Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

tiểu luận dự án trung tâm giới thiệu việc làm đại phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.7 KB, 38 trang )




DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
ĐẠI PHÁT
*** Tương lai trong tầm với ***



GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình
Nhóm thực hiện:
1. Bùi Nguyễn Quang Duy K094010014
2. Nguyễn Minh Định K094010020
3. Nguyễn Thị Thu Hằng K094010030
4. Nguyễn Văn Phúc K094010083
5. Nguyễn Nhật Quang K094010087
6. Trần Thị Hoài Thanh K094010091
7. Nguyễn Thị Thoa K094010097
8. Nguyễn Thị Uyên K094010118



Tháng 10/2012
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

1

MỤC LỤC
A. THUYẾT MINH DỰ ÁN 3
B. TÓM TẮT DỰ ÁN 4


C. NỘI DUNG 5
I. Phần mở đầu 5
1. Lời mở đầu 5
2. Sự cần thiết của dự án đầu tư 5
2.1. Căn cứ pháp lí
5
2.2. Căn cứ thực tiễn 5
3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu dự án 5
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5
3.2. Phương pháp nghên cứu 5
II.
Nghiên cứu tổng quát tình hình kinh tế - xã hội liên quan đến dự án 6
1. Tây Nguyên: 6
2. Khu vực Miền Tây: 7
3. Nghiên cứu, phân tích thị trường 7
3.1. Cầu lao động - Thị trường lao động tại Tây Nguyên 7
3.1.1.Nhu cầu về số lượng 7
3.1.2.Nhu cầu về chất lượng: 9
3.2.Cung thị trường - Thị trường lao động tại Miền Tây 9
4. Phân khúc thị trường 9
5. Nghiên cứu vấn đề tiếp cận thị trường 9
6. Xem xét khả năng cạnh tranh và tìm hiểu đối thủ cạnh tranh 10
7. Tính khả thi của dự án 10
8. Nghiên cứu tổng quát thị trường 11
III. Nghiên cứu kỹ thuật, công nghệ, xây dựng, địa điểm, yếu tố đầu vào 15
1. Mô tả sản phẩm dự án 15
2. Địa điểm thực hiện dự án 15
IV. Nghiên cứu về tổ chức nhân lực 16
1. Cơ cấu nhân sự: 16
2.

Chức năng, nhiệm vụ: 16
3. Tính lương cho nhân viên 18
V. Phân tích tài chính 19
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

2

VI. Phân tích lợi ích kinh tế - xã hội 25
VII. Phân tích độ nhạy của dự án 27
VIII. Kết luận 28
Tài liệu tham khảo 29
PHỤ LỤC 30
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát dành cho người thuê lao động 30
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát dành cho người tìm việc 33
Phụ lục 3: Bảng phân công trách nhiệm trong việc lập dự án đầu tư 36


Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

3

A. THUYẾT MINH DỰ ÁN
Phần 1: Hồ sơ pháp nhân
1. Giấy phép thành lập Trung tâm giới thiệu việc làm Đại Phát.
2. Đăng kí mẫu dấu Trung Tâm giới thiệu việc làm Đại Phát.
3. Quyết định bổ nhiệm tổng giám đốc và quyết định ủy quyền.
Phần 2: Hồ sơ pháp lý của dự án
1. Giấy chứng nhận đầu tư
2. Quyết định phê duyệt UBND
3. Kh

ảo sát địa chất
4. Giấy xác nhận của sở Tài Nguyên và Môi Trường
5. Giấy chứng nhận thẩm định PCCC
Phần 3: Hồ Sơ dự án
1. Dự án phần thuyết minh
2. Các phân tích tài chính và dự toán
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

4

B. TÓM TẮT DỰ ÁN
Tên dự án: TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM ĐẠI PHÁT
Slogan: Tương lai trong tầm với
Loại hình: Tư nhân.
Trụ sở chính: huyện Cư M’Gar, tỉnh Đăk Lăk.
Trụ sở phụ: Gia Lai, Đăk Nông, Lâm Đồng, Cần Thơ, Sóc Trăng, Tiền Giang.
Địa điểm kinh doanh: Các tỉnh khu vực Miền Tây và Tây Nguyên
Chủ đầu tư: Nhóm sinh viên trường ĐH Kinh tế - Luật, ĐH Quốc gia TPHCM.
Lĩnh vự
c hoạt động: Môi giới việc làm và lao động.
Tổng vốn đầu tư: 2.700.000.000 VND
Trong đó: Vốn vay: 1.000.000.000 VND (37% vốn đầu tư)
VCSH: 1.700.000.000 VND (63% vốn đầu tư)
Quy mô: gồm có một văn phòng chính ở huyện Cư M’Gar, tỉnh Đăk Lăk và 6 văn
phòng nhỏ (ở các tỉnh Gia Lai, Đăk Nông, Lâm Đồng, Cần Thơ, Sóc Trăng và Tiền
Giang) với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp (bao gồm 1 Giám đốc, 2 phó Giám đốc và
25 nhân viên, chuyên viên) cùng đội ngũ cộng tác viên nhiệ
t tình và nguồn cung – cầu
lao động dồi dào đáp ứng phần nào cho hai thị trường Miền Tây và Tây Nguyên.
Phương châm hoạt động: lợi ích khách hàng là trên hết, liên tục cập nhật thông tin về

thị trường lao động - việc làm, luôn đảm bảo uy tín với khách hàng.
Chức năng, nhiệm vụ:
- Giới thiệu việc làm cho người lao động.
- Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động.
-
Thu thập, phân tích và cung ứng thông tin về thị trường lao động, bao gồm: nhu
cầu tuyển lao động, nhu cầu cần việc làm, tiêu chuẩn lao động, tiền lương, tiền công
trên địa bàn hoạt động của Tây Nguyên và Miền Tây.
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

5

C. NỘI DUNG
I. Phần mở đầu
1. Lời mở đầu
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển và đang bước vào thời kỳ hội nhập. Đây
chính là cơ hội để cho các địa phương phát huy thế mạnh của mình. Điển hình là sự đi
lên của Tây Nguyên trong những năm vừa qua. Sản lượng các mặt hàng nông sản như
cà phê, khoai lang, điều, tiêu… ngày càng tăng và khẳng định v
ị thế trên trường quốc
tế. Bên cạnh đó, Tây Nguyên còn rất phát triển với thương hiệu “cà phê Vối”, “khoai
lang Đăk Buk So”, đem lại việc làm cho rất nhiều lao động. Tuy nhiên, bên cạnh sự
phát triển này, tình hình lao động tại địa phương lại không đáp ứng được nhu cầu. Đặc
biệt là vào những ngày thu hoạch, tình trạng thiếu lao động càng trở nên trầm trọng.
Trong khi đó, khu vực Miền Tây với dân số khá đông, l
ại chủ yếu làm nông nghiệp nên
những ngày trái vụ có rất nhiều lao động nhàn rỗi. Nhận thấy được sự ngược nhau giữa
thời gian vụ mùa tại Tây Nguyên và Miền Tây cũng như tình hình lao động tại hai địa
phương, nhóm lập ra trung tâm giới thiệu việc làm để giải quyết tình trạng này.
2. Sự cần thiết của dự án đầu tư

2.1. Căn cứ pháp lí
Lập ra trung tâm thông qua sự đồ
ng ý của chính quyền địa phương, việc cung cấp
lao động này phù hợp với sự phát triển của cả hai địa phương Tây Nguyên và Miền
Tây.
2.2. Căn cứ thực tiễn
Dựa vào tình hình thiếu lao động tại Tây Nguyên và thừa lao động tại Miền Tây.
Điều kiện thuận lợi để thực hiện dự án là vị trí địa lí hai khu vực khá gần.
3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu dự
án
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Tại Tây Nguyên: người có nhu cầu về lao động.
Tại Miền tây: người có nhu cầu về việc làm.
3.2. Phương pháp nghên cứu
Phương pháp định lượng và phương pháp định tính.




Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

6

II. Nghiên cứu tổng quát tình hình kinh tế - xã hội liên quan đến dự án
1. Tây Nguyên:
- Vị trí địa lí, dân số:
Gồm 5 tỉnh: KonTum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông và Lâm Đồng; với diện tích
54.641,0 km
2
, dân số 5.282.000 người, mật độ 97 người/km

2
. (Thống kê năm 2011)
Phía Bắc giáp Quảng Nam, Phía Tây giáp Attapeu (Lào), Ratanakiri, Mondulkiri
(Campodia), Phía Nam giáp Bình Phước, Đồng Nam, Phía Đông giáp Quảng Ngãi,
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Kinh tế - xã hội:
Với vị trí địa lí cao hơn mực nước biển từ 500m - 1500m, điều kiện kinh tế xã hội
nhiều khó khăn, đặc biệt thiếu lao động lành nghề nhiều dân tộc cùng sinh sống trong
vùng. Tuy nhiên Tây Nguyên có lợi về tài nguyên thiên nhiên với đặc điểm thổ nhưỡng
là đất đỏ bazan màu mỡ, lượng khoáng sản dồi dào và đa dạng. Với 2 triệu ha đất bazan
rất thích hợp để trồng cây cà phê, cao su, hồ tiêu,… Cà phê là cây công nghiệp quan
trọng số một của Tây Nguyên, với hơn 502.600 ha, trong đó 466.900 ha cho sản phẩm
mỗi năm tương đương 1 triệu tấn cà phê nhân. Riêng Đăk Lăk chiếm phần lớn với
420.000 tấn (Thống kê năm 2011). Hiện tại Việt Nam là nước xuất khẩu cà phê lớn
nhất thế giới nhờ vào sự đóng góp của Tây Nguyên.
Trong bối cảnh khó khăn chung, song các tỉnh Tây Nguyên đã duy trì được hoạt
động sản xuất kinh doanh, hoàn thành nhiều chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu 6 tháng
đầu năm. Tăng trưởng GDP toàn vùng 6 tháng đầu năm 2012 đạt 12,8%, xuất khẩu đạt
1,12 tỷ USD, tăng 7,8% so cùng kỳ này năm trước. Sản xuất nông nghiệp có sự chuyển
biến tích cực; công nghiệp Tây Nguyên phát triển mạnh cả về quy mô và trình độ công
nghệ với sự xuất hiện một số ngành công nghiệp mới như thuỷ điện, khai khoáng, vật
liệu xây dựng, chế biến nông sản…
Hạ tầng kinh tế - xã hội Tây Nguyên được tập trung đầu tư và có bước phát triển
đáng kể, đã hình thành được mạng lưới đường giao thông rộng khắp, liên kết 5 tỉnh
trong vùng và nối Tây Nguyên với tuyến hành lang Đông - Tây.
Như vậy, Tây Nguyên có điều kiện rất lớn để phát triển vùng và thiếu lao động
đang xảy ra rất nhiều. đặc biệt là vào những ngày màu như tiêu điều và cà phê, khoai
lang.



Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

7

2. Khu vực Miền Tây:
- Vị trí địa lý, dân số:
Gồm 12 tỉnh và một thành phố trực thuộc Trung Ương: An Giang, Bến Tre, Bạc
Liệu, Cà Mau, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang,
Trà Vinh, Vĩnh Long và thành phố Cần Thơ.
Với tổng diện tích 40.548,2 km
2
, dân số 17.330.900 người, mật độ 427 người/km
2

(Thống kê năm 2011).
Phía Bắc giáp Campuchia và Đông Nam Bộ, Tây Nam giáp vịnh Thái Lan, phía
Đông giáp biển Đông.
- Kinh tế - xã hội:
Được hình thành từ những trầm tích phù sa và bồi đắp qua nhiều nguyên kỉ, lượng
phù sa màu mỡ này giúp Miền Tây là 1 trong 7 vùng kinh tế của Việt Nam, thế mạnh
của vùng là sản xuất nông nghiệp. Trước đây và cho đến hiện nay Miền Tây luôn dẫn
đầu cả nước về nhiều mặt hàng nông sản. Trong đó, sản lượng lúa đạt gần 22 triệu tấn,
mỗi năm Miền Tây đóng góp 90% kim ngạch xuất khẩu gạo của cả nước với trên 3 tỷ
đô-la Mỹ. Mặc dù diện tích canh tác Nông Nghiệp và Thủy sản chưa tới 30% tổng diện
tích canh tác của cả nước nhưng lại đóng góp hơn 50% diện tích lúa, 71% diện tích
nuôi trồng thủy sản. Bình quân lương thực gấp 2,3 lần so với bình quân lương thực của
cả nước. Sản lượng thu hoạch lúa chiếm hơn 50% so với cả nước, là đầu tàu xuất khẩu
lúa gạo. .
Toàn vùng còn có hơn 300 ngàn ha cây ăn trái, chiếm 40% diện tích cây ăn trái cả
nước. Sản lượng trái cây của Miền Tây hiện đạt 3,5 triệu tấn, tăng 1 triệu tấn so với 10

năm trước đó.
Cơ cấu sản xuất trong ngành thủy sản chuyển biến theo hướng tăng tỷ trọng nuôi
trồng. Sản lượng thủy sản nhờ thế cũng tăng trên 4 lần trong 10 năm qua. Miền Tây trở
thành vùng nuôi và đánh bắt thủy sản lớn nhất nước. Trong đó, chiếm 80% sản lượng
tôm cả nước và cá tra mang ngoại tệ về cho đất nước 1,5 tỷ đô – la Mỹ mỗi năm.
3. Nghiên cứu, phân tích thị trường
3.1. Cầu lao động - Thị trường lao động tại Tây Nguyên
3.1.1. Nhu cầu về số lượng
Tây Nguyên là thị trường tiềm năng của cả nước với các lượng khoáng sản lớn
(boxit) và các mặt hàng nông sản. Vì vậy đây là thị trường có nhu cầu đầu tư
vốn cũng
như có nhu cầu lớn về lao động. Các công việc chủ yếu của khu vực này bao gồm làm
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

8

cà phê, điều, tiêu, khoai lang, cao su,… đều đòi hỏi nhân công nhiều, đặc biệt là trong
thu hoạch cà phê. Vụ thu hoạch cà phê thường bắt đầu từ giữa tháng 9, lúc này tình
trạng thiếu lao động cực kì nghiêm trọng. Dự báo trong những năm tiếp theo, lượng cầu
về nhân công ở khu vực Tây Nguyên vẫn không giảm.
Hiện nay, mỗi ha cà phê cần ít nhất ba nhân công thu hái liên tục trong vòng một
tháng, còn thu hoạch theo như chính quyền địa phương khuyến cáo 95% quả chín trở
lên thì số nhân công sẽ tăng gấp đôi. Như vậy, tính chung toàn vùng Tây Nguyên có
đến 502.600 ha cà phê nên thiếu lao động thu hái trầm trọng. Nhiều lúc cà phê đang có
giá trên trời mà chủ vườn vẫn không thể bán vì không có người thu hoạch. Năm 2010
giá thuê nhân công bao ăn từ 1,5 – 1,7 triệu đồng/tháng, đến năm 2011 thì giá thuê đã
tăng lên 2,5 – 3 triệu đồng/tháng, thậm chí có chủ vườn còn phải trả 3,5triệu
đồng/tháng.
Thêm vào đó, tình trạng trộm cắp nông sản, điển hình nhất là trộm cắp cà phê làm
người dân nóng lòng muốn thu hoạch cà phê một cách nhanh, gọn. Trước

đây, khi tình
hình trộm cắp cà phê chưa diễn ra phức tạp như hiện nay, cộng thêm việc người dân
chủ động tưới cách nhau một thời gian khoảng từ 10 đến 15 ngày thì độ chín của các
rẫy cà phê sẽ khác nhau và người nông dân có thể đổi công cho nhau. Nhưng trong
những năm gần đây, khi tình hình an ninh tại các khu vực trồng cà phê không được bảo
đảm, tình trạng trộm cắp diễn ra thường xuyên thì ai cũng muốn tranh thủ thu hoạch
trước
để khỏi lâm vào tình trạng thiếu nhân công trầm trọng.
Được biết, trước đây lao động làm thuê ở Tây Nguyên chiếm đa số ở phía Bắc.
Nhưng hiện tại không thích vào Tây Nguyên làm thuê như trước mà muốn đi làm ở Hà
Nội hoặc các thành phố gần đó cho gần, tiện đi lại; hơn nữa nhu cầu thuê người làm ở
các tỉnh phía Bắc tăng lên nhiều. Họ chỉ có thể làm những công việc mang tính chất
thời vụ, 2-3 tháng trong lúc nông nhàn, đến mùa vụ họ trở về quê để lo công việc mùa
màng, không thích đi xa vì đi lại khó khăn và tốn kém.
Số liệu tham khảo trên thống kê của địa phương và được tính toán dựa trên số lượng
lao động được thuê của những năm trước tại khu vực Tây Nguyên.
Các yếu tố tác động đến lượng cầu lao động bao gồm tính chất của công việc; thời
gian làm việc, mức lương, giới tính và kinh nghiệm của người lao động.



Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

9

3.1.2. Nhu cầu về chất lượng:
Đa số chủ thuê không yêu cầu kinh nghiệm làm việc bởi công việc ở Tây Nguyên là
công việc phổ thông.
3.2. Cung thị trường - Thị trường lao động tại Miền Tây
Miền Tây là một trong những vùng có dân số đông nhất cả nước, với hơn 60% dân

số trong độ tuổi lao động được đánh giá là một trong những vùng có nguồn nhân lực
dồi dào của cả nước, chiếm 22% tổng số lực lượng lao động cả nước. Tuy nhiên, chất
lượng nguồn nhân lực trong toàn vùng còn thấp, đa số là nguồn lao động kém chất
lượng, lao động phổ thông. Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo chiếm 83,25% (xếp hạng
thứ 7 trong số 8 vùng, miền), trong khi đó tỷ lệ chung cả nước 74,6%. Vì vậy công việc
phù hợp với lao động ở
đây là lao động phổ thông, lao động chân tay.
Công việc ở Miền Tây chủ yếu là nông nghiệp, có tính chất mùa vụ cao. Vì vậy tình
trạng thất nghiệp trá hình rất phổ biến. Theo điều tra của Viện Lúa ĐBSCL, nếu một hộ
gia đình trung bình khoảng 5 người trồng 1 ha lúa, sản xuất 2 vụ/năm, đạt năng suất từ
10-12 tấn, trong đó chi phí chiếm khoảng 50%, chỉ còn lại 6 tấn; nếu tính giá lúa ở m
ức
6.000 đồng/kg thì mỗi năm thu được 36 triệu đồng. Tính ra hộ đó chỉ còn 3 triệu
đồng/tháng, chia cho 5 người trong nhà, mỗi người chỉ được 600.000 đồng/tháng.
Vì vậy, người dân Miền Tây thường lên các khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc di
cư sang các vùng khác để tìm kiếm việc làm. Trong những năm gần đây, xu hướng di
cư lên Tây Nguyên làm rẫy tăng cao, do lương bổng cùng chế độ làm việc, chế độ
thưởng thoải mái. Tuy nhiên, vấn
đề này gặp khó khăn do “cung” và “cầu” khó gặp
nhau.
Các yếu tố tác động đến nguồn cung lao động ở Miền Tây bao gồm độ tuổi, tình
trạng hôn nhân,thời gian rảnh của người lao động; về thời gian làm việc, mức lương và
các chế độ ưu đãi được nhận từ chủ.
4. Phân khúc thị trường
Tại Tây Nguyên: các chủ hộ có nhu cầu thuê lao động.
Tại Miền Tây: các
đối tượng thất nghiệp trá hình nằm trong độ tuổi lao động, nhưng
chủ yếu tập trung vào đối tượng có tuổi từ 20- 30.
5. Nghiên cứu vấn đề tiếp cận thị trường
Khi cung cầu lao động mất cân bằng thì giá nhân công sẽ bị đẩy lên rất cao làm cho

chi phí sản xuất và giá thành nông sản sẽ bị đội lên, làm giảm tính cạnh tranh của nông
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

10

sản, đặc biệt là mặt hàng cà phê Việt Nam. Vì vậy để tạo điều kiện cho “cung” và
“cầu”gặp nhau trên thị trường, việc ra đời trung tâm giới thiệu việc làm là rất cần thiết.
Trung tâm tiếp cận thị trường lao động – việc làm dưới hai hình thức: gián tiếp và
trực tiếp để thu thập số liệu về cung và cầu lao động. Tiếp cận gián tiếp qua chính
quyền địa phương, qua thông tin thu thập trên internet và thông tin t
ừ những người có
kinh nghiệm trong thuê và làm thuê. Tiếp cận trực tiếp qua tham khảo ý kiến người dân
địa bàn và qua tổng hợp bảng khảo sát (Phụ lục 1, phụ lục 2).
Trung tâm giới thiệu việc làm hoạt động minh bạch, có liên hệ với chính quyền địa
phương. Đây chính là ưu thế của trung tâm để thu hút và tạo uy tín đối với chủ thuê
cũng như đối với người lao động.
6. Xem xét khả n
ăng cạnh tranh và tìm hiểu đối thủ cạnh tranh
Hiện nay tại các tỉnh Tây Nguyên và hầu hết các tỉnh Miền Tây đều đã có trung tâm
giới thiệu việc làm. Tuy nhiên, các trung tâm này chủ yếu giới thiệu những công việc
đòi hỏi có tay nghề, bằng cấp, chưa có trung tâm nào hoạt động trong lĩnh vực giới
thiệu lao động phổ thông, đặc biệt chưa có sự liên hệ giữa hai địa bàn này.
Với tình trạng thiếu lao độ
ng hiện nay ở Tây Nguyên, đã xuất hiện nhiều “cò” với
mức phí giới thiệu cao và không có hợp đồng chính thức nên độ tin tưởng không cao.
Một số trang web hiện nay cũng đăng tuyển lao động hái cà phê như
taynguyen24h.com.vn. Tuy nhiên lao động phổ thông hiếm khi tìm kiếm công việc trên
internet hay các mạng xã hội.
Như vậy, xét về lợi thế cạnh tranh thì trung tâm hoàn toàn có lợi thế.
7. Tính khả thi của dự án

Với dự án đưa lao động dư
thừa ở Miền Tây lên Tây Nguyên thu hoạch cà phê sẽ tạo
được rất nhiều lợi ích cho người lao động lẫn kinh tế - xã hội. Với mức hoa hồng ít
cộng với việc có nhiều quy định với nhân công để họ làm việc uy tín thì có thể có được
cơ hội thành công khá tốt.
Đồng thời, mục đích ra đời của trung tâm giới thiệu việc làm đáp ứng nhu cầu của
người lao động cũng nh
ư người thuê lao động nên đây là một dự án mang tính thiết
thực và khả thi cao.
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

11

8. Nghiên cứu tổng quát thị trường
Nhóm thực hiện đã tiến hành khảo sát thị trường tại hai khu vực Tây Nguyên và
Miền Tây bằng cách thực hiện phiếu khảo sát tại 6 tỉnh: Đăk Lăk, Gia Lai, Đăk Nông,
Lâm Đồng, Cần Thơ, Sóc Trăng, Tiền Giang. Khu vực phát phiếu khảo sát tại Tây
Nguyên là khu vực có nhiều hộ gia đình làm rẫy, diện tích đất lớn, tập trung tại những
chợ của các đị
a phương. Đối với khu vưc Miền Tây tập trung khảo sát tại những vùng
có nhiều lao động nhàn rỗi, ít khu công nghiệp.
Số phiếu phát ra ở các tỉnh là 500 phiếu, số phiếu thu lại là 450 và số phiếu hợp lệ là
379. Dựa vào 379 phiếu hợp lệ đó, nhóm đã tiến hành xem xét lại nhu cầu thật sự của
thị trường đối với trung tâm giới thiệu việc làm cũng như nguồn cung lao động cho
trung tâm.
Thống kê một số tiêu chí quan trọng trong quá trình điều tra:
 Tại khu vực Tây Nguyên:
Anh (chị) có nhu cầu thuê lao động không?

Anh (chị) cần thuê lao động làm công việc gì?


Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

12

Anh (chị) có nhu cầu thuê lao động vào thời gian nào?

57%
33%
10%
Thời gian làm việc
Từ 2-5 tháng
Dưới 1 năm
Dưới 1 năm


13%
51%
26%
8%
2%
Mức lương trả cho lao động
Dưới 2.000.000 VND
Từ 2.000.000-2.500.000
VND
Từ 2.500.000-3.000.000
VND
Từ 3.000.000-4.000.000
VND
Trên 4.000.000


Vậy thông qua kết quả thu được từ phân tích bảng khảo sát, nhận thấy nhu cầu thuê
lao động tại Tây nguyên là rất lớn 80%, công việc chủ yếu là làm cà phê, và hầu hết
nông dân muốn thuê lao động theo mùa vụ, mức lương trả là từ 2.000.000-
2.500.000VND, phí sẵn sàng trả cho trung tâm dao động từ 400.000-700.000VND
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

13

 Tại khu vực Miền Tây
Anh (chị) có nhu cầu làm việc tại Tây Nguyên để cải thiện thu nhập không?

67%
33%
nhu cầu làm việc
Có Không

Mức lương anh (chị) mong muốn nhận được: …đồng/tháng

4%
36%
47%
13%
Mức lương mong muốn
Dưới 2.000.000 VND
Từ 2.500.000-3.000.000
VND
Từ 3.000.000-4.000.000
VND
Trên 4.000.000 VND


Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

14

Nếu có trung tâm giới thiệu việc làm giúp tìm kiếm công việc phù hợp cho anh
(chị) tại Tây Nguyên, anh (chị) sẵn sàng bỏ mức phí bao nhiêu (đồng)?

43%
49%
8%
Mức phí sẵn long trả
Dưới 100.000 VND
Từ 100.000-200.000 VND
Trên 200.000 VND

Như vậy, thông qua bảng khảo sát tại khu vực Miền tây nhân thấy nhu cầu làm việc
ở Tây Nguyên là rất lớn (67%), mức lương họ mong muốn nhận được là từ 3.000.000-
4.000.000 VND. Nếu trung tâm có thể giới thiệu cho họ một chổ làm như mong muốn
thì trung tâm có thể nhận được từ 100.000-200.000 VND.
¾ Kết luận: Nhu cầu cần kiếm việc làm cũng như cần kiếm người lao động là rất
l
ớn, mức phí hai bên sẵn lòng trả cũng đủ tạo ra lợi nhuận cho công ty. Như vậy việc
thành lập công ty giới thiệu việc làm là phù hợp.


Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

15


III. Nghiên cứu kỹ thuật, công nghệ, xây dựng, địa điểm, yếu tố đầu vào
1. Mô tả sản phẩm dự án
Gồm có hai văn phòng ở Miền Tây và Tây Nguyên tuyển chọn, đào tạo và cung cấp
nguồn lao động thời vụ dồi dào cho thị trường Tây Nguyên.
- Văn phòng ở Tây Nguyên: Tìm hiểu nhu cầu thuê lao động và tìm kiếm việc làm
thích hợp để cung ứng cho người lao động. Đồng thời giớ
i thiệu người lao động đến
người thuê lao động.
- Văn phòng ở Miền Tây: Tìm hiểu nhu cầu việc làm, tuyển chọn lao động tại địa
phương để cung cấp cho các tỉnh Tây Nguyên.
Về phương tiện vận chuyển, có thể sử dụng phương tiện tại Tây Nguyên hay Miền
Tây tùy thuộc vào thời điểm và hướng di chuyển.
2. Địa điểm thực hiện dự án
C
ăn cứ vào các địa lý, kinh tế, xã hội có liên quan đến hoạt đông và hiệu quả của dư
án, tiến hành lựa chọn địa điểm hai văn phòng chính tại huyện Cư M’gar – tỉnh Đăk
Lăk và Sóc Trăng.
Vị trí văn phòng nằm tại tỉnh có lượng cung – cầu lớn so với các tỉnh khác trong khu
vực. Trung tâm có thể thu hút các lao động thất nghiệp do thời vụ hoặc thất nghiệp lâu
dài.
- Chi phí mặ
t bằng: giá thuê một văn phòng 100m
2
là 10 triệu làm trụ sở chính tại
Đăk Lăk, văn phòng 50m
2
tại Gia Lai, Đăk Nông, Lâm Đồng, Cần Thơ, Sóc Trăng,
Tiền Giang là 5 triệu. Trả tiền thuê mặt bằng 1 lần trong 3 năm đầu, từ năm 4 trở đi trả
hằng năm. Tổng chi phí phải trả trong năm đầu cho thuê đất và sửa chữa văn phòng là
1.440.000.000 VND.

- Chi phí mua sắm thiết bị đảm bảo đầy đủ thiết bị cho hai văn phòng, tổng cộng
chi phí mua sắm trang thiết bị là 95.800.000 VND.
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

16

IV. Nghiên cứu về tổ chức nhân lực
1. Cơ cấu nhân sự:
Tổng cộng 28 người gồm có 1 giám đốc, 2 Phó Giám đốc, 10 nhân viên tại trụ sở
chính và 18 nhân viên chia đều cho 6 văn phòng.

Yêu cầu trình độ đối với giám đốc:
- Bằng cấp:
- Có kinh nghiệm thâm niên trong quản lý và trong kinh doanh.
- Có nhiều thành tích trong quá trình làm việc
- Có kỹ năng quản lý, lãnh đạo, truyền đạt tốt
Yêu cầu trình độ đối với các Phó Giám đốc:
- Có chuyên môn vững và ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong ngành
- Có kỹ năng quản lý, lãnh đạo, truyền đạt tốt
Yêu cầu trình độ đối với các chuyên viên, nhân viên:
- T
ốt nghiệp cao đẳng trở lên
- Nhiệt tình với công việc
Riêng đối với tiếp tân, bảo vệ và lao công, không yêu cầu trình độ.
2. Chức năng, nhiệm vụ:
 Ban lãnh đạo
Bao gồm 1 Giám đốc và 2 Phó Giám đốc.
Nhiệm vụ:
- Quản lý trung tâm, văn phòng.
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình


17

- Đưa ra quyết định và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu
tư của trung tâm.
- Sắp xếp nhân sự các phòng ban.
 Phòng cung ứng lao động
Bao gồm 1 chuyên viên tư vấn, 2 chuyên viên khảo sát thị trường kiêm tuyển cộng
tác viên.
Nhiệm vụ:
- Khảo sát thị trường, thu thập, khai thác và cung ứng thông tin thị trường lao
động – việc làm; Giới thiệu việc làm và cung ứng lao động.
- Quản lý hồ sơ, thông tin của người lao động và người thuê lao động.
- Tư vấn, mô ph
ỏng cho người lao động về công việc.
- Liên hệ với địa phương về vấn đề lao động – việc làm.
 Phòng hành chính – kế toán
Bao gồm 1 kế toán và 1 nhân viên quản lý hồ sơ kiêm xử lý các thủ tục liên quan đến
pháp luật.
Nhiệm vụ:
- Quản lý nguồn tài chính của công ty
- Tính toán thu – chi hợp lý
- Thực hiện chính sách lương bổng cho cán bộ, nhân viên
- Tổng kết kết quả ho
ạt động của trung tâm theo nhiệm kỳ
- Quản lý hồ sơ của cán bộ công nhân viên
- Chuẩn bị, xử lý các thủ tục hành chính cho toàn thể cán bộ, nhân viên
- Xử lý các thủ tục hành chính đối với chính quyền địa phương
 Phòng hỗ trợ
Bao gồm 1 bảo vệ, 1 lao công

Nhiệm vụ:
- Bảo vệ chuyên kiểm soát phương tiện, đồ vật hành lý của mọi người khi ra vào; tổ
chức giữ gìn trật tự, phát hiện ngăn chặn những phần tử có hành động gây rối trật tự
công cộng, sẵn sàng đối phó với các hành vi vi phạm.
- Lao công có nhiệm vụ dọn dẹp, giữ gìn vệ sinh tại trung tâm.
 Văn phòng đại diện:
6 văn phòng đại diện đặt tại 6 tỉnh có nguồn cung – cầu dồi dào nhất trong mỗi khu
vực, có nhiệm vụ:
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

18

- Liên hệ trực tiếp với người lao động – người thuê lao động.
- Thu thập thông tin về thị trường cung – cầu.
- Trực tiếp liên hệ với cộng tác viên.
- Liên hệ, ký hợp đồng thuê xe chuyên chở đến các địa phương khác.
3. Tính lương cho nhân viên
Bảng tính lương
Chức vụ Số lượng Lương/năm (VND) Tổng (VND)
Giám đốc 1 120.000.000 120.000.000
Phó Giám đốc 2 72.000.000 144.000.000
NV kinh doanh, chuyên viên 22 50.000.000 1.080.000.000
Kế toán 1 49.200.000 48.000.000
Bảo vệ 1 36.000.000 36.000.000
Lao công 1 36.000.000 36.000.000
Tổng 28 1.464.000.000

Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

19


V. Phân tích tài chính
Xét riêng về lao động trong mùa hái cà phê, tổng diện tích cà phê của Tây Nguyên là
502.600 ha, trong đó mỗi ha cần khoảng 4 - 5 lao động, lao động trong gia đình tự
cung ứng được khoảng 2 người, lao động sãn có tại địa phương do những người dân
này sẽ tự thuê do quen biết khoảng 1 người, còn lại là do các công ty môi giới.
Uớc tính 1ha sẽ cần khoảng 2 lao động do các trung tâm giới thiệu việc làm cung
ứng. Vậy tổng nhu cầu lao động cho ngành cà phê là 502.600*2=1.005.200. Trung tâm
dự tính đáp
ứng được 1/20 do phải cạnh tranh với các trung tâm khác. Số còn lại do các
gia đình tự thuê được hoặc do các trung tâm khác cung ứng. Dự tính năng suất làm việc
của trung tâm là 1/3 năng suất.
Vậy số lao động mà trung tâm dự tình cung ứng được là:
1.005.200 * 1/3 * 1/20 = 16.754 người
Lao động thời vụ chủ yếu vào các tháng 9, 10, 11 và tháng 12; mùa hái cà phê chiếm
90% tổng lao động là 15.079. Số lao động dài hạn còn lại là 1.675 người.
Mức phí áp dụng với người thuê lao động và người lao động như
sau:
Người thuê lao động Người lao động
Thời vụ
(400.000VNĐ/người)
Dài hạn
(600.000VNĐ/người)
Thời vụ
(100.000VNĐ/người)
Dài hạn
(200.000VNĐ/người)
Dự tính tốc độ tăng trưởng năm 2 là 5%, năm 3 là 10%, năm 4 là 10%, năm 5 là
10%. Như vậy doanh thu dự kiến qua 5 năm là:
Bảng 1: Doanh thu dự kiến của dự án

Đơn vị: 1.000 VND
Năm
STT
Khoản
mục
1 2 3 4 5
1 Tốc độ 5% 10% 10% 5%
2 Doanh thu 8.879.500 9.323.475 10.255.823 11.281.405 11.845.475

Bảng 2: Bảng chi phí sản xuất
Đơn vị: 1.000 VND
Năm hoạt động
STT Các yếu tố
0 1 2 3 4 5
1 Chi phí mua sắm trang thiết bị 95.800


Máy tính để bàn (6,500 * 11) 71.500


Máy điều hòa (3,800 * 2) 7.600

Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

20


Quạt (250 * 6) 1.500



Bóng đèn Philip (40 * 20) 800


Máy lọc nước (400 * 7) 2.800


Bàn làm việc (500 * 14) 7.000


Ghế (90 * 40) 3.600


Chi phí trang thiết bị khác 1.000

2 Thủ tục cấp phép 4.000

3 Chi phí xây lắp 1.440.000 100.000 100.000 100.000 580.000 580.000

Chi phí thuê mặt bằng 1.440.000 480.000 480.000

Chi phí sữa chữa

100.000 100.000 100.000 100.000 100.000
4 Tiền lương

1.464.000 1.474.000 1.504.000 1.534.000 1.564.000
5 Bảo hiểm

121.590 121.590 121.590 121.590 121.590


Bảo hiểm xã hội (17% lương cơ
bản)

98.430 98.430 98.430 98.430 98.430

Bảo hiểm Y tế (3% lương cơ bản)

17.370 17.370 17.370 17.370 17.370

Bảo hiểm tai nạn (1% lương cơ
bản)

5.790 5.790 5.790 5.790 5.790
6
Chi phí bảo dưỡng máy móc,
thiết bị, nhà xưởng

10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
7 Khấu hao máy móc thiết bị
0 8820 8820 8820 8820 8820
8
Chi phí quản lý (lương và phụ
cấp)

264.000 284.000 304.000 324.000 344.000

Giám đốc

120.000 130.000 140.000 150.000 160.000


Phó giám đốc

144.000 154.000 164.000 174.000 184.000
9 Chi phí nghiên cứu thị trường 100.000 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000

Chi phí tự khảo sát 100.000


Thuê công ty NCTT

50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
10 Chi phí Marketing 260.000 260.000 260.000 260.000 260.000 260.000

Băng rôn (300 * 6) 180.000 180.000 180.000 180.000 180.000 180.000

Tờ rơi 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000

Đài phát thanh địa phương 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
11 Chi phí chở người lao động

4.396.000 4.615.800 5.077.380 5.585.118 6.143.630
12 Lãi vay tín dụng (18%)

540.000 457.200 359.496 244.205 108.162
13 Chi phí khác 150.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000

Chi phí giấy tờ, hồ sơ

10.000 10.000 10.000 10.000 10.000


Chi phí thăm dò thực tế 50.000


Chi phí tìm kiếm cơ hội đầu tư 50.000


Chi phí chìm khác 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
Tổng cộng các chi phí 2.049.800 7.274.410 7.441.410 7.855.286 8.777.733 9.250.202
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

21


Hàng hóa thanh lí khối lượng nhỏ nên thực hiện khấu hao theo đường thẳng.
Bảng 3: Khấu hao máy móc thiết bị
Đơn vị: 1.000 VND
Năm
STT Danh mục
0 1 2 3 4 5
1 Nguyên giá 79.100 79.100 79.100 79.100 79.100 79.100
2 Khấu hao trong kì 8.820 8.820 8.820 8.820 8.820
3 Lũy kế 0 8.820 17.640 26.460 35.280 44.100
4 Giá trị còn lại 79.100 70.280 61.460 52.640 43.820 35.000

Bảng 4: Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay của dự án (lãi suất 18%)
Đơn vị: 1.000 VND
Năm
STT Danh mục
0 1 2 3 4 5
1 Dư nợ đầu kỳ 1.000.000 800.000 600.000 400.000 200.000

2 Lãi phát sinh trong kỳ 180.000 144.000 108.000 72.000 36.000
3 Số tiền trả nợ 380.000 344.000 308.000 272.000 236.000
Trả gốc 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000
Trả lãi phát sinh trong kỳ 180.000 144.000 108.000 72.000 36.000
4 Dư nợ cuối kỳ 1.000.000 800.000 600.000 400.000 200.000 0
5 Nợ vay tăng thêm 1.000.000


Bảng 5: Bảng dự trừ lãi – lỗ của dự án
Đơn vị: 1.000 VND
Năm hoạt động
STT Các chỉ tiêu
1 2 3 4 5
1 Tổng doanh thu
8879500 9323475 10255823 11281405 11845475
2 Các khoản bị giảm trừ 69.000 69.000 69.000 69.000 69.000
Người lao động bị trả lại
Làm thời vụ 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000
Làm dài hạn 9.000 9.000 9.000 9.000 9.000
3 Doanh thu thuần 8.810.500 9.254.475 10.186.823 11.212.405 11.776.475
4 Chi phí hoạt động 7.274.410 7.441.410 7.855.286 8.777.733 9.250.202
5 Khấu hao
8820 8820 8820 8820 8820
6
Lợi nhuận trước thuế và
lãi vay phải trả
1.527.270 1.804.245 2.322.717 2.425.852 2.517.453
7 Lãi vay phải trả
180000 144000 108000 72000 36000
8 Lợi nhuận trước thuế

1.347.270 1.660.245 2.214.717 2.353.852 2.481.453
9 Thuế TNDN (25%)
336.818 415.061 553.679 588.463 620.363
10 Lợi nhuần thuần sau thuế
1.010.453 1.245.184 1.661.037 1.765.389 1.861.090

Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

22


Bảng 6: Bảng chênh lệch khoản phải thu (khoảng 10% so với doanh thu)
Đơn vị: 1.000 VND
Năm hoạt động
STT Khoản mục
1 2 3 4 5 6
1 Tổng doanh thu
8879500 9323475 10255823 11281405 11845475 0
2 Khoản phải thu (trừ) -887.950 -932.348 -1.025.582 -1.128.140 -1.184.547 0
3 Chênh lệch khoản phải thu (trừ) -887.950 -44.398 -93.235 -102.558 -56.407 1.184.547
4 Dòng tiền vào 7.991.550 9.279.078 10.162.588 11.178.847 11.789.068 1.184.547

Bảng 7: Bảng chênh lệch khoản phải trả
Đơn vị: 1.000 VND
Năm hoạt động
STT Khoản mục
1 2 3 4 5 6
1 Chi phí mua hàng 4.396.000 4.615.800 5.077.380 5.585.118 6.143.630 0
2
Khoản phải trả (AP)

(trừ)
-439.600 -461.580 -507.738 -558.512 -614.363 0
3
Chênh lệch khoản
phải trả
-439.600 -21.980 -46.158 -50.774 -55.851 614.363
4 Dòng tiền ra 3.956.400 4.593.820 5.031.222 5.534.344 6.087.779 614.363

Bảng 8: Dự án quỹ tiền mặt (nhu cầu dự án chiếm khoảng 5% chi phí mua hàng)
Đơn vị: 1.000 VND
Năm hoạt động
STT Khoản mục
1 2 3 4 5 6
1 Nhu cầu quỹ tiền mặt 219.800 230.790 253.869 279.256 307.182 0
2 Chênh lệch quỹ tiền mặt 219.800 10.990 23.079 25.387 27.926 -307.182
3 Tác động đến dòng tiền -219.800 -10.990 -23.079 -25.387 -27.926 307.182

Bảng 9: Bảng cân đối dòng tiền thoe quan điểm TIP
Đơn vị: 1.000 VND
Năm hoạt động
STT Khoản mục
0 1 2 3 4 5 6
1 A. Dòng tiền vào

T
ổng doanh thu 8.879.500 9.323.475 10.255.823 11.281.405 11.845.475 0

C
hênh lệch khoản phải thu -887.950 -44.398 -93.235 -102.558 -56.407 1.184.547


T
hanh lý tài sản cố định 35.000

T
ổng dòng tiền vào (CF) 7.991.550 9.279.078 10.162.588 11.178.847 11.789.068 1.219.547
2
B
. Dòng tiền ra


Đ
ầu tư vào đất 1.440.000

Đ
ầu tư vào máy móc thiết
bị
95.800 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000

C
hi phí hoạt động 0 7.274.410 7.441.410 7.855.286 8.777.733 9.250.202

C
hênh lệch khoản phải trả -439.600 -21.980 -46.158 -50.774 -55.851 614.363

C
hênh lệch tồn quỹ tiền
mặt
219.800 10.990 23.079 25.387 27.926 -307.182

T

huế TNDN 336.818 415.061 553.679 588.463 620.363

T
ổng dòng tiền ra (TIP) 1.535.800 7.401.428 7.855.481 8.395.886 9.350.809 9.852.640 307.182
3 C. Cân đối dòng tiền

CF - TIP -1.535.800 590.123 1.423.596 1.766.702 1.828.037 1.936.428 912.366
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

23


Bảng 10: Dự tính dòng tiền theo quan điểm AEPV
Đơn vị: 1.000 VND
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh thu 8.879.500 9.323.475 10.255.823 11.281.405 11.845.475
Chi phí hoạt động 7.274.410 7.441.410 7.855.286 8.777.733 9.250.202
Khấu hao 8.820 8.820 8.820 8.820 8.820
Thu nhập trước thuế 1.596.270 1.873.245 2.391.717 2.494.852 2.586.453
Thuế TNDN (25%) 399.068 468.311 597.929 623.713 646.613
Lợi nhuận sau thuế 1.197.203 1.404.934 1.793.787 1.871.139 1.939.840

Bảng 11: Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm AEPV
Đơn vị: 1.000 VND
STT Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
1 A. Dòng tiền vào

D
oanh thu 8.879.500 9.323.475 10.255.823 11.281.405 11.845.475 0


Chênh lệch khoản phải thu -887.950 -44.398 -93.235 -102.558 -56.407 1.184.547

Thanh lý tài sản cố định 35.000

Tổng dòng tiền vào (CF)

7.991.550 9.279.078 10.162.588 11.178.847 11.789.068 1.219.547
2
B
. Dòng tiền ra


Đ
ầu tư vào đất 1.440.000

Đ
ầu tư máy móc thiết bị 95.800 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000

Chi phí hoạt động 7.274.410 7.441.410 7.855.286 8.777.733 9.250.202

Chênh lệch khoản phải trả -439.600 -21.980 -46.158 -50.774 -55.851 614.363

Chênh lệch tồn quỹ tiền
m
ặt
219.800 10.990 23.079 25.387 27.926 -307.182

Thuế TNDN 399.068 468.311 597.929 623.713 646.613
Tổng dòng tiền ra (TIP) 1.535.800 7.463.678 7.908.731 8.440.136 9.386.059 9.878.890 307.182
3

C. Cân đối dòng tiền
CF - TIP -1.535.800 527.873 1.370.346 1.722.452 1.792.787 1.910.178 912.366

Bảng 12: Tính IRR & thu nhập thuần của dự án
Đơn vị: 1.000 VND
Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Lợi nhuận thuần 1.010.453 1.245.184 1.661.037 1.765.389 1.861.090
Khấu hao 8.820 8.820 8.820 8.820 8.820
Thanh lý tài sản cố định 35.000
Chi phí đầu tư 2.049.800
Thu nhập thuần -2.049.800 1.019.273 1.254.004 1.669.857 1.774.209 1.904.910
IRR 58%

Bảng 13: Thời gian hoàn vốn của dự án
Đơn vị: 1.000 VND
Năm
0 1 2 3 4 5
Hệ số chiết khấu (P/F; 14%) 1,0000 0,8772 0,7695 0,6750 0,5921 0,5194
Báo cáo dự án đầu tư GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình

24

Chi phí đầu tư 2.049.800
Hiện giá chi phí đầu tư -PV(Ct) 2.049.800
Lũy kế hiện giá chi phí đầu tư 2.049.800
Thu nhập thuần 1.019.273 1.254.004 1.669.857 1.774.209 1.904.910
Hiện giá thu nhập thuần 894.106 964.956 1.127.154 1.050.509 989.410
Lũy kế hiện giá thu nhập thuần 894.106 1.859.062 2.986.215 4.036.724 5.026.135
NPV 2.976.335


Thời gian hoàn vốn của dự án:
T = (3 – 1) + 12* (2.049.800 - 1.859.062) / ( 2.986.215 - 1.859.062)
T = 2 năm 2 tháng
NPV = 5.026.135 - 2.049.800 = 2.976.335 > 0
Như vậy, IRR = 58%, NPV = 2.976.335 và thời gian hoàn vốn của dự án là 2 năm 2
tháng nên dự án mang tính khả thi.

×