Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

tiểu luận dự án dịch vụ giúp việc nhà theo giờ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.54 KB, 30 trang )

ĐẠIHỌCQUỐCGIATHÀNHPHỐHỒCHÍMINH
ĐẠIHỌCKINHTẾ‐LUẬTTP.HỒCHÍMINH
__________ÔÔÔ__________

LẬPVÀTHẨMĐỊNHDỰÁNĐẦUT







DỰÁN:

DỊCHVỤGIÚPVIỆCNHÀTHEOGIỜ

 GVHD
:TS.ĐỖPHÚTRẦNTÌNH
 SVTH:NHÓM6




TP.HCM–Tháng11/2012
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 2
MỤCLỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN “DỊCH VỤ GIÚP VIỆC NHÀ THEO GIỜ” 3
1. Tổng quan về dự án 3
1.1 Lý do chọn dự án 3
1.2 Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu 3


1.3 Đối tượng nghiên cứu 3
1.4 Phương pháp nghiên cứu 3
2. Tóm tắt dự án 4
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 4
1. Cách thức tiến hành dự án 5
1.1. Phương pháp thực hiện 5
1.2. Kết quả khảo sát 5
2. Nội dung phân tích thị trường 6
2.1 Cầu thị trường của dịch vụ 6
2.2 Cung thị trường dịch vụ 7
2.3 Vấn đề tiếp thị và khuyến thị 7
2.4 Khả năng cạnh tranh của dịch vụ 8
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN 9
1. Mô tả sản phẩm của dự án 9
2. Tiêu chuẩn của dịch vụ 9
3. Các loại hình dịch vụ 9
4. Đầu vào của dự án 9
5. Nghiên cứu đị
a điểm thực hiện dự án 9
5.1 Vị trí địa lý 10
5.2 Đặc điểm kinh tế xã hội 10
5.3 Vị trí đặt trụ sở 10
6. Phân tích tổ chức nhân lực của dự án 11
6.1 Sơ đồ tổ chức 11
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 3
6.2 Tuyển dụng, đào tạo (đối với lao động trực tiếp) 11
7. Bảng lương nhân viên 12
8. Bảng dự tính chi phí 13
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN. 14

1. Các số liệu đầu tư 14
1.1Vốn đầu tư ban đầu 14
1.1.1Chi phí máy móc, thiết bị 14
1.1.2Chi phí thuê mặt bằng 14
1.2Nguồn vốn 14
1.3 Sản lượng tiêu thụ 14
1.4Chi phí hoạt động 15
2. Phân tích tài chính dự án 15
2.1 Kế hoạch khấu hao theo tổng số thứ tự các năm (SYD) 15
2.2 Dự tính lãi lỗ của dự án (theo quan điểm AEPV) 16
2.3 Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt 16
2.4 Cân đối dòng tiền theo quan điểm AEPV 16
3. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính 18
3.1 Thời gian hoàn vốn (Tpp) 18
3.2 Hiện giá thu nhập thuần 18
3.3 Suất sinh lời nội bộ 18
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN 19
1.Xuất phát từ góc độ nhà đầu tư 19
2.Xuấ
t phát từ góc độ quản lý vĩ mô 19
2.1 Chi phí 19
2.2 Lợi ích 19
2.2.1 Lợi ích trực tiếp 19
2.2.2 Lợi ích gián tiếp 0
CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY CỦA DỰ ÁN 22
CHƯƠNG 7: PHÂN TÍCH DỰ ÁN TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ TRƯỢT GIÁ VÀ LẠM
PHÁT 23
CHƯƠNG 8: KẾT LUẬN 24
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 4


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN “DỊCH VỤ GIÚP VIỆC NHÀ THEO GIỜ”
1. Tổng quan về dự án
1.1 Lý do chọn dự án
Với nền kinh tế phát triển mạnh mẽ như hiện nay, việc thu hẹp thời gian nhàn rỗi của
những người làm kinh doanh, khiến cho nhu cầu tìm một người thay mình chăm lo nhà
cửa tăng cao.Vậy nên dịch vụ giúp việc nhà theo giờ đang và sẽ phát triển mạnh mẽ
trong th
ời gian tới, và là một điều tất yếu trong xã hội hiện nay.
Từ trước đến nay dịch vụ giúp việc nhà theo giờ chưa được coi là một ngành nghề
chính thức. Nhưng theo sự phát triển của xã hội thì dịch vụ này đang dần trở thành một
ngành nghề có đào tạo bài bản.
Thời điểm hiện tại thì Thành Phố Hồ Chí Minh có khá nhiều trung tâm giới thiệu việc
làm và cung cấ
p dịch vụ này, bên cạnh đó cũng có những đơn vị làm dịch vụ giúp việc
nhà theo giờ hoạt động rất hiệu quả.
Dịch vụ giúp việc nhà theo giờ là một giải pháp tối ưu giúp bạn tiết kiệm chi phí và có
nhiều không gian riêng tư hơn so với giải pháp người giúp việc toàn thời gian. Ngoài ra,
gia đình bạn sẽ không bị ảnh hưởng bởi tính cách và những thói quen không tốt của
ngườ
i giúp việc.
Nắm bắt được những thị hiếu và nhu cầu hiện tại của khách hàng, cũng như dựa trên
những lợi ích tài chính và lợi ích kinh tế xã hội mà dự án mang lại, nhóm chúng tôi
quyết định thực hiện dự án.
1.2 Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu.
Nắm bắt được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng từ đó xác định hướng kinh doanh để
đem lại lợi nhuân tối đa, cũ
ng như lợi ích kinh tế cho xã hội, nhóm chúng tôi đã tiến
hành thực hiện dự án này.
Để thực hiện điều đó, nhóm nghiên cứu đã tiến hành khảo sát ở khu vực thành phố Thủ

Dầu Một thuộc tỉnh Bình Dương.
1.3 Đối tượng nghiên cứu.
Những cá nhân, gia đình có mức thu nhập khá trở lên và có nhu cầu về dịch vụ này.
1.4 Phương pháp nghiên cứu.
- Thu thập số liệ
u: tiến hành khảo sát trong khu vực thành phố Thủ Dầu Một thuộc
tỉnh Bình Dương.
- Xử lý số liệu: Tiến hành hồi quy với sự trợ giúp của phần mềm Eview, MS Excel,
MS Word.
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 5
- Tham khảo các tiến hành lập dự án tương tự.
- Tổng hợp kết quả và hoàn chỉnh bài viết.
2. Tóm tắt dự án
Tên dự án: “DỊCH VỤ GIÚP VIỆC NHÀ THEO GIỜ”.
Chủ dự án : nhóm sinh viên trường đại học Kinh tế- Luật TPHCM (7 người: Lê Thị Vân
Anh, Võ Quốc Cảnh, Nguyễn Thành Đạt, Nguyễn Văn Hải, Phạm Thị Liên, Trần Văn
Lĩnh, Nguyễn Thị Hồng Thọ).
Địa điểm thực hiện dự án: thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Đặc điểm đầu tư: Các thành viên sẽ góp vốn 100%, lợi nhuận chia theo tỉ lệ vốn góp.
Mục tiêu, nhiệm vụ của dự án: Cung cấp các loại hình dịch vụ giúp việc nhà, các dịch
vụ tiện ích với chất lượng cao, giá cả phù hợp, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống
của khách hàng.
Các loại hình dịch vụ chủ yếu của dự án: Dọn dẹp nhà cửa, chăm sóc em bé, chăm sóc
người già, người bệnh, đi chợ giúp khách hàng, tạp vụ văn phòng, công ty, theo giờ
hoặc theo tuần, tháng, quý.
Thị trường chính của dự án : các cá nhân, hộ gia đình trong khu vực thành phố Thủ
Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Vòng đời dự án: 5 năm.
Hiệu quả tài chính của dự án:

- Thờ
i gian hoàn vốn: 1 năm 4 tháng
- Hiện giá thu nhập thuần ( NPV) : 1.078.395,473 đồng
- Tỷ suất sinh lời nội bộ ( IRR) : 89%
Hiệu quả kinh tế- xã hội:
- Đóng góp vào ngân sách nhà nước: thuế VAT, Thuế TNDN.
- Tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Tiết kiệm thời gian cho những khách hàng bận rộn thay vì làm việc nhà, họ có thể
nghĩ ngơi hoặc làm việc khác mà tạo ra giá trị cao hơn cho họ và cho xã hội.




NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 6


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.
1. Cách thức tiến hành dự án :
1.1. Phương pháp thực hiện
- Phạm vi khảo sát: số liệu được thu thập từ các hộ gia đình trên địa bàn thành phố
Thủ Dầu Một.
- Hình thức thực hiện : phát phiếu điều tra khảo sát dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm
và điền thông tin.
- Số l
ượng khảo sát : 100 phiếu, trong đó có 83 phiếu hợp lệ.
Sau khi phát phiếu điều tra, thu thập số liệu, nhóm tiến hành tổng hợp và phân tích
thông tin hỗ trợ cho dự án.
1.2. Kết quả khảo sát
- Có 82% số người được hỏi là có nhu cầu về dịch vụ giúp việc nhà theo giờ ( nhu

cầu này là khác nhau đối với mỗi cá nhân, hộ gia đình).
- Mức giá mà khách hàng sẵn lòng chi trả cho 1 giờ dịch v
ụ là 32.000
đ
.
- Có tới 46.99% người được hỏi thường xuyên làm việc nhà, 26.51% người được
khảo sát thỉnh thoảng làm việc nhà, rất thường xuyên làm và thỉnh thoảng làm việc
nhà chiếm lần lượt là 15.66% và 10.84%.
- Có 73.49% người được hỏi đã từng biết và nghe nói tới dịch vụ giúp việc nhà theo
giờ .
- Đa số khách hàng yêu cầu nhân viên phục vụ cho dịch vụ giúp việc nhà này có độ
tuổi từ 30 đến 40 tuổi chi
ếm tới 37,35% số người được hỏi. Ngoài ra nhân viên
với độ tuổi trên 40 tuổi cũng được khách hàng yêu cầu khá cao chiếm 28.91% số
người được hỏi. Ở độ tuổi từ 25-30 tuổi và 18-25 tuổi chiếm lần lượt là 21.69% và
12.05%.
- Chạy số liệu cho thấy chi phí sẵn sàng chi trả và mức thu nhập liên hệ với nhau
qua phương trình hồi qui:
Y= 1.0065X + 0,5697.

Trong đó: Y: chi phí sẵn sàng trả

X: mức thu nhập
Như vậy, khi thu nhập tăng 1 đơn vị thì chi phí sẵn sàng chi trả tăng 1.0065 đơn
vị.


NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 7



2. Nội dung phân tích thị trường
2.1 Cầu thị trường của dịch vụ
Với khoảng 67000 hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, những khu đô thị
mới người xuất hiện ngày càng nhiều, mức sống của người dân ngày càng cao, có tới
82% khách hàng được khảo sát đồng ý sử dụng dịch vụ giúp việc nhà, cho thấy nhu
cầu của việc sử dụng d
ịch vụ giúp việc nhà hiện nay là tương đối lớn. Đây là yếu tố
quan trọng cho cầu thị trường của dịch vụ này.
Hơn nữa, với chi phí tương đối hợp lý cùng với sự đa dạng về hình thức của dịch vụ đã
tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển và mở rộng thị trường. Dịch vụ giúp việc nhà
theo giờ
mang lại sự tiện lợi, tiết kiệm thời gian cho mọi người và giúp mọi người có
nhiều thời gian hơn để chăm sóc gia đình và thực hiện các công việc khác.

Đơn vị: %

Mức độ quan tâm của khách hàng đối với dịch vụ.

Theo khảo sát cho thấy có tới 24,64% khách hàng cho rằng yếu tố trung thực của nhân
viên là quan trọng nhất. Bên cạnh đó, họ cũng rất quan tâm tới chất lượng dịch vụ mà
mình sử dụng (chiếm tới 22,87%). Hai yếu tố được quan tâm tiếp theo là thái độ và
kinh nghiệm làm việc với mức độ lần lượt là 21.03% và 19.90 %. Thấp nhất là chi phí
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 8
dịch vụ (11.56%) . Qua số liệu trên, để dự án thành công và đảm bảo sự hài lòng cho
khách hàng, công ty sẽ chú trọng vào đạo đức của nhân viên và chất lượng của dịch vụ.
Cùng với đó, chúng tôi sẽ đào tạo đội ngũ nhân viên với kinh nghiệm làm việc tốt nhất và
tác phong chuyên nghiệp.
Hơn thế nữa, đây sẽ là dịch vụ thiết yếu khi mà cuộc sống ngày càng bận rộn. Với sự mở

rộng trong tương lai, công ty chúng tôi hứa hẹn sẽ mang lại sự thỏa mãn cho khách hàng
2.2 Cung thị trường dịch vụ
Dịch vụ giúp việc nhà đã phát triển trên thế giới và cũng đang dần phổ biến ở Việt Nam.
Đã có một số công ty cung cấp dich vụ này, tuy nhiên, thị trường này vẫn còn nhiều tiềm
năng, đặc biệt là ở khu vực Bình Dương mà cụ thể hơn là thành phố Thủ D
ầu Một.
Trụ sở công ty đặt trung tâm Thành phố nên chúng tôi có thể bám sát được nhu cầu mới
của khách hàng. Ngoài ra, với những khách hàng thân thiết công ty sẽ có những ưu đãi
cũng như những sự quan tâm một cách tận tình hơn. Do xu hướng phát triển của nhu cầu
nên công ty sẽ luôn làm mới những dịch vụ cung cấp.
Dịch vụ cung cấp không chỉ đơn thuần là giúp việc nhà mà còn có thêm nhiều dịch vụ
khác như chăm sóc em bé, chă
m sóc người bệnh, người già, đi chợ giúp khách hàng…
theo giờ hay định kì hàng tuần, hàng tháng hay hàng quý.
Phân khúc thị trường :

Thực tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện nay cũng đã tồn tại dịch vụ này nhưng với quy
mô nhỏ và địa bàn hoạt động tương đối hẹp, các dịch vụ này chưa đáp ứng được nhu cầu
đang gia tăng như hiện nay.
Ở khu vực Thành phố Thủ Dầu Một thì vẫn chưa có dịch vụ giúp việc nhà theo giờ nào.
Dịch vụ phục vụ chủ
yếu cho các cá nhân, hộ gia đình có mức thu nhập trên trung bình,
các văn phòng, công ty, doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu của dịch vụ bao gồm các yếu tố là chất lượng dịch vụ, chi
phí dịch vụ, kinh nghiệm của nhân viên, thái độ làm việc của nhân viên và tính trung thực
của nhân viên. Bên cạnh đó còn nhiều yếu tố khác như tinh thần trách nhiệm đối với công
việc, uy tín của công ty…
2.3 V
ấn đề tiếp thị và khuyến thị
Việc cung ứng dịch vụ trên địa bàn là điều cần thiết, có thể đáp ứng được nhu cầu của

người dân địa phương. Để dịch vụ có thể phát triển thì cần phải tập trung đến đa dạng hóa
sản phẩm dịch vụ.
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 9
Nhu cầu giúp việc nhà tại địa phương là tương đối lớn, tuy nhiên cung dịch vụ vẫn chưa
phát triển rộng rãi, chỉ có một số loại hình giúp việc nhà nhỏ lẻ,tự phát do đó khả năng
cạnh tranh mở rộng thị trường là khá lớn.
Dịch vụ giúp việc nhà với các ưu thế đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo
chuyên nghiệp, hoạt động rộng rãi trên địa bàn Thành ph
ố Thủ Dầu Một, với chi phí hợp
lí, uy tín, chất lượng dịch vụ luôn đặt lên hàng đầu … chắc chắn sẽ thu hút được nhiều
khách hàng sử dụng dịch vụ, từ đó mở rộng thị trường trong tương lai.
Việc đưa dịch vụ đến với người sử dụng có thể dễ dàng thực hiện bằng các bảng quảng
cáo, brochure, hotline,…Bên cạnh đó còn có sự liên hệ vớ
i các trung tâm giới thiệu việc
làm, tổ chức xã hội ở địa phương…như vậy sẽ đưa dịch vụ đến với khách hàng dễ dàng
hơn.
Và để gia tăng tính cạnh tranh với các đối thủ thì dịch vụ không chỉ hoạt động ở khu vực
Thủ Dầu Một mà còn mở rộng sang nhiều khu vực khác và chú trọng đến phản hồi của
khách hàng để nâng cao chất lượng dị
ch vụ.
2.4 Khả năng cạnh tranh của dịch vụ
Hiện tại, có một công ty đang hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ này đó là công ty TNHH
MTV - SX - TM- DV THÁI NGHĨA (TNC) có trụ sở tại huyện Thuận An, tỉnh Bình
Dương . Đây là một công ty khá lớn, dịch vụ khá đa dạng, được thành lập trước và cũng
là đối thủ cạnh tranh chính của công ty chúng tôi nhưng lại nằm khá xa thành phố. Phạm
vi hoạt động chủ yếu của công ty chúng tôi là trong nội thành phố nên sự xuất hiện của
công ty chúng tôi cũng như sự hoạt động của 2 công ty cũng không cạnh tranh quá gây
gắt.
Tính chất dịch vụ của công ty chúng tôi cung cấp là làm theo giờ cho nên tính linh hoạt

được phát huy cao độ. Quy mô hoạt động tạm thời tương đối nhỏ nhưng chi phí thấp hơn
vì thế chúng tôi có khả năng cạnh tranh về giá thành cũng như là khả năng bao quát và
quản lý công việc một cách chặt chẽ. Từ đó mà chất lượng có thể được cải thiện theo thời
gian hoạt động , nắm bắt nhu cầu khách hàng và tính cách của nhân viên dễ dàng hơn.
Với nhu cầu ngày càng gia tăng như hiện nay, dịch vụ giúp việc nhà sẽ tiết kiệm nhiều
thời gian cho khách hàng với giá cả hợp lí cùng các lợi ích khác và như vậy dịch vụ hoàn
toàn có thể hoạt động trước mắt c
ũng như về lâu dài.



NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 10

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN.

1. Mô tả sản phẩm của dự án

Đối với gia đình, nhân viên giúp việc nhà (theo giờ) sẽ hỗ trợ khách hàng những công
việc chăm sóc gia đình, dọn dẹp nhà cửa vốn tốn rất nhiều thời gian và sức lực. Để khách
hàng có thể dành thời gian cho những công việc xã hội và những phút giây vui vẻ bên
người thân và tận hưởng cuộc sống.
Ngoài ra dịch v
ụ giúp việc nhà theo giờ còn thực sự phù hợp cho những công ty văn
phòng, doanh nghiệp nhỏ chỉ cần tạp vụ từ 2-4h/ngày.
2. Tiêu chuẩn của dịch vụ
Dịch vụ giúp việc nhà theo giờ giúp khách hàng có không gian sống và làm việc thoải
mái.
Những điều được cam kết:


‐ Đội ngũ nhân viên giúp việc nhà có kinh nghiệm trong lĩnh vực vệ sinh gia đình,
văn phòng với thái độ trung thực, hòa nhã và luôn lắng nghe ý kiến của khách
hàng.
‐ Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến dịch vụ công ty sẽ đứng ra chịu trách nhiệm
giải quyết.
Cách thức kiểm soát nhân viên giúp việc nhà theo giờ:

‐ Khách hàng vui lòng đánh giá nhân viên giúp việc nhà, tạp vụ công ty ngay sau
buổi giúp việc nhà hoặc tạp vụ công ty. Bất cứ nhân viên nào, vi phạm nội quy
công ty quý khách có thể ghi lại trong phiếu khảo sát.
‐ Nếu có bất cứ phàn nàn về người giúp việc, Quý khách hàng đều có thể gọi điện
cho công ty chúng tôi ngay lập tức. Công ty sẽ đến giám sát, chăm sóc khách
hàng ít nhất 2 lần/tháng, để luôn đảm bảo duy trì chất lượng của nhân viên giúp
việc.

Phiếu khảo sát của khách hàng làm cơ sở để công ty xếp hạng, khen thưởng hoặc
kỷ luật nhân viên đó một cách thích hợp.
‐ Những nhân viên giúp việc nhà, tạp vụ công ty không làm hài lòng khách hàng sẽ
không có cơ hội phục vụ khách hàng lần 2.

NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 11

3. Các loại hình dịch vụ
‐ Giúp việc gia đình:
¾ Dọn dẹp nhà cửa.
¾ Chăm sóc em bé.
¾ Chăm sóc người bệnh, người già.
¾ Đi chợ giúp khách hàng.
‐ Tạp vụ văn phòng công ty:

¾ Dọn dẹp, vệ sinh.

4. Đầu vào của dự án
Lao động phổ thông tại tỉnh Bình Dương.
5. Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án
Địa đ
iểm: thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
5.1 Vị trí địa lý

Bình Dương là tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ giáp các tỉnh Bình Phước, Tây Ninh, Đồng
Nai và Tp. Hồ Chí Minh. Bình Dương hiện nay từ thành phố Thủ Dầu Một cách Tp. Hồ
Chí Minh 30km.
Bình Dương có 1 thành phố, 2 thị xã và 4 huyện. Năm 2012, thành phố Thủ Dầu Một là
đô thị loại II. Năm 2015, là đô thị loại I. Năm 2020, là 1 quận của thành phố Bình Dương.
Dân s
ố (2010): 1.619.900 người, mật độ 601 người/km
2
.
5.2 Đặc điểm kinh tế xã hội
Quan điểm phát triển
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020 nhằm
xây dựng Bình Dương thành một tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế nhanh, toàn diện
đảm bảo mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, xoá
đói giảm nghèo, không ngừng nâng cao đời số
ng vật chất và tinh thần của nhân dân.
Tập trung khai thác lợi thế về vị trí địa lý, sự hợp tác của các tỉnh trong Vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam và cực hạt nhân phát triển là thành phố Hồ Chí Minh để phát
triển kinh tế - xã hội. Chủ động hội nhập quốc tế; nâng cao hiệu quả kinh tế gắn với
phát triển xã hội trên cơ sở đầu tư có trọng điểm; xây dựng m
ạng lưới kết cấu hạ tầng

đồng bộ; phát triển công nghiệp gắn với phát triển đô thị và dịch vụ; phát triển kinh tế
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 12
xã hội kết hợp chặt chẽ với bảo vệ môi trường, đảm bảo quốc phòng, an ninh vững
mạnh trên địa bàn.
Mục tiêu phát triển

Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng phát triển công
nghiệp, dịch vụ. Tiếp tục giữ vững tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn tốc độ tăng
trưởng kinh tế c
ủa Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; chú trọng phát triển dịch vụ
nhà ở, đào tạo phát triển nguồn nhân lực và chăm sóc sức khoẻ. Hoàn thành sự nghiệp
công nghiệp hoá và tạo ra sự phát triển cân đối, bền vững giai đoạn sau năm 2015;

Xây dựng Bình Dương thành một tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế nhanh, toàn diện
đảm bảo mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với giải quy
ết tốt các vấn đề xã hội,
xoá đói giảm nghèo, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân.
Cơ cấu kinh tế: phát triển và chuyển dịch theo hướng nâng cao tỷ trọng của các ngành
công nghiệp, dịch vụ trong tổng GDP:
Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020
Quy mô dân số (triệu
người)
1,2 1,6 2,0
Thu nhập bình quân đầu
người (triệu đồng/người
giá so sánh năm 2005)
30 52 89,6
Thu nhập bình quân đầu

người (USD/người quy
ra USD theo giá so sánh
năm 2005)
2.000 4.000 5.800
Cơ cấu kinh tế: nông,
lâm, ngư nghiệp - công
nghiệp - dịch vụ
4,5% -65,5%
- 30%
3,4% - 62,9%
- 33,7%
2,3% -
55,5% -
42,2%

Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa:

Tỷ lệ đô thị hoá đạt 40% năm 2010, tăng lên 50% năm 2015 và đạt 75% năm 2020.
Dự báo, dân số đô thị năm 2010 là 480 nghìn người, năm 2020 là 1,5 triệu người.
Phấn đấu đưa tỉnh Bình Dương trở thành đô thị loại I, trực thuộc Trung ương vào năm
2020. Không gian thành phố Bình Dương kết nối với thành phố Hồ Chí Minh và thành
phố Biên Hoà trở thành đại đô th
ị của cả nước.


Năm 2020, dự kiến toàn Tỉnh có 31 khu công nghiệp với tổng diện tích 9.360,5 ha và
23 cụm công nghiệp với tổng diện tích 2.704 ha.
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 13


Bình Dương có 28 khu công nghiệp thu hút 938 dự án đầu tư trong đó có 613 dự án đầu
tư nước ngoài và 225 dự án đầu tư trong nước. Nhằm tăng cường sự thu hút đầu tư, hiện
nay Bình Dương đang tập trung hoàn thiện cơ chế phát lý, cơ sở ha tầng kỹ thuật đẩy
nhanh tốc độ đô thị hóa.
Trong bố cảnh kinh tế còn gặp nhiều khó khăn hiện nay, Bình Dương vẫn duy trì được sự

tăng trưởng tích cực. Tổng GDP tăng 9%, công nghiệp tăng 6%, dịch vụ tăng 13,2%,
nông nghiệp tăng 1,5%.
Sự xuất hiện liên tục của các tập đoàn bán lẻ hàng đầu Việt Nam như Metro, BigC,
Coopmart, trung tâm điện máy Thiên Hòa, các trung tâm thương mại: Bình Dương
Center, IDC Center, New Horizon,… Điều đó cho thấy sức tiêu thụ hàng hóa ở Bình
Dương ngày càng tăng.
5.3 Vị trí đặt trụ sở
Tại thành phố Thủ Dầu Một
Phạm vi cung cấp dịch vụ: chủ yếu là các khu dân cư Chánh Nghĩa, Phú Hòa, Hiệp
Thành 1, Hiệp Thành 2, Hiệp Thành 3, khu chung cư BECAMEX, khu chung cư dành
cho người có thu nhập thấp, khu chung cư cao cấp: New Horizon, IDC Center và các gia
đình trong khu vực.
6. Phân tích tổ chức nhân lực của dự án

6.1 Sơ đồ tổ chức

NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 14

6.2 Tuyển dụng, đào tạo, quyền lợi (đối với lao động trực tiếp)
Tuyển dụng
‐ Mục tiêu tuyển dụng: nhân viên trong độ tuổi 18-40, có lý lịch rõ ràng, sức khỏe
tốt ,thái độ làm việc phù hợp với tính chất của công việc. Có khả năng, kinh
nghiệm hoặc được đào tạo để làm tốt giúp việc nhà, tạp vụ công ty:

• sử dụng các thiết bị gia đình: máy giặt, máy hút bụi, máy ủi đồ, máy rửa bát,
bếp ga, nồi cơm điện
• dọn dẹp vệ sinh nhà cửa: văn phòng, phòng khách, phòng ngủ, bếp ăn, sàn
nhà, nhà vệ sinh
• giặt quần áo, phơi đồ, ủi đồ, sắp xếp quần áo đi chợ, nấu cơm.
‐ Yêu cầu tuyển dụng: số lượng 20 người.
‐ Các nguồn tuyển dụng: lao động phổ thông trong khu vực tỉnh Bình Dương thông
qua Sở Lao động Thương binh và Xã hội, trung tâm giới thiệu việc làm, thông báo
tuyển dụng…


NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 15

Đào tạo

Chương trình đào tạo
• Giới thiệu về công ty và những quy định đối với người giúp việc theo giờ 
‐ Cách nhìn đúng đắn về Nghề giúp việc.
‐ Xác định tư tưởng về Nghề giúp việc.
‐ Những đức tính cần có khi làm Nghề giúp việc.
‐ So sánh quyền lợi của người làm Nghề giúp việc so với các nghề lao động phổ
thông khác.
• Nhữ
ng điều cơ bản người giúp việc cần biết
‐ Những số điện thoại người giúp việc phải nhớ.
‐ Tự thânbảovệ.
‐ Các vấn đề luật pháp cần nhờ.
• Kỹ năng giao tiếp cơ bản người giúp việc cần biết.
‐ Kỹ năng giao tiếp với chủ nhà và các thành viên trong gia đình

‐ K
ỹ năng tiếp khách.
‐ Kỹ năng giao tiếp qua điện thoại.

NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 16

Quyền lợi
‐ Thu nhập: Theo giờ: từ 20-25k/giờ nếu làm việc theo giờ, làm việc tại nhiều địa
điểm.
‐ Trợ cấp: quần áo đồng phục, khẩu trang, găng tay, tiền đi lại ( nếu phục vụ ở xa)
‐ Thưởng: xét theo sự hài lòng của khách hàng.
‐ Phát triển nghề nghiệp: được đào tạo các kỹ năng giao tiếp, k
ỹ năng dọn dẹp nhà
cửa, sử dụng hóa chất, thiết bị vệ sinh, máy móc gia đình, máy vệ sinh công
nghiệp.
‐ Địa điểm: được bố trí công việc gần nơi ở. Được bố trí các chỗ làm gần nhau.


7. Bảng lương nhân viên

Chức vụ Số
lượng
Lương
(tháng)
Tổng lương
(năm)
Quản lý chung ( quản lí thu chi,
đánh giá nhân viên, quản lí
website, giám sát, kiểm định chất

lượng, )
7
Vốn góp*LNST
NV trực điện thoại + xếp lịch làm
việc + tiếp nhận ý kiến khách
hàng

1
5.000.000
đ
/ tháng

Kế toán + hậu cần

1


5.000.000đ/tháng


120.000.000
đ
/năm
Nhân công 20 20.000*8h*28 ngày/
người
1.152.000.000
đ
/nă
m
( công suất 100%)






NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 17
8. Bảng dự tính chi phí
Stt Các loại chi phí Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
1
Chi phí xây
lắp
Thuê mặt bằng ( 30m
2
)

5.000.000
đ
/ tháng 60.000.000
đ
/năm
Máy tính bàn 1 bộ 5.000.000
đ
5.000.000
đ


Điện thoại (bao gồm phí
lắp đặt)
2 cái 145.000
đ
290.000
đ

Máy in Canon 1 cái 1.140.000
đ
1.140.000
đ

Bàn ghế 1 bộ 3.000.000
đ
3.000.000
đ

Website 1 site 2.000.000
đ
2.000.000
đ

2
Chi phí thiết
bị
Bảng hiệu 1 cái 1.000.000
đ
Quảng cáo (brochure) 6.000.000
đ

/năm
Điện, nước, điện thoại… 18.000.000
đ
/năm
Đào tạo 6.000.000
đ
/năm
Văn phòng phẩm (giấy,
mực in, hóa đơn, viết,
keo, highlight, stick,
kéo, )
6.000.000
đ
/năm
3 Chi phí khác
Dụng cụ bảo hộ lao động
‐ Đồng phục
‐ Khẩu trang
‐ Găng tay

80 bộ
240 cái
80 đôi

70.000
đ
/1 áo
3000
đ
/1 cái

19.000
đ
/1 đôi

5.600.000
đ
/năm
720.000
đ
/năm
1.520.000
đ
/năm
4 Chi phí dự
phòng
3.000.000
đ
/tháng 36.000.000
đ
/năm
5
Tổng chi phí 157.270.000
đ
/năm













NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 18
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN.
1. Các số liệu đầu tư
1.1 Vốn đầu tư ban đầu
1.1.1 Chi phí máy móc, thiết bị

Máy tính bàn 1 bộ* 5.000.000 = 5.000.000
đ

Điện thoại ( bao gồm phí lắp đặt) 2 cái *145.000= 290.000
đ



Máy in Canon 1 cái* 1.140.000= 1.140.000
đ



Bàn ghế 1 bộ* 3.000.000= 3.000.000
đ




Website 1 site* 2.000.000= 2.000.000
đ



Bảng hiệu 1 cái* 1.000.000= 1.000.000
đ
1.1.2 Chi phí thuê mặt bằng
5.000.000
đ
/tháng *12= 60.000.000
đ
/ năm.

Chi phí thuê mặt bằng được thanh toán 1 lần cho 5 năm (tại năm đầu tiên) với lãi
suất trượt giá là 10% qua mỗi năm


Chi phí thuê mặt bằng trong 5 năm:

60+ 60*(1+0.1)
1
+ 60*(1+0.1)
2
+ 60*(1+0.1)
3
+ 60*(1+0.1)
4
= 366.306.000

đ


Ö Tổng vốn đầu tư ban đầu:
378.736.000
đ


1.2 Nguồn vốn
Nguồn tài trợ cho dự án là vốn liên doanh do đó 100% vốn chủ sở hữu.
1.3 Sản lượng tiêu thụ

Q = L * N * T = 20 * 8 * 360 = 57600
Với : L: số lượng nhân công( 20 lao động).
N: định mức sản lượng tạo ra bởi một nhân công( 8h/ ngày).
T: thời gian làm việc bình quân của một nhân công trong năm( 360 ngày).
Sản lượng tiêu thụ qua các năm:
Năm 1: 57600 (công suất 70%)
Năm 2 : 57600 ( công suất 80%)
Năm 3 : 57600 ( công suất 90%)

m 4 : 57600 ( công suất 95%)
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 19
Năm 5 : 57600 ( công suất 90%)
Mức giá cho một giờ làm là 32000 ( theo khảo sát thị trường ).
1.4 Chi phí hoạt động
‐ Chi phí đào tạo : 6.000.000/ năm
‐ Chi phí mua hàng : 19.840.000/ năm
‐ Lương nhân công : 806.400.000/ năm (70% công suất)

‐ Lương nhân viên :120.000.000/năm
‐ Điện, nước, điện thoại, website, internet: 1.500.000/tháng* 12=18.000.000/ năm

Ö Tổng chi phí hoạt động : 988.240.000
đ

Biết rằng:
+ Vòng đời dự án: 5 năm
+ Giá trị thanh lý: 1.000.000
+ Thuế thu nhập DN: 25%
+ Chi phí hoạt động bằng 75% doanh thu
+ Suất chiết khấu của dự án 10%
+ Dự trù quỹ tiền mặt chiếm 4% chi phí hoạt động.

2. Phân tích tài chính dự án
2.1 Kế hoạch khấu hao theo tổng số thứ tự các năm (SYD)
Giá trị thanh lý còn lại :1.000.000đ
Đơn vị : 1000đ.
Danh m
ục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Nguyên giá 12430 12430 12430 12430 12430 12430
Khấu hao trong kỳ 3810 3048 2286 1524 762
Khấu hao lũy kế 3810 6858 9144 10668 11430
Giá trị còn lại cuối kỳ 8620 5572 3286 1762 1000

2.1 Dự tính doanh thu của dự án
Đơn vị : 1000đ
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Công suất thực tế 70% 80% 90% 95% 90%
Sản lượng tiêu thụ 40320 46080 51840 54720 51840

Mức giá một giờ 32 32 32 32 32
Doanh thu 1290240 1474560 1658880 1751040 1658880

NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 20


2.2 Dự tính lãi lỗ của dự án (theo quan điểm AEPV)
Đơn vị : 1000đ
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh thu 1290240 1474560 1658880 1751040 1658880
Chi phí hoạt động 988240 1105920 1244160 1313280 1244160
Khấu hao 3810 3048 2286 1524 762
Thu nhâp trước thuế 298190 365592 412434 436236 413958
Thuế TNDN 74547,5 91398 103108,5 109059 103489,5
Lợi nhuận sau thuế 223642,5 274194 309325,5 327177 310468,5

2.3 Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt
Đơn vị : 1000đ
Khoản mục
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
Nhu cầu tồn
quỹ tiền mặt
36000 44236,8 49766,4 52531,2 49766,4 0
Chênh lệch
tồn quỹ tiền
mặt
36000 8236,8 5529,6 2764,8 -2764,8 -49766,4
Tác động đến
dòng tiền

-36000 -8236,8 -5529,6 -2764,8 2764,8 49766,4

2.4 Cân đối dòng tiền theo quan điểm AEPV
Đơn vị : 1000đ
Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
A.Dòng tiền vào
Doanh thu 1290240 1474560 1658880 1751040 1658880 0
Thanh lý
MM,TB
1000
Tổng dòng
tiền vào (CF)
1290240 1474560 1658880 1751040 1658880 1000
B. Dòng tiền ra
Đầu tư
MM,TB
12430
Đầu tư mặt
bằng
366306
Chi phí hoạt
động


988240

1105920

1244160


1313280

1244160

0
Chênh lệch
tồn quỹ TM


36000

8236.8

5529,6

2764.8

-2764,8

-49766,4
Thuế TNDN 74547,5 91398 103108,5 109059 103489,5 0
Tổng dòng
tiền ra (TIP)
378736 1098787,5 1205554,8 1352798,1 1425103,8 1344884,7 -49766,4
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 21
C. Cân đối dòng tiền
CF - TIP -378736 191452,5 269005,2 306081,9 325936,2 313995,3 50766,4
3. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính:
3.1 Thời gian hoàn vốn (Tpp)

‐ Vốn đầu tư ban đầu : 378.736.000
đ

‐ Suất chiết khấu 10%.
‐ Vòng đời dự án 5 năm.
Đơn vị : 1000đ
Khoản mục Năm
0
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh thu 0 1290240 1474560 1658880 1751040 1658880
Chi phí 0 988240 1105920 1244160 1313280 1244160
Lợi thuần 0 302000 368640 414720 437760 414720
Thu nhập
thuần
0 305810 371688 417006 439284 416482
Hiện giá
TNT (PV)
278009,0909 307180,1653 313302,7799 300036,8827 258602,5545
Lũy kế PV 278009,0909 585189,2562 898492.0361 1198528.919 1457131.473

Tpp = 
= 1 năm 4 tháng.
3.2 Hiện giá thu nhập thuần
NPV = 1457131.473 - 378736 = 1.078.395,473 ( đồng).
3.3 Suất sinh lời nội bộ
I
1
= 10% => NPV
1
= 1078395,473 ( đồng)

I
2
= 90% => NPV
2
= -3488,251303( đồng)

IRR =

= 89%.







NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 22


CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.
1. Xuất phát từ góc độ nhà đầu tư.
Dựa vào các số liệu báo cáo tài chính của dự án tính dược các chỉ tiêu định lượng và
thực hiện các xem xét mang tính định tính sau:
- Mức đóng góp cho ngân sách: thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Số việc làm tăng thêm: 20 người.
- Đáp ứng nhu cầu của người dân khi cuộc sống ngày càng hiện đại.
T
ạo thu nhập, nâng cao mức sống của người lao động.
2. Xuất phát từ góc độ quản lý vĩ mô.

2.1 Chi phí
- Đầu tư ban đầu: 378.763 ngàn đồng
- Chi phí hoạt động trong 5 năm
Năm 1:
ngàn đồng
Năm 2: ngàn đồng
Năm 3:
ngàn đồng
Năm 4: ngàn đồng
Năm 5:
ngàn đồng
- Tổng hiện giá dòng chi phí :

= 4.795.388,678 ( đồng)

2.2 Lợi ích
2.2.1 Lợi ích trực tiếp
+ Hiện giá doanh thu:

NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 23
= 5.863.949,025(đồng).


2.2.2 Lợi ích gián tiếp
- Thay vì bỏ ra 1 giờ làm việc nhà, khách hàng có thể dành 1 giờ đó để làm việc
hoặc nghĩ ngơi. Nó sẽ tạo ra giá trị cao hơn 32.000(đồng) khi sử dụng 1 giờ dịch
vụ.
Giả sử 1h đó, khách hàng có thể làm ra 50.000


đồng
Lợi ích kinh tế - xã hội trong 1 năm : (50 -32)*8*20*360= 1.036.800 ngàn đồng
(công suất 100%)
Ö Năm 1: 725.760 ngàn đồng
Năm 2: 829.440 ngàn đồng
Năm 3: 933.120 ngàn đồng
Năm 4: 984.960 ngàn đồng
Năm 5: 933.120 ngàn đồng

= 3.298.471,326 ( đồng)
- Tạo ra thu nhập cho 20 người trong 1 năm:20*20*8*360= 1.152.000 ngàn đồng
=> Năm 1: 806.400 ngàn đồng
Năm 2: 921.600 ngàn đồng
Năm 3: 1.036.800 ngàn đồng
Năm 4: 1.094.400 ngàn đồng
Năm 5: 1.036.800 ngàn đồng


= 3.664.968,141 (đồng).

- Thuế VAT của máy móc thiết bị:
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 24
10% * 12.430.000 =1.243 ngàn đồng
- Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Năm 1: 74547,5 ngàn đồng
Năm 2: 91398 ngàn đồng
Năm 3: 103108.5 ngàn đồng
Năm 4: 109059 ngàn đồng
Năm 5: 103489.5 ngàn đồng



= 359.520,5356 ( ngàn đồng)
Hiện giá lợi ích kinh tế- xã hội:
5.863.949,025+ 3.298.471,326+ 3.664.968,141+ 1.243 + 359.520,5356
= 13.188.152,03 (đồng)
Ö Chỉ tiêu lợi ích tài chính:
= 1.2228
Ö Chỉ tiêu lợi ích – chi phí kinh tế xã hội:
= 2,7501
Kết luận:
> 1 vậy nên dự án được chấp nhận. Khi đó, các khoản thu của dự án đủ để bù
đắp các chi phí bỏ ra của dự án và dự án có khả năng sinh lời.







NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trang | 25

CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY CỦA DỰ ÁN.

Phân tích độ nhạy của dự án là xem xét sự thay đổi của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của
dự án như lợi nhuận thuần, NPV, IRR, T khi các yếu tố liên quan đến các chỉ riêu đó thay
đổi. Phân tích độ nhạy nhằm xem xét mức độ nhạy cảm của dự án hay các chỉ tiêu hiệu
quả tài chính của dự án với sự biến động của các yếu tố
có liên quan.


Quan sát sự thay đổi IRR của dự án khi thay đổi các yếu tố: vốn đầu tư ban đầu, giá nhân
công, giá dịch vụ.

Kết quả tính toán dự án thông qua bảng sau:

STT Các yếu tố thay đổi IRR
1 Không đổi 89%
2 Vốn đầu tư ban đầu tăng 10% 81%
3 Giá nhân công tăng 10% 70%

4 Giá dịch vụ giảm 10% 45%

Như vậy, IRR của dự án trên nhạy nhiều nhất với yếu tố giá cả dịch vụ. Trong
quản lí dự án đặc biệt quan tâm đến yếu tố này, cần tìm biện pháp để nâng cao chất lượng
dịch vụ cũng như đẩy mạnh hoạt động quảng cáo thay vì giảm giá dịch vụ để thu hút
khách hàng.

Mức thay đổi giá dịch vụ
Chỉ tiêu
‐20%
-10% 0 10% 20%
NPV
(ngàn
đồng)
‐141.304,37
421.635,172 1.078.395,473 1.570.970,304 2.391.915,385
IRR
(%)
‐5%

45% 89% 122% 158%
Tỷ suất chiết khấu của dự án là 10%

Qua bảng tính trên ta thấy, giá dịch vụ giảm mạnh sẽ ảnh hưởng đến hiện giá thu
nhập thuần cũng như tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án. Nếu giá dịch vụ giảm 20% thì
NPV < 0 và IRR = -5% nhỏ hơn so với tỷ suất chiết khấu của dự án là 10%, do đó dự án

×