao,
xào xạc, tim tím, đo đỏ, chằm chằm, trơ trơ
1. Khái niệm:

2. Bài tập:
a. Xác đinh từ ghép, từ láy:
+ Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tôt, bọt bèo, cỏ
cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
+ Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
b Xác đinh từ láy tăng nghĩa và từ láy giảm nghĩa:
- Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm
xốp.
- Tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát sàn sạt.

II. Thành ngữ:


1. Khía niệm:
Thành ngữ là gì?
- Thành ngữ là loại cụm từ có cu tạo cố định, biểu thị một
ý nghĩa hoàn chỉnh.
Nghĩa của thành ngữ: bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen các
từ tạo nên nó; thông qua một số phép như ẩn dụ, so sánh.
VD: mẹ tròn con vuông, mặt xanh lanh vàng, ăn cháo
đá bát, chuột sa chĩnh gạo, hàm chó vó ngựa, chó cắn
áo rách, mèo mả gà đồng, lên vai xuống chó, đầu voi
đuôi chuột, già kén

Ph©n biÖt sù kh¸c nhau gi÷a thµnh ng÷ vµ tôc ng÷ ?
* Ph©n biÖt.
- Thµnh ng÷ th­­
êng lµ mét ng÷ cè
®Þnh biÓu thÞ kh¸i
niÖm.
- Tôc ng÷ th­­êng lµ
mét c©u biÓu thÞ ph¸n
®o¸n, nhËn ®Þnh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×